Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục thành phố ...

Tài liệu Quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục thành phố hồ chí minh

.PDF
205
231
127

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LÊ THỊ THU BA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGHỆ AN - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LÊ THỊ THU BA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 62. 14. 01. 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. THÁI VĂN THÀNH 2. PGS. TS. NGUYỄN THỊ HƯỜNG NGHỆ AN - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Lê Thị Thu Ba ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ......................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ...................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................... 4 7. Những luận điểm bảo vệ ......................................................................................... 6 8. Đóng góp của luận án .............................................................................................. 7 9. Cấu trúc luận án....................................................................................................... 7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC .................................. 8 1.1. Tồng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 8 1.1.1. Những nghiên cứu về chất lượng CS-GD trẻ mầm non .............................. 8 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý chất lượng CS-GD trẻ mầm non ............... 12 1.1.3. Nhận xét chung .......................................................................................... 15 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................................... 16 1.2.1. Chất lượng, chất lượng giáo dục mầm non và chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ mầm non................................................................................. 16 1.2.2. Quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non ............... 21 1.2.3. Giải pháp quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường MN ........ 23 1.3. Vấn đề chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non ......................... 24 1.3.1. Đặc trưng chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non ............ 24 1.3.2. Các thành tố cơ bản của chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non..... 25 1.3.3. Đánh giá chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ của các trường mầm non ...... 29 iii 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục............................. Error! Bookmark not defined. 1.3.5. Đánh giá chất lượng chăm sóc - giáo dục của trường mầm non ................. 32 1.4. Vấn đề quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ........................................................................................................................ 32 1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ của trường mầm non tư thục ........................................................................................ 33 1.4.2. Mục tiêu của quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non tư thục ........................................................................................ 34 1.4.3. Các cấp độ và mô hình quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non..................................................................................................... 35 1.4.4. Nội dung quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non tư thục ................................................................................................. 39 1.4.5. Chủ thể quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở trường mầm non tư thục ................................................................................................. 45 1.4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ................................................................... 46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 49 Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................... 50 2.1. Khái quát về nghiên cứu thực trạng ................................................................... 50 2.1.1. Mục đích nghiên cứu thực tiễn .................................................................. 50 2.1.2. Nội dung nghiên cứu thực tiễn................................................................... 50 2.1.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................ 50 2.1.4. Địa bàn nghiên cứu thực tiễn ..................................................................... 51 2.1.5. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 51 2.2. Khái quát về tình hình phát triển hệ thống trường mầm non tư thục ở Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................... 51 2.2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, giáo dục của Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................... 51 iv 2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục mầm non ở Thành phố Hồ Chí Minh ......... 53 2.2.3. Hệ thống các trường mầm non tư thục ở Thành phố Hồ Chí Minh........... 54 2.3. Thực trạng chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ở Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................ 55 2.3.1. Thực trạng chương trình chăm sóc - giáo dục trẻ ...................................... 55 2.3.2. Thực trạng trẻ mầm non ở các trường mầm non tư thục ở Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................................. 58 2.3.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ quản lý, giáo viên - nhân viên ở trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh .................................... 60 2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất và trang thiết bị ................................................ 64 2.3.5. Thực trạng môi trường chăm sóc - giáo dục trẻ......................................... 66 2.4. Thực trạng quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ................................................................................................................. 69 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ của các trường mầm non tư thục .................................................... 69 2.4.2. Thực trạng xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục .............................................................. 70 2.4.3. Thực trạng ứng dụng các mô hình quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ............................................... 71 2.4.4. Thực trạng hực hiện các hoạt động cải tiến chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ............................................... 74 2.4.5. Thực trạng xây dựng văn hóa chất lượng ở các trường mầm non tư thục ..... 74 2.4.6. Thực trạng đảm bảo các điều kiện quản lý chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ................................................................................................. 76 2.4.7. Thực trạng xã hội hóa giáo dục công tác quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ...................................... 79 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục ...................................................................... 81 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chi Minh ................................................... 82 v 2.6.1. Những thành công chủ yếu và nguyên nhân ............................................... 82 2.6.2. Những hạn chế cơ bản và nguyên nhân ...................................................... 82 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 84 Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..... 85 3.1. Những nguyên tắc đề xuất các giải pháp ........................................................... 85 3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu .................................................................................. 85 3.1.2. Nguyên tắc toàn diện và hệ thống .............................................................. 85 3.1.3. Nguyên tắc phát triển ................................................................................. 86 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi .................................... 86 3.2. Các giải pháp quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................... 86 3.2.1. Tổ chức nghiên cứu, quán triệt trong đội ngũ quản lý, giáo viên, nhân viên về sự cần thiết phải quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ......................................................................................................... 86 3.2.2. Xây dựng kế hoạch chiến lược và chính sách chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của các trường mầm non tư thục ............................................ 91 3.2.3. Xây dựng quy trình quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ trong các trường mầm non tư thục ...................................................................... 97 3.2.4. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng làm cơ sở để các trường MNTT không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng CS-GD trẻ ........................... 105 3.2.5. Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý chất lượng cho đội ngũ quản lý và giáo viên, nhân viên các trường mầm non tư thục .............................. 112 3.2.6. Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường mầm non tư thục .................. 119 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đã đề xuất. .............. 121 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 121 3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm .................................................. 121 3.3.3. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 122 3.3.4. Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ................................................................................................. 122 vi 3.4. Thử nghiệm giải pháp ...................................................................................... 124 3.4.1. Tổ chức thử nghiệm ................................................................................. 124 3.4.2. Phân tích kết quả thử nghiệm .................................................................. 131 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 138 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 139 1. Kết luận ............................................................................................................... 139 2. Kiến nghị ............................................................................................................. 140 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ............................. 142 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 143 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN TT Các chữ viết đầy đủ Các chữ viết tắt 1 BD Bồi dưỡng 2 CL Chất lượng 3 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 CS-GD Chăm sóc - giáo dục 6 ĐBCL Đảm bảo chất lượng 7 ĐC Đối chứng 8 ĐT Đào tạo 9 GD Giáo dục 10 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 11 GV Giáo viên 12 KN Kỹ năng 13 KT Kinh tế 14 LĐ Lãnh đạo 15 NQL Người quản lý 16 NV Nhân viên 17 QL Quản lý 18 QLCL Quản lý chất lượng 19 QLGD Quản lý giáo dục 20 SGK Sách giáo khoa 21 TN Thử nghiệm 22 XH Xã hội 23 UBND Ủy ban nhân dân viii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Bảng: Bảng 2.1. Kết quả thực hiện mục tiêu CS-GD trẻ ở các trường MNTT ở Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................................. 59 Bảng 2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ quản lý ..................................................... 60 Bảng 2.3. Tình hình thực hiện các hoạt động quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT ............................................................................................ 69 Bảng 3.1. Đánh giá về tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất .............................. 122 Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất...................................... 123 Bảng 3.3. Thang điểm đánh giá chất lượng CS-GD trẻ........................................... 127 Bảng 3.4. Thang điểm đánh giá chất lượng giáo dục trẻ ở trường MNTT .............. 128 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kiến thức của nhóm TN và ĐC .... 131 Bảng 3.6. Khảo sát trình độ ban đầu về KN của nhóm TN và ĐC.......................... 132 Bảng 3.7. Bảng tần suất kết quả kiểm tra sau TN về kiến thức ............................... 133 Bảng 3.8. Phân bố tần xuất f i và tần xuất tích luỹ f i  về kiến thức của nhóm TN và ĐC ................................................................................................ 133 Bảng 3.9. Kết quả về trình độ KN của CBQL, GV ................................................. 135 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố tần suất f i .................................................................... 134 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ tần suất tích lũy f i  .................................................................. 134 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài CLGD luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của toàn xã hội vì tầm quan trọng đặc biệt của nó đối với sự phát triển của mỗi con người, mỗi cộng đồng và của mỗi quốc gia trong xã hội văn minh. Mọi hoạt động giáo dục được thực hiện đều hướng tới mục đích góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Giá trị của mỗi cá nhân, cộng đồng và một đất nước phụ thuộc phần lớn vào CL giáo dục. Vì vậy, với các cơ sở giáo dục, phấn đấu không ngừng nâng cao CLGD luôn được xem là nhiệm vụ quan trọng nhất. Hơn thế nữa, trong bối cảnh giáo dục nước ta đang dần dần hội nhập quốc tế, CLGD của các nhà trường không chỉ là đạt được các chuẩn mực quốc gia mà phải tiến tới đạt các chuẩn mực quốc tế. GDMN giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân. Là bậc học đầu tiên, làm nền tảng cho toàn bộ hệ thống giáo dục và là nơi hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển nhân cách con người. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển với nhiều bước thăng trầm, bậc GDMN đã không ngừng phấn đấu, vượt qua khó khăn, thi đua dạy tốt, học tốt, đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước. Trong những năm qua, hệ thống GDMN nước ta đã có sự phát triển mạnh mẽ về quy mô, đa dạng về loại hình trường, lớp; có sự điều chỉnh về cơ cấu hệ thống, cải tiến chương trình CS-GD trẻ; nhờ vậy đã đáp ứng phần quan trọng nhu cầu CS-GD trẻ của xã hội, góp phần phát triển về thể chất và tâm lý cho đa số trẻ em Việt Nam và chuẩn bị tương đối tốt cho việc trẻ vào bậc học phổ thông. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, GDMN vẫn còn những hạn chế và bất cập về nhiều mặt trong đó có CL CS-GD trẻ ở các loại hình trường MN, nhất là ở một số trường MN ngoài công lập hay gọi là MN tư thục. Vì vậy, cùng với các bậc học khác, GDMN cần phải đổi mới quản lý để nâng cao chất lượng CS-GD trẻ. Nghị quyết 29 NQ/TW BCH Trung ương khoá XI chỉ rõ: “Đối với giáo dục mầm non, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1. Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015, nâng cao chất lượng phổ cập trong 2 những năm tiếp theo và miễn học phí trước năm 2020. Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non. Phát triển giáo dục mầm non dưới 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục” [28]. Thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục của Đảng và nhà nước, trong những năm qua công tác này được đẩy mạnh và có hiệu quả ở bậc GDMN, nhất là việc huy động tiềm năng trong nhân dân để xây dựng trường MNTT. Hiện nay, hệ thống các trường MN tư thục được phát triển mạnh ở nước ta, nhất là ở các đô thị lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Hệ thống các trường này đã có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của xã hội về CS-GD trẻ MN, làm giảm áp lực đối với ngân sách nhà nước cho bậc học. Tuy nhiên, chất lượng CS-GD trẻ ở đa số các cơ sở GDMN tư thục thấp hơn so với các trường công lập trên cùng địa bàn. Phần lớn các sự việc liên quan đến việc không đảm bảo an toàn cho trẻ, bạo hành trẻ, chăm sóc trẻ chưa đạt yêu cầu, chưa chú trọng đúng mức đến vấn đề giáo dục trẻ… đều thuộc về các trường NMTT. Nguyên nhân của thực trạng này là do các trường phải tự chủ hoàn toàn về cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí hoạt động, đội ngũ QL, GV, NV,... chưa đáp ứng yêu cầu cho việc CS-GD trẻ MN, công tác quản lý, nhất là quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở các trường MNTT còn nhiều bất cập. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân cư và có điều kiện kinh tế- xã hội phát triển. Đây cũng là thành phố có hệ thống trường MNTT phát triển nhất trong cả nước. Trong tổng số 755 trường MN của toàn thành phố hiện nay, có 341 trường MNTT (chiếm tỷ lệ 45,2%). Các cơ sở GD MNTT góp phần quan trọng vào việc đáp ứng nhu cầu về GD MN của người dân thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, chất lượng CS-GD trẻ của thành phố có sự khác biệt rất lớn giữa các trường MNTT. Bên cạnh một số trường có chất lượng chăm sóc giáo dục cao, thậm chí là rất cao so với mặt bằng chung, thì vẫn còn một số trường có chất lượng chưa đạt yêu cầu. Đa số các nhóm trẻ MN tư thục, nhất là các nhóm trẻ gia đình vẫn chủ yếu làm nhiệm vụ giữ trẻ là chính. Do đó, chất lượng CS-GD trẻ ở phần lớn các cơ sở này còn rất thấp so với qui định. Vì vậy, để nâng cao chất lượng GDMN của thành phố thì việc nâng cao chất lượng CS-GD của các cơ sở GD MNTT là một vấn đề cấp bách và quan trọng. Để làm được điều này trước hết cần đề xuất và thực thi một hệ thống các giải pháp quản lý 3 khoa học, hiệu quả để huy động và phối hợp được các nguồn lực cho hoạt động CSGD trẻ em trong các cơ sở GD MNTT. Từ những lý do đó, tác giả chọn đề tài: “Quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.Hồ Chí Minh, góp phần nâng cao chất lượng GDMN và đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Vấn đề QLCL CS-GD trẻ ở trường MNTT 3.2. Đối tượng nghiên cứu Giải pháp QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT thành phố Hồ Chí Minh. 4. Giả thuyết khoa học Chất lượng CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.Hồ Chí Minh vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế và bất cập trước yêu cầu đổi mới giáo dục. Nếu đề xuất và thực thi được các giải pháp dựa trên tiếp cận QL CLTT tập trung vào việc xây dựng chính sách và kế hoạch chiến lược chất lượng trong các trường MNTT; thiết lập hệ thống QLCL cùng với hệ thống tiêu chuẩn chất lượng để đánh giá CL CS-GD trẻ; xây dựng môi trường VHCL trong nhà trường... thì có thể nâng cao CL CS-GD trẻ ở các trường MNTT thành phố Hồ Chí Minh. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT. - Nghiên cứu thực trạng QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT thành phố Hồ Chí Minh. - Đề xuất các giải pháp QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT thành phố Hồ Chí Minh. - Đánh giá sự cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm giải pháp QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT thành phố Hồ Chí Minh. 4 5.2. Phạm vi nghiên cứu 5.2.1.Tập trung nghiên cứu hệ thống QLCL CS-GD trẻ bên trong của các trường MNTT TP HCM. 5.2.2. Khảo sát thực trạng và đánh giá sự cần thiết, tính khả thi, thử nghiệm giải pháp đã đề xuất ở một số trường MNTT ở Tp.HCM. 5.2.3. Khảo sát thực trạng CS-GD trẻ ở các trường MNTT thành phố Hồ Chí Minh, từ năm 2012 đến nay. 6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Quan điểm tiếp cận nghiên cứu 6.1.1. Tiếp cận hệ thống- cấu trúc Quan điểm này đòi hỏi khi nghiên cứu thực trạng, đề xuất giải pháp QLCL CSGD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM phải xem xét đối tượng một cách toàn diện, xem xét nhiều mặt, nhiều mối quan hệ trong trạng thái vận động và phát triển, trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể để tìm ra bản chất và quy luật vận động của đối tượng. 6.1.2. Tiếp cận hoạt động- nhân cách Quan điểm này đòi hỏi việc đề xuất giải pháp QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM phải xuất phát từ những hoạt động của các chủ thể QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCMvà từ những đặc điểm nhân cách quản lý của họ. 6.1.3. Quan điểm thực tiễn Quan điểm này đòi hỏi trong quá trình nghiên cứu phải bám sát tình hình thực tiễn của các trường MNTT Tp.HCM; phát hiện được những mâu thuẫn, những khó khăn để đề xuất các giải pháp QLCL CS-GD trẻ cho các trường MNTT phù hợp với thực tiễn đồng thời có tính hiệu quả và tính khả thi. 6.1.4. Tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể Quản lý chất lượng tổng thể là mô hình quản lý hiện đang được khuyến khích sử dụng trong quản lý chất lượng GD. Mô hình này hướng tới người học, đáp ứng kỳ vọng của người học; đồng thời đòi hỏi mọi thành viên trong nhà trường đều là người tham gia vào quản lý chất lượng, trước hết ở phần việc mình được giao. Quan điểm này đòi hỏi trước hết phải xem trẻ là nhân tố trung tâm, là “khách hàng” bên trong quan trọng nhất. Mọi hoạt động của nhà trường phải xuất phát từ đặc điểm, nhu cầu 5 của trẻ, hướng vào việc hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. Mặt khác, các trường cần phải xây dựng được chính sách chất lượng, tạo ra văn hoá chất lượng với mục tiêu là làm hài lòng khách hàng của họ. Giải pháp QL chất lượng CS-GD trẻ ở trường MNTT cần được xem xét theo hướng tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể. 6.2. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu sau đây: 6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận - Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để phân tích và tổng hợp các tài liệu có liên quan nhằm hiểu biết sâu sắc, đầy đủ hơn bản chất cũng như những dấu hiệu đặc thù của vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở đó, chúng tôi sắp xếp chúng thành một hệ thống lý thuyết của đề tài. - Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để từ những quan điểm, quan niệm của những nhà nghiên cứu trước đây để xây dựng những nhận định khái quát của bản thân về các vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp mô hình hóa Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để xây dựng mô hình lý luận và thực tiễn về đối tượng nghiên cứu, từ đó tìm ra bản chất vấn đề mà đề tài cần đạt được. 6.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng ankét Dùng các phiếu hỏi (ankét) để thu thập ý kiến của NQL, GV, cha mẹ HS các trường MNTT TP.HCM về: + Thực trạng CL CS-GD trẻ của các trường MNTT TP.HCM hiện nay; + Thực trạng công tác QLCL CS-GD trẻ của các trường MNTT ở TP.HCM hiện nay; + Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLCL CS-GD trẻ của các trường MNTT TP.HCM hiện nay... - Phương pháp trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để tìm hiểu sâu thêm các vấn đề về 6 thực trạng CL và QLCL CS-GD trẻ trường MNTT Tp.HCM hiện nay thông qua việc trao đổi trực tiếp với các đối tượng điều tra. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để thu thập, xin ý kiến các chuyên gia, NQL, GV các trường MNTT Tp.HCMvề vấn đề nghiên cứu để tăng độ tin cậy của kết quả điều tra. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để thu thập các thông tin thực tế và có ý nghĩa đối với đề tài nghiên cứu. - Phương pháp thử nghiệm Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để đánh giá tính hiệu quả của các giải pháp QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM đã đề xuất. - Phương pháp thống kê toán học Sử dụng các công thức toán thống kê và các phần mềm tin học để xử lý số liệu thu được, so sánh và đưa ra kết quả nghiên cứu của luận án. 7. Những luận điểm bảo vệ - CL luôn luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các cơ sở giáo dục. Có đảm bảo và nâng cao CL, các trường MNTT Tp.HCM mới đáp ứng được nhu cầu CL CSGD trẻ ngày càng cao của phụ huynh và xã hội, đồng thời đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT và để phát triển bền vững các trường MNTT tại thành phố Hồ Chí Minh. QLCL CS-GD trẻ ở trường MNTT Tp.HCM là một lĩnh vực của QLCL. Vì thế, nội dung, cách thức, quy trình QLCL ở các trường MNTT Tp. HCM vừa phải tuân theo nội dung, cách thức, quy trình QLCL nói chung vừa phải phù hợp với đặc trưng CL của các trường MNTT Tp.HCM. - Công tác QL chất lượng CS-GD trẻ của các trường MNTT Tp.HCM đã đạt được những kết quả nhất định, góp phần quan trọng vào việc đáp ứng nhu cầu về GDMN ở thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, chất lượng CS-GD trẻ ở các trường MNTT của thành phố còn có nhiều sự khác biệt lớn, chưa đạt yêu cầu theo quy định và chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng CS-GD trẻ của các trường MNTT Tp.HCM là một yêu cầu khách quan, cấp thiết trong bối cảnh hiện nay. 7 - Hình thành quan điểm QLCL; xây dựng chính sách và kế hoạch CL; thiết lập hệ thống QLCL bên trong cùng với hệ thống tiêu chuẩn CL để đánh giá; xây dựng môi trường VHCL; tổ chức hệ điều kiện để thực hiện QLCL... là những giải pháp cơ bản để đảm bảo và nâng cao CL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM. 8. Đóng góp của luận án - Hệ thống hóa và làm phong phú thêm cơ sở lý luận về QLCL CS-GD trẻ của các trường MNTT. - Đưa ra được bức tranh khá toàn diện về thực trạng chất lượng CS-GD trẻ và thực trạng QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM. - Đề xuất được các giải pháp QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM. - Xây dựng được bộ tiêu chí đánh giá chất lượng CS-GD trẻ và quy trình QLCL CS-GD trẻ ở các trường MNTT Tp.HCM. 9. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị; tài liệu tham khảo; phụ lục nghiên cứu; luận án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục Chương 2: Thực trạng quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Giải pháp quản lý chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mầm non tư thục Thành phố Hồ Chí Minh 8 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC 1.1. Tồng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về chất lượng CS-GD trẻ mầm non 1.1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở lứa tuổi MN là vấn đề được quan tâm nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới. Ngay những năm đầu thế kỷ XX, vấn đề chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non đã nhận được sự quan tâm, nghiên cứu của các nhà giáo dục. Năm 1907, tiến sĩ Maria Montessori đã thành lập trường mẫu giáo đầu tiên tại Roma. Ngay từ ngày đầu thành lập trường, vấn đề chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ đã được bà hết sức chú trọng. Điều này được thể hiện qua hệ thống các quan điểm và phương pháp giáo dục (phương pháp Montessori). Montessori đặt nền tảng tự do, nhu cầu và hứng thú của trẻ lên trên hết. Khi các nhu cầu của trẻ được đáp ứng, trẻ phát triển cân đối về thể chất, trí tuệ, tâm lý. Đặc biệt, trẻ được tạo động lực để có hứng thú trong việc học và cư xử hoà nhã lịch sự với mọi người. Phương pháp Montessori sau đó được phát triển và mở rộng ở các nước châu Âu và Mỹ cho đến tận ngày nay. Hiện nay, phương pháp này được nghiên cứu ứng dụng rộng rãi ở các trường MN, nhất là các trường MN tư thục và MN quốc tế ở các thành phố lớn của Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng CS-GD trẻ [24]. Từ những năm 20 của thế kỷ XX, N.C. Crupxcaia đã phác thảo chương trình, kế hoạch xây dựng hệ thống nhà trẻ mẫu giáo trong toàn Liên bang Xô Viết. Bà là người đặt cơ sở cho khoa học giáo dục MN theo quan điểm Mác- xít, trong đó có vấn đề chất lượng CS-GD trẻ [63]. Vấn đề này được tiếp tục quan tâm nghiên cứu bởi các nhà giáo dục Liên Xô cũ và Liên bang Nga hiện nay như E.V. Triphinôva, T.I. Alieva, N.M. Rôdina, N.E. Vaciocova, V.Nhikitina, V.I.Slobodchikova, Т.N. Boguslavskaia U. Elena và nhiều tác giả khác [96], [98], [99], [102], [103]... Trong công trình nghiên cứu “Chất lượng giáo dục mầm non”, tác giả S.V.Nhikitina đã đưa ra quan điểm về chất lượng CS-GD trẻ MN, thực trạng chất 9 lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các vườn trẻ ở Liên bang Nga hiện nay, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục mầm non. Theo bà, tiêu chí cơ bản để đánh giá chất lượng CS-GD trẻ được thể hiện ở các nội dung cơ bản sau [99]: - Sức khỏe và sự phát triển thể chất của học sinh, - Nhận thức và sự phát triển ngôn ngữ của học sinh, - Phát triển xã hội và cá nhân của học sinh, - Phát triển nghệ thuật và thẩm mỹ của học sinh. Ngoài việc luận bàn về khái niệm chất lượng giáo dục mầm non, trong công trình nghiên cứu của mình, tác giả V.I.Slobodchikova, nhấn mạnh việc sử dụng tích hợp các phương pháp tiếp cận cơ bản để đánh giá chất lượng giáo dục mầm non, các chỉ số và tiêu chí về chất lượng CS-GD trẻ ở trường mầm non. Tác giả cũng đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của giáo dục mầm non gồm các yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài [98]. Các tác giả E.V. Triphinôva, T.I. Alieva, N.M. Rôdina, N.E. Vaciocova trong bài báo “Sự phát triển và thử nghiệm các mô hình đánh giá chất lượng giáo dục mầm non” đã nghiên cứu nội dung và cơ chế đảm bảo chất lượng giáo dục mầm non, đề xuất các mô hình và công cụ đánh giá chất lượng GDMN [103]. Tác giả U. Elena trong bài viết “Đánh giá chất lượng trường MN” đã xác định mục tiêu và nhiệm vụ xác định chất lượng GD MN, cơ sở triết học của chất lượng trường MN; các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng CS-GD trẻ ở trường MN [102]. Ngoài ra, chất lượng CS-GD trẻ MN được quan tâm nghiên cứu của nhiều tác giả khác như: Overchuk với “Chất lượng giáo dục mầm non: thực trạng, vấn đề và triển vọng”; Hội thảo khoa học Chelyabinsk về “Chất lượng giáo dục mầm non: lý luận và kinh nghiệm thực tiễn” [107]... Nhìn chung, chất lượng CS-GD trẻ MN là vấn đề được các nhà giáo dục liên bang Nga hết sức quan tâm, xem đây là vấn đề có tính cấp thiết, vấn đề thời sự trong giáo dục MN hiện nay. Ở các nước phát triển như Mỹ, Anh, Pháp, Úc, Canada, Nhật Bản, Hàn Quốc... giáo dục MN được hết sức chú trọng. Vì vậy, chất lượng CS-GD trẻ MN cũng là vấn đề được quan tâm nghiên cứu của các nhà giáo dục [84], [85], [86], 10 [87], [88], [89], [90], [91]. Ở Mỹ, nhà trẻ chủ yếu là do tư nhân thành lập. Nhà trẻ của Mỹ dù là công lập hay tư thục đều thu phí trong đó nhà trẻ tư thu phí cao hơn nhiều so với nhà trẻ công. Giáo dục MN ở Úc cũng được chính phủ hết sức quan tâm. Hiện nay, chính phủ Úc cam kết chất lượng phổ cập giáo dục mầm non là một chương trình nghị sự. Giáo dục mầm non và chăm sóc trẻ là một ưu tiên chiến lược quan trọng đối với Úc [84,85]. Ở Canada, việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc và giáo dục cho trẻ nhỏ là một điều kiện cần thiết để góp phần phát triển ban đầu và đặt nền móng vững chắc cho việc học tập suốt đời của trẻ. Bậc học này còn được coi là một bước khởi đầu công bằng trong cuộc sống cho tất cả trẻ em và đóng góp cho công bằng xã hội và hội nhập. Giáo dục MN được duy trì bằng các biện pháp có hiệu quả về tài chính, xã hội và sự hỗ trợ của cha mẹ và cộng đồng. Tại Canada, các dịch vụ ECEC (Early Childhood Education and Care- Chăm sóc và giáo dục mầm non) chính là nhà trẻ và chăm sóc trẻ em. Để phát triển, nâng cao chất lượng GDMN, ở quốc gia này đã và đang thực hiện nhiều giải pháp quản lý đa dạng và hiệu quả. Hầu như tất cả các cơ sở chăm sóc trẻ em được quy định theo pháp luật là do tư nhân điều hành, thường là trên một cơ sở phi lợi nhuận của các nhóm phụ huynh, ban giám đốc tự nguyện, hoặc các tổ chức phi lợi nhuận khác (77%) hoặc trên cơ sở lợi nhuận của cá nhân hoặc doanh nghiệp. Vấn đề CL GDMN cũng rất được quan tâm ở Hàn Quốc theo quan điểm: CSGD hướng vào trẻ, dành cho trẻ sự chăm sóc và dạy dỗ tốt nhất, đảm bảo cho trẻ có cơ hội vui chơi, hoạt động và giao tiếp một cách tích cực, trẻ được tự do hoạt động, học tập theo sở thích cá nhân. Giáo viên MN Hàn Quốc được linh hoạt lựa chọn mục tiêu, nội dung và cách thức giáo dục phù hợp với trẻ và những điều kiện cụ thể của hoạt động này. Trong trường MN luôn có các góc chơi phong phú để trẻ có thể thực hiện các hoạt động đa dạng theo sở thích của mỗi đứa. Ở Nhật bản, CL CS-GD trẻ MN được chính phủ hết sức quan tâm. Điều này được thể hiện qua chương trình giáo dục trẻ. Theo đó, giáo viên có vai trò tự chủ rất cao trong nội dung và phương pháp giáo dục trẻ, hoạt động chơi tự do của trẻ là trung tâm. Văn hóa giáo dục trẻ mầm non ở Nhật Bản có sự khác biệt so với các trường mầm non ở nước khác hay các chuẩn mực quốc tế khác: Phụ huynh và các
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan