Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm gdtx tỉnh bắc kạn...

Tài liệu Quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm gdtx tỉnh bắc kạn

.PDF
124
310
73

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHAN VĂN THẮNG QUẢN LÝ DẠY HỌC VĂN HÓA KẾT HỢP VỚI DẠY NGHỀ Ở CÁC TRUNG TÂM GDTX TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHAN VĂN THẮNG QUẢN LÝ DẠY HỌC VĂN HÓA KẾT HỢP VỚI DẠY NGHỀ Ở CÁC TRUNG TÂM GDTX TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN QUỐC THÀNH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Luận văn Quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn được thực hiện từ tháng 02/2015 đến tháng 8/2015. Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã được ghi rõ nguồn gốc, số liệu đã được tổng hợp và xử lý. Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực. Thái Nguyên, ngày 19 tháng 8 năm 2015 Tác giả Phan Văn Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo của trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy và giúp đỡ cho tác giả trong suốt thời gian học tập tại Trường cũng như trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới PGS.TS Trần Quốc Thành đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn tới đại diện Ban giám đốc và lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục TX-CN Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Kạn; Ban giám đốc, lãnh đạo Tổ chuyên môn, giáo viên các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn; Ban giám hiệu, lãnh đạo các phòng/ khoa và giáo viên trường Trung cấp nghề Bắc Kạn đã giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả thu thập thông tin để hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có rất nhiều sự cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của quý thầy cô, các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn ! Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................... iv DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ............................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 2 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC VĂN HÓA KẾT HỢP VỚI DẠY NGHỀ Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ............................................................................ 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 5 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 5 1.1.2. Ở trong nước .............................................................................................. 6 1.2. Khái quát chung về quản lý và quản lý trung tâm GDTX, quản lý dạy văn hóa và quản lý dạy nghề, dạy học văn hóa kế hợp với dạy nghề và quản lý dạy học văn hóa kế hợp với dạy nghề ...................... 8 1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 8 1.2.2. Quản lý trung tâm GDTX ........................................................................ 10 1.2.3. Chương trình GDTX cấp THPT .............................................................. 10 1.2.4. Nghề và chương trình trung cấp nghề ..................................................... 11 1.2.5. Quản lý dạy văn hóa và dạy nghề, dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề và quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ................... 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii 1.3. Trung tâm GDTX và học viên hệ văn hóa kết hợp học nghề ..................... 21 1.3.1. Vị trí và chức năng của trung tâm GDTX ............................................... 21 1.3.2. Đặc điểm của học viên hệ học văn hóa kết hợp với học nghề ................ 22 1.4. Nội dung quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở trung tâm GDTX ...... 23 1.4.1. Quản lý mục tiêu của dạy văn hóa và dạy nghề ...................................... 23 1.4.2. Quản lý nội dung, chương trình và kế hoạch dạy văn hóa và dạy nghề ....... 23 1.4.3. Quản lý hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của học viên hệ văn hóa kết hợp với dạy nghề............................................................ 25 1.4.4. Quản lý phương pháp dạy học kết hợp dạy văn hóa và dạy nghề ........... 30 1.4.5. Quản lý kiểm tra đánh giá dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ......... 31 1.4.6. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ....... 32 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX ...................................................... 33 1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 33 1.5.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 34 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 35 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC VĂN HÓA KẾT HỢP VỚI DẠY NGHỀ Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH BẮC KẠN ........................................... 36 2.1. Các trung tâm GDTX tỉnh và trường Trung cấp nghề Bắc Kạn ................ 36 2.1.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ........................................................... 36 2.1.2. Dạy nghề do trường Trung cấp nghề Bắc Kạn liên kết với các trung tâm GDTX để đào tạo ....................................................................... 40 2.2. Thực trạng dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX ...... 41 2.2.1. Mục tiêu của hệ dạy văn hóa kết hợp với dạy nghề ................................ 41 2.2.2. Nội dung, chương trình và kế hoạch dạy văn hóa và dạy nghề .............. 41 2.2.3. Hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của học viên hệ văn hóa kết hợp với dạy nghề ......................................................................... 43 2.2.4. Phương pháp dạy học kết hợp dạy văn hóa và dạy nghề ........................ 47 2.2.5. Kiểm tra đánh giá dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ...................... 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn 2.2.6. Cơ sở vật chất phục vụ dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề .............. 49 2.3. Thực trạng quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn ................................................................... 50 2.3.1. Quản lý mục tiêu của dạy văn hóa và dạy nghề ...................................... 51 2.3.2. Quản lý nội dung, chương trình và kế hoạch dạy văn hóa và dạy nghề ....... 53 2.3.3. Quản lý hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của học viên hệ văn hóa kết hợp với dạy nghề............................................................ 54 2.3.4. Quản lý phương pháp dạy học kết hợp dạy văn hóa và dạy nghề ........... 62 2.3.5. Quản lý kiểm tra đánh giá dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ......... 63 2.3.6. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ....... 64 2.4. Đánh giá chung về thực trạng dạy học và quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn ................... 65 2.4.1. Mặt mạnh ................................................................................................. 65 2.4.2. Hạn chế .................................................................................................... 66 2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 66 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 68 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC VĂN HÓA KẾT HỢP VỚI DẠY NGHỀ Ở CÁC TRUNG TÂM GDTX TỈNH BẮC KẠN.............69 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 69 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 69 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp ........................................................... 69 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và điều kiện vận dụng ..................... 70 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 70 3.2. Một số biện pháp quản lý cụ thể................................................................. 71 3.2.1. Xây dựng cơ chế phối kết hợp giữa trung tâm với trường Trung cấp nghề trong quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề cho học viên ........... 71 3.2.2. Hoàn thiện công tác xây dựng nội dung, chương trình và kế hoạch đào tạo nghề; chỉ đạo thực hiện nghiêm túc nội dung, chương trình và xây dựng kế hoạch dạy văn hóa ....................................................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn 3.2.3. Hoàn chỉnh công tác tổ chức bộ máy, quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy văn hóa và dạy nghề ........................... 77 3.2.4. Tổ chức thực hiện dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề phù hợp với điều kiện thực tiễn của đơn vị và phù hợp với nhu cầu người học và nhu cầu xã hội; tăng cường liên kết với các cơ sở sản xuất để giải quyết việc làm cho học viên sau khi tốt nghiệp ............ 80 3.2.5. Chỉ đạo sát sao việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo hướng phát huy tính tính cực, chủ động của người học................... 85 3.2.6. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề....... 89 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 91 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 92 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 92 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 92 3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 92 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 93 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 96 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 97 1. Kết luận .......................................................................................................... 97 2. Khuyến nghị................................................................................................... 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 101 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Ký hiệu viết tắt CBQL CĐ CNH - HĐH CNTT CSVC ĐH GD&ĐT GDTX GDTX - DN GV HV KQHT KT - ĐG KT - XH LĐ - TB&XH ND PPDH TBDH TC TCHC THCS THPT TN TTCM Nội dung Cán bộ quản lý Cao đẳng Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa Công nghệ thông tin Cơ sở vật chất Đại học Giáo dục và đào tạo Giáo dục thường xuyên Giáo dục thường xuyên - dạy nghề Giáo viên Học viên Kết quả học tập Kiểm tra - đánh giá Kinh tế - xã hội Lao động - Thương binh và Xã hội Người dạy Phương pháp dạy học Thiết bị dạy học Trung cấp Tổ chức hành chính Trung học cơ sở Trung học phổ thông Tốt nghiệp Tổ trưởng chuyên môn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng: Bảng 2.1. Số lượng và trình độ chuyên môn của CBQL, GV cơ hữu các trung tâm GDTX năm học 2014-2015 ................ 36 Bảng 2.2. Giới tính và thâm niên công tác của CBQL, GV cơ hữu năm học 2014-2015................................ 37 Bảng 2.3. Số lượng, trình độ chuyên môn của CBQL và GV trường Trung cấp nghề Bắc Kạn ......................... 39 Bảng 2.4. Đội ngũ CBQL của nhà trường năm học 2014-2015 ....... 40 Bảng 2.5. Các lớp Trung cấp nghề do trường Trung cấp nghề đào tạo dành cho học viên học văn hóa tại các trung tâm GDTX .... 44 Bảng 2.6. Kết quả xếp loại học lực của học viên học văn hóa theo chương trình GDTX cấp THPT tại các trung tâm GDTX 03 năm gần đây ................................. 46 Bảng 2.7. Kết quả tốt nghiệp bổ túc THPT 03 năm gần đây của các trung tâm GDTX .............................. 47 Biểu 2.8. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ học tập của các trung tâm GDTX .................................. 49 Bảng 2.9. Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ thực hiện mục tiêu dạy văn hóa .................................... 51 Bảng 2.10. Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ thực hiện mục tiêu dạy nghề. 52 Bảng 2.11. Quản lý nội dung, chương trình và kế hoạch dạy văn hóa ...... 53 Bảng 2.12. Quản lý nội dung, chương trình và kế hoạch dạy nghề ..... 54 Bảng 2.13. Quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp của thầy dạy văn hóa..... 55 Bảng 2.14. Quản lý giờ lên lớp của thầy dạy văn hóa .............. 56 Bảng 2.15. Mức độ đổi mới phương pháp dạy học các môn văn hóa .... 57 Bảng 2.16. Chuẩn bị cho giờ lên lớp của giáo viên nghề ............ 58 Bảng 2.17. Quản lý giờ lên lớp của giáo viên dạy nghề............. 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn Bảng 2.18. Thực trạng hoạt động học của học viên hệ văn hóa kết hợp với học nghề ................................... 60 Bảng 2.19. Thực trạng quản lý hoạt động học của học viên học văn hóa kết hợp với học nghề ........................... 61 Bảng 2.20. Quản lý phương pháp dạy học các môn văn hóa ............ 62 Bảng 2.21. Quản lý phương pháp dạy học nghề chương trình trung cấp nghề. 63 Bảng 2.22. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề .............................. 64 Bảng 2.23. Kết quả đánh giá về quản lý cơ sở vật chất phục vụ dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề...................... 64 Bảng 3.1. Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ hợp lý của các biện pháp quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn......................... 93 Bảng 3.2. Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ khả thi của các biện pháp quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn......................... 94 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quá trình đào tạo nghề ....................... 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, nền kinh tế tri thức và toàn cầu hóa hiện nay đã mang lại cho chúng ta nhiều cơ hội nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều khó khăn, thách thức. Để có thể tận dụng những thời cơ, đẩy lùi những thách thức góp phần thực hiện thành công công cuộc phát triển đất nước trong tình hình mới đòi hỏi phải có nguồn nhân lực có trình độ học vấn và năng lực nghề nghiệp để góp phần thực hiện sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Đây là yêu cầu cấp thiết đối với sự nghiệp GD&ĐT. Tại Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn đã đề ra quan điểm: Kiên trì thực hiện chủ trương phân luồng học sinh sau trung học cơ sở tạo chuyển biến tích cực trong việc điều chỉnh hợp lý cơ cấu và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xã hội và đề ra mục tiêu: Đẩy mạnh công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở đi đôi với phát triển mạnh và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông gắn với dạy nghề nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của đất nước [4, tr. 3]. Như vậy, dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề phù hợp với chủ trương mà Đảng và Nhà nước ta đã đề ra. Việc học văn hóa kết hợp với học nghề sẽ tiết kiệm được thời gian học, bởi song song với thời gian học tập đó người học có cơ hội được nhận hai bằng tốt nghiệp gồm: tốt nghiệp THPT theo chương trình GDTX và tốt nghiệp trung cấp nghề. Sau khi tốt nghiệp ra trường học viên có thể tham gia lao động tại các nhà máy, xí nghiệp,... để góp phần giảm tình trạng thiếu hụt và mất cân đối nguồn nhân lực có tay nghề hiện nay. Hệ thống giáo dục quốc dân của nước ta bên cạnh giáo dục chính quy còn có GDTX, nhiệm vụ của hệ thống GDTX là giúp cho tất cả mọi người có 1 điều kiện vừa học, vừa làm, học liên tục, học suốt đời nhằm mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn để cải thiện cuộc sống, có khả năng tìm được việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội hiện tại. Bắc Kạn là một tỉnh miền núi cao nằm sâu trong vùng Đông Bắc, có vị trí địa lý, địa hình đồi núi phức tạp. Nơi đây tập trung sinh sống của nhiều đồng bào dân tộc khác nhau, đời sống nhân dân còn gặp rất nhiều khó khăn, vì vậy việc tạo điều kiện cho con em các dân tộc vừa được học văn hóa kết hợp với học nghề tại địa phương, có cơ hội tìm việc làm để có thu nhập là điều vô cùng cần thiết. Sau khi được thành lập, trong những năm gần đây các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn rất chú trọng thực hiện liên kết để dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề cho học viên, tuy nhiên trong quá trình thực hiện đã gặp phải những bất cập như: sự phối hợp giữ hai đơn vị liên kết đào tạo chưa chặt chẽ, quá trình quản lý chưa đồng bộ về mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và đào tạo nghề,… nên chất lượng đào tạo, nhất là đào tạo nghề chưa cao. Xuất phát từ những lý do trên, là người quản lý ở một trung tâm GDTX tôi chọn nghiên cứu đề tài: Quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn, đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn, nhằm nâng cao chất lượng dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở trung tâm GDTX. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn. 2 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn đã có những kết quả đáng khích lệ, song vẫn còn bộc lộ một số hạn chế như: sự phối hợp giữ hai đơn vị liên kết đào tạo chưa chặt chẽ, quá trình quản lý chưa đồng bộ về mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và đào tạo nghề,… nên chất lượng dạy học chưa cao. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề một cách hợp lý, khoa học và phù hợp với thực tiễn của trung tâm và đơn vị liên kết thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX của tỉnh. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở trung tâm GDTX. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn. 6. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng quản lý dạy học văn hóa thuộc chương trình GDTX cấp THPT kết hợp với dạy trung cấp nghề do trường Trung cấp nghề Bắc Kạn liên kết với các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn thực hiện từ năm học 2011-2012 đến nay. Các số liệu mà đề tài sử dụng của các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn cũng tính từ năm học 2011-2012 đến nay. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các văn bản, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước và các cấp có liên quan đến đề tài. - Nghiên cứu các công trình khoa học đã công bố, các bài báo trong các tạp chí, sách,… phân tích, đánh giá tìm ra các cơ sở lý luận đã được nghiên cứu và những vấn đề cần giải quyết. 3 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến của các chuyên gia (qua khảo sát và phỏng vấn) những vấn đề về lĩnh vực quản lý hoạt động dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề trong giai đoạn hiện nay. 7.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Sử dụng bảng câu hỏi để thu thập các thông tin, trưng cầu ý kiến về tính khả thi và mức độ cần thiết của các biện pháp được đề xuất. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn Trao đổi trực tiếp với một số cán bộ quản lý và giáo viên có tâm huyết, có kinh nghiệm trong nhà trường nhằm làm sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu. 7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Tiến hành sưu tầm, nghiên cứu, phân tích các kinh nghiệm điển hình của các trung tâm GDTX về công tác dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề. 7.2.5. Phương pháp quan sát Quan sát cách thức quản lý hoạt động dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề, biện pháp quản lý hoạt động dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Dùng các công thức toán thống kê để xử lý kết quả nghiên cứu nhằm đưa ra kết luận phục vụ công tác nghiên cứu. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở trung tâm GDTX. Chương 2. Thực trạng quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn. Chương 3. Các biện pháp quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC VĂN HÓA KẾT HỢP VỚI DẠY NGHỀ Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Trong thời đại hiện nay, đa số các quốc gia trên thế giới đều coi giáo dục là nhân tố quan trọng, có tính chất quyết định đến sự phát triển KT - XH và hưng thịnh của đất nước. Bên cạnh chương trình giáo dục phổ thông, các nước cũng luôn đề cao công tác đào tạo nghề, có sự định hướng từ khi học sinh còn đang học phổ thông. Như ở Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Đức, Nga,… đã có những công cụ tâm lý để kiểm tra và phân hóa năng lực, hứng thú nhằm giúp trẻ phát triển đúng hướng. Ở Mỹ, đào tạo công nhân kỹ thuật được chú trọng và tiến hành ngay từ cấp THPT phân ban vào các trường dạy nghề cấp trung học, các cơ sở dạy nghề sau THPT. Học sinh tốt nghiệp được cấp bằng chứng nhận, chứng chỉ công nhân lành nghề và được quyền đi học tiếp. Ở Pháp, vào giữa thế kỷ XIX, xuất hiện nhiều cuốn sách mang nội dung đề cập đến vấn đề phát triển đa dạng của nghề nghiệp do sự phát triển công nghiệp. Ngay khi đó, người ta đã nhận thấy rằng hệ thống nghề nghiệp đã rất phức tạp, sự chuyên môn hóa vượt lên hẳn so với giai đoạn sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Trên cơ sở đó, nội dung các cuốn sách khảng định tính cấp thiết phải hướng nghiệp, trang bị cho thế hệ trẻ đi vào lao động sản xuất có nghề nghiệp phù hợp với năng lực của mình và xã hội [28]. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, việc nghiên cứu kinh nghiệm dạy học văn hóa và đào tạo nghề của các nước trên thế giới và vận dụng vào thực tiễn quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở nước ta là thực sự cần thiết và cấp bách nhằm đào tạo nguồn nhân lực có trình độ học vấn và trình độ nghề nghiệp để đáp ứng sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. 5 1.1.2. Ở trong nước Ngay từ thời nhà Lý, Văn miếu Quốc Tử Giám đã được xây dựng và trở thành nơi đào tạo nhân tài cho đất nước và trong suốt thời kỳ phong kiến, nhiều người thầy nổi tiếng đã được bổ nhiệm làm Tế tửu, chịu trách nhiệm giảng dạy và quản lý trường đại học đầu tiên này. Như vậy, chúng ta có thể thấy ở Việt Nam, giáo dục và quản lý giáo dục đã được coi trọng từ rất sớm. Sau khi đất nước giành được độc lập, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra một mục tiêu quan trọng đối với giáo dục là “diệt giặc dốt”, Bác đã thấy rõ được tầm quan trọng của giáo dục đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ nền độc lập của nước nhà. Từ đó đến nay, Đảng ta coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Chính vì vậy, kể từ sau Đổi mới (1986), Đảng ta tiếp tục khẳng định vai trò quan trọng của giáo dục trong chiến lược phát triển KT-XH của đất nước. Trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Đảng ta thể hiện quan điểm: “Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học” [14]. Muốn làm được điều này trước hết phải nâng cao chất lượng quản lý của lãnh đạo nhà trường. Để nâng cao chất lượng, phát triển sự nghiệp giáo dục thì một trong những yếu tố quan trọng có tính chất định hướng là vấn đề quản lý nâng cao chất lượng dạy học. Điều này được Đảng ta tiếp tục khẳng định tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI: "Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học ở các cấp học, bậc học” [15]. Việc nghiên cứu về lý luận dạy học và quản lý hoạt động dạy học phục vụ mục đích nâng cao chất lượng dạy học văn hóa và dạy nghề là một vấn đề dành được sự quan tâm chú ý của nhiều nhà nghiên cứu giáo dục. Bằng sự tổng hoà các tri thức của giáo dục học, tâm lý học, xã hội học, kinh tế học,… các tác giả đã thể hiện trong công trình của mình một cách khoa học về các khái niệm quản lý giáo dục, quản lý trường học, chức năng quản lý, nguyên tắc và phương pháp quản lý, thông tin và môi trường quản lý; đồng thời nêu lên một cách khái quát nhất về nghiệp vụ quản lý trường học. 6 Năm 2001, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam cho xuất bản tuyển tập “Giáo dục học - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” của cố giáo sư Hà Thế Ngữ (1929 - 1990). Thông qua việc trình bày về đối tượng nghiên cứu và cấu trúc của khoa học quản lý giáo dục, khái niệm cơ bản của lý luận quản lý giáo dục, những nguyên tắc quản lý giáo dục và những quy luật giáo dục,… tác giả đã để lại nhiều tri thức về phương pháp luận nghiên cứu hiệu quả dạy học và quản lý giáo dục. Quản lý hoạt động dạy học là một vấn đề cấp thiết nhưng mới chỉ được nghiên cứu ở những cấp độ nhất định, đáp ứng phần nào nhu cầu của những người làm công tác quản lý giáo dục ở cấp cơ sở và vẫn cần được tiếp tục nghiên cứu nhằm đưa ra những mô hình tổng thể cho việc quản lý chất lượng dạy học. Bên cạnh một số giáo trình của Trường Đại học Sư phạm I Hà Nội, Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục, Học viện Quản lý giáo dục đã trình bày những vấn đề cơ bản của quản lý hoạt động dạy học. Nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng được các nhà khoa học quan tâm. Điển hình là các nhà khoa học: Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Phúc Châu, Nguyễn Quốc Chí, Vũ Ngọc Hải, Trần Kiểm, Lưu Xuân Mới, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Hà Thế Truyền, Trần Thị Tuyết Oanh, Nguyễn Ngọc Quang, Phạm Viết Vượng, Nguyễn Thành Vinh,… Hướng nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học văn hóa và quản lý hoạt động dạy nghề cũng được các học viên Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục quan tâm, có thể kể đến tác giả một số luận văn nghiên cứu về vấn đề này như: Nguyễn Hoài Bảo, Hoàng Trọng Tài, Bế Ngọc Tuấn, Dương Văn Hoàn,… Các tác giả đã nghiên cứu ở các trung tâm GDTX, các trường và các cơ sở đào tạo nghề trên các tỉnh thành trong cả nước. Luận văn của các tác giả trên đã nêu lên các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của giám đốc các trung tâm GDTX, hiệu trưởng các trường, các cơ sở đào tạo nghề. Đó là những công trình có giá trị về lý luận và thực tiễn, phù hợp với công việc của các tác giả trong 7 thực hiện chức trách quản lý trung tâm GDTX, đồng thời cũng giúp cho CBQL các trung tâm và hiệu trưởng các trường, các cơ sở đào tạo nghề tham khảo để vận dụng trong công tác quản lý của mình. Tuy nhiên, đến nay chưa có những nghiên cứu cụ thể về vấn đề quản lý dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề ở các trung tâm GDTX tỉnh Bắc Kạn. Vì vậy, việc tìm kiếm các biện pháp quản lý hoạt động dạy học văn hóa kết hợp với dạy nghề nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy trong các trung tâm GDTX và đơn vị liên kết đào tạo nghề là hết sức cần thiết. 1.2. Khái quát chung về quản lý và quản lý trung tâm GDTX, quản lý dạy văn hóa và quản lý dạy nghề, dạy học văn hóa kế hợp với dạy nghề và quản lý dạy học văn hóa kế hợp với dạy nghề 1.2.1. Quản lý Quản lý là một thuộc tính gắn liền với xã hội ở một giai đoạn phát triển của nó. Thuộc tính này bắt nguồn từ bản chất của hệ thống xã hội. Để đương đầu với sức mạnh của thiên nhiên, để duy trì sự tồn vong của mình thì con người ngay từ thuở xa xưa đã biết lao động chung, biết đoàn kết, biết phối hợp tạo thành tập thể, điều này cho thấy rằng: phải có sự tổ chức, phân công và phối hợp nhằm thực hiện mục đích chung đã qui định trong lao động tức là phải có sự quản lý. Các Mác đã nói đến sự cần thiết của quản lý: “Bất kỳ một hoạt động nào có tính chất xã hội và chúng trực tiếp được thực hiện với quy mô tương đối lớn đều ít nhiều cần đến sự quản lý” [11]. Theo Từ điển tiếng Việt thì quản lý là “hoạt động của con người tác động vào tập thể hoặc người khác để phối hợp điều chỉnh phân công thực hiện mục tiêu chung” [30]. Quản lý là hoạt động bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động nhằm đạt hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong công việc. Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến" [21, tr. 35]. 8 Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Bản chất của hoạt động quản lý nhằm làm cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến đến các trạng thái có tính chất mới. Quản lý = Quản + Lý; Trong đó: Quản là chăm sóc, giữ gìn sự ổn định; Lý là sửa sang, sắp xếp, đổi mới phát triển [3]. Hệ ổn định mà không phát triển thì tất yếu dẫn đến suy thoái. Hệ phát triển mà không ổn định tất yếu dẫn đến rối ren. Vì vậy: Quản lý = ổn định + phát triển. Tác giả Hà Sỹ Hồ cho rằng: “Quản lý là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức dựa trên các thông tin về tình trạng của đối tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [17, tr. 34]. Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tượng quản lý) về mặt chính trị, văn hoá, kinh tế, xã hội... bằng một hệ thống các luật lệ, chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp có thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng” [27, tr. 25]. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể của người quản lý đến tập thể người lao động nói chung (khách thể quản lý) nhằm thực hiện mục tiêu đã dự kiến” [16, tr. 21]. Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, song tựu trung đều thể hiện: Quản lý là một thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình lao động xã hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển. Quản lý phải bao gồm các yếu tố sau: Phải có mục tiêu đặt ra cho cả đối tượng và chủ thể làm căn cứ định hướng cho mọi hoạt động của tổ chức, phải có nội dung, phương pháp, phương tiện và kế hoạch hành động, một môi trường nhất định. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan