Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạ...

Tài liệu Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập tại tỉnh bắc kạn

.PDF
135
42
126

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ LÝ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TẠI TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ LÝ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TẠI TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Quyết THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng 01 năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Thị Lý ii LỜI CẢM ƠN Đề tài này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường với thực tiễn điều tra, phân tích cùng với sự hỗ trợ nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Trần Văn Quyết, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo cũng như các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các bộ phận tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn cũng như Sở Tài Chính tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã chia sẻ những khó khăn và động viên tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Tác giả Trần Thị Lý iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ........................................................... ix MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2 4. Tổng quan các công trình nghiên cứu ....................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................... 4 6. Kết cấu luận văn ........................................................................................ 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP ......................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập ................................................ 6 1.1.1. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập .................................................................................... 6 1.1.2. Quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập ........................................................................................................ 10 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo và bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tại tỉnh Bắc Kạn ............. 25 1.2.1. Kinh nghiệm tại một số địa phương .................................................. 25 iv 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo công lập cho tỉnh Bắc Kạn ................................ 29 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 31 2.2. Phương pháp thu thập và phân tích số liệu .......................................... 31 2.2.1. Nguồn số liệu sử dụng và cách thức thu thập ................................... 31 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ........................................................... 35 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 35 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 36 2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu thuộc địa bàn nghiên cứu ............................... 36 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý chi .............................................. 36 Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TẠI TỈNH BẮC KẠN ................................................. 38 3.1. Khái quát về tỉnh Bắc Kạn và các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn................................................................................................ 38 3.1.1. Khái quát về tỉnh Bắc Kạn ................................................................ 38 3.1.2. Khái quát về các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn .... 41 3.1.3. Phân cấp chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn........................................................................................ 46 3.2. Thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn .............................................................. 51 3.2.1. Quy trình quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 51 3.2.2. Nội dung quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn ............................................................................. 53 3.2.3. Các công cụ quản lý chi thường xuyên NSNN đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn ........................................... 82 v 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn ............................ 83 3.4. Đánh giá về công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn ........................................ 86 3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 86 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 86 Chương 4 QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TẠI TỈNH BẮC KẠN .......................................................................................... 90 4.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập tỉnh Bắc Kạn ........... 90 4.1.1. Định hướng hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập tỉnh Bắc Kạn ............................. 90 4.1.2. Mục tiêu hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập tỉnh Bắc Kạn......................................... 90 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn ........................ 93 4.2.1. Hoàn thiện hệ thống định mức chi NSNN cho giáo dục đào tạo ...... 93 4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác lập dự toán chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo............................................................................ 94 4.2.3. Nâng cao hiệu quả điều hành và cấp phát chi thường xuyên ngân sách cho giáo dục ........................................................................................ 96 4.2.4. Nâng cao chất lượng quyết toán chi thường xuyên ngân sách cho giáo dục ....................................................................................................... 97 4.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ngân sách cho sự nghiệp giáo dục – đào tạo ở KBNN ........................................................................ 98 4.2.6. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý ....................................... 99 vi 4.2.7. Các giải pháp hỗ trợ khác................................................................ 101 4.3 Kiến nghị ............................................................................................. 103 4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính và Bộ giáo dục và đào tạo .................. 103 4.3.2. Kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các sở ban ngành ................................................................................................. 105 4.3.3. Kiến nghị với các đơn vị sự nghiệp công lập.................................. 106 KẾT LUẬN .............................................................................................. 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 109 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt TT Nguyên nghĩa 1 DTTS Dân tộc thiểu số 2 GDDT Giáo dục đào tạo 3 NS Ngân sách 4 NSNN Ngân sách Nhà nước 5 PTBQ Phát triển bình quân 6 THCS Trung học cơ sở 7 THPT Trung học phổ thông 8 TTGDTX Trung tâm giáo dục thường xuyên 9 UBND Ủy ban nhân dân viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội tại tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2015 - 2017........................................................................ 40 Bảng 3.2. Quy mô đào tạo trong hệ thống giáo dục tại tỉnh Bắc Kạn ........ 42 Bảng 3.3. Phân cấp đào tạo trong hệ thống giáo dục tại tỉnh Bắc Kạn...... 44 Bảng 3.4. Định mức chi hoạt động phục vụ đối với sự nghiệp giáo dục.... 54 Bảng 3.5. Dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục công lập tỉnh Bắc Kạn ................................................................ 58 Bảng 3.6: Chi thường xuyên NSNN cho Giáo dục đào tạo tỉnh Bắc Kạn .. 55 Bảng 3.7: Cơ cấu chi thường xuyên NSNN cho các cấp, bậc học thuộc sự nghiệp giáo dục đào tạo tỉnh Bắc Kạn .............................................. 58 Bảng 3.8: Cơ cấu chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục – đào tạo theo nội dung kinh tế......................................................................... 62 Bảng 3.9. Kết quả thực hiện dự toán chi thường xuyên NSNN cho giáo dục công lập tại Bắc Kạn theo cấp, bậc học ............................................ 71 Bảng 3.10: Kết quả thực hiện dự toán chi thường xuyên NSNN cho giáo dục công lập tại Bắc Kạn ......................................................................... 73 theo nội dung kinh tế ................................................................................... 73 Bảng 3.11. Kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và thu hồi chi thường xuyên NSNN ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn .................... 78 Bảng 3.12. Kết quả điều tra nhóm các nhà quản lý .................................... 79 Bảng 3.13. Kết quả điều tra nhóm doanh nghiệp........................................ 80 Bảng 3.14. Kết quả điều tra nhóm các giáo viên và học sinh ..................... 81 Bảng 3.15. Kết quả điều tra các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi ............. 83 thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo công lập.................................. 83 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Mô hình quản lý ngân sách giáo dục tỉnh Bắc Kạn ................... 47 Biểu đồ 3.1. Chi thường xuyên NSNN cho Giáo dục đào tạo của tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................. 56 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu chi thường xuyên NSNN cho các cấp, bậc học thuộc sự nghiệp giáo dục đào tạo tỉnh Bắc Kạn ............................................ 59 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục – đào tạo theo nội dung kinh tế................................................................. 63 Sơ đồ 3.1: Mô hình quản lý ngân sách giáo dục tỉnh Bắc Kạn ................... 65 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi thường xuyên là những khoản chi phát sinh tương đối đều đặn cả về mặt thời gian và quy mô các khoản chi. Đây là những khoản chi được lặp đi lặp lại tương đối ổn định theo những chu kỳ thời gian cho những đối tượng nhất định. Trong cơ cấu chi NSNN hiện nay, chi thường xuyên luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi NSNN song hiệu quả mà các khoản chi tiêu thường xuyên mang lại phụ thuộc rất lớn vào công tác quản lý chi. Trong bối cảnh nguồn thu NSNN hiện nay đang có xu hướng giảm thì việc hoàn thiện quản lý chi thường xuyên là điều hết sức cần thiết. Con người vừa là mục tiêu và cũng là động lực cho sự phát triển xã hội. Do đó, muốn phát triển xã hội thì việc chăm lo nhân tố con người là điều rất cần thiết. Phát triển giáo dục đào tạo chính là việc góp phần tạo ra những thế hệ con người có tri thức, làm nền tảng cho sự phát triển chung của xã hội.Đảng và Nhà nước ta nhất quán quan điểm xem giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Quan điểm này được thể hiện xuyên suốt trong các văn kiện của Đảng. Nghị quyết Trung ương 3, (khoá VII) năm 1993 khẳng định: “Khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển”. Nghị quyết Trung ương 8, (khoá XI) một lần nữa khẳng định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân”(Tạp chí cộng sản điện tử, số 24 (192) năm 2009). Chính vì vậy, chi giáo dục đào tạo luôn chiếm đến 20% tổng chi ngân sách hàng năm. Bắc Kạn là một tỉnh miền núi phía Bắc, nền kinh tế còn đang ở giai đoạn đầu phát triển, dân trí còn chưa cao. Việc đầu tư cho giáo dục đào tạo là điều hết sức cần thiết, tuy nhiên với điều kiện kinh tế khó khăn thì việc phát triển giáo dục đào tạo chủ yếu trông chờ vào nguồn vốn NSNN. Theo báo tổng kết ngành giáo dục năm 2018 , chi đầu tư cho giáo dục chiếm tỷ trọng hơn 20% tổng chi ngân sách. Báo cáo cũng chỉ ra rằng bên cạnh những thành quả đã đạt được về thu và 2 chi NSNN cho giáo dục đào tạo, công tác quản lý chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập của tỉnh Bắc Kạn vẫn bộc lộ một số điểm yếu và những tồn tại như công tác lập dự toán còn yếu (Sở Tài chính Bắc Kạn, Quyết toán chi Ngân sách nhà nước năm 2015- 2017); lập dự toán chưa gắn với kết quả đầu ra; vẫn còn tình trạng chi sai đối tượng, chưa đúng định mức; phân cấp nhiệm vụ chi chưa rõ ràng…Những điểm yếu và tồn tại trong quản lý chi ngân sách nếu không sớm được nhận diện và khắc phục sẽ ảnh hưởng tiêu cực và dài lâu tới quá trình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, thậm chí tiềm ẩn cả những nguy cơ về mất ổn định an ninh, chính trị trên địa bàn tỉnh. Chính vì những vấn đề nêu trên, em đã chọn đề tài “Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập của tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách, thúc đẩy sự phát triển của ngành giáo dục tỉnh Bắc Kạn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập. - Đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2015-2017, chỉ ra những kết quả đã đạt được, những hạn chế, phân tích nguyên nhân của những hạn chế đó. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là họat động quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: trong phạm vi của luận văn này, tác giả đề cập đến vấn đề quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập chủ yếu dựa trên các nội dung xây dựng định mức, lập dự toán, quyết toán và kiểm tra các khoản chi thường xuyên. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả công tác quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục công lập. Từ đó, đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn - Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại sở tài chính Bắc Kạn và các phòng tài chính các huyện của tỉnh; các doanh nghiệp và các trường học trong hệ thống giáo dục công lập của tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2017. 4. Tổng quan các công trình nghiên cứu Trong lý luận và thực tiễn, đã có nhiều công trình nghiên cứu về lĩnh vực quản lý chi thường xuyên NSNN nói chung và quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục. Cụ thể: Luận văn thạc sĩ “ Quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục và đào tạo của tỉnh Yên Bái” của Lê Thị Hồng Nhung – Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên năm 2018 nghiên cứu về thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục và đào tạo tại tỉnh Yên Bái. Luận văn đã chỉ ra những kết quả đạt được trong công tác quản lý chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái, đồng thời cũng chỉ ra những mặt hạn chế và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo của tỉnh Yên 4 Bái. Luận văn thạc sỹ “ Quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình” của Bùi Thị Hồng Gấm – Trường ĐH Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2014 cũng nghiên cứu về thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục và đào tạo nhưng được tiến hành tại địa bàn tỉnh Nình Bình. Luận văn thạc sỹ “ Quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc” của Nguyễn Thị Mai Anh, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2016 đã nghiên cứu cả cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục tỉnh Vình Phúc. Luận văn thạc sỹ ”Quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Hà Nam” đã chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2015 - 2020. Ngoài ra, còn rất nhiều công trình nghiên cứu khác về quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục. Song mỗi công trình nghiên cứu được thực hiện ở mỗi địa phương với những điều kiện hoàn cảnh khác nhau. Do đó, công tác quản lý chi thường xuyên cho giáo dục ở mỗi địa phương sẽ khác nhau. Thực tế chưa có công trình nghiên cứu nào về quản lý chi thường xuyên cho giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn, đây là lí do tác giả chọn đề tài “Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập của tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp UBND tỉnh Bắc Kạn xây dựng kế hoạch hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục và đào tạo công lập đên năm 2025 có cơ sở khoa học. Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ 5 yếu nhằm hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục và đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn, có ý nghĩa thiết thực cho hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN cho giáo dục và đào tạo công lập tại các địa phương khác. Làm rõ ý nghĩa đối với cơ quan quản lý NSNN, đơn vị tham gia chi NSNN, đối với ngành giáo dục và bản thân học viên (đối với học viên là điều kiện hoàn thiện chương trình thạc sỹquản lý kinh tế) 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được chia làm 4 chương. Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn Chương 4:Quan điểm, mục tiêu vàgiải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập tại tỉnh Bắc Kạn. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập 1.1.1. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập 1.1.1.1. Khái niệm * Ngân sách nhà nước Ngân sách Nhà nước là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử. Sự hình thành và phát triển của ngân sách nhà nước gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của kinh tế hàng hoá tiền tệ trong các phương thức sản xuất của các cộng đồng. Nói cách khác sự ra đời của Nhà nước, sự tồn tại của kinh tế hàng hoá - tiền tệ là những tiền đề cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của ngân sách nhà nước. Cho đến nay, thuật ngữ “Ngân sách Nhà nước” được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia. Thế nhưng, người ta vẫn chưa có sự nhất trí về khái niệm thế nào là Ngân sách Nhà nước? Có nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm Ngân sách Nhà nước mà phổ biến là: Thứ nhất: NSNN là bản dự toán thu - chi tài chính của Nhà nước trong một thời gian nhất định (thường là một năm) được Quốc hội thông qua để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (Vũ Cương, 2002). Thứ hai: NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, là kế hoạch tài chính cơ bản của Nhà nước (Vũ Thị Nhài, 2007). Thứ ba: NSNN là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau (Nguyễn Hữu Tài, 2007). 7 Theo Luật Ngân sách Nhà nước của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015thì “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (Quốc hội, 2015). * Chi Ngân sách nhà nước Chi NSNN là quá trình sử dụng quỹ NSNN theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp nhằm thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của Nhà nước. Chi NSNN phản ảnh mục tiêu hoạt động của ngân sách, đó là đảm bảo về mặt vật chất (tài chính) cho hoạt động của Nhà nước, với tư cách là chủ thể của NSNN trên hai phương diện: (1) Duy trì sự tồn tại và hoạt động bình thường của bộ máy Nhà nước; (2) Thực hiện các chức năng nhiệm vụ mà Nhà nước phải gánh vác (Vũ Thị Nhài, 2007). Chi NSNN bao gồm hai giai đoạn kếtiếp nhau. Giai