Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non công lậ...

Tài liệu Quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh

.PDF
113
33
78

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐẶNG THỊ HOÀI HƯƠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ TRẺ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐẶNG THỊ HOÀI HƯƠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ TRẺ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH HUẾ THÁI NGUYÊN - 2019 LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non công lập Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh” sử dụng những thông tin được ghi rõ nguồn gốc, số liệu đã được tổng hợp, xử lí. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu luận văn này là trung thực, khách quan không trùng lặp với các đề tài khác đồng thời chưa từng được công bố ở bất cứ tài liệu nào. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Học viên Đặng Thị Hoài Hương i LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Hội đồng khoa học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy, tư vấn, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo, cán bộ quản lý và các đồng nghiệp các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập, nghiên cứu. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Trần Thị Minh Huế, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo, động viên tôi suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm đến vấn đề nghiên cứu đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019 Tác giả Đặng Thị Hoài Hương ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ TRẺ CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG MẦM NON.......... 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 5 1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 5 1.1.2. Ở Việt Nam.............................................................................................. 6 1.2. Những khái niệm công cụ ....................................................................... 9 1.2.1. Đánh giá trong giáo dục mầm non .......................................................... 9 1.2.2. Đánh giá trẻ .......................................................................................... 10 1.2.3. Năng lực đánh giá trẻ của giáo viên mầm non ...................................... 11 1.2.4. Bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non .................... 12 1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ....... 13 1.2.6. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ................................................................................................ 13 iii 1.3. Một số vấn đề lý luận về năng lực đánh giá trẻ của giáo viên mầm non.... 14 1.3.1. Vị trí của năng lực đánh giá trẻ trong hệ thống năng lực nghề nghiệp của giáo viên mầm non .............................................................. 14 1.3.2. Các thành phần của năng lực đánh giá trẻ ............................................. 15 1.3.3. Các giai đoạn hình thành, phát triển năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ........................................................................................ 23 1.3.4. Các con đường hình thành, phát triển năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ........................................................................................ 25 1.4. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ................................................................................................. 25 1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ......... 25 1.4.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ..... 26 1.4.3. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ................................................................................................. 27 1.4.4. Tập huấn viên và giáo viên mầm non trong hoạt động bồi dưỡng ....... 29 1.4.5. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ................................................................................................ 30 1.5. Một số vấn đề lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ......................................................................... 31 1.5.1. Vai trò của hiệu trưởng nhà trường trong quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ............................................... 31 1.5.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ................................................................................................ 33 1.5.3. Phương pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ................................................................................................. 35 1.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ......................................................................... 36 Kết luận chương 1.............................................................................................. 40 iv Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ TRẺ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH ......................... 41 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ........................................................... 41 2.1.1. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh .......................................................................... 41 2.1.2. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 43 2.1.3. Khách thể và quy mô khảo sát .............................................................. 43 2.1.4. Nội dung khảo sát .................................................................................. 43 2.1.5. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả ................................................. 43 2.2. Thực trạng nhận thức về quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ......................................................................... 43 2.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về các khái niệm công cụ của đề tài ................................................................................................ 43 2.2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về năng lực thành phần của năng lực đánh giá trẻ ............................................................................. 45 2.2.3. Nhận thức của CBQL, GV về mục tiêu bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non .................................................................... 47 2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long ..................................... 48 2.3.1. Thực trạng mức độ thực hiện nội dung bồi dưỡng và kết quả bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ........................... 48 2.3.2. Thực trạng việc sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non thành phố Hạ Long .......................................................................... 49 2.3.3. Thực trạng mức độ đáp ứng năng lực đánh giá trẻ của giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ........ 52 v 2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long ......................................... 56 2.4.1. Thực trạng mức độ và kết quả thực hiện nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng đánh giá trẻ ở các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long ................................................................................................. 56 2.4.2. Thực trạng mức độ và kết quả thực hiện phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non ................................................................................................ 58 2.4.3. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non thành phố Hạ Long ............ 59 2.5. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ................................................. 61 2.5.1. Những ưu điểm ...................................................................................... 61 2.5.2. Những hạn chế ....................................................................................... 62 2.5.3. Nguyên nhân .......................................................................................... 62 Kết luận chương 2.............................................................................................. 64 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ TRẺ CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH .................................. 66 3.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống biện pháp ............................................. 66 3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .......................................................................... 66 3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 66 3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 67 3.1.4. Đảm bảo tính khoa học, tính khả thi ..................................................... 67 3.1.5. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 67 3.2. Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ......... 68 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên, cán bộ quản lý về các năng lực thành phần và mối quan hệ của các năng lực thành phần trong năng lực đánh giá trẻ ...................................................................................... 68 vi 3.2.2. Tổ chức đánh giá đúng thực trạng năng lực đánh giá trẻ của giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh quảng Ninh. ......... 71 3.2.3. Đổi mới hình thức, phương pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên .............................................................................. 73 3.2.4. Tăng cường các nguồn lực đảm bảo các điều kiện cần thiết cho công tác bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên ....................... 77 3.2.5. Động viên khen thưởng, tạo động lực thúc đẩy đội ngũ giáo viên tự học, tự bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ ................................................ 80 3.2.6. Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên .............................................................................. 82 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ..................... 84 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 84 3.3.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 84 3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................... 84 3.3.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 84 Kết luận chương 3.............................................................................................. 88 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 89 1. Kết luận .......................................................................................................... 89 2. Khuyến nghị................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 92 PHỤ LỤC vii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết cụ thể GDMN Giáo dục mầm non CBGV Cán bộ giáo viên CBQL Cán bộ quản lý CSGD Chăm sóc, giáo dục CTH Chưa thực hiện ĐK Đôi khi GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên GVMN Giáo viên mầm non K Khá T Tốt TB Trung bình TX Thường xuyên UBND Ủy ban nhân dân iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh bậc học mầm non ........ 41 Bảng 2.2: Số lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên trường mầm non thành phố Hạ Long .................................................................................. 42 Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL, GV về các khái niệm công cụ .................. 44 Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL, GV về năng lực thành phần của năng lực đánh giá trẻ của giáo viên mầm non ....................................... 46 Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL, GV về mục tiêu bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non ............................................. 47 Bảng 2.4. Thực trạng mức độ thực hiện nội dung bồi dưỡng và kết quả bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non công lập ở thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh .................................. 48 Bảng 2.5. Thực trạng việc sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động đánh giá trẻ ở các trường mầm non thành phố Hạ Long ... 50 Bảng 2.6. Thực trạng mức độ đáp ứng năng lực đánh giá trẻ của giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................... 53 Bảng 2.7. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động đánh giá sự phát triển của trẻ ở các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long ........ 57 Bảng 2.8. Thực trạng phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ .............................................................................. 59 Bảng 2.9. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên ............................................................. 60 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường MN thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ......... 85 v MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển nguồn lực con người phục vụ cho sự nghiệp phát triển xã hội. Nói về tầm quan trọng của cấp học mầm non, Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Giáo dục mầm non tốt sẽ mở đầu cho một nền giáo dục tốt” Trường mầm non có nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ 3 tháng đến 6 tuổi, bồi dưỡng trẻ trở thành người công dân có ích [30]. Chính vì vậy mà GDMN được Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm vun đắp. Trong quá trình giáo dục trẻ, giáo viên giữ vị trí quan trọng. Đội ngũ giáo viên là lực lượng nòng cốt, có vai trò chủ đạo trong việc thực hiện các mục tiêu giáo dục, giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả giáo dục. Đội ngũ giáo viên phải được đào tạo một cách hệ thống, bài bản và thường xuyên để có hiểu biết rộng, có năng lực chuyên môn sâu, có năng lực nghiệp vụ chăm sóc, giáo dục trẻ mới đáp ứng được yêu cầu đổi mới hiện nay. Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình GDMN ban hành kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành chương trình giáo dục mầm non xác định: “Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời” [13]. Để thực hiện được mục tiêu giáo dục trẻ thì đổi mới đánh giá sự phát triển của trẻ là nhân tố trọng tâm, cần được ưu tiên trong thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của giáo viên ở cơ sở GDMN; người giáo viên mầm non cần có năng lực đánh giá sự phát triển của trẻ theo mục tiêu của GDMN đối với từng độ tuổi. 1 Đánh giá là một khâu của quá trình giáo dục (cùng với công tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện); đánh giá trẻ không chỉ giúp giáo viên hiểu được sự phát triển, tiến bộ của từng trẻ để có kế hoạch giáo dục phù hợp, động viên, khích lệ trẻ phát triển mà còn giúp phát hiện những hạn chế, bất cập trong công tác giáo dục để có biện pháp giáo dục phù hợp, thúc đẩy sự phát triển nhân cách của trẻ. Năng lực đánh giá trẻ được xác định là một năng lực quan trọng trong nhóm năng lực chuyên môn mà người GVMN cần hình thành và phát triển theo chuẩn nghề nghiệp mới. Trong những năm gần đây, GDMN của thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đã có sự chuyển biến về chất lượng tuy vậy các nhà trường vẫn đang phải đối mặt với một vài hạn chế, khó khăn cần khắc phục. Trong đó, đáng chú ý nhất phải kể đến áp lực về việc số trẻ/lớp đông, đội ngũ GV thiếu cục bộ ở một số trường; một số GV còn hạn chế về năng lực chuyên môn, đặc biệt là hạn chế về năng lực đánh giá sự phát triển của trẻ, điều này đã dẫn đến kết quả đánh giá thiếu sự chính xác, đánh giá chưa thực hiện tốt được chức năng giáo dục trẻ; cán bộ quản lý giáo dục ở một số trường mầm non chưa chú trọng đúng mức đến hình thành và phát triển năng lực đánh giá trẻ cho GV do vậy ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục trẻ tại các cơ sở giáo dục. Để làm thay đổi chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non từ góc độ nâng cao chất lượng đội ngũ GVMN bắt đầu ở sự tồn tại về năng lực chuyên môn nói chung, năng lực đánh giá trẻ nói riêng, với vai trò của một CBQL trường mầm non tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu khoa học "Quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh". 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng năng lực đánh giá trẻ của GV các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho GV, góp phần nâng cao năng lực GV, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hạ Long, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non. 2 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho GV các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Công tác giáo dục trẻ ở các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian qua đã đạt những kết quả nhất định song vẫn còn tồn tại, bất cập về năng lực của giáo viên trong đó có năng lực đánh giá sự phát triển của trẻ. Nếu nghiên cứu chỉ ra đúng thực trạng tồn tại và đề xuất được những biện pháp quản lý phù hợp, khả thi để áp dụng trong bồi dưỡng giáo viên sẽ góp phần phát triển năng lực đánh giá trẻ nói riêng, năng lực nghề nghiệp nói chung cho giáo viên. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên ở trường mầm non. 5.2. Nghiên cứu thực trạng năng lực đánh giá trẻ của giáo viên và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non với vai trò chủ thể thực hiện biện pháp là hiệu trưởng nhà trường. 6.2. Khách thể điều tra Đề tài tổ chức khảo sát thực trạng và khảo nghiệm tại 5 trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh với 15 CBQL giáo dục và 50 GV. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu, văn bản pháp quy của nhà nước và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tài liệu về bồi dưỡng năng lực đội ngũ giáo viên mầm non; đánh giá sự phát triển của trẻ mầm non để xây dựng cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên ở trường mầm non. 3 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng ankét Tiến hành lấy ý kiến của các khách thể nghiên cứu thông qua phiếu điều tra nhằm làm rõ thực trạng năng lực đánh giá trẻ của đội ngũ giáo viên, quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên của cán bộ quản lý các trường mầm non thành phố Hạ Long. 7.2.2. Phương pháp khảo nghiệm sư phạm Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên mầm non mà đề tài đề xuất. 7.2.3. Phương pháp chuyên gia Đề tài đã sử dụng phương pháp chuyên gia bằng cách xin ý kiến của các nhà khoa học về định hướng nghiên cứu, cách giải quyết vấn đề nghiên cứu, 7.3. Phương pháp toán học thống kê Sử dụng các công thức toán học (xử lý thông tin định lượng được trình bày dưới dạng bảng số liệu, biểu đồ) đã thu thập được từ phương pháp quan sát, điều tra, thực nghiệm… để tính toán các chỉ số định lượng trong nghiên cứu thực trạng làm cho các kết quả nghiên cứu chính xác, đảm bảo độ tin cậy. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài Phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên ở trường mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ TRẺ CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Ngày nay, mọi quốc gia trên thế giới đều nhận thức rõ vấn đề đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển, vì vậy đều tập trung các nguồn lực phát triển giáo dục. Đặc biệt, các nước đều có quan điểm tương đồng khi đánh giá giáo dục mầm non là cấp học có vai trò nền tảng trong việc hình thành và phát triển nhân cách cho con người. Từ lịch sử phát triển và thực tiễn giáo dục trên thế giới cho thấy trong công tác giáo dục, kiểm tra đánh giá sự phát triển của trẻ là khâu không thể thiếu được trong quá trình giáo dục, nó vừa là động lực, vừa là nhân tố cơ bản đã nâng cao chất lượng giáo dục người học trong nhà trường. Ở Châu Âu đã từ lâu việc kiểm tra, đánh giá tri thức của học sinh được quy định dưới dạng kì thi hoặc kiểm tra với các mức độ, hình thức khác nhau. Các hình thức thi khá phong phú và đa dạng, được tiến hành bằng cách mạn đàm, nói chuyện, tranh luận, trao đổi hay trình bày những hiểu biết về thế giới, các vấn đề triết học, tôn giáo, luân lí và đạo đức nhằm phát hiện và tuyển chọn nhân tài cho đất nước. Quan điểm của các nhà giáo dục học trên thế giới đã khẳng định vai trò, vị trí quan trọng của bậc học mầm non nói chung và tầm quan trọng của hoạt động kiểm tra, đánh giá trẻ nói riêng như sau: Người có tầm ảnh hưởng lớn là Friedrich Froebel (1782-1852), tin rằng trẻ học thông qua chơi. Ông đã thiết kế ra một chương trình đào tạo giảng dạy mà ở đó, ông nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quan sát và phát triển các chương trình cũng như các hoạt động dựa trên mức độ kỹ năng và sẵn sàng của trẻ. quan điểm của Pestalozzi trong việc tôn trọng phẩm chất của những đứa trẻ và sự sáng tạo của môi trường học an toàn về mặt cảm xúc là những yếu tố giáo dục vô cùng quan trọng. Froebel bắt đầu xây dựng nền tảng mầm non và thành lập trường mầm non đầu tiên tại Đức [33]. Đầu thế kỉ XVI, John Amos Comenius (1590 - 1672), nhà lý luận giáo dục nổi tiếng thế giới người Séc, Trong cuốn sách nổi tiếng mang tên “Didactica Magna” 5 (Nền giáo dục tuyệt vời), ông đã chỉ ra một hệ thống giáo dục lý tưởng mà ngày nay hầu hết các nước trên thế giới đều áp dụng. Đó là sự phân cấp bậc học với trường Mầm non, Tiểu học, Trung học, trường Cao đẳng dạy nghề và Đại học. Các môn học cũng được quy định chặt chẽ, có chương trình, có nội dung cụ thể, thống nhất. Thời gian đào tạo cách kiểm tra, đánh giá được quy định rõ ràng [34]. Đất nước Singapore, một quốc gia có hệ thống giáo dục bắt buộc được xếp hạng đứng đầu Châu Á, đã coi trọng tâm giáo dục không chỉ là toán học, tập đọc hay viết mà là vui chơi và sáng tạo, họ thiết kế các trò chơi đặc biệt để đảm bảo trẻ vừa được chơi tự do vừa được giáo viên hướng dẫn nhằm giúp trẻ phát triển khả năng tập trung, giải quyết vấn đề, sự bền bỉ,… họ cho rằng thời gian trẻ ở trường mẫu giáo là những năm quan trọng nhất, thông qua vui chơi, trẻ em trở thành học sinh tài năng trong tương lai; Công tác đánh giá trẻ chơi như thế nào được chú trọng đặc biệt, sự phát triển của trẻ được đánh giá liên tục bởi giáo viên và các chuyên gia giáo dục, thông qua đó giáo viên điều chỉnh hành vi, thói quen của trẻ theo mục tiêu giáo dục để hình thành nên những nét tính cách tốt cho trẻ. Ở Na Uy, chính phủ nước này đã dùng ¼ tổng ngân sách chi cho giáo dục để đầu tư cho GDMN. Các loại hình GDMN ở nước này phát triển đa dạng. Ở đó, khi một trường mầm non được mở ra phải có sự kiểm định chặt chẽ của nhà nước về CSVC, chất lượng GV…Về Chương trình GDMN của Na Uy: Mỗi trẻ được xây dựng riêng một chương trình học tập, kết quả phát triển của trẻ được đánh giá sát sao, cụ thể theo các tiêu chí phù hợp với chương trình học tập. Việc đánh giá trẻ được kết hợp giữa giáo viên và phụ huynh. Nhìn chung, tất cả các nhà lý luận giáo dục mầm non đều muốn đạt được một mục tiêu chung - là nhìn thấy trẻ phát triển thành công khi học tiểu học. Mỗi cấu trúc chương trình giảng dạy sẽ có một cách khác nhau để đạt được mục tiêu đó cần phải đánh giá được, đánh giá chính xác năng lực của từng đứa trẻ. 1.1.2. Ở Việt Nam Từ khi có Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2018 về Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025" của Chính phủ thì công tác quản lý giáo dục nói chung và quản lý GDMN nói riêng đã liên tục được đổi mới, 6 chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ không ngừng nâng cao, công tác bồi dưỡng lực quản lý giáo dục trong trường mầm non cho đội ngũ cán bộ giáo viên cũng được đặc biệt quan tâm. Một trong những quan điểm cơ bản của Đề án là nâng cao kỹ năng đánh giá sự phát triển của trẻ cho giáo viên - vấn đề quan trọng trong việc đảm bảo nâng cao chất lượng CSGD trẻ ở trường mầm non. [18] Trong thực tế có rất nhiều nhà nghiên cứu đã chỉ ra những yêu cầu về chất lượng thi, kiểm tra - đánh giá nhằm đáp ứng mục tiêu đào tạo con người trong thời kỳ phát triển. Một số tài liệu nghiên cứu về kiểm tra - đánh giá của các chuyên gia hàng đầu Việt Nam: Trần Bá Hoành (1997) với đề tài "Đánh giá trong quản lý" [25]; Đặng Quốc Bảo (1995) với đề tài “Một số tiếp cận mới về khoa học quản lý và việc vận dụng vào quản lý giáo dục” [3]; Trần Kiểm và Bùi Minh Hiền (2006) với đề tài “Quản lý và lãnh đạo nhà trường” [23] Trong tài liệu “Đánh giá chất lượng giáo dục: Nội dung - Phương pháp - Kĩ thuật” (2007), tác giả Trần Thị Bích Liễu đã tổng hợp tương đối đầy đủ các vấn đề của đánh giá chất lượng giáo dục dựa trên tư liệu của một nhóm dịch giả. Theo tác giả, đánh giá chất lượng giáo dục là một hoạt động thường xuyên và được chú trọng trong nhà trường - nơi mà chất lượng giáo dục được đặt lên vị trí hàng đầu; Có rất nhiều phương pháp và hình thức đánh giá. Song không có một phương pháp hay hình thức đánh giá duy nhất nào có thể đánh giá đầy đủ và chính xác chất lượng giáo dục. Khi không có một phương pháp hay hình thức đánh giá nào là toàn năng và mỗi phương pháp, hình thức đánh giá có những ưu, nhược điểm của mình thì việc sử dụng kết hợp các phương pháp và các hình thức đánh giá là cần thiết để đem lại một kết quả đánh giá chính xác toàn cảnh về chất lượng thật sự của giáo dục [26]. Trong cuốn “Đo lường - đánh giá trong giáo dục”, tác giả Nguyễn Đức Chính cho rằng: “Đánh giá giáo dục vừa là một lĩnh vực nghiên cứu của khoa học quản lý giáo dục, vừa là một công cụ hữu hiệu của quản lý giáo dục nhằm phán đoán giá trị của sự nghiệp giáo dục để điều chỉnh, kiểm nghiệm trình độ phát triển của sự nghiệp 7 giáo dục và cải tiến để giáo dục ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cộng đồng xã hội”. [19, tr. 4]. Trong tài liệu “Các kỹ thuật đánh giá trong lớp học” tác giả Nguyễn Thị Ngọc Bích và nhóm nghiên cứu đã khẳng định “Kiểm tra đánh giá trong giáo dục có giá trị không chỉ cho người dạy, người học mà còn cả nhà quản lý. Đây cũng là khâu quan trọng tác động lớn đến quá trình nâng cao chất lượng đào tạo. Việc kiểm tra đánh giá khách quan, nghiêm túc, đúng cách, đúng hướng sẽ là động lực mạnh mẽ khích lệ sự vươn lên trong học tập của người học, thúc đẩy sự tìm tòi sáng tạo không ngừng của người học. Đối với chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam hiện nay, mục tiêu đánh giá được phân chia thành ba lĩnh vực là kiến thức, kỹ năng và thái độ. Mỗi mục tiêu thuộc lĩnh vực lại được diễn tả cụ thể hơn bởi các chuẩn kiến thức, kỹ năng. Bên cạnh mục tiêu được phân chia như trên, cần hướng tới mục tiêu đánh giá theo cách tiếp cận năng lực”. [ 31, tr. 108] Các Đề tài cấp Bộ: Đề tài “Những biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lượng CSGD trẻ ở trường mầm non” của tác giả Phạm Thị Châu - Trường Cao đẳng Sư phạm nhà trẻ - mẫu giáo TW1 (năm 1995) đã đề cập một số biện pháp chỉ đạo chuyên môn của ban giám hiệu và các cấp quản lý góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ [16]; Đề tài “Một số biểu hiện năng lực tổ chức của người hiệu trưởng trường mầm non Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Lộc - Đại học Sư phạm Hà Nội 1 (năm 1997) đã nghiên cứu về công tác tổ chức của hiệu trưởng với sự phát triển nhà trường trong đó đề cập đến những nguyên tắc, nội dung của công tác tổ chức hoạt động chuyên môn, hoạt động đánh giá [29]. Trong công trình nghiên cứu “Về việc chuẩn bị cho trẻ mẫu giáo đến trường tiểu học” do phòng Tâm lý-Viện nghiên cứu trẻ em trước tuổi học tiến hành năm 1992 - 1993 đã sử dụng bộ test “Đến tuổi học” và một số trắc nghiệm thích hợp để đánh giá sự chuẩn bị của trẻ đã học mẫu giáo với việc đến trường phổ thông [37]. Tác giả Nguyễn Thị Hồng Nga với đề tài nghiên cứu “Góp phần hoàn thiện bộ trắc nghiệm đo lường mức độ sẵn đi học của trẻ 6 tuổi vào lớp 1” đã xây dựng bộ trắc nghiệm dựa trên mục tiêu, nội dung, yêu cầu của mẫu giáo và giáo dục tiểu học, cụ 8 thể là lớp 1. Bộ trắc nghiệm tỏ ra hiệu quả và có khả năng để đánh giá sẵn sàng đi học của trẻ đầu lớp 1 ở các thành phố, thị xã [32]. Trong 2 năm 1996 - 1997, Trung tâm nghiên cứu giáo dục mầm non thuộc viện khoa học giáo dục đã nghiên cứu đề tài “Xây dựng bộ công cụ đánh giá chất lượng chăm sóc-giáo dục trẻ ở trường mầm non trọng điểm (khối nhà trẻ)”. Bộ công cụ này đã được xây dựng một cách khoa học, hệ thống có sự kế thừa và phát triển những nghiên cứu trước và đã được thử nghiệm ở các trường mầm non điểm của nội thành Hà Nội [38]. Những tác giả trên đã nghiên cứu nhiều vấn đề quản lý hoạt động đánh giá chất lượng giáo dục trong các nhà trường nói chung và chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non nói riêng. Các kết quả nghiên cứu trên là cơ sở khoa học để chúng tôi tiếp cận nghiên cứu đề tài "Quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá trẻ cho giáo viên các trường mầm non công lập thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh". 1.2. Những khái niệm công cụ 1.2.1. Đánh giá trong giáo dục mầm non Đánh giá trong giáo dục là quá trình hình thành nhận định, phán đoán về kết quả giáo dục, dựa vào sự phân tích thông tin thu được, đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục trẻ [1]. Đánh giá trong giáo dục là quá trình phân tích, giải thích thông tin (định lượng, định tính) một cách hệ thống nhằm xác định mức độ đạt mục tiêu đánh giá về phía đối tượng được đánh giá. Trong tiếng Việt, kiểm tra và đánh giá thường được dùng trong cụm từ ghép “kiểm tra đánh giá” nghĩa là khi đánh giá phải kiểm tra và kiểm tra để đánh giá. Tuy nhiên, đôi khi, đánh giá bao hàm cả nội dung kiểm tra. Đánh giá chứa đựng hai vấn đề: Cơ sở khoa học về sự kiểm tra và sự hình thành những hiểu biết mới. Đánh giá là một hệ thống điều chỉnh và tự điều chỉnh; điều khiển và tự điều khiển giúp nhà quản lý và giáo viên điều chỉnh, điều khiển hoạt động quản lý và hoạt động sư phạm. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất