Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phương án sản xuất kinh doanh khả thi của công ty việt tiến (năm 2009) và phương...

Tài liệu Phương án sản xuất kinh doanh khả thi của công ty việt tiến (năm 2009) và phương án xuất khẩu comple

.DOC
27
148
116

Mô tả:

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay cùng với xu hướng quốc tế hóa nền kinh tế thế giới là cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật - công nghệ phát triển liên tục không ngừng, gây nên sự biến đổi sâu sắc về kinh tế của mỗi quốc gia, trong tất cả mọi lĩnh vực. Xu hướng quốc tế hóa đã đặt ra một vấn đề tất yếu khách quan: mỗi quốc gia phải mở cửa ra thị trường thế giới và chủ động tham gia vào phân công lao động quốc tế và khu vực nhằm phát triển nền kinh tế của mình, tránh bị tụt hậu so với các nước khác. Đối với Việt Nam , ngoại thương góp phần quan trọng trong công tác phát triển nền kinh tế, và có vai trò chủ đạo và chiến lược lâu dài. Bởi vì :một quốc gia cũng như cá nhân, không thể sống riêng rẽ độc lập với nhau về các hoạt động mà vẫn đáp ứng được các nhu cầu của mình một cách đầy đủ được . Hoạt động ngoại thương giúp mở rộng phạm vi tiêu dùng của một quốc gia, nó cho phép một nước tiêu dùng tất cả các mặt hàng với số lượng tiêu dùng nhiều hơn mức có thể sản xuất và vượt giới hạn của khả năng sản xuất trong nước đó. Xuất phát từ nguyên nhân trên , ngoại thương luôn được đẩy mạnh trong nền kinh tế nước ta Nói một cách khác hoạt động ngoại thương hay hoạt động kinh doanh XNK không những giúp phát triển nền kinh tế, tăng nguồn thu về mọi mặt mà còn đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Hoạt động ngoại thương bao gồm 2 lĩnh vực : xuất khẩu và nhập khẩu. Trong đó, nhập khẩu là một hoạt động quan trọng trong hoạt động ngoại thương, nó tác động trực tiếp đến đời sống con người . giúp bổ sung các hàng hóa mà trong nước không sản xuất được, hoặc sản xuất không đáp ứng nhu cầu. Và còn để thay thế những hàng hóa mà sản xuất trong nước không có lợi bằng nhập khẩu . Trong khi, hoạt động xuất khẩu lại là một trong những hoạt động chủ yếu giúp các quốc gia hội nhập và học hỏi lẫn nhau, cùng nhau phát triển nền kinh tế, tạo vị trí, thế lực vững mạnh trên trường quốc tế. Nhà nước ta đã và đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các ngành kinh tế hướng theo XK , khuyến khích khu vực tư nhân mở rộng XK để giải quyết công ăn việc làm và tăng thu ngoại tệ. Để hoạt động xuất khẩu được thực hiện có hiệu quả, chúng ta phải lập được phương án kinh doanh khả thi vì nó là một bước quan trọng, là cơ sở cho việc ra quyết định xem doanh nghiệp có nên xuất khẩu hay không. Hiện nay ở nước ta có khá nhiều mặt hàng xuất khẩu chiếm kim ngạch cao trong nền kinh tế quốc dân như: xuất khẩu gạo, dầu thô, dệt may, giầy dép, thuỷ sản, cà Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 1 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG phê, ...đặc biệt là mặt hàng dệt may bởi đây được coi là mặt hàng truyền thống lâu đời của Việt Nam. Hàng dệt may của Việt Nam đã từng bước phát triển, cạnh tranh mạnh mẽ với các thị trường bạn như Trung Quốc, Thái Lan... Tỷ trọng xuất khẩu của mặt hàng dệt may chiếm khá lớn , đem lại lượng ngoại tệ cao cho nền kinh tế quốc dân, góp phần đắc lực vào công cuộc xây dựng nền kinh tế nước nhà. Nhà nước và Bộ công thương đã có những chính sách khuyến khích xuất khẩu mặt hàng. Sau đây em xin trình bày một phương án sản xuất kinh doanh khả thi của công ty Việt Tiến (năm 2009) với phương án xuất khẩu comple bao gồm các nội dung chính sau: Phần I : Những cơ sở để lập phương án xuất khẩu. Phần II : Tổ chức thực hiện phương án PHẦN I : NHỮNG CƠ SỞ ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN XUẤT KHẨU I) Giới thiệu chung về công ty : Tiền thân của công ty là xí nghiệp may tư nhân Thái Bình Dương kĩ nghệ công ty , tên giao dịch quốc tế là Pacific Enterprise. Sau ngày Miền Nam giải phóng Nhà nước tiếp quản và quốc hữu hóa rồi giao cho Bộ Công Nghiệp nhẹ quản lý ( nay là Bộ Công Thương). Tháng 5/1977, được Bộ Công Nghiệp công nhận là xí nghiệp quốc doanh và đổi tên thành xí nghiệp May Việt Tiến Theo quyết định số 103/CNN/TCLĐ, xí nghiệp được Bộ Công Nghiệp chấp nhận nâng lên thành Công ty may Việt Tiến. Sau đó lại được Bộ Kinh Tế Đối Ngoại cấp giấy phép xuất khẩu nhập khẩu trựcc tiếp với tên giao dịch đối ngoại là VIET TIEN GARMENT IMPORT EXPORT, viết tắt là VTEG Căn cứ theo Nghị định số 55/2003/NĐ CP ngày 28/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng , nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Nghiệp, căn cứ vào văn bản số 7599/VPCP ĐMDN ngày 29/12/2006 của Văn phòng Chính Phủ về việc tổ chứ lại Công ty may Viêt Tiến . Xét đề nghị của Tập đoàn Dệt May Việt Nam tại tờ trình số 28/TĐDM TCLĐ ngày 09/01/2007 và đề án thành lập công Tổng công ty May Việt Tiến. Thành lập Tổng công ty May Việt Tiến trên cơ sở tổ chức lại Công ty May Việt Tiến thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 2 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG Tên tiếng Việt : Tổng Công ty cổ phần May Việt Tiến Tên giao dịch quốc tế : VIETTIEN GARMENT CORPORATION ( viết tắt VTEC) Địa chỉ : 07 Lê Minh Xuân, Quận Tân Bình Điện thoại: 84-8-38640800 (22 lines) Fax : 84-8-38645085-38654867 Email : [email protected] Website: http://www.viettien.com.vn II) Cơ sở pháp lý để lập phương án xuất khẩu: Công ty lập phương án sản xuất dựa trên các cơ sở sau - Căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh ghi trong giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Theo quyết định 46/QĐCP ban hành ngày 4/4/2001 của chính phủ về việc quản lý các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trong giai đoạn 2001-2010 và chính sách mặt hàng ban hành kèm theo. - Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu(hàng xuất nhập khẩu tự do, hàng xuất nhập khẩu có điều kiện) - Căn cứ vào luật thương mại của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Căn cứ vào các văn bản pháp quy khác của chính phủ quy định chi tiết về hoạt động xuất nhập khẩu. - Căn cứ vào kết quả nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước của công ty trong thời gian qua. III) Cơ sở thực tiễn 1)Xuất phát từ order của khách hàng Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến đã nhận được một order từ một đối tác nước ngoài với nội dung như sau: From: schude Jare corporation 4th Floor, 240-17, Soren Florida ,Florida, America. Tel.822 766 0478; Fax 822 766 0477 Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 3 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG Represented by Mr. David Pluto – Director America.,1stof Florida, April,2009 ORDER To : Viettien garment coporation 07 Le Minh Xuan, Tan Binh district,Ho Chi Minh city, Viet Nam Tel: 84-8-38640800 (22 lines) Fax : 84-8-38645085-38654867 Represented by Mr. Nguyen Ngoc Trung – Managing Director Dear Sir , We are very glad to inform our detail of purchase condition and price list that we’d like to order: Commodity : Vietnam comple for man. Unit price : 70 USD/set of comple - FOB Ho Chi Minh, Incoterm 2000. Quantity : 3000 sets of complete. Total : 210,000 USD. Which includes packing. The price will be valid within 30 days from the date of this letter. Payment: to be made by an L/C at sight. Packing : The goods will be packed in arcodance with our standard export packing methods. Delivery: No later than 90 days of receiving of our order. We’re looking forward to receiving your reply in the near future. Yours faithfully, Director Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 4 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG 2)Xuất phát từ nghiên cứu thị trường trong nước và nước ngoài Tổng công ty may cổ phần Việt Tiến , là một trong những công ty may mặc có uy tín, năng lực của Việt Nam. Tuy mặt hàng sản xuất chủ yếu là áo sơ mi nam nữ với năng lực sản xuất đạt 15,130,000 sản phẩm mỗi năm, nhưng cũng có tiềm lực trong việc sản xuất các veston trung và cao cấp ( năng lực sản xuất khoảng 300,000 sản phẩm mỗi năm). Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ phía đối tác nước ngoài , công ty đã tiến hành thực hiện nghiên cứu đánh giá thị trường nội địa và nước ngoài. Và kết quả thu được là như sau: 2.1)Thị trường nội địa Complê từ lâu đã là trang phục sang trọng và lịch lãm dành cho đàn ông, đặc biệt là nơi công sở. Ngày nay mặc dù có sự xuất hiện của nhiều hãng thời trang may mặc nhưng dáng dấp bộ complê về cơ bản không thay đổi nhiều, duy có giá cả của từng loại, từng công ty là mỗi ngày một khác. Hiện nay có rất nhiều nhà may, công ty may mặc sản xuất comple, tuy nhiên kiểu dáng các bộ comple là không có nhiều khác biệt chủ yếu là các loại : comple 1 khuy, 2 khuy, 3 khuy; xẻ 2 bên hay xẻ sau... Phổ biến nhất vẫn là loại 2 khuy . Giá của các bộ comple trên thị trường nội địa hết sức đa dạng khoảng từ 1triệu đồng cho đến hơn 4 triệu đồng, phụ thuộc vào chất lượng và kiểu dáng của sản phẩm và đặc biệt là uy tín của nhà sản xuất. Có thể nhận thấy giá bán lẻ của các nhà may trong nước thường ở mức tương đối cạnh tranh ( ví dụ : nhà may Đức Huy giá bán khoảng 1,300,000 đồng, nhà may Cao Thắng khoảng 900,000 đồng cho đến 1,500,000 đồng....) Mặt khác vì đi may comple cầu kỳ và mất thời gian hơn thế tiền công may lại cao như vậy nên phần đông khách hàng vẫn chọn hình thức mua sẵn. Giá bộ comple bán sẵn tại các cửa hàng này khoảng 500.000 đến 1500.000 đồng với đủ các cỡ số để khách hàng tha hồ lựa chọn. Hơn thế hiện nay các công ty may 10 như Thailoga, Happytex, Nhà Bè đều có bán comple may sẵn với giá từ 550.000 cho tới 990.000 đ/bộ. Đứng đầu về số lượng và kiểu dáng là công ty may Nhà Bè với các sản phẩm comple giá từ 250.000 đến 2990.000 đ/bộ. Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 5 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG Ngoài ra còn có rất nhiều comple may sẵn của trung Quốc hoặc các cơ sở may không nổi tiếng bán đầy rẫy trong các chợ với giá khoảng 400.000 đ/bộ Tuy nhiên, các cơ sở này chưa đủ khả năng sản xuất với số lượng lớn, thêm vào đó là chất lượng sản phẩm khó có thể đáp ứng được yêu cầu của các thị trường khó tính như Mỹ , EU... 2.2)Thị trường nước ngoài Đánh giá thấy comple là trang phục hết sức phổ biến tại các nước công nghiệp phát triển, nên nhu cầu về các sản phẩm comple loại phổ biến có chất lượng trung bình là tương đối lớn tại các thị trường lớn như EU, Bắc Mỹ, Nhật Bản.. trong đó thị trường Mỹ đã và đang chiếm thị phần lớn ( khoảng 25-30% tổng giá trị) và giá bán tại thị trường này là tương đối cao ( khoảng tầm 80$ 120$), thêm vào đó là từ tháng 11-2007 Mỹ đã dỡ bỏ quy định hạn ngạch dối với hàng may mặc của Việt Nam khi xuất sang Mỹ .Tuy nhiên hiện nay trên thị trường thế giới nguồn cung cấp các sản phẩm comple, veston hết sức phong phú, với giá hết sức cạnh tranh như : Trung Quốc , Ân Độ...( khoảng tầm 80$ đến 85$ 1 bộ comple) Các sản phẩm của các quốc gia có chất lượng tương đối tốt, kiểu cách đẹp hợp thời trang, có khả năng sản xuất với khối lượng lớn.. Tuy nhiên giá cả vẫn có phần cao hơn so với các sản phẩm cùng loại của Việt Nam( giá bán khoảng tầm 70$-85$ trên mỗi sản phẩm), và đây là cơ hội cho Việt Nam có thể cạnh tranh với các đối thủ đó tại những thị trường tiềm năng như EU, Bắc Mỹ, Nhật... Kết luận: Sau khi nghiên cứu đánh giá kĩ thị trường trong và ngoài nước , công ty nhận thấy đây là mức giá mà có thể có được lợi nhuận ở mức tương đối , đồng thời là doanh nghiệp sẽ gặp phải nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với các công ty trong và ngoài nước khác nếu đặt ra mức giá cao hơn. IV)Kết quả phân tích tài chính: Dự kiến tổng số vốn đầu tư cho dự án là: 3.700.000.000 VND Các nguồn huy động vốn bao gồm: - Nguồn vốn của doanh nghiệp : 700.000.000 VND Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 6 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG -Nguồn vốn vay của Ngân hàng : 3.000.000.000 VND với mức lãi suất 10%/năm ; tuy nhiên sẽ được hưởng mức hỗ trợ lãi suất cho vay là 4%/năm. Dự kiến thời hạn vay là 1 tháng. Do đó, dự kiến tiền lãi vay ngân hàng : 3.000.000.000 x (10%-4%)/12 = 15.000.000 VND 1) Dự kiến doanh thu Doanh thu : 70 USD/1 bộ complê Suy ra doanh thu toàn bộ lô hàng = 70 x 3000 = 210.000 (USD) = 3.725.400.000 VND ( tính theo tỉ giá là 17740 VND/USD) ( Lưu ý : mặt hàng comple chịu mức thuế suất xuất khẩu là 0%) 2) Dự kiến chi phí của lô hàng xuất khẩu * Chi phí nguyên vật liệu - phụ liệu ( thu gom trong nước ) cho một lô hàng (3000 bộ) : ST T Khoản chi Đơn giá (VND/m) Số lượng (m) Thành tiền (VND) 1 Vải lót 60.000 6.000 360.000.000 2 Vải may comple 150.000 12.000 1.800.000.00 0 ST T Khoản chi Thành tiền (VND) 3 Phụ liệu khác 4 Chi phí vận chuyển 300.000 5 Bốc dỡ từ phương tiện vận tải vào kho 200.000 6 Chi phí lưu kho vật liệu, sản phẩm hoàn thành Tổng cộng chí phí nguyên vật liệu – phụ liệu Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH 10.000.000 5.425.000 2.175.925.00 0 Page 7 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG * Chi phí sản xuất : STT Chi phí 1 Lương 2 BHXH , BHYT, CĐ ( 19% Lương) 3 Tính cho 1 bộ comple (VND) Thành tiền (VND) 250.000 750.000.000 47.500 142.500.000 Điện, nước 5.000 15.000.000 4 Khấu hao máy móc nhà xưởng 3.000 9.000.000 5 Kim , chỉ máy khâu 1.000 3.000.000 6 Đóng gói , in nhãn 4.500 13.500.000 7 Lãi suất NH (0.5%/tháng) 15.000.000 Tổng cộng chi phí sản xuất 316.000 948.000.000 *Chi phí khi xuất khẩu lô hàng 3000 bộ comple ST T 1 2 3 Phí cấp C/ O 4 Chi phí Chi phí mua tờ khai hàng xuất khẩu Chi phí xin cấp giấy phép xuất khẩu 1 tờ Chi phí vận tải tới cảng Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Số lượng Đơn giá (VND) 2 tờ 5.000 1 tờ 200.000 0/ tờ Thành tiền (VND) 10.000 200.000 0 450.000 Page 8 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG 5 Lệ phí hải quan 6 7 8 Phí cân hàng Phí giám định Thuê bốc xếp từ xe lên tàu Chi phí kiểm đếm, giao nhận hàng Chi phí niêm phong hàng hóa Chi phí gửi bộ chứng từ Chi phí chuyển tiền tại Ngân hàng Chi phí thông báo L/C của Ngân hàng 9 10 11 12 13 Tổng cộng chi phí xuất khẩu 3 tấn 3 tấn 3 tấn 20.000/1 tờ khai 20.000 /tấn 20.000 /tấn 50.000 /tấn 60.000 60.000 150.000 3 tấn 5.000 /tấn 15.000 40.000 5.000 200.000 3.551.000 444.000 5.185.000 *Tổng chi phí để thực hiện sản xuất và xuất khẩu lô hàng: (tỉ giá thực tế 17740 VND/USD) STT 1 Chi phí đối với nguyên vật liệu 2 Chi phí sản xuất 3 Chi phí khi xuất khẩu 4 Quỹ dự phòng = 3% x [ (1)+(2) +(3)] Tổng cộng chi phí Tổng chi phí của một bộ comple Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Thành tiền (VND) 2.175.925.000 948.000.000 5.185.000 Chi phí 93.873.300 3.222.983.300 1.074.328 Page 9 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu Thuế TNDN = 25% x (Doanh thu – tổng chi phi) 3.725.400.000 125.604.175 3) Các chỉ tiêu đánh giá Tỷ suất ngoại tệ trên thị trường hiện nay :17740 VND/USD - Tổng doanh thu :210.000 USD - Mặt hàng : comple nam giới. - Số lượng : 3000 bộ. Đơn giá : 70 (USD / bộ) -Tổng chi phí của lô hàng xuất khẩu : 3.222.983.300 VND 3.1)Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu = = 2 1 0 1 . U 0 3.222.983.300 S 15.347VND 0 VND D 0 U S D Vậy để thu được 1 USD ta chỉ cần bỏ ra 15.347 VNĐ . Tại thời điểm này tỷ giá ngoại tệ là 1 USD = 17.740 VND. Do vậy, xét về mặt tỷ giá ngoại tệ thì đây là phương án khả thi. 3.2) Tỷ suất lợi nhuận Ký hiệu tỷ suất lợi nhuận là P' : 3.725.400.000 3.222.983.300 Tổng doanh thu – tổng chi phí = Tổng chi phí 3.222.983.300 = 15,59% Ta thấy mức tỉ suất lợi nhuận là 15,59% là hợp lý, chứng tỏ dự án khả thi 3.3) Sản phẩm hòa vốn Tổng chi phí dự kiến là : 3.222.983.300 VND . Bao gồm Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 10 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG +) Chi phí cố định : tiền trả lãi ngân hàng ,mua tờ khai xuất khẩu, lệ phí hải quan, lấy B/L, xin giấy phép xuất khẩu, niêm phong hàng hóa,gửi bộ chứng từ Tổng chi phí cố định : 15.455.000 VND Suy ra tổng chi phí biến đổi : 3.207.528.300 VND Vậy chi phí biến đổi của 1 bộ comple nam : 1.069.176 VND Giá bán 1 bộ comple nam là 70 USD = 1.241.800 VND ( tỉ giá là 1$ = 17740 VND) Vậy sản lượng hòa vốn là : Tổng chi phí cố định Giá bán mỗi bộ - Chi phí biến đổi của mỗi bộ 15.455.000 = = 90 bộ Do đó khi xuất khẩu 3000 bộ dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp PHẦN II : TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN XUẤT KHẨU I)Tiến hành giao dịch Hình thức giao dịch đã chọn: Sự phát triển của công nghệ đem lại cho chúng ta một phương thức giao dịch mới thông qua các phương tiện điện tử - đó là giao dịch điện tử. Những lợi điểm của phương thức giao dịch này là tốc độ nhanh, chi phí rẻ, chuyển tải thông tin đa dạng, không phụ thuộc nhiều vào khoảng cách làm cho phương thức này ngày càng trở nên phổ cập, được nhiều người, nhiều doanh nghiệp sử dụng. Do vậy công ty quyết định sử dụng hình thức này làm hình thức giao dịch với các bạn hàng trong và ngoài nước. Mọi đơn đặt hàng cũng như các phản hồi của công ty và các đối tác nước ngoài đều được trao đổi qua thư điện tử (email) có kèm chữ ký số đã được chứng thực của mỗi bên (digital signature) Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 11 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG Các hợp đồng được ký kết bằng chữ kí số của các bên và được thể hiện bằng định dạng PDF không sửa đổi được Tiến hành giao dịch: Sau khi nhận được order từ phía đối tác nước ngoài, và căn cứ vào kết quả của phân tích tài chính. Cộng thêm vào đó là kết quả thu được từ nghiên cứu thực tế thị trường trong nước và nước ngoài mà doanh nghiệp nhận thấy rằng sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài nếu như tăng giá sản phẩm. Từ đó , doanh nghiệp đã quyết định chấp nhận đơn đặt hàng của đối tác trên: From: schude Jare corporation 4th Floor, 240-17, Soren Florida ,Florida, America. Tel.822 766 0478; Fax 822 766 0477 Represented by Mr. David Pluto – Director Florida, America.,1st of April,2009 ORDER To : Viettien garment coporation 07 Le Minh Xuan, Tan Binh district,Ho Chi Minh city, Viet Nam Tel: 84-8-38640800 (22 lines) Fax : 84-8-38645085-38654867 Represented by Mr. Nguyen Ngoc Trung – Managing Director Dear Sir , We are very glad to inform our detail of purchase condition and price list that we’d like to order: Commodity : Vietnam comple for man. Unit price : 70 USD/set of comple - FOB Ho Chi Minh, Incoterm 2000. Quantity : 3000 sets of complete. Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 12 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG Total : 210,000 USD. Which includes packing. The price will be valid within 30 days from the date of this letter. Payment: to be made by an L/C at sight. Packing : The goods will be packed in arcodance with our standard export packing methods. Delivery: No later than 90 days of receiving of our order. We’re looking forward to receiving your reply in the near future Yours faithfully, Director From : Viettien garment coporation 07 Le Minh Xuan, Tan Binh district,Ho Chi Minh city, Viet Nam Tel: 84-8-38640800 (22 lines) Fax : 84-8-38645085-38654867 Represented by Mr. Nguyen Ngoc Trung – Managing Director Ho Chi Minh, Viet Nam,15th of April,2009 ACCEPTANCE To: Schude Jare corporation 4th Floor, 240-17, Soren Florida ,Florida, America. Tel.822 766 0478; Fax 822 766 0477 Represented by Mr. David Pluto – Director Dear Sir, We have received your order and very pleasure . We agreed with all your request about the goods with their specification, the quantity, the delivery time and the payment method. Please send us your confirmation in the near furture. Yours faithfully, Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 13 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG Managing Director From: Schude Jare corporation 4th Floor, 240-17, Soren Florida ,Florida, America. Tel.822 766 0478; Fax 822 766 0477 Represented by Mr. David Pluto – Director Florida, America.,25th April,2009 CONFIRMATION To : Viettien garment coporation 07 Le Minh Xuan, Tan Binh district,Ho Chi Minh city, Viet Nam Tel: 84-8-38640800 (22 lines) of Fax : 84-8-38645085-38654867 Represented by Mr. Nguyen Ngoc Trung – Managing Director Dear Sir, We are very happy to have dealing with you. We send this conformation to ensure that we’re sure with all the iterms, we gave in our order. Please send me a sighed contract as soon as possible. Yours faithfully Director II) Kí kết hợp đồng CONTRACT No 08/TA- ls/09 th Is entered into as of the 30 of April,2009 Between : Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 14 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG Viettien garment coporation 07 Le Minh Xuan, Tan Binh district,Ho Chi Minh city, Viet Nam Tel: 84-8-38640800 (22 lines) Fax : 84-8-38645085-38654867 Account No. USD. 003.1.37.001811.6 or VND .003.1.00000196.6 in Vietcombank Ho Chi Minh Branch Represented by Mr. Nguyen Ngoc Trung – Managing Director Hereinafter called "party A" And : Schude Jare corporation th 4 Floor, 29-05, Soren Florida ,Florida, America. Tel: 822 766 0478 Fax 822 766 0477 Represented by Mr: David Pluto - Director Hereinafter called "partyB". We, both parties, agree to sign and implement this contract with the following conditions and terms: Article 1 : Description Commodity: Complete for man (cat 295). Fabric : 90% cotton. Sizing : available in inch and centiment. Country of origin : Viet Nam. Article 2 : Quatity 3000 sets of comple. Article 3: Price Unit price : USD 70 / set of complete. Total amount of the contract: USD 210.000 Say: United state dollars two hundred and ten thousand, These prices are understood FOB Ho Chi Minh port as per Incoterms 2000, and packing charges included Article 4: Packaging Each sets are packed in poly (PE) pag Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 15 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG 20 poly pags will be delivered in carton ( 0.75m, 0.5m, 0.5m) in order to avoid tearing and protect the goods Article 5 : Payment * Payment by Irrevocable and confirmed L/C at sight. *Confirming charges will be borne by the “party A”. * Validity of Irrevocable L/C: witthin 3 days after delivery . All charges regarding L/C amendment shall be borne by the party requires L/C amendment. * Documents for payment: Payment shall be made upon presentation to the bank of the following documents: - Clean Shipped on board Ocean Bill of lading, original, in triplicate. - Commercial invoice, original, in triplicate - Quality/Quantity certificate issued by the Viet Nam Chamber of Comerce Industry in triplicate. - Certificate of original in triplicate, issued by the authorized body. - Packing list in triplicate. Article 6: Delivery The goods will be delivered latest at 26th of May, 2009 - Partial shipment : Not allowed - Transhipment : Allowed - Port of loading : Ho Chi Minh port, Viet Nam Article 7: Arbitration Any disputes or discrepancies which may arise out of the contract or in the connection therewith shall at first be settled amicably on mutual understanding. In the course of execution of this contract all dispute not reaching an amicable agreement shall be settle by Vietnam foreign trade Arbitration attached to the Viet NamChamber of Commerce Industry, Whose decision shall be accepted as final by both parties. Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 16 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG The fees for arbitration and/or orther charges shall be born by losing party, unless otherwise agreed. The language of arbitration shall be English. Article 8: Force Majeure In case of unforeseen causes recognized by both parties as Force Majeure under evidence thereof, the contracting parties shall not be liable for performance of the terms of this contract. However, if such cause of Force Majeure comes to an end, the contracting parties shall be liable for Chấp nhận đơn đặt hàng performance of this contract unless otherwise mutually agreed. Tổ chức sản xuất The party claiming relief from performance of an obligation under the contract due to Force Majeure shall inform the other party thereof by cable Ký hợp đồng of such Force Majeure and within 5 (five) days after the commencement thươngairmail. confirm it within a 3 (three) days by ngoại registered Giục mở L/C Nhận đơn đặt hàng Article 9: General All amendments, supplementation os this contract are only effected when they are made in PDF files and signed by both parties with their cetified electric-signature Kế hoạch giao hàng Thủ tục nghiệp vụ XK - Thông báo tàu đến - Giấy in tờ XK, tờ files, khai HQ This -contract made PDF 1 of Kế hoạch is giao hàng in English in 2 originals and -save Giám định hàng hóa which are retained by each party. Both parties engage to realize all these above mentioned of the contract. This contract is signed and stamped on April, 30th, 2009 For/And on behalf of The Seller tục nghiệp vụ giao ViettienThủ garment coporation hàng - Hợp đồng bốc xếp với III) Tổ cảng chức thực hiện hợp đồng - Thủ tục ra vào cảng 1) Sơ -đồ Kế:hoạch kiểm tra hàng hóa với HQ Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH For/And on behalf of The Buyer Schude Cor.giao Tổ chứcJare thực hiện - Thủ tục đòi thanh toán - Khiếu nại và giải quyết khiếu nại - Thanh lý hợp đồng với khách hàng hàng - Tổ chức giao hàng theo HĐ - Giám sát hàng hóa - Giám định số lượng , chất lượng hàng Page 17 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG 2) Quy trình thực hiện : 2.1) Tiến hành vay vốn tại ngân hàng Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 18 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG Ngay sau khi ký kết hợp đồng, công ty tiến hành các thủ tục để vay vốn của ngân hàng Vietcombank. Số tiền vay là 3 tỷ VND Lãi suất vay: 0.5%/tháng Ngày 2/5/2009 hoàn thành xong các thủ tục. Ngày 3/5 công ty nhận được tiền vay Hạn trả tiền vay: 03/06/2009 2.2) Thu mua nguyên - phụ liệu : Tổng công ty sẽ tiến hành thu mua nguyên liệu tại 1 công ty dệt may trong nước. Công ty đã quyết định lựa chọn đối tác cung cấp nguyên liệu là Tổng công ty dệt may Gia Định CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA Số:13K/HĐMB Căn cứ Luật thương mại số 36/2005 /QH11 ban hành ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (có hiệu luật ngày 01/01/2006). Hôm nay, ngày 2 tháng 5 năm 2009 Tại địa điểm: Số 7 – Lê Minh Xuân, Tân Bình, Hồ Chí Minh, Việt Nam Chúng tôi gồm: Bên A - Tên doanh nghiệp: Tổng công ty dệt may Gia Định - Địa chỉ trụ sở chính: 10-12-14-16 Nam Kỳ Khởi Nghĩa ,P.Nguyễn Thái Bình ,Quận 1, TP.HCM. - Điện thoại: (84-8) 3.8214302 Fax: (84-8) 3.8216794 - Tài khoản số: 31010370005424 Mở tại ngân hàng: BIDV- TP.HCM - Đại diện là: LÊ ĐÔNG TRIỀU Chức vụ: Tổng giám đốc Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 19 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KĨ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG Bên B - Tên doanh nghiệp: Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến - Địa chỉ trụ sở chính: 07 Lê Minh Xuân, Quận Tân Bình,Hồ Chí Minh , Việt Nam - Điện thoại: 84-8-38640800 (22 lines) Fax: 84-8-38645085-38654867 - Tài khoản số: 003.1.00000196.6 Mở tại ngân hàng:Vietcombank chi nhánh Hồ Chí Minh - Đại diện là: Nguyễn Ngọc Trung Chức vụ: Giám đốc điều hành Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Nội dung công việc giao dịch: Bên A bán cho bên B: STT Tên hàng Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền Ghi tính lượng chú 1 Vảimay met 12.000 150.000 1.800.000.000 VND VND 2 Vải lót met 6.000 60.000 VND 360.000.000 VND Cộng: 2.160.000.000 VND Tổng giá trị(bằng chữ): Hai tỷ một trăm sáu mươi triệu Việt Nam Đồng Điều 2: Giá cả: Đơn giá mặt hàng được quy định như điều khoản 1 trong hợp đồng Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa: 1.Chất lượng và quy cách mặt hàng Vải may comple được quy định : - Chiều rộng tấm vải 110cm, dày 0,5 mm -Chất liệu : 90 % cotton, 10% poly - Vải không nhăn , nhàu, sờn ,rách hay ố hoặc phai màu -Màu sắc : màu đen 2. Chất lượng và quy cách mặt hàng vải lót dùng cho comple -Chiều rộng 110cm, dày 0,2 mm -Chất liệu 70% cotton, 30% poly -Màu sắc : màu đen Điều 4: Bao bì -Cứ 100 m chiều dài vải được cuộn thành một cuộn theo khổ rộng 110cm - Mỗi cuộn được bọc bằng nylon PE chống hấp hơi, chống ẩm Họ và tên : Nguyễn Duy Hải Lớp : KTN47- ĐH Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan