ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TUẤN ANH
QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TUẤN ANH
QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. MAI VIỆT ANH
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nội dung nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số
liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này chưa hề được công bố ở
các nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về các kết quả và nghiên cứu trong luận văn!
Học viên
Nguyễn Tuấn Anh
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các
thày, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Đặc biệt là TS.
Mai Việt Anh - Người đã hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo - Trường ĐH Kinh tế và
QTKD đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành khoá học và trình bày luận
văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các phòng ban, cùng các đồng
nghiệp tại KBNN tỉnh Lào Cai, UBND tỉnh Lào Cai đã chia sẻ nhiều tư liệu và
kinh nghiệm quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên
Nguyến Tuấn Anh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa của luận văn ..................................................................................... 3
5. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ......................................... 7
1.1. Một số cơ sở lý luận về chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước .............. 7
1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà Nước ............................................................ 7
1.1.2. Tổ chức hệ thống ngân sách Nhà Nước cấp tỉnh .................................... 8
1.1.3. Chi ngân sách Nhà Nước ...................................................................... 14
1.1.4. Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ................................................ 16
1.1.5. Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước .................................. 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước........ 30
1.2.1. Thực tiễn quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước tại một số địa
phương ............................................................................................................. 30
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước
đối với tỉnh Lào Cai ........................................................................................ 35
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 37
iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 37
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 38
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 38
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 39
2.3.1. Các chỉ tiêu chung về quản lý thu/chi NSNN ....................................... 39
2.3.2. Các chỉ tiêu về quản lý chi thường xuyên NSNN ................................. 39
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI ......................................................... 42
3.1. Giới thiệu khái quát tỉnh Lào Cai ............................................................. 42
3.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ............................................................. 42
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai những năm vừa qua .................. 43
3.2. Thực trạng quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai ......... 47
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ngân sách nhà nước của tỉnh ......................... 47
3.2.2. Tình hình thu chi ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2018
......................................................................................................................... 50
3.3. Thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước tại tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2016-2018 ........................................................................................ 62
3.3.1. Quản lý lập dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước cấp tỉnh . 62
3.3.2. Quản lý chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước cấp
tỉnh ................................................................................................................... 68
3.3.3. Quản lý quyết toán dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước cấp
tỉnh ................................................................................................................... 74
3.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý chi thường xuyên ngân sách
Nhà Nước cấp tỉnh .......................................................................................... 77
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước
tại tỉnh Lào Cai ................................................................................................ 80
v
3.4.1. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................... 80
3.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................ 82
3.5. Đánh giá kết quả quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước tỉnh Lào
Cai ................................................................................................................... 87
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 87
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 88
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI .......... 91
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu quản lý chi thường xuyên ngân sách
Nhà Nước tỉnh Lào Cai trong giai đoạn sắp tới .............................................. 91
4.1.1. Những quan điểm định hướng ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên
ngân sách Nhà Nước tỉnh Lào Cai đến năm 2025 .......................................... 91
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 96