đoạn thứ nhất là phân phối (phân bổ) quỹ NSNN cho các đối tượng, mục tiêu khác nhau. Quá trình phân phối được thực hiện trên dự toán và trên thực tế (chấp hành Ngân sách Nhà nước), dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau như chức năng, nhiệm vụ, quy mô hoạt động, đặc điểm tự nhiên, xã hội... thể hiện cụ thể dưới dạng định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi ngân sách. Giai đoạn tiếp theo là việc sử dụng phần quỹ ngân sách đã được phân phối của các đối tượng thụ hưởng (quá trình thực hiện chi tiêu trực tiếp các khoản tiền của NSNN). NSNN được sử dụng ở các khâu tài chính Nhà nước trực tiếp, gián tiếp và các khâu tài chính khác phi Nhà nước. Chi ngân sách kết thúc khi tiền đã thực sự được sử dụng cho các mục tiêu đã định. * Chi thường xuyên NSNN Theo tính chất phát sinh các khoản chi, chi NSNN bao gồm chi thường xuyên và chi không thường xuyên. Trong đó chi thường xuyên là những khoản chi phát sinh tương đối đều đặn cả về mặt thời gian và quy mô các khoản chi. Nói cách khác là những khoản 8 chi được lặp đi lặp lại tương đối ổn định theo những chu kỳ thời gian cho những đối tượng nhất định. Chi thường xuyên NSNN là các khoản chi gắn liền với việc thực hiện chức năng quản lý kinh tế - xã hội của Nhà nước, phần lớn nhằm mục đích tiêu dùng. Về mặt bản chất, chi thường xuyên NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng có kế hoạch quỹ NSNN để đáp ứng các nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về quản lý kinh tế - xã hội. * Chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập Nội dung của chi thường xuyên rất đa dạng và phức tạp, sự phân loại ở các nước không giống nhau. Nếu xét theo từng lĩnh vực chi, chi thường xuyên được chia thành: chi cho các hoạt động sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn xã như giáo dục - đào tạo, y tế, văn hoá - nghệ thuật, thể dục - thể thao, thông tấn, báo chí, phát thanh - truyền hình,…chi cho các hoạt động sự nghiệp kinh tế của Nhà nước, chi cho các hoạt động quản lý nhà nước; chi cho các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức khác được cấp kinh phí từ NSNN. Trong đó, chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập là toàn bộ các khoản chi từ NSNN mang tính chất lặp đi lặp lại hàng năm cho hệ thống giáo dục và đào tạo quốc dân (Vũ Thị Nhài, 2007). 1.1.1.2. Nội dung chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo công lập Nội dung chi ngân sách nhà nước cho giáo dục - đào tạo gắn liền với cơ cấu, nhiệm vụ của ngành trong mỗi giai đoạn lịch sử và được xem xét ở các giác độ khác nhau. Căn cứ vào cơ cấu tổ chức của ngành giáo dục - đào tạo có thể chia nội dung chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục - đào tạo như sau: - Chi Ngân sách cho hệ thống các trường học: + Chi ngân sách cho hệ thống các trường mầm non và các trường phổ thông. 9 + Chi ngân sách cho các trường đại học, các học viện, các trường cao đẳng, các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. + Chi cho các trường Đảng, đoàn thể. - Chi Ngân sách cho các cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục - đào tạo như: Bộ giáo dục đào tạo, Sở giáo dục, phòng giáo dục.... Theo cách phân loại chi NSNN theo yếu tố và phương thức quản lý các khoản chi cho giáo dục: - Chi thường xuyên - Chi xây dựng cơ bản tập trung Đối với các khoản chi thường xuyên căn cứ vào đối tượng của việc sử dụng kinh phí NSNN có thể chia thành 4 nhóm mục chi sau: 1. Các khoản chi cho con người: Như chi lương, các khoản phụ cấp theo lương, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phúc lợi tập thể cho giáo viên, cán bộ nhân viên, chi học bổng và trợ cấp cho học sinh sinh viên, tiền công.... 2. Chi về quản lý hành chính, chi về công tác phí, công vụ phí, điện nước, xăng xe, văn phòng phẩm, chi hội nghị về công tác quản lý. 3. Chi cho hoạt động chuyên môn: Chi mua tài liệu, đồ dùng giảng dạy và học tập, chi hội thảo, hội giảng, chi cho các lớp bồi dưỡng học sinh, bồi dưỡng chuyên môn, các hoạt động chuyên đề về chuyên môn. 4. Chi mua sắm, sửa chữa, xây dựng nhỏ phục vụ cho hoạt động chuyên môn như: Mua sắm bàn ghế, bảng và các trang thiết bị khác, sửa chữa nhỏ trong trường…(Vũ Thị Nhài, 2007). 1.1.1.3. Vai trò của chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo Giáo dục - đào tạo giữ một vai trò to lớn trong cuộc sống, bởi vậy việc đầu tư để duy trì và phát triển hệ thống giáo dục sao cho phát huy hết hiệu quả của nó là việc làm rất cần thiết. Trong đầu tư tài chính cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo thì NSNN đóng vai trò chủ đạo, thể hiện trên các mặt: Thứ nhất: Chi ngân sách Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc định
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất