Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước thành phố sông công tỉnh thá...

Tài liệu Quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước thành phố sông công tỉnh thái nguyên

.PDF
107
37
104

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THÙY DƯƠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THÙY DƯƠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ THU HẰNG THÁI NGUYÊN – 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn thạc sĩ “Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước thành phố Sông Công - Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đỗ Thị Thu Hằng. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn đều là trung thực. Thái Nguyên, năm 2019 Tác giả Lê Thùy Dương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên theo chương trình đào tạo Cao học kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế. Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, ban chủ nhiệm lớp cùng các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó. Tác giả xin chân thành cảm ơn tới TS. Đỗ Thị Thu Hằng - người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, công chức, viên chức Kho bạc Thành phố Sông Công, UBND Thành phố Sông Công, các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và triển khai thu thập số liệu phục vụ luận văn. Xin cảm ơn các hộ gia đình trên địa bàn thành phố Sông Công mà tác giả tiến hành điều tra thu thập số liệu, ý kiến phục vụ cho nghiên cứu luận văn đã hợp tác và hỗ trợ tác giả nhiệt tình. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các nhà khoa học, quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp chỉ bảo, giúp đỡ để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, năm 2019 Tác giả luận văn Lê Thùy Dương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ........................................................................ viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu.......................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ........................................................ 3 5. Bố cục của luận văn ....................................................................................... 3 Chương I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC ............................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN tại Kho bạc nhà nước ........................ 4 1.1.1. Khái niệm và vai trò về chi ngân sách nhà nước ..................................... 4 1.1.2. Nguyên tắc, đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà nước ........................... 9 1.1.3. Vai trò của quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước .... 12 1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ quản lý chi NSNN của KBNN ............................ 14 1.1.5. Nội dung của công tác quản lý chi Ngân sách qua Kho bạc Nhà nước . 17 1.1.6. Tiêu chí đánh giá quản lý chi NSNN ..................................................... 26 1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN ..................................... 27 1.1.8. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước và bài học rút ra cho quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Sông Công ...... 29 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ......................................................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 33 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 35 2.2.3. Phương pháp phân tích đánh giá ............................................................ 35 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................................. 37 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh chất lượng quản lý chi NSNN qua KBNN 37 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quy mô quản lý chi NSNN qua KBNN ..... 37 Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG – THÁI NGUYÊN.................. 38 3.1 Giới thiệu chung về Kho bạc nhà nước thành phố Sông Công – Thái Nguyên ................................................................................................................. 38 3.1.1 Những nét đặc thù về vị trí địa lý, điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Sông Công ............................................................................................... 38 3.1.2. Khái quát về KBNN Sông Công ............................................................ 44 3.2. Thực trạng công tác quản lý chi NSNN qua KBNN Sông Công giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................................................. 47 3.2.1. Cơ cấu chi NSNN qua KBNN Sông Công............................................. 47 3.2.2. Tình hình Chi NSNN của KBNN Sông Công........................................ 49 3.2.3. Thực trạng quản lý của KBNN về chi NSNN trên địa bàn Thành phố Sông Công ........................................................................................................ 51 3.3. Đánh giá kết quả công tác quản lý chi NSNN qua KBNN Sông Công giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................................... 64 3.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................... 64 3.3.2. Hạn chế................................................................................................... 65 3.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách qua KBNN thành phố Sông Công ............................................................................................... 66 3.3.4. Nguyên nhân .......................................................................................... 67 Chương 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG - THÁI NGUYÊN69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 4.1 Mục tiêu, phương hướng chiến lược phát triển KBNN đến năm 2025...... 69 4.1.1. Mục tiêu ................................................................................................. 69 4.1.2 Phương hướng hoàn thiện cơ chế quản lý của Kho bạc Nhà nước về chi ngân sách ................................................................................................. 72 4.2. Giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Sông Công .................................................. 76 4.2.1. Hoàn thiện lập, phân bổ, chấp hành và quyết toán chi NSNN............... 76 4.2.2. Nâng cao năng lực, chất lượng và hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý ngân sách ................................................................................................. 79 4.2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc quản lý chi ngân sách của các đơn vị................................................................................................. 80 4.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý chi ngân sách. .. 80 4.2.5. Hoàn thiện cơ cấu chi Ngân sách thành phố .......................................... 81 4.2.6. Cải cách thủ tục hành chính trong chi NSNN qua KBNN ..................... 82 4.3. Một số kiến nghị đối với HĐND Thành phố và Tỉnh ủy .......................... 82 4.3.1. Kiến nghị với Đảng ủy và cấp chính quyền tại địa phương ................... 82 4.3.2. Kiến nghị với các sở, ban ngành Tỉnh ủy .............................................. 83 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 87 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT DẠNG VIẾT TẮT DẠNG ĐẦY ĐỦ 1 XDCB Xây dựng cơ bản 2 KBNN Kho bạc nhà nước 3 UBND Ủy ban nhân dân 4 DN Doanh nghiệp 5 GD – ĐT Giáo dục đào tạo 6 KT - XH Kinh tế - Xã hội 7 DT Dự toán 8 NSNN Ngân sách nhà nước 9 HĐND Hội đồng nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Chi NSNN thị xã Phổ Yên từ năm 2016-2018 .........................................29 Bảng 2.1. Số mẫu điều tra phân theo đối tượng ........................................................35 Bảng 3.1: Cơ cấu chi NSNN của Thành phố Sông Công - Thái Nguyên từ năm 2016 đến 2018 theo từng năm. ..............................................................................47 Bảng 3.2: Số liệu chi NSNN Thành phố Sông Công từ năm 2016-2018 .................50 Bảng 3.3: Kết quả từ chối thanh toán chi NSNN qua KBNN Sông Công giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................................................51 Bảng 3.4: Dự toán chi ngân sách nhà nước trên địa bàn ...........................................52 thành phố Sông Công ................................................................................................52 Bảng 3.5: Chấp hành dự toán chi đầu tư XDCB tại thành phố Sông Công giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................................54 Bảng 3.6: Chấp hành dự toán chi thường xuyên tại thành phố Sông Công giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................................55 Bảng 3.7: Cơ cấu chi NSNN tại Kho bạc Nhà nước Sông Công ..............................59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các cơ quan, đơn vị quản lý chi NSNN thuộc ngành tài chính ...............12 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của KBNN Sông Công ...................................................46 HÌNH Hình 3.1. Vị trí địa lý Thành phố Sông Công ...........................................................38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ix Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chi ngân sách là một trong những khoản chi quan trọng nhằm duy trì một thể chế chính trị và phát triển nền kinh tế của thể chế chính trị đó. Ngành Kho bạc Nhà nước (KBNN) ra đời từ ngày 01 tháng 04 năm 1990 và được Chính phủ giao 19 nhiệm vụ; trong đó có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ quản lý quỹ ngân sách nhà nước thông qua công tác kiểm soát và thực hiện thu, chi NSNN theo quy định của pháp luật. Cơ chế quản lý, cấp phát thanh toán chi NSNN tuy đã được thường xuyên sửa đổi và từng bước hoàn thiện, song cũng chỉ có thể quy định được những vấn đề chung nhất, mang tính nguyên tắc. Vì vậy, nó không thể bao quát hết được tất cả những hiện tượng nảy sinh trong quá trình thực hiện chi NSNN. Cũng chính từ đó, cơ quan tài chính và KBNN thiếu cơ sở pháp lý cụ thể cần thiết để thực hiện quản lý từng khoản chi NSNN. Như vậy, cấp phát chi NSNN đối với cơ quan tài chính chỉ mang tính chất phân bổ NSNN, còn đối với KBNN thực chất chỉ là xuất quỹ NSNN, chưa thực hiện được việc chi trả trực tiếp đến từng đơn vị sử dụng kinh phí, chưa phát huy hết vai trò quản lý các khoản chi NSNN. Mặt khác, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các hoạt động KT-XH, công tác chi NSNN cũng ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. Điều này cũng làm cho cơ chế quản lý chi NSNN nhiều khi không theo kịp với sự biến động và phát triển của hoạt động chi NSNN. Trong đó, một số nhân tố quan trọng như hệ thống tiêu chuẩn định mức chi tiêu còn xa rời thực tế, thiếu đồng bộ, thiếu căn cứ để thẩm định; chưa có một cơ chế quản lý chi phù hợp và chặt chẽ đối với một số lĩnh vực. Từ thực tế trên, đòi hỏi những cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, giám sát quá trình chi tiêu để phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hiện tượng tiêu cực của những đơn vị sử dụng kinh phí NSNN; đồng thời phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 hiện những kẽ hở trong cơ chế quản lý để từ đó có những giải pháp và kiến nghị nhằm sửa đổi, bổ sung kịp thời những cơ chế, chính sách hiện hành, tạo nên một cơ chế quản lý chi chặt chẽ. Xuất phát từ những lý do trên học viên đã lựa chọn đề tài:“Quản lý chi Ngân sách Nhà Nước tại Kho bạc Nhà Nước Thành phố Sông Công – Thái Nguyên” 2. Mục tiêu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Thành phố Sông Công giai đoạn 2016 – 2018 từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc nhà nước Thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. - Đánh giá thực trạng tình hình quản lý chi NSNN tại Kho bạc nhà nước Thành phố Sông Công. - Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN tại Kho bạc nhà nước Thành phố Sông Công. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là cơ chế, chính sách, chế độ, quy trình nghiệp vụ và thực tiễn công tác quản lý chi NSNN, với mục tiêu là làm rõ những vấn đề lý luận, thực tiễn về hoàn thiện cơ chế và vai trò quản lý chi của KBNN về chi NSNN. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong hệ thống KBNN Sông Công. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 - Phạm vi về nội dung: Phạm vi nghiên cứu tập trung vào những vấn đề cơ chế, quy trình kiểm soát chi NSNN. - Phạm vi về thời gian: Số liệu phân tích thực trạng được sử dụng chủ yếu trong 3 năm từ năm 2016 đến 2018. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Nội dung của đề tài thuộc thể loại quản lý kinh tế, do đó trong quá trình nghiên cứu và thể hiện; đề tài thực hiện theo phương pháp luận cơ bản và phổ biến là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê nin thông qua sử dụng tổng hợp các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, đánh giá thực tiễn. Luôn gắn lý luận với thực tiễn và đường lối của Đảng; Tôn trọng các quy luật kinh tế khách quan; Qua đó rút ra được bản chất và yêu cầu của vấn đề nghiên cứu; Từ đó nêu các giải pháp giải quyết những vấn đề bức xúc đặt ra. Đã có một số công trình khoa học nghiên cứu về đề tài trên. Tuy nhiên, tại Kho bạc Nhà nước Thành phố Sông Công chưa có công trình nghiên cứu công tác quản lý chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.Luận văn được viết có sự tiếp thu, kế thừa có chọn lọc và sáng tạo những công trình, những vấn đề xung quanh đề tài này. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi NSNN. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý chi NSNN tại KBNN Thành phố Sông Công giai đoạn 2016-2018 Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN tại Kho bạc nhà nước Thành phố Sông Công – Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 Chương I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN tại Kho bạc nhà nước 1.1.1. Khái niệm và vai trò về chi ngân sách nhà nước 1.1.1. 1.Khái niệm về chi ngân sách nhà nước a. Khái niệm ngân sách nhà nước Theo Dương Đăng Chinh (2009), thì: “ Ngân sách nhà nước là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử. Ngân sách nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định”. Theo Tào Hữu Phùng và Nguyễn Công Nghiệp (2011), thì: “ Ngân sách nhà nước là dự toán (kế hoạch) thu – chi bằng tiền của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định (phổ biến là một năm)”. Theo Luật ngân sách nhà nước năm 2015, thì: “ Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”. b. Khái niệm chi ngân sách nhà nước “Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp nhằm trang trải cho chi phí bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.” (TS. Bùi Tiến Hanh, 2010, Giáo trình Quản lý chi NSNN) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 c. Khái niệm quản lý chi NSNN Theo T.S Bùi Tiến Hanh (2010) thì “Quản lý chi ngân sách nhà nước được hiểu là quá trình Nhà nước vận dụng các quy luật khách quan; sử dụng hệ thống các nhóm công cụ và phương pháp tác động đến hoạt động chi ngân sách nhà nước nhằm phục vụ tốt nhất cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của các chủ thể trong bộ máy nhà nước qua từng thời kỳ nhất định, từng cấp nhất định. Kho bạc nhà nước là cơ quan có trách nhiệm quản lý quỹ NSNN (quỹ ngân sách trung ương và quỹ ngân sách các cấp chính quyền địa phương), thống nhất quản lý, tổ chức thanh toán, điều hoà vốn và tiền mặt thuộc quỹ NSNN nhằm tập trung nhanh các khoản thu; đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán, chi trả của NSNN.” 1.1.1.2. Phân loại chi ngân sách nhà nước Chi NSNN gắn với chủ thể là Nhà nước, có phạm vi rộng lớn, liên quan đến hầu hết mọi ngành, lĩnh vực, cá nhân, tổ chức, công dân. Tuy nhiên, tùy theo cách phân loại người ta có thể xem xét nội dung chi NSNN theo những tiêu thức nhất định. Theo Thông tư 119/2018/TT-BCT ngày 08/6/2018 của Bộ tài Chính quy định về tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước: “ Về phân loại chi ngân sách nhà nước, có thể phân loại như sau: - Phân loại chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế quốc dân Chi cho các ngành kinh tế như: Nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy lợi; thủy sản; công nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế biến; xây dựng; khách sạn nhà hàng và du lịch; giao thông vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc; tài chính, tín dụng; hoa học và công nghệ; quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng; giáo dục và đào tạo; y tế và các hoạt động xã hội; hoạt động văn hóa và thể thao... - Phân loại chi ngân sách nhà nước theo nội dung kinh tế Chi NSNN theo nội dung kinh tế gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 Một là, chi thường xuyên của NSNN là quá trình phân phối, sử dụng vốn NSNN để duy trì hoạt động của nhà nước, ổn định xã hội đáp ứng cho các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước về lập pháp, hành pháp, tư pháp hỗ trợ nhóm yếu thế và một số dịch vụ công cộng khác mà Nhà nước vẫn phải cung ứng. Theo từng lĩnh vực chi, chi thường xuyên của NSNN bao gồm: Chi hoạt động Quốc phòng: Chi cho các đơn vị thuộc lĩnh vực quốc phòng, chi duy trì hoạt động quân đội (bao gồm lương, phụ cấp cho: Hạ sỹ quan - Binh sĩ, sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân viên quốc phòng,.. các lực lượng hoạt động quốc phòng, vũ khí, khí tài) hoạt động bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ, biên giới. Chi hoạt động An ninh, trật tự, an toàn xã hội: Chi cho các đơn vị, các lực lượng đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội đảm trong xã hội và đời sống nhân dân bao gồm chi lương, vũ khí, trang thiết bị thiết yếu phục vụ công tác. Chi cho các hoạt động sự nghiệp Giáo dục - đào tạo, dạy nghề: Bao gồm hoạt động giáo dục tiểu học, phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác; đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp, giáo dục nghề nghiệp và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: Chi cho nghiên cứu khoa học, bao gồm các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác. Chi sự nghiệp y tế - dân số, gia đình: Bao gồm hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh; kinh phí đóng và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng do NSNN đóng hoặc hỗ trợ theo quy định của Luật bảo hiểm y tế; vệ sinh an toàn thực phẩm; dân số và gia đình; các hoạt động y tế khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: Bao gồm bảo tồn, bảo tàng, thư viện, trùng tu di tích lịch sử, lưu trữ lịch sử, các hoạt động sáng tạo văn học, nghệ thuật và các hoạt động văn hóa, thông tin khác; Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình thông tấn: Phục vụ báo đài, phát thanh phát sóng phục vụ nhân dân. Chi sự nghiệp thể thao: Bao gồm bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp huyện, cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác. Chi sự nghiệp môi trường: Bao gồm hoạt động điều tra, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường; khắc phục sự cố và bảo vệ môi trường; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm nước sạch và vệ sinh môi trường và hoạt động bảo vệ môi trường khác Chi các hoạt động sự nghiệp kinh tế: Như sự nghiệp giao thông, bao gồm hoạt động quản lý, bảo trì, sửa chữa, bảo đảm hoạt động, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và hoạt động giao thông khác;… các hoạt động kinh tế khác, bao gồm cả tìm kiếm cứu nạn, an toàn vệ sinh lao động. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước: Tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật, bao gồm: Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, .... Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương Chi bảo đảm xã hội: Bao gồm các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương bảo đảm theo quy định của pháp luật. Các khoản chi thường xuyên khác: Theo quy định của pháp luật, bao gồm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 chi nộp trả ngân sách cấp trên. Hai là, chi đầu tư XDCB của NSNN. Chi đầu tư XDCB là quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KTXH, phát triển sản xuất và dự trữ đầu tư hàng hóa của Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Căn cứ vào mục đích của khoản các khoản chi thì nội dung chi đầu tư XDCB của NSNN bao gồm: Chi đầu tư xây dựng các công trình: Kết cấu hạ tầng KTXH không có khả năng thu hồi vốn nhằm phát triển kết cấu hạ tầng KTXH của nền kinh tế quốc dân, bảo đảm các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển KTXH. Các công trình kết cấu hạ tầng KTXH thuộc đối tượng đầu tư bằng nguồn vốn ĐTPT của NSNN bao gồm các công trình giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường không...); các công trình đê điều, hồ đập, kênh mương; các công trình bưu chính viễn thông, điện lực, cấp thoát nước; các công trình giáo dục, khoa học công nghệ, y tế, văn hóa, thể thao, công phòng của các cơ quan nhà nước, phúc lợi công cộng... Chi đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước: Góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật. Chi dự trữ nhà nước:Chi ĐTPT thuộc các CTMTQG, dự án nhà nước như CTMTQG về nông thôn mới, giảm nghèo bền vững. Các khoản chi ĐTPT khác:Căn cứ vào tính chất của các hoạt động ĐTPT thì chi ĐTPT của NSNN bao gồm: chi đầu tư XDCB của NSNN và các khoản chi ĐTPT không có tính chất đầu tư XDCB như chi cấp vốn ban đầu, cấp bổ sung vốn pháp định hoặc vốn điều lệ cho các doanh nghiệp nhà nước...” Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất