BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỒI
----------------*********---------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH BÌNH XUYÊN
NGUYỄN PHÚ PHONG
VĨNH PHÚC - NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỒI
----------------*********---------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH BÌNH XUYÊN
NGUYỄN PHÚ PHONG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Hồng Việt
Vĩnh Phúc - năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về số liệu và các kết quả nghiên cứu trong bản luận văn này
là hoàn toàn trung thực, do bản thân thu thập từ các nguồn tài liệu tham khảo và
nghiên cứu, phân tích đánh giá. Chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho tác giả hoàn thành luận văn đều đƣợc cảm ơn. Các thông
tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc cụ thể.
Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Phú Phong
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại Viện Đại học Mở Hà Nội và khi thực hiện đề tài,
tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ rất lớn và vô cùng quý báu của các đơn vị, tập thể và
các cá nhân.
Tôi xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy trong
chƣơng trình học của tôi, cảm ơn các cán bộ của Khoa Đào tạo Sau đại học –
Viện Đại học Mở Hà Nội đã hỗ trợ tôi về thủ tục hành chính. Đặc biệt, tôi xin
cảm ơn TS. Bùi Thị Hồng Việt đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện
đề tài.
Xin trân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã cổ vũ động viên
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình tham gia học tập và thực hiện luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Phú Phong
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................... 6
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng thƣơng mại.......... 6
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ................................................................6
1.1.2.Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ...................................................................7
1.1.3.Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..............................................9
1.1.4. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ..........................................................11
1.2. Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại................................. 13
1.2.1. Khái niệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại .13
1.2.2. Mục tiêu và các tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thƣơng mại..................................................................................................................14
1.2.3. Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ........17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đếnquản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thƣơng mại ...........................................................................................................................20
1.3. Kinh nghiệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại một số chi nhánh ngân
hàng thƣơng mại và bài học cho Vietinbank Chi nhánh Bình Xuyên .......................... 23
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại một số chi nhánh ngân
hàng thƣơng mại ...........................................................................................................................23
1.3.2. Bài học rút ra cho Vietinbank Chi nhánh Bình Xuyên ........................................25
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 27
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH BÌNH XUYÊN ............................................................................. 28
2.1. Khái quát về Vietinbank Chi nhánh Bình Xuyên ....................................................... 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Chi nhánh Bình Xuyên ......28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Vietinbank Chi nhánh Bình Xuyên ...29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Chi nhánh Bình Xuyên ......................................30
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Chi nhánh Bình Xuyên ............35
2.2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank Chi nhánh Bình Xuyên .. 37
2.2.1. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Vietinbank Chi nhánh
Bình Xuyên ...................................................................................................................................37
2.2.2. Một số quy định về cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank Chi nhánh
Bình Xuyên ...................................................................................................................................41
2.2.3. Kết quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank Chi nhánh
Bình Xuyên ...................................................................................................................................43
2.3. Thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank Chi
Nhánh Bình Xuyên ........................................................................................................ 49
2.3.1. Bộ máy quản lý cho vay KHCN tại ngân hàng Vietinbank Chi Nhánh Bình
Xuyên.............................................................................................................................................49
2.3.2. Thực trạng lập kế hoạch cho vay KHCN tại Vietinbank chi nhánh Bình
Xuyên.............................................................................................................................................51
2.3.3. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietinbank Bình Xuyên ...............................................................................................................55
2.3.4. Thực trạng kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank
Bình Xuyên ...................................................................................................................................58
2.4. Đánh giá quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Vieinbank Chi nhánh Bình
Xuyên ............................................................................................................................ 62
2.4.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu ...........................................................................62
2.4.2.Điểm mạnh trong quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi
nhánh Bình Xuyên........................................................................................................................64
2.4.3. Điểm yếu trong quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi
nhánh Bình Xuyên........................................................................................................................66
2.4.4 . Nguyên nhân của các điểm yếu .............................................................................67
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HẦNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM70
– CHI NHÁNH BÌNH XUYÊN ......................................................................................... 70
3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank
Chi nhánh Bình Xuyên .................................................................................................. 70
3.1.1. Mục tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi nhánh
Bình Xuyên đến năm 2020 ..........................................................................................................70
Mục tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi nhánh Bình
Xuyên đến năm 2020 là ...............................................................................................................70
3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Vieitinbank
Chi nhánh Bình Xuyên ................................................................................................................71
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Vietinbank Chi nhánh Bình Xuyên ............................................................................... 72
3.2.2. Hoàn thiện lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân .........................................74
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân.................77
3.2.4. Hoàn thiện kiểm soát cho vay khách hàng cá nhân ............................................77
3.3. Một số kiến nghị..................................................................................................... 78
3.3.1. Kiến nghị với Vietinbank ........................................................................................79
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc .......................................................................81
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 83
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
CBTD
: Cán bộ tín dụng
CN
: Chi nhánh
KHCN
: Khách hàng cá nhân
KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
PGD
: Phòng giao dịch
Vietinbank
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
VND
: Việt nam đồng
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Vietinbank Bình Xuyên…...…………30
BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Chi nhánh Bình Xuyên giai
đoạn 2014-2016 ……………………………………………………………………35
Bảng 2.2: Số lƣợng khách hàng cá nhân vay vốn tại Vietinbank Bình Xuyên giai
đoạn 2014-2016…………………………………………………………………….42
Bảng 2.3: Bảng dƣ nợ KHCN tại Vietinbank Bình Xuyên giai đoạn 2014- 2016…43
Bảng 2.4: Doanh số cho vay và thu nợ KHCN tại Vietinbank Bình Xuyên giai đoạn
2014-2016………………………………………………………………………….44
Bảng 2.5: Nợ quá hạn KHCN tại Vietinbank Bình Xuyên qua các năm 2014, 2015,
2016………………………………………………………………………………...45
Bảng 2.6: Tỷ lệ sinh lời cho vay KHCN 2014-2016……………………………….47
Bảng 2.7: Bảng lãi suất cho vay KHCN tại Vietinbank Bình Xuyên……………...51
Bảng 2.8: Chỉ tiêu cho vay KHCN trung ƣơng giao cho chi nhánh giai đoạn 20142016………………………………………………………………………………..53
Bảng 2.9 Số liệu nguồn nhân sự tín dụng KHCN Vietnbank chi nhánh Bình Xuyên
giai đoạn 2014-2016………………………………………………………………..55
Bảng 2.10 Quy trình kiểm soát cho vay KHCN trƣớc giải ngân………...………..57
Bảng 2.11: Quy trình kiểm soát cho vay KHCN trong giải ngân………………….59
Bảng 2.12: Quy trình cho vay KHCN sau giải ngân……………………………….60
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt những năm gần đây đã mở
ra cho chúng ta nhiều cơ hội tiếp cận những thị trƣờng tài chính hàng đầu, tuy nhiên
cũng đặt ra không ít thách thức khi các ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc phép dinh
doanh bình đẳng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại (NHTM ) trong nƣớc
Khủng hoảng khiến các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, thậm chí một
số doanh nghiệp dẫn đến phá sản, nợ xấu. Thay vào đó, việc Việt Nam hội nhập
ASEAN, APEC, WTO, TPP… đã giúp mảng bán lẻ và dịch vụ có cơ hội phát triển
mạnh, thị trƣờng khách hàng cá nhân ngày một đa dạng và nhiều tiềm năng, rủi ro
quy mô nhỏ. Nhận thấy nguồn lợi nhuận cao từ nhóm khách hàng này, nhiều ngân
hàng đã nhanh chóng mở rộng khai thác, phát triển cho vay khách hàng cá nhân. Thị
trƣờng cho vay khách hàng cá nhân ngày một năng động và đƣợc các ngân hàng chú
trọng đầu tƣ.
Thị trƣờng kinh doanh nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh trang ngày
càng gay gắt đã đặt các NHTM Việt Nam vào thế phải thay đổi chiến lƣợc kinh
doanh, tìm kiếm cơ hội đầu tƣ mới, mở rộng và đa dạng hóa nhóm khách hàng mục
tiêu. Bên cạnh đó đời sống xã hội ngày càng phát triển nên nhu cầu vay vón ngân
hàng để đầu tƣ kinh doanh, mua nhà, tiêu dùng ngày càng tăng. Nhận thấy nguồn
lợi nhuận cao từ nhóm khách hàng này, nhiều ngân hàng đã nhanh chóng mở rộng
khai thác, phát triển cho vay khách hàng cá nhân. Năm bắt đƣợc quan điểm đó
NHTM cổ phần công thƣơng Việt Nam ( Vietinbank) đã xác định định hƣớng phát
triển kinh doanh trong giai đoạn 2015- 2020 là tập trung vào lĩnh vực tài chính bán
lẻ, trong đó chú trọng khai thác phân đoạn khách hàng cá nhân có thu nhập cao và
trung bình, các tiểu ban dự sẽ chú trọng vào việc thu hút khách hàng mới và giữ
chân khách hàng hiện hữu. Tuy nhiên lĩnh vực cho vay dành cho khách hàng cá
nhân luôn tiềm ẩn rủi ro nhất vì cả những lý do chủ quan và khách quan, hậu quả
của nó vói Ngân hàng là rất nặng nề: Làm tăng chi phí ngân hàng, thu nhập lãi bị
2
chậm hoặc mất cùng với thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối
cùng làm tổn hại đến uy tín ngân hàng. Vì vậy, cùng với việc thúc đẩy tín dụng
khách hàng cá nhân, mở rộng thị trƣờng thì Vietinbank phải song song thực hiện
quản lý cho vay đối với nhóm khách hàng này để giảm thiểu rủi ro, đảm bảo chất
lƣợng tín dụng đƣợc cấp ra. Chính vì những lý do đó tôi quyết định chọn để tài „
Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Bình Xuyên” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động cho vay của NHTM, đặc biệt là cho vay KHCN đƣợc quan tâm và
đã có nhiều bài viết, công trình khoa học đƣợc công bố, trong đó có một số luận văn
thạc sỹ nghiên cứu về chủ đề này nhƣ:
Luận văn thạc sỹ trƣờng Đại Học Thăng Long của Nguyễn Thanh Hà (2015)
với đề tài “ Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi Nhánh Sơn Tây”. Tác giả đã đƣa ra những nguyên
nhân vì sao tăng trƣởng tín dụng không bền vững, không thể phát triển mở rộng đƣợc
thị trƣờng để từ đó đƣa ra giải pháp để tăng trƣởng tín dụng cá nhân bền vững, hiệu
quả.
Luận văn thạc sỹ trƣờng Đại học Tài chính – Marketing của .Hàn Tuấn Sơn (2015)
với đề tài“ Giải pháp phát triển tín dụng hộ gia đình và cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Linh Quảng Trị”. Luận
văn nghiên cứu và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển tín dụng hộ gia đình
và cá nhân; phân tích thực trang kinh doanh mà cụ thể là hoạt động tín dụng hộ gia
đình và cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Vĩnh Linh Quảng Trị, từ đó đánh giá các kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ
các hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng hộ gia đình và cá nhân; đề xuất các
giải pháp nhằm phát triển tín dụng hộ gia đình và cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Linh Quảng Trị.
Luận văn thạc sỹ Học viện Tài chính của Nguyễn Thị Hằng (2014) với đề tài
3
“ Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam”. Luận văn đã trình bày cơ sở lý luận cơ bản, phân tích
thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣơng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam.
Luận văn thạc sỹ trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh của tác giả
Nguyễn Ngọc Lê Ca (2011) với đề tài “ Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại
NHTM cổ phần Ngoại Thương Việt Nam”. Luận văn đã đánh giá những kết quả đã
đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng cá nhân và
đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thƣơng Việt
Nam.
Luận văn thạc sỹ trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh của Huỳnh
Nguyễn Đức Huy (2007) với đề tài “ Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh- Thành Phố Hồ
Chí Minh”. Luận văn đã cung cấp cho nhà quản trị ngân hàng một cách nhìn tích
cực về vấn đề quản trị chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho vay đối với đối
tƣợng khách hàng cá nhân.
Tuy nhiên theo phạm vi hiểu biết của học viên, hiện chƣa có công trình nào
nghiên cứu về “Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Xuyên”, chính vì vậy, học viên đã
mạnh dạn lựa chọn đề tài này làm luận văn thạc sỹ của mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thƣơng mại.
- Phân tích đƣợc thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietinbank –Chi nhánh Bình Xuyên, từ đó xác định đƣợc điểm mạnh, điểm yếu và
nguyên nhân những điểm yếu trong quản lý cho vay khách hàng cá nhân của
Vietinbank- Chi Nhánh Bình Xuyên.
4
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý cho vay khách
hàng cá nhân tại Vietinbank- Chi nhánh Bình Xuyên đến năm 2020.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quản lý cho vay khách hàng cá nhân
tại Vietinbank- Chi Nhánh Bình Xuyên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu quản lý cho vay khách hàng cá nhân VietinbankChinhánh Bình Xuyên theo quy trình quản lý bao gồm lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện và kiểm soát cho vay khách hàng cá nhân.
- Về không gian: Nghiên cứu tại Vietinbank- Chi nhánh Bình Xuyên.
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập giai đoạn 2014- 2016 và đề xuất giải
pháp cho giai đoạn đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hƣởng
Nội dung quản lý cho
Thực hiện mục
đến quản lý cho vay
vay KHCN của
tiêu quản lý cho
KHCN tại NHTM
NHTM
vay KHCN
Các nhân tố
Lập kế hoạch cho
thuộc về
vay KHCN
NHTM
Tổ chức thực hiện
kế hoạch cho vay
Các nhân tố thuộc
KHCN
về môi trƣờng bên
ngoài NHTM
Kiểm soát cho
vay KHCN
-Tăng
trƣởng
cho vay KHCN về
số lƣợng và chất
lƣợng, từng bƣớc
mở
rộng
thị
trƣờng một cách
hợp pháp
- Giảm thiểu rủi
ro trong việc cho
vay KHCN
5
5.2 Quy trình nghiên cứu
-Bƣớc 1: Đọc và tổng hợp các công trình nghiên cứu có liên quan để xác
định khung nghiên cứu về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM. Ở bƣớc
này tác giả sử dụng phƣơng pháp tổng hợp và mô hình hóa.
- Bƣớc 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của Vietinbank- Chi nhánh
Bình Xuyên để phản ánh thực trạng cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh giai
đoạn từ năm 2014 đến năm 2016 và phân tích thực trạng quản lý cho vay khách
hàng cá nhân của Chi nhánh. Ở bƣớc này tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê, so
sánh, phân tích.
- Bƣớc 3: Trên cơ sỏ phân thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân,
tiến hành đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của điểm yếu trong quản
lý cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank- Chi Nhánh Bình Xuyên. Ở bƣớc
này tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích và tổng hợp.
- Bƣớc 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý cho vay khách
hàng cá nhân của Vietinbank- Chi Nhánh Bình Xuyên.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc
kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Xuyên.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi Nhánh Bình Xuyên.
6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế, các cá nhân và hộ gia đình. Trong đó KH vay vốn là doanh nghiệp và các tổ
chức kinh tế thƣờng đƣợc gọi là KHDN. Khách hàng vay vốn là các cá nhân, hộ
kinh doanh thƣờng đƣợc gọi là KHCN. KHCN ngày càng đóng vai trò quan trọng
trong hoạt động cho vay của NHTM, KHCN vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu
cầu tiêu dùng hoặc phục vụ cho hoạt động đầu tƣ, sản xuất kinh doanh của mình.
Tín dụng KHCN bao gồm các hình thức:
- Cho vay khách hàng cá nhân: là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng
một lƣợng giá trị nhất định từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng sang cho ngƣời
sử dụng là cá nhân, sau đó hoàn trả với lƣợng giá trị lớn hơn.
- Bảo lãnh ngân hàng: Là sự cam kết của ngân hàng với bên có quyền (bên
nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên đƣợc
bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã
cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức
tín dụng số tiền đã đƣợc trả nợ thay. Bảo lãnh thƣờng bao gồm bảo lãnh vay vốn,
bảo lãnh hoàn tiền ứng trƣớc, bảo lãnh thực hiện hợp đồng…..
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ tín dụng: Là một
hình thức thay thế cho thanh toán trực tiếp, hình thức thanh toán này đƣợc thực hiện
dựa trên uy tín. Chủ thẻ không cần phải trả tiền mặt khi mua hàng. Thay vào đó,
ngân hàng sẽ ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán và chủ thẻ thanh toán sau cho ngân hàng
khoản giao dịch trƣớc đó. Thẻ tín dụng khác với thẻ ghi nợ vì tiền không bị trừ trực
tiếp vào tài khoản tiền gửi của chủ thẻ ngay sau mỗi lần mua hàng hoặc rút tiền mặt.
7
Tín dụng cá nhân có sự đóng góp lớn đến sự lƣu thông các nguồn vốn trong xã
hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu
cao hơn để đáp ứng nhu cần vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ
gia đình. Tín dụng cá nhân mặc dù đã phát triển từ lâu trên thế giới nhƣng lại là một
khái niệm khá mới ở thị trƣờng Việt Nam, tuy nhiên đây lại là hình thức tín dụng
khá thu hút khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi là hiện
nay dân số nƣớc ta khá lớn trong đó đa số là có độ tuổi trẻ, thu nhập ngày càng cao
và ổn định, họ lại có xu hƣớng tiều dùng trƣớc, thanh toán sau để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu cho cuộc sống nhất nhất là ở các thành phố lớn. Do đó, các sản phẩm tín
dụng cá nhân của ngân hàng đƣợc khách hàng rất quan tâm và là cơ sở để các ngân
hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.
Trong phạm vi luận văn này, tác giả chỉ nghiên cứu về cho vay khách hàng cá
nhân. Nhƣ vậy cho vay khách hàng cá nhân đƣợc định nghĩa là một hình thức cấp
tín dụng, theo đó ngân hàng sẽ giao cho khách hàng là cá nhân đơn lẻ, hộ gia đình,
hộ kinh doanh cá thể một khoản tiển để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân là loại hình cho vay để tài trợ nhu cầu cá nhân
bao gồm nhu cầu về mua nhà, xây dựng sửa chữa nhà, sản xuất dinh doanh nhỏ,
mua xe cộ, mua sắm vật dụng sinh hoạt, du lịch, chữa bệnh....Cho nên cho vay
khách hàng cá nhân có những điểm nổi bật là:
Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thƣờng có hai mục đích vay. Thứ nhất là cá nhân, hộ gia
đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá
nhân, hộ gia đình đƣợc pháp luật thừa nhận, nhƣng do năng lực hạn chế nên hoạt
động kinh doanh thƣờng không có quy mô lớn. Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu
cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho
nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống nhƣ mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây
dựng, sửa chữa nhà, du học…
8
Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từngân
hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Tuy nhiên, số lƣợng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân:
Số lƣợng khách hàng cá nhân đông do đối tƣợng của loại hình cho vay này là
mọi cá nhân trong xã hội, từ những ngƣời có thu nhập cao đến những ngƣời có thu
nhập trung bình và thấp.
Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất
lƣợng cuộc sống và trình độ dân trí đƣợc nâng cao, ngƣời dân càng có nhu cầu vay
ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
Cho vay KHCN có độ rủi ro cao
Thứ nhất là rủi ro do thông tin bất cân xứng. Khi thẩm định cho vay thì thông
tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đƣa
đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả
năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tƣơng đối
thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin đƣợc công khai nhƣ: báo cáo tài chính,
thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác…
Ngƣợc lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trảnợ,
mục đích sử dụng vốn vay thƣờng khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thong tin
bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trảnợ
chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy,
nếu ngƣời vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ
ảnh hƣởng đến thu nhập thì sẽ không trả đƣợc nợ vay cho ngân hàng.
Thứ hai là rủi ro tác nghiệp. Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi
khoản vay nhỏ nhƣng số lƣợng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu
cầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng
của CBTD. Do đó,trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thƣờng hay
chủ quan, thậm chílợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy
9
định để lừa đảochiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng
gây ra nhữngtổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng
trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm
bảo bằng tài sản. Trong trƣờng hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng
trả nợ vay hoặc có khả năng, nhƣng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý
thông tin về sự thay đổi nơi cƣ trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ
Cho vay KHCN thường gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lƣợng nhiều và phân tán rộng nên
để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác
nhƣ mở rộng hệ thống mạng lƣới, đẩy mạnh kế hoạch quảng cáo, tiếp thị tạo thuận
lợi trong việc tiếp cận đối tƣợng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực; Phát
triển nhân sự đầy đủ, chất lƣợng nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác
từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ; Các
chi phí liên quan nhƣ: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nƣớc, điện thoại,
công tác phí hỗ trợ CBTD…
1.1.3.Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp
cũng đều đƣợc hƣởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây:
Đối với nền kinh tế
- Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế. Cho vay KHCN là
kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ
thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao
chất lƣợng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng,
buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc
làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trƣớc các đối thủ
trong và ngoài nƣớc trong thời kỳ hội nhập.
10
- Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội. Là một phần của tín dụng nói chung,
Cho vay KHCN cũng có vai trò tích cực đối với xã hội. Cho vayKHCNgóp phần
khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lƣu thông các nguồn vốn
này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu
quả thấp đến nơi hiệu quả cao.
Cho vay KHCN giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, thúc đẩy sản xuất trong nƣớc. Do đó thu hút nhiều lực lƣợng lao động tham gia
xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hƣớng đến các mục tiêu xãhội nhƣ xóa
đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
Đối với ngân hàng
- Góp phần nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng. Vì đối tƣợng khách hàng của
tín dụng cá nhânkhá rộng nên việc phát triển loại hình nàysẽgiúp hình ảnh thƣơng
hiệu của ngân hàng đƣợc phổ biến rộng khắp. Thông qua cho vayKHCN, ngoài việc
cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân hàng thuận lợi bán chéo sản phẩm dịch
vụ ngân hàng bán lẻ nhƣ: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lƣơng qua
tài khoản, phát hành - thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung
cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộthỏa mãn tối đa nhu cầu khách
hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp
phần nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng.
- Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng. Nếu một ngân hàng chỉ tập trung
cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt
động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hƣởng đến khả
năng trả nợ sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Vì thế để “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng phải phát triển tín
dụng cá nhân nhƣ một sự phân tán rủi ro vì với số lƣợng khách hàng cá nhân đông,
số tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn
đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hƣởng đến tình hình hoạt.
Đối với KHCN
11
Cho vay KHCN sẽ giúp cung cấp đủ, kịp thời nguồn vốn còn thiếu hụt để phục
vụ nhu cầu mục đích kinh doanh, tiêu dùng của khách hàng cá nhân, đƣa ra những
giải pháp tài chình phú hợp với mỗi khách hàng, đồng hành cùng khách hàng trên
con đƣờng phát triển kinh tế.
1.1.4. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân
1.1.4.1. Phân loại theo mục đích sử dụng tiền vay
Căn cứ vào tiêu thức này, cho vay đƣợc chia ra làm hai loại là cho vay sản
xuất kinh doanh và cho vay tiêu dùng.
Cho vay sản xuất kinh doanh là loại hình cấp tín dụng cho các KHCN để tiến
hành sản xuất, lƣu thông hàng hoá trong các lĩnh vực thƣơng nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ…. Nguồn trả nợ của hoạt động này là từ kết quả hoạt động kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng là loại hình cấp tín dụng cho KHCN để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng nhƣ mua sắm nhà cửa, xe cộ, mua sắm vật dụng gia đình...ở đây, nguồn
trả nợ là thu nhập từ lƣơng và các nguồn khác của khách hàng.
Với cách phân loại này, ngân hàng sẽ có quy trình nghiệp vụ cụ thể để đảm
bảo ngân hàng có đủ tiền để cho vay và thu hồi nợ theo đánh giá mức độ rủi ro và
mức lãi suất đƣợc đặt ra cho từng loại.
1.1.4.2. Phân loại theo thời hạn cho vay
Phân chia các khoản cho vay theo thời hạn cho vay giúp cho ngân hàng đảm
bảo hơn vềtính an toàn và sinh lời của hoạt động cho vay, cũng nhƣ khả năng hoàn
trả của kháchhàng. Theo căn cứ này, cho vay đƣợc chia làm ba loại là cho vay ngắn
hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm và đƣợc sử dụng
để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của khách hàng và phục vụ các
nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân. Với loại cho vay này, ít có rủi ro cho ngân hàng
vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có xảy ra thì ngân hàng có thể
dự tính đƣợc và thu hồi vốn vay.
- Xem thêm -