4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 97
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà
Nước tại tỉnh Lào Cai ...................................................................................... 97
4.2.1. Nâng cao chất lượng dự toán ngân sách ............................................... 97
4.2.2. Hoàn thiện công tác chấp hành dự toán chi ngân sách ....................... 100
4.2.3. Hoàn thiện công tác thanh tra, quyết toán ngân sách.......................... 102
4.2.4. Tăng cường công tác kiểm soát chi thường xuyên ............................. 103
4.2.5. Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý ngân sách
....................................................................................................................... 110
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 112
4.3.1. Đối với Chính Phủ............................................................................... 112
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính........................................................................... 112
4.3.3. Đối với UBND tỉnh Lào Cai ............................................................... 113
KẾT LUẬN .................................................................................................. 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 116
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa
Viết tắt
BTC
Bộ Tài chính
CNTT
Công nghệ thông tin
CP
Chính phủ
CTX
Chi thường xuyên
ĐTPT
Đầu tư phát triển
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KT-XH
Kinh tế xã hội
KHĐT
Kế hoạch đầu tư
NS
Ngân sách
NSĐP
Ngân sách địa phương
NSNN
Ngân sách Nhà nước
NSTW
Ngân sách Trung ương
OECD
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
QĐ
Quyết định
TĐPTBQ
Tốc độ phát triển bình quân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TW
Trung ương
TX
Thường xuyên
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình kinh tế tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2018................... 45
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của tỉnh giai đoạn 2016 – 2018 ....... 47
Bảng 3.3. Tình hình thu NSNN tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2018 ............ 53
Bảng 3.4. Tình hình chi NSNN tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 – 2018 ............. 55
Bảng 3.5. Tổng hợp danh mục dự án ưu tiên đầu tư tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016
- 2018 .............................................................................................. 57
Bảng 3.6. Tình hình chi thường xuyên theo lĩnh vực của tỉnh Lào Cai giai đoạn
2016 – 2018..................................................................................... 60
Bảng 3.7. Tỷ lệ chi thường xuyên so với tổng chi ngân sách nhà nước và so với
tổng sản phẩm quốc nội .................................................................. 62
Bảng 3.8. Tổng hợp dự toán chi thường xuyên giai đoạn 2016 – 2018 ......... 64
Bảng 3.9. Tổng hợp tỷ lệ thực hiện CTX so với dự toán giai đoạn 2016 – 2018
......................................................................................................... 73
Bảng 3.10. Kết quả thanh tra chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Lào
Cai ................................................................................................... 78
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa bộ máy quản lý ngân sách nhà nước cấp tỉnh với
bộ máy quản lý ngân sách nhà nước ở Trung ương.......................... 9
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu cân đối NSNN giai đoạn 2016 – 2018 ..................... 53
Biểu đồ 3.2. Tình hình dự toán và quyết toản CTX của tỉnh Lào Cai giai đoạn
2016 – 2018..................................................................................... 76
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, ngân sách nhà nước (NSNN) có vai
trò to lớn không chỉ về phương diện cung cấp tài chính cho hoạt động của bộ
máy nhà nước, mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô. Vì vậy, việc sử dụng ngân
sách một cách hợp lý và có hiệu quả sẽ mang lại lợi ích rất lớn cho toàn xã hội.
Trong những năm qua, cùng với sự đổi mới chung của đất nước và thực
hiện chương trình tổng thể về cải cách hành chính nhà nước, quản lý ngân sách
nhà nước đã có những bước cải cách, đổi mới và đạt được một số thành tựu
đáng kể. Đặc biệt là từ khi Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội thông qua
ngày 25/06/2015 với mục tiêu và ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc quản lý
và điều hành ngân sách nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, nhằm tăng cường
tiềm lực tài chính đất nước, quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, xây dựng
ngân sách nhà nước lành mạnh, thúc đẩy vốn và tài sản nhà nước tiết kiệm,
hiệu quả. Từ đó tăng tích lũy để thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước và đảm bảo các nhiệm vụ quốc phòng an ninh và đối ngoại.
Chi thường xuyên là một bộ phận quan trọng của chi NSNN, phản ánh quá
trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên
về quản lý kinh tế - xã hội của Nhà nước. Chi thường xuyên của NSNN có
phạm vi tác động khá rộng, chứa đựng nhiều mục tiêu khác nhau: Chi sự nghiệp
kinh tế; chi sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội; chi quản lý hành chính;
chi an ninh, quốc phòng...; do đó, chi thường xuyên chiếm tỷ trọng đáng kể
trong tổng chi NSNN. Mặc dù, Việt Nam đã có nhiều nỗ lực trong việc thực thi
các chính sách chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong
việc sử dụng công quỹ và nâng cao hiệu lực quản lý chi thường xuyên NSNN.
Song thực tế cho thấy, tình trạng sử dụng kinh phí chi thường xuyên NSNN
không đúng mục đích, không đúng chế độ gây lãng phí thất thoát còn xảy ra
phổ biến ở hầu hết các địa phương, đơn vị sử dụng NSNN.
2
Thời gian qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Lào Cai đã có nhiều chương trình
thực hiện kiểm soát chặt chẽ các khoản chi thường xuyên ngân sách; tăng
cường công tác thanh tra hiệu quả sử dụng ngân sách theo các lĩnh vực, chuyên
đề. Qua công tác kiểm soát chi thường xuyên sớm phát hiện những bất cập về
cơ chế, chính sách để kịp thời tham mưu cho cấp có thẩm quyền xem xét, điều
chỉnh. Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các cơ quan đơn vị có liên
quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế xã hội, cũng như đến quản lý, điều hành
của Nhà nước trong lĩnh vực hành chính sự nghiệp. Để đạt được những mục
tiêu đề ra, công tác quản lý tài chính tại đơn vị được thực hiện theo các yếu tố
cơ bản, đó là công tác lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trong phạm vi
được cấp có thẩm quyền giao hàng năm; việc chấp hành dự toán thu, chi tài
chính hàng năm theo chế độ, chính sách của Nhà nước; và quyết toán thu, chi
ngân sách nhà nước.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn nảy sinh nhiều hạn chế, khó
khăn do vậy, hiệu quả quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước chưa đạt
được như mong đợi. Muốn khắc phục những hạn chế đó, cần nghiên cứu một
cách toàn diện, hệ thống lý luận và thực tiễn quản lý chi thường xuyên NSNN
tỉnh Lào Cai nhằm làm rõ những nguyên nhân gây ra những hạn chế nêu trên
cũng như tìm ra các giải pháp tăng cường hoạt động quản lý chi thường xuyên
ngân sách nhà Nước trong thời gian tới. Với mong muốn góp phần giải quyết
một số trong những nhiệm vụ đặt ra đó, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý chi
thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai” làm đối tượng nghiên cứu
trong luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Lào Cai.
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên NSNN.
- Thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Lào Cai.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên NSNN tại
tỉnh Lào Cai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: quản lý chi thường xuyên NSNN tại tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi về nội dung: Trong phạm vi của luận văn này, tác giả đề cập
đến vấn đề quản lý chi thường xuyên NSNN của các đơn vị dự toán ngân sách
tại tỉnh Lào Cai chủ yếu dựa trên việc tiếp cận, nghiên cứu, đánh giá một số chỉ
tiêu. Từ đó, đưa ra các giải pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên NSNN
tại tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thống kê và tài liệu nghiên cứu được thu
thập chủ yếu từ tỉnh Lào Cai trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
4. Ý nghĩa của luận văn
- Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường
xuyên NSNN tại tỉnh Lào Cai
- Luận văn cũng chỉ ra những điểm yếu trong công tác quản lý cần khắc
phục về bộ máy tổ chức quản lý, công tác tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn, công tác phối hợp thanh, kiểm tra, kiểm toán…
- Làm tài liệu phục vụ cho công tác quản lý điều hành NSNN; các huyện
trong tỉnh có thể tham khảo áp dụng thực hiện…
5. Tổng quan nghiên cứu
Thời gian qua có nhiều nghiên cứu về quản lý chi NSNN ở các cấp, có thể
kể đến như:
Luận án tiến sĩ kinh tế: “Đổi mới kiểm soát chi NS thường xuyên của chính
quyền địa phương các cấp qua Kho bạc Nhà nước” của Nguyễn Quang Hưng
4
đã hệ thống hoá và phân tích rõ những vấn đề lý luận cơ bản về chi thường
xuyên NSNN, kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN. Tác giả cũng
tập hợp kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên của Cộng hoà Pháp, Canada,
Singapore, Malaysia, Cộng hoà liên bang Đức và kinh nghiệm tổ chức thực
hiện các sáng kiến cải cách NS ở các quốc gia thuộc OECD, rút ra 5 bài học
kinh nghiệm có thể áp dụng cho Việt Nam. Trong luận án cũng trình bày thực
trạng chi và kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN của chính quyền
địa phương các cấp tại Việt Nam giai đoạn 2010-2015. Trên cơ sở đó tác giả
đề xuất các quan điểm, định hướng và sáu nhóm giải pháp nhằm đổi mới kiểm
soát chi thường xuyên NSNN của chính quyền địa phương các cấp qua KBNN
tại Việt Nam gồm: đổi mới tổ chức chi NS thường xuyên; đổi mới quy trình
thực hiện chi NS thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua
KBNN; hoàn thiện hệ thống công cụ sử dụng trong chi NS thường xuyên; Đổi
mới công tác tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách kiểm soát chi NS thường
xuyên; Nâng cao năng lực, trình độ của công chức kiểm soát chi; kiểm soát chi
NS thường xuyên theo phương thức quản lý chương trình, dự án trong khuôn
khổ chi tiêu trung hạn.
Luận án tiến sỹ kinh tế của Trần Văn Lâm: Hoàn thiện quản lý chi NSNN
nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Trong
luận án này tác giả đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa chi NSNN
và phát triển KT-XH ở địa phương, làm rõ mục tiêu, nguyên tắc, phương thức
quản lý chi NSĐP trong điều kiện kinh tế thị trường. Đã trình bày một cách
khái quát thực trạng quản lý chi NS trong mối quan hệ với phát triển KT-XH
trên các mặt: cải thiện cơ sở hạ tầng KT-XH, bảo đảm công bằng xã hội. Tác
giả luận án phân tích kinh nghiệm cải cách quản lý chi NSNN ở các nước công
nghiệp phát triển và rút ra bài học cho Việt Nam, nhất là kinh nghiệm cải cách
quản lý NS theo kết quả đầu ra và khuôn khổ NS trung hạn. Đặc biệt, tác giả
luận án đã luận chứng khá thuyết phục về các quan điểm hoàn thiện quản lý chi
5
NSĐP, kiến nghị áp dụng 6 nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý chi NSĐP phù
hợp với điều kiện Việt Nam. Một số giải pháp có ý nghĩa tham khảo cho các
địa phương khác như áp dụng quy trình lập dự toán và phân bổ NS trên cơ sở
khuôn khổ chi tiêu trung hạn hướng đến kết quả đầu ra; hoàn thiện cơ chế quản
lý chi NS theo hướng mở rộng quyền tự chủ cho tổ chức thụ hưởng NS….
Luận văn thạc sỹ: “Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước bằng
dự toán qua Kho bạc nhà nước Vĩnh Phúc” của Nguyễn Ngọc Hà đã đạt được
một số kết quả sau: Về lý luận, luận văn đã hệ thống hóa và phân tích sáng tỏ
khái niệm, đặc điểm, yêu cầu và vai trò của kiểm soát chi thường xuyên NSNN
bằng dự toán. Luận văn đã hệ thống và làm rõ đối tượng, nội dung, nguyên tắc
và điều kiện để thực hiện chi thường xuyên NSNN bằng dự toán qua KBNN.
Đồng thời nghiên cứu kinh nghiệm tỉnh Phú Thọ và tỉnh Tuyên Quang. Về thực
trạng, luận văn đã tổng hợp và phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi
thường xuyên NSNN bằng dự toán đối với các đơn vị sử dụng NSNN giai đoạn
2013-2016, các phương thức chi trả, thủ tục hồ sơ thanh toán NSNN. Đặc biệt,
luận văn đã phân tích, đánh giá tình hình kiểm soát chi thường xuyên NSNN
qua KBNN Vĩnh Phúc và tìm ra nguyên nhân của hạn chế trong công tác kiểm
soát chi thường xuyên NSNN bằng dự toán. Về giải pháp, luận văn đã đề xuất
năm nhóm giải pháp bao gồm: (1) Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý chi
thường xuyên NSNN bằng dự toán qua KBNN Vĩnh Phúc; (2) Giải pháp hoàn
thiện công tác lập dự toán chi thường xuyên qua KBNN; (3) Giải pháp tăng
cường công tác chấp hành dự toán chi thường xuyên qua KBNN; (4) Giải pháp
tăng cường công tác quyết toán các khoản chi thường xuyên qua KBNN; (5)
Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các khoản chi thường xuyên
qua KBNN.
Nhìn chung công trình nghiên cứu nêu trên đã xây dựng những căn cứ
khoa học và rút ra kinh nghiệm thực tiễn về một số nội dung cơ bản của quản
lý chi NSNN nói chung, NSĐP nói riêng, nhất là cơ sở khoa học của thiết lập
6
quy trình quản lý NSNN, phân bổ NSNN, nâng cao hiệu quả điều hành NSNN,
quản lý chi NSĐP, cũng như đưa ra những giải pháp đa dạng về nâng cao hiệu
quả quản lý chi NSNN, nâng cao chất lượng quản lý chi NSĐP trong các lĩnh
vực. Tuy nhiên lĩnh vực quản lý chi thường xuyên NSNN ở tỉnh Lào Cai, cho
đến nay, chưa có công trình nghiên cứu bài bản, toàn diện và hệ thống. Bởi vậy,
có nhiều vấn đề nhận thức về quản lý chi thường xuyên NSNN ở một tỉnh đặc
thù như Lào Cai còn đang bị bỏ ngỏ hoặc chưa được nghiên cứu, luận giải một
cách cụ thể, sâu sắc và toàn diện.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
kết cấu luận văn được trình bày thành 4 chương gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên ngân
sách Nhà Nước
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hoạt động quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà
Nước tỉnh Lào Cai
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân
sách Nhà Nước tỉnh Lào Cai
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Một số cơ sở lý luận về chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước
1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà Nước
Ngân sách là kế hoạch thu và chi được xác định từ trước của các tác nhân
kinh tế như hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ.
Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế, lịch sử gắn liền với sự hình
thành và phát triển của Nhà nước và của hàng hóa, tiền tệ. Nhà nước với tư
cách là cơ quan quyền lực thực hiện duy trì và phát triển xã hội thường quy
định các khoản thu mang tính bắt buộc các đối tượng trong xã hội phải đóng
góp để đảm bảo chi tiêu cho bộ máy Nhà nước, quân đội, cảnh sát, giáo dục.
Trải qua nhiều giai đoạn phát triển của các chế độ xã hội, nhiều khái niệm về
Ngân sách nhà nước đã được đề cập theo các góc độ khác nhau.
Ngân sách nhà nước là một văn kiện lập pháp hay một đạo luật chứa đựng
hay có kèm theo một bảng kê khai các khoản thu chi dự liệu cho một thời gian
nào đó, là một khuôn mẫu mà các cơ quan lập pháp, hành pháp cùng các cơ
quan hành chính phụ thuộc phải tuân theo (Đồng Thị Vân Hồng, 2016).
Ngân sách nhà nước là kế hoạch thu chi tài chính hàng năm của Nhà nước
được xét duyệt theo trình tự pháp định.
Ngân sách nhà nước là bản dự toán (bản ghi) cân đối hàng năm về thu, chi
cho các cơ quan chính quyền Nhà nước (Đặng Văn Dụ, Bùi Tiến Mạnh, 2015).
Về hình thức, các khái niệm này có sự khác nhau nhất định, tuy nhiên,
chúng đều phản ánh về các kế hoạch, dự toán thu, chi của Nhà nước trong một
thời gian nhất định với hình thái biểu hiện là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước
và Nhà nước sử dụng quỹ tiền tệ tập trung đó để trang trải cho các chi tiêu gồm:
chi cho hoạt động của bộ máy Nhà nước, chi cho an ninh quốc phòng, chi cho
an sinh xã hội…
8
Trong thực tiễn hoạt động Ngân sách nhà nước là hoạt động thu (tạo thu)
và chi tiêu (sử dụng) quỹ tiền tệ của Nhà nước, làm cho nguồn tài chính vận
động giữa một bên là Nhà nước với một bên là các chủ thể kinh tế, xã hội trong
quá trình phân phối tổng sản phẩm quốc dân dưới hình thức giá trị. Đằng sau
các hoạt động thu chi đó chứa đựng các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với
các chủ thể khác. Nói cách khác, Ngân sách nhà nước phản ánh mối quan hệ
kinh tế giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế – xã hội và
trong phân phối tổng sản phẩm xã hội. Thông qua việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền
tệ tập trung của Nhà nước, chuyển dịch một bộ phận thu nhập bằng tiền của các
chủ thể thành thu nhập của Nhà nước và Nhà nước chuyển dịch thu nhập đó
đến các chủ thể được thụ hưởng nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước.
Việt Nam, Ngân sách nhà nước được quy định trong Luật Ngân sách Nhà
nước như sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong
một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước” (Đặng
Văn Dụ, Bùi Tiến Mạnh, 2015).
1.1.2. Tổ chức hệ thống ngân sách Nhà Nước cấp tỉnh
Ngân sách cấp tỉnh có vị thế độc lập tương đối trong cả ba khâu của chu
trình NS, nhưng chịu sự chỉ đạo, quản lý thống nhất của Chính phủ. Việc
phân cấp quản lý nhiệm vụ chi giữa Chính phủ và chính quyền cấp tỉnh do
Luật NSNN và các Nghị định của Chính phủ quy định. NSTW có thể bổ sung
cho NS cấp tỉnh, nhưng NS cấp tỉnh không được chi cho nhiệm vụ của NS
cấp huyện.
Trong phạm vi phân chia nguồn thu, nhiệm vụ chi, NS cấp tỉnh được ổn
định nguồn thu, nhiệm vụ chi trong thời gian từ 3-5 năm. Sự phân chia quyền
hạn và trách nhiệm giữa các cơ quan quản lý chi NSNN cấp tỉnh thể hiện ở sơ
đồ 1.1 dưới đây.
9
Quốc hội
Bộ KHĐT
Bộ Tài chính
Chính phủ
tỉnh
Sở KHĐT
Các huyện, thị,
thành phố trực
UBND tỉnh
Cơ quan hành
chính nhà nước
Sở Tài chính
Đoàn thể, tổ
chức chính trị xã
hội tỉnh
Đơn vị sự
nghiệp tỉnh
thuộc tỉnh
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa bộ máy quản lý ngân sách nhà nước cấp tỉnh
với bộ máy quản lý ngân sách nhà nước ở Trung ương
(Nguồn: Tô Thiện Hiền, 2015)
Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND cấp tỉnh:
Căn cứ vào nhiệm vụ thu, chi NS được cấp trên giao và tình hình thực tế
tại địa phương, HĐND có quyền quyết định:
Dự toán chi NSĐP, bao gồm chi NS cấp mình và chi NS địa phương cấp
huyện; tổng mức vay của NSĐP, bao gồm vay để bù đắp bội chi NSĐP và vay
để trả nợ gốc của NSĐP; quyết định phân bổ dự toán NS cấp tỉnh gồm: tổng số;
chi ĐTPT và chi thường xuyên theo từng lĩnh vực; chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính địa phương; dự phòng NS; dự toán chi ĐTPT, chi thường xuyên của từng
cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình theo từng lĩnh vực; mức bổ sung cho NS từng
địa phương cấp dưới trực tiếp, gồm bổ sung cân đối NS, bổ sung có mục tiêu.
Phê chuẩn quyết toán NSĐP; Quyết định các chủ trương, biện pháp để
triển khai thực hiện NSĐP; Quyết định điều chỉnh dự toán NSĐP trong trường
hợp cần thiết.
10
Giám sát việc thực hiện NSĐP đã được HĐND quyết định.
Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về tài chính - NS của UBND, Chủ tịch
UBND cấp tỉnh và HĐND cấp huyện nếu các văn bản này trái với Hiến pháp,
luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ
Quốc hội và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên.
Quyết định danh mục các chương trình, dự án thuộc kế hoạch đầu tư trung
hạn từ nguồn NSNN cấp tỉnh; quyết định chương trình, dự án đầu tư quan trọng
từ nguồn NSNN cấp tỉnh.
Quyết định kế hoạch tài chính 05 năm gồm các nội dung: Mục tiêu tổng
quát, mục tiêu cụ thể của kế hoạch tài chính 05 năm; khả năng thu NSNN trên
địa bàn; thu, chi NSĐP, bội chi NSĐP; giới hạn mức vay của NSĐP; giải pháp
chủ yếu để thực hiện kế hoạch.
Quyết định mức bội chi NSĐP và nguồn bù đắp bội chi NSĐP hằng năm;
Quyết định việc phân cấp nhiệm vụ chi cho từng cấp NS ở địa phương; Quyết
định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ NS ở địa phương; Quyết định
cụ thể đối với một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NS theo quy định khung
của Chính phủ; Quyết định các chế độ chi NS đối với một số nhiệm vụ chi có
tính chất đặc thù ở địa phương ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NS
do Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành để thực hiện nhiệm vụ phát
triển KT-XH, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn, phù hợp với khả năng
cân đối của NSĐP.
Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp tỉnh
Lập dự toán NSĐP, phương án phân bổ NS cấp tỉnh theo quy định của
Luật NSNN; dự toán điều chỉnh NSĐP trong trường hợp cần thiết, trình HĐND
cấp tỉnh quyết định và báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ.
Lập quyết toán NSĐP trình HĐND cấp tỉnh phê chuẩn và báo cáo Bộ Tài
chính, Thủ tướng Chính phủ.
Kiểm tra nghị quyết của HĐND cấp huyện về lĩnh vực tài chính - NS.
- Xem thêm -