Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh nhà nước một thành viên thương ...

Tài liệu Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh nhà nước một thành viên thương mại và xuất nhập khẩu viettel

.PDF
129
288
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI ----------------- LÊ THỊ DUNG PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL Chuyên ngành: Quản trị nhân lực Mã ngành: 60340404 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CÁN BỘ HƯỚNG DẤN KHOA HỌC : PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH NHÀN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn “Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trung thực và kết quả nêu trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác Hà nội, ngày tháng Tác giả luận văn LÊ THỊ DUNG năm 2015 LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận văn này, tôi xin dành những tình cảm trân trọng nhất và lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Nhàn, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường và Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Lao động – Xã hội, xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo đã quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể CBCNV Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel đã hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù tác giả đã rất cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu để có thể hoàn thành nội dung đề tài một cách tốt nhất. Song, công trình luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Chính vì vậy, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, các cô và bạn bè…để tác giả tiếp tục hoàn thiện tốt hơn nữa đề tài luận văn của mình. Xin chân thành cảm ơn! i MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG HÌNH .......................................................................... v PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................... .............. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài… ................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................... 2 3. Mục đích, nhiệm vụ của luận văn ......................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5 5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn ................................................................. 5 6. Những đóng góp của luận văn .............................................................................. 7 7. Kết cấu luận văn................................................................................................... 9 Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển văn hóa doanh nghiệp ............................ 10 1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 10 1.1.1. Khái niêm văn hóa.......................................................................................... 10 1.1.2. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp.................................................................... 11 1.1.3. Khái niệm phát triển văn hóa doanh nghiệp .................................................... 12 1.2. Các biểu hiện của văn hoá doanh nghiệp ........................................................... 13 1.2.1. Các biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp ....................................... 14 1.2.2. Các biểu trưng phi trực quan của văn hóa doanh nghiệp ................................. 19 1.3. Các hoạt động phát triển văn hóa doanh nghiệp .............................................. 21 1.3.1. Nhận thức đúng đắn về phát triển văn hóa doanh nghiệp ................................ 21 1.3.2. Nâng cao hình ảnh thông qua các biểu trưng trực quan .................................. 23 1.3.3. Nâng cao hình ảnh thông qua các biểu trưng phi trực quan............................. 24 1.3.4. Truyền thông nội bộ và truyền thông ngoại vi của văn hóa doanh nghiệp....... 25 1.3.5. Đưa văn hóa doanh nghiệp vào các hoạt động của doanh nghiệp .................... 29 1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển văn hóa doanh nghiệp .................... 31 1.4.1. Văn hóa dân tộc .............................................................................................. 31 1.4.2. Văn hóa Công ty mẹ ....................................................................................... 32 1.4.3. Văn hóa lãnh đạo ............................................................................................ 33 1.4.4. Văn hóa từ quá trình hội nhập ........................................................................ 34 1.5. Một số bài học kinh nghiệm phát triển văn hóa doanh nghiệp ở trên thế giới và trong nước………………………………………………... ......................... 36 1.5.1. Văn hóa doanh nghiệp của Tập đoàn Toyota Nhật Bản .................................. 36 1.5.2. Văn hóa doanh Nghiệp của Công ty FPT........................................................ 39 1.5.3. Bài học từ những kinh nghiệm phát triển văn hóa doanh nghiệp của Công ty FPT và Tập đoàn Toyota Nhật Bản. ..................................................................... 41 Chương 2: Thực trạng phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel ............................................................................. 42 ii 2.1. Giới thiệu về Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel ..................... 42 2.1.1. Tổng quan về Công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel .................... 42 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Công ty TM&XNK Viettel .............. 43 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh .................................................................................. 44 2.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu ................................................ 44 2.2. Thực trạng các biểu hiện VHDN tại Công ty TM&XNK Viettel .................. 46 2.2.1. Thực trạng các biểu trưng trực quan tại Công ty TM&XNK Viettel ............... 46 2.2.2. Thực trạng các biểu trưng phi trực quan tại Công ty TM&XNK Viettel ......... ................................................................................................................................. 58 2.3. Thực trạng hoạt động phát triển VHDN tại Công ty TM&XNK Viettel ..... 63 2.3.1. Thực trạng nhận thức về phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TM&XNK Viettel .................................................................................................... 63 2.3.2. Thực trạng nâng cao hình ảnh thông qua các biểu trưng trực quan tại Công ty TM&XNK Viettel ................................................................................................ 65 2.3.3. Thực trạng nâng cao hình ảnh thông qua các biểu trưng phi trực quan tại Công ty TM&XNK Viettel....................................................................................... 67 2.3.4. Thực trạng truyền thông văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TM&XNK Viettel ...................................................................................................................... 68 2.3.5. Thực trạng đưa văn hóa doanh nghiệp vào các hoạt động của Công ty TM&XNK Viettel .................................................................................................... 69 2.4. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến phát triển VHDN tại Công ty TM&XNK Viettel................................................................................................... 70 2.4.1. Ảnh hưởng từ văn hóa dân tộc Việt Nam đến phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TM&XNK Viettel ...................................................................... 70 2.4.2. Ảnh hưởng từ văn hóa Công ty mẹ ................................................................. 72 2.4.3. Ảnh hưởng từ văn hóa lãnh đạo ...................................................................... 74 2.4.4. Ảnh hưởng từ quá trình hội nhập .................................................................... 75 2.5. Đánh giá chung về phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TM&XNK Viettel................................................................................................... 76 2.5.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ........................................................ 76 2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................ 77 Chương 3: Một số giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel ............................................................... 81 3.1. Phương hướng và một số mục tiêu phát triển đến năm 2020 ....................... 81 3.1.1. Phương hướng chung ..................................................................................... 81 3.1.2. Một số mục tiêu phát triển chủ yếu ................................................................. 86 3.2. Quan điểm phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty ............................. 86 3.2.1. Phát triển văn hóa Công ty trên nền tảng lấy con người làm gốc .................... 86 iii 3.2.2. Phát triển văn hóa Công ty thông qua việc xây dựng môi trường làm việc lành mạnh ................................................................................................................ 87 3.2.3. Phát triển văn hóa hướng tới lợi ích khách hàng ............................................. 87 3.2.4. Phát triển văn hóa Công ty mang tính dân tộc và hội nhập ............................. 88 3.2.5. Phát triển văn hóa Công ty thông qua việc thẩm thấu vào các hoạt động cụ thể ............................................................................................................................ 89 3.3. Một số giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TM&XNK Viettel................................................................................................... 89 3.3.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ công nhân viên Công ty về vai trò của văn hóa doanh nghiệp ..................................................................................................... 91 3.3.2. Hoàn thiện các biểu trưng trực quan Của Công ty .......................................... 92 3.3.3. Hoàn thiện các biểu phi trưng trực quan của Công ty .................................... 96 3.3.4. Nâng cao chất lượng truyền thông văn hóa doanh nghiệp của Công ty ........... 99 3.3.5. Đẩy mạnh đưa văn hóa doanh nghiệp vào các hoạt động của Công ty ............ 99 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 104 iv DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQP CBCNV CNTT CTV CNVQP GĐ HĐLĐ HĐDV HĐQT KD LĐ NCDN QNCN SQ SXKD TM&XNK Viettel TMĐT TNHH VHDN VHKD VTQĐ Viettelimex - Bộ Quốc phòng - Cán bộ công nhân viên - Công nghệ thông tin - Cộng tác viên - Công nhân viên quốc phòng - Giám đốc - Hợp đồng lao động - Hợp đồng dịch vụ - Hội đồng quản trị - Kinh doanh - Lao động - Nhân cách doanh nhân - Quân nhân chuyên nghiệp - Sĩ quan - Sản xuất kinh doanh - Tên viết tắt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel. - Thương mại điện tử - Trách nhiệm hữu hạn - Văn hóa doanh nghiệp - Văn hóa kinh doanh - Viễn thông Quân đội - Là tên gọi quốc tế của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel. v DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng 1.1 Các biểu trưng của văn hóa doanh nghiệp…………………… .............. 13 Bảng 1.2. Bốn loại nghi lễ trong tổ chức và tác động tiềm năng……… .............. 17 Hình 2.1. Mô hình cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty TM&XNK Viettel .......... 43 Hình 2.2. Doanh thu và lời nhuận trước thuế từ năm 2010 – 2015........................ 45 Hình 2.3. Tốc độ phát triển siêu thị …………………………………… .............. 45 Hình 2.4. Tình hình nhân lực trong Công ty ………………………..… ............... 45 Hình 2.5. Phối cảnh bên ngoài Công ty …………………………. ....................... 46 Hình 2.6. Nội thất phòng khách Công ty…………………………. ...................... 46 Hình 2.7. Logo khẩu hiệu của Công ty mẹ………………………………. ............ 48 Hình 2.8. Logo nhận diện của Công ty……………………………… … .............. 48 Hình 2.9. Châm ngôn hành động trong Công ty…………………………. ........... 50 Bảng 2.1. Các lễ nghi và lễ hội hàng năm của Công ty…………………… .......... 52 Bảng 2.2. Trích quy tắc ứng xử của Công ty……………………………… .......... 56 Bảng 2.3. Kết quả phiếu điều tra khảo sát về các biểu trưng trực quan tại Công ty .......................................................................................................................... 57 Bảng 2.4 . Kết quả phiếu điều tra khảo sát về các biểu trưng phi trực quan tại Công ty ............................................................................................................... 62 Bảng 2.5. Kết quả điều tra về sự tác động của nhận thức đến việc thực hiện văn hóa doanh nghiệp…………………………………………………….. ........... 64 Bảng 3.1. Kết quả điều tra giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty .......................................................................................................................... 90 vi TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: LÊ THỊ DUNG Chuyên nghành: Quản trị nhân lực Niên khóa: 2013-2015 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ MINH NHÀN Tên đề tài: “Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel” Đề tài “Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel” đã tập trung đi sâu vào những vấn đề sau: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phát triển văn hóa doanh nghiệp. Luận văn làm rõ một số khái niệm liên quan đến văn hóa, văn hóa doanh nghiệp, phát triển văn hóa doanh nghiệp, các hoạt động phát triển văn hóa doanh nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng phát triển văn hóa doanh nghiệp của công ty Thương mại và Xuất Nhập khẩu Viettel. Luận văn khái quát lịch sử hình thành phát triển của Công ty TM&XNK Viettel từ năm 2010 đến năm 2014. Đồng thời đánh giá thực trạng các biểu trưng trực quan, biểu trưng phi trực quan và thực trạng các hoạt động phát triển văn hóa doanh nghiệp Công ty TM&XNK Viettel. Từ đó, luận văn rút ra những kết luận về thành công, tồn tại và nguyên nhân của những thực trạng đó. - Đề xuất một số giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp của Công ty TM&XNK Viettel. Trên cơ sở định hướng phát triển văn hóa doanh nghiệp của Công ty TM&XNK Viettel đến năm 2020. Luận văn đưa ra các giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp của Công ty TM&XNK Viettel nhằm phát triển hơn nữa nền văn hóa doanh nghiệp của Công ty TM&XNK Viettel. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, nếu người ta coi phần cứng của một doanh nghiệp bao gồm cấu trúc mô hình, tổ chức, các hệ thống, quy trình, quy định, các kênh phân phối, kênh báo cáo, giao tiếp, cơ chế giao quyền, cơ chế khoán... thì phần mềm của doanh nghiệp đó, chính là những giá trị, niềm tin, lối sống, chuẩn mực hành vi, phương châm hành động...hay nói cách khác, văn hoá chính là phần mềm của một tổ chức. Giống như hoạt động của một chiếc máy tính, phần mềm chính là cái mang lại sức sống cho phần cứng, văn hoá chính là sức sống của doanh nghiệp. Nói như vậy để chúng thấy rõ hơn, tính cấp thiết phải phát triển văn hoá trong doanh nghiệp hiện nay. Trong thời kỳ hội nhập, cạnh tranh ngày càng quyết liệt, vai trò của văn hoá doanh nghiệp (VHDN) ngày càng trở nên quan trọng. Theo các nhà nghiên cứu kinh tế, VHDN chính là yếu tố quyết định sức cạnh tranh của doanh nghiệp. VHDN chính là tài sản vô hình, là sự kết dính màu nhiệm con người với tổ chức, con người với con người, là chất xúc tác phát triển nhân rộng và kết nối từng giá trị nguồn lực riêng lẻ. Bất kỳ một doanh nghiệp nào nếu thiếu đi yếu tố văn hoá, tri thức thì có thể khẳng định, không thể phát triển bền vững trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay. Công ty TM&XNK Viettel là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), được thành lập vào ngày 10/4/1997, với những ngành nghề kinh doanh chủ yếu là xuất nhập khẩu trang thiết bị Viễn thông – Công nghệ thông tin, các sản phẩm thiết bị đầu cuối. Công ty là đơn vị đứng đầu trong khối hạch toán độc lập về doanh thu và lợi nhuận, đã đạt được nhiều kết quả đáng kể góp phần vào hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Tập đoàn. Năm 2014, trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, Công ty TM&XNK Viettel vẫn tiếp tục kinh doanh hiệu quả, hoàn thành kế hoạch tăng trưởng doanh thu với tổng doanh thu sản xuất kinh doanh (SXKD) đạt trên 8.950 tỷ đồng (trên tổng doanh thu 14.170 tỷ, kể cả doanh thu nội bộ), hoàn thành 190,6% kế hoạch đề ra, tăng 46,4% so với năm 2013; lợi nhuận ước đạt 160,8 tỷ đồng, hoàn thành 111% kế hoạch đề ra cả năm, tăng 80,8% so với năm 2013. Những thành công to lớn của Công ty TM&XNK trong giai đoạn vừa qua có được do nhiều nguyên nhân, như nhiều chuyên gia kinh tế nhận định, là “thiên thời, địa lợi, nhân hoà”, trong đó, yếu tố “nhân hoà” chính là sự đề 2 cập đến vai trò quyết định của VHDN.VHDN tại Công ty TM&XNK Viettel phát triển khá thống nhất với hệ thống nền tảng tư tưởng, giá trị cốt lõi văn hoá Viettel (Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông quân đội), từ những giá trị văn hoá trực quan như biển hiệu, logo, slogan, hệ thống khẩu hiệu hành động, mang mặc đồng phục, bộ quy tắc ứng xử…cho đến những giá trị phi trực quan như triết lý kinh doanh, triết lý thương hiệu, tầm nhìn thương hiệu, các giá trị cốt lõi…Với sự nhận thức đúng đắn về vai trò tầm quan trọng của VHDN của lãnh đạo chỉ huy Công ty, nhiệm vụ truyền thông xây dựng VHDN trong Công ty TM&XNK đã được triển khai một cách có hệ thống và bài bản, thống nhất từ Công ty xuống từng Chi nhánh, đến tận hệ thống cửa hàng, siêu thị…Văn hoá Viettel đã thực sự thẩm thấu, ánh xạ vào trong nhận thức, hành động của từng CB,CNV. Và dĩ nhiên, với những đặc thù trong nhiệm vụ và cách thức tổ chức SXKD, Công ty cũng đã tạo ra được những giá trị văn hoá riêng trong tổ chức, sản xuất kinh doanh, trong ứng xử với đối tác, với khách hàng và với chính mình. Bên cạnh những thành tựu đạt được, việc phát triển VHDN trong Công ty hiện nay cũng đứng trước không ít khó khăn thách thức, đặc biệt khi bộ máy Công ty ngày càng to ra, địa bàn ngày càng mở rộng; hệ thống cửa hàng, siêu thị phát triển sâu xuống đến cấp huyện, đội ngũ giao dịch viên chủ yếu là cộng tác viên, hưởng lương theo doanh thu, ít gắn bó với tổ chức, nguy cơ mất kiểm soát ngày càng lớn. Quan trọng hơn, Công ty đang khẩn trương nghiên cứu, xây dựng đề án mở rộng kinh doanh ra nước ngoài, trước mắt tại một số nước mà Viettel đang đầu tư. Việc duy trì bộ gen riêng của mình trong điều kiện đa địa phương bản sắc là một thách thức không nhỏ. Để có thể duy trì, phát triển VHDN và áp dụng nó vào trong công tác quản trị nhân sự, hướng tới sự phát triển, hiệu quả hoạt động của mình, làm thế nào để đội ngũ cộng tác viên (trong tương lai gần có cả yếu tố nước ngoài) nhận thức, hành động và ứng xử đúng với văn hoá của Viettel…Công ty TM&XNK Viettel phải tiếp tục có những bước đi vững chắc, có định hướng rõ ràng, có những giải pháp hữu hiệu hơn. Vì những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: "Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel" làm đề tài cho luận văn của mình, với mong muốn góp phần xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại đơn vị của mình đang công tác ngày càng tốt hơn. 3 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu VHDN có vai trò quan trọng không chỉ đối với việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mà còn là một giải pháp quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. VHDN là tài sản tinh thần của doanh nghiệp, là một nguồn lực quan trọng thúc đẩy doanh nghiệp phát triển bền vững, định hướng các hoạt động, tạo ra sự đồng thuận trong tư tưởng và hành động, kết nối từng thành viên trong doanh nghiệp. VHDN chính là bản sắc, là đặc điểm để phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, mang tính di truyền qua nhiều thế hệ thành viên. Phát triển VHDN cũng chính là sự xây dựng một bệ phóng cho doanh nghiệp phát triển; khuyến khích sáng tạo những cái mới, cái tiến bộ, bởi xét cho cùng, bản chất văn hóa cũng là sự sáng tạo. Nghiên cứu VHDN, trên thế giới đã có rất nhiều công trình, nhiều nhà nghiên cứu, nhà khoa học tiếp cận, vì đối với các nước phát triển, VHDN chính là thương hiệu của doanh nghiệp. Ở Việt Nam, khái niệm VHDN xuất hiện muộn, nhưng cũng đã được nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu quan tâm, đầu tư nghiên cứu. Rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học về VHDN ra đời, kết hợp được cả lý luận, thực tiễn, cả thực trạng và giải pháp, được đưa vào nghiên cứu giảng dạy cũng như làm cẩm nang trong nhiệm vụ xây dựng và phát triển VHDN ở nước ta. 2.1. Những nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp trong nước TS. Đỗ Minh Cương (2011) –“Nhân cách doanh nhân và văn hóa kinh doanh Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010”; “Đổi mới văn hóa lãnh đạo, quản lý: lý luận và thực tiễn, NXB Lao động, Hà Nội”. Đây là những công trình trình bày có hệ thống trên cả lý luận và thực tiễn về các vấn đề văn hóa kinh doanh, văn hoá doanh nhân, VHDN của thế giới và Việt Nam PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân (2012) – Giáo trình Đạo đức Kinh doanh và Văn hóa Công ty (Tái bản lần thứ nhất, có sửa đổi bổ sung) NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. Giáo trình cung cấp những vấn đề về đạo đức kinh doanh, các triết lý đạo đức trong kinh doanh và các nghĩa vụ trong trách nhiệm xã hội của công ty; Vận dụng trong quản lý - tạo lập bản sắc văn hóa công ty. PGS.TS Dương Thị Liễu (chủ biên 2012) – Giáo trình Văn hoá kinh doanh – Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân. Giáo trình xây dựng trên cơ sở các giáo trình về đạo đức kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp, tinh thần kinh doanh của nhóm tác giả có uy tín...trong và ngoài nước. Thông qua lý luận và khảo sát, tổng kết thành công cũng như thất bại của các doanh nghiệp nổi 4 tiếng trong và ngoài nước, giáo trình trang bị cho người học những kiến thức chung về văn hóa kinh doanh và những kỹ năng cần thiết để tổ chức, ứng dụng và phát triển các kiến thức về văn hóa kinh doanh trong hoạt động kinh tế, kinh doanh... GS.TS Bùi Xuân Phong (2006): “Đạo đức kinh doanh và VHDN” NXB. Thông tin và truyền thông. Công trình này trình bày khái niệm, đặc điểm, biểu hiện của VHDN, các nhân tố tạo lập VHDN; nguyên tắc và quy trình xây dựng VHDN.. Ngoài ra công trình cũng trình bày văn hóa trong các hoạt động kinh doanh như hoạt động marketing, văn hóa trong ứng xử, trong đàm phán và thương lượng….Ngoài ra, trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, GS.TS Bùi Xuân Phong có công bố một số tác phẩm như: - “Duy trì và phát triển VHDN nhằm phát triển bền vững và hội nhập quốc tế VNPT” (3/2010); “Bàn về quy trình xây dựng VHDN”. (4/2010); “Duy trì và phát triển VHDN nhằm phát triển VNPT bền vững và hội nhập quốc tế” (6/2010).Trên góc độ của một nhà nghiên cứu, tác giả đã đưa ra những vấn đề lý luận và thực tiễn trong xây dựng văn hoá doanh nghiệp, tầm quan trọng của VHDN đối với sự phát triển bền vững của tổ chức, cụ thể là VNPT. Tác giả tập trung đánh giá công tác xây dựng VHDN tại VNPT, những giải pháp trước mắt và lâu dài để phát triển văn hoá VNPT trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế. Phùng Xuân Nhạ (2010), “Nhân cách doanh nhân và văn hóa kinh doanh ở Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế”, là đề tài cấp nhà nước, Mã số: KX.03.06/06-10, 2007-2010. Trên cơ sở kế thừa những quan điểm lý luận của các công trình nghiên cứu đã có, tác giả đã xây dựng các mô hình cấu trúc nhân cách doanh nhân (NCDN) và VHKD Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế dưới hình thức mô hình cấu trúc phân tầng với bảng thang các giá trị chi tiết NCDN Việt Nam và VHKD. Đề tài cũng tập trung tìm hiểu nhân cách doanh nhân và văn hóa kinh doanh ở một số nước trên thế giới để tìm ra những điêm tương đồng và khác biệt trong NCDN và VHKD giữ Việt Nam với các nước đặc biệt ở hai “khu vực văn hóa” – phương Đông (Nhật Bản, Trung Quốc) và phương Tây (Mỹ, Do Thái) để rút một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Tác giả đã tiến hành phân tích kết quả khảo sát là cơ sở để khẳng định tính hợp lý của các mô hình cấu trúc NCDN và VHKD, đồng thời là căn cứ thực tiễn quan trọng để đề xuất các quan điểm, giải pháp cho phát triển NCDN và VHKD Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế. Từng quan điểm, giải pháp được phân 5 tích với các luận cứ cụ thể. Cũng thông qua đề tài tác giả đã dự báo xu hướng biển đổi của NCDN và VHKD trong thời gian tới. TS. Đỗ Thị Phi Hoài, (2009)– “Văn hóa doanh nghiệp” – NXB Tài chính. Công trình này có đề cập đến khía cạnh văn hóa doanh nghiệp, bao gồm khái niệm, các cấp độ văn hóa doanh nghiệp, tác động của văn hóa doanh nghiệp đến hoạt động kinh doanh; các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp, giai đoạn hình thành và cơ cấu thay đổi văn hóa doanh nghiệp; các dạng văn hóa doanh nghiệp. 2.2. Những nghiên cứu về văn hóa tổ chức của nước ngoài Greert Hofstede- Gert Jan Hosfstede- Michael Minkov (2010), Culture and Organizations, NXB Mc Graw: Đây là cuốn sách nghiên cứu toàn diện văn hóa của 70 quốc gia trên thế giới và trong vòng 40 năm viết về những đặc điểm văn hóa, những mặt tích cực và tiêu cực của văn hóa, sự hình thành văn hóa và những ảnh hưởng của nó tới văn hóa tổ chức. Edgar H. Schein (2012), Văn hóa doanh nghiệp và sự lãnh đạo, NXB Thời đại: Cuốn sách là bao gồm những nghiên cứu về văn hóa tổ chức. Những đặc điểm, loại hình văn hóa tổ chức. Vai trò của người lãnh đạo trong việc sáng tạo và thiết kế văn hóa trong tổ chức. Những cách thức quản lý của lãnh đạo khi có sự thay đổi về văn hóa tổ chức. Ở diễn đàn văn hóa doanh nghiệp Trung Quốc – ASEAN (2010) do Vụ văn hóa doanh nghiệp, Cục liên lạc văn hóa đối ngoại thuộc Bộ văn hóa Trung Quốc và Sở văn hóa khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây cùng đứng ra tổ chức sẽ diễn ra từ ngày 28-31/10/2010 tại thành phố Nam Ninh. Diễn đàn lần này có chủ đề là “Học hỏi lẫn nhau và hợp tác cùng có lợi”. Để hiểu sâu hơn về chủ đề, diễn đàn còn tổ chức 4 cuôc hội thảo với các chủ đề “Hợp tác và học hỏi lẫn nhau trong phát triển văn hóa doanh nghiệp Trung Quốc – ASEAN”, “Xây dựng và thúc đẩy môi trường giao lưu hợp tác mới về văn hóa doanh nghiệp Trung Quốc – ASEAN”, “Tác dụng của văn hóa doanh nghiệp trong việc thiết lập và xây dựng khu vực mậu dịch tự do Trung Quốc – ASEAN” và “ Vai trò của việc hợp tác, giao lưu trong diễn đàn văn hóa doanh nghiêp Trung Quốc – ASEAN” càng làm cho chủ đề của diễn đàn có thêm tính sâu rộng. Như vậy, cho đến thời điểm hiện tại đã có rất nhiều công trình nghiên cứu kể cả trong nước cũng như nước ngoài về văn hoá doanh nghiệp. Tuy nhiên ở Công ty Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel thì vấn đề này vẫn 6 chưa được nghiên cứu một cách tổng thể, vì vậy đây là vấn đề không bị trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã có. Trên cơ sở tham khảo, kế thừa những kết quả của các tác giả đã nghiên cứu trước đó, kết hợp những kết quả nghiên cứu, những quan điểm cá nhân thông qua các hoạt động thực tiễn, tác giả đã chọn đề tài: "Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel" để nghiên cứu. Đây là một đề tài mang tính thời sự và xuất phát từ nhu cầu khách quan của doanh nghiệp. 3. Mục đích, nhiệm vụ của luận văn 3.1 . Mục đích của luận văn Đề xuất một số giải pháp phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Công ty Thương mại và XNK Viettel. 3.2 . Nhiệm vụ của luận văn - Hệ thống hóa những lý luận cốt yếu của phát triển VHDN. - Phân tích thực trạng phát triển VHDN tại Công ty TM&XNK Viettel. - Nghiên cứu định hướng và quan điểm phát triển VHDN tại Công ty TM&XNK Viette làm cơ sở cho những đề xuất giải pháp. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển văn hóa doanh nghiệp nói chung và của Công ty TM&XNK Viettel nói riêng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Công ty Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel - Phạm vi về thời gian: Dữ liệu thực tế phục vụ nghiên cứu đề tài phản ánh tình hình tại doanh nghiệp từ năm 2010 – 2015. Khảo sát thực tế được thực hiện vào năm 2015, giải pháp đề xuất đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng; phương pháp duy vật lịch sử; phương pháp hệ thống nhằm phân tích, đánh giá, đảm bảo tính khoa học, lý luận, tính lịch sử và logic giữa các vấn đề được nêu ra. Cách thức thực hiện, sẽ soi rọi lý luận trên cơ sở đánh giá thực tiễn, dùng lý luận để dẫn dắt thực tiễn. - Phương pháp thu thập thông tin: Thực hiện một số phương pháp thu thập thông tin như sau: + Phương pháp khảo sát điều tra: 7 • Mục đích: Nhằm tổng hợp kiến thức một cách có hệ thống thông qua quy trình điều tra khảo sát thực tế, làm rõ các luận cứ, luận điểm đề cập trong luận văn bằng cảm nhận thực tiễn của CBCNV, qua đó nắm chắc về đời sống, môi trường văn hoá trong Công ty; chuẩn bị chu đáo tất cả các khâu, từ khâu chuẩn bị đến lập dàn ý, viết đề cương. • Cách thức triển khai: Thiết kế bảng hỏi, câu hỏi khảo sát về tổng quan văn hoá doanh nghiệp, thực tiễn quá trình xây dựng phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Công ty, đánh giá mức độ hài lòng của CBCNV về môi trường làm việc, về công việc, ứng xử, cơ hội thăng tiến… • Đối tượng khảo sát: CBCNV Công ty TM&XNK Viettel tại trụ sở chính của Công ty. • Mẫu điều tra: Tiến hành điều tra 250 người tại Công ty. Ø Trong đó: Lãnh đạo Công ty: 04 người; Quản lý cấp trung: 26 người; Nhân viên: 218 người. Ø Số phiếu phát ra là 250 phiếu, số phiếu thu về 250 phiếu, trong đó 248 phiếu hợp lệ, 02 phiếu không hợp lệ. + Phương pháp Phỏng vấn: • Mục đích: Phỏng vấn những người có am hiểu hoặc có liên quan đến văn hoá trong Công ty, phỏng vấn ngẫu nhiên một số thành viên trong các phòng ban, tại các đơn vị SXKD trực tiếp… để làm rõ những vấn đề mà các loại hồ sơ hoặc khảo sát điều tra chưa làm rõ được. Việc thu thập thông tin từ những cảm nhận, tâm tư tình cảm trực tiếp của các thành viên trong tổ chức là sự phản ánh rõ nét nhất về ảnh hưởng của văn hoá doanh nghiệp đối với Công ty. • Cách thức triển khai: Kết hợp hài hoà giữa phỏng vấn có chuẩn bị trước (có mẫu), phỏng vấn không có chuẩn bị trước (không có mẫu) hoặc chuẩn bị trước một phần (câu hỏi mở) để đánh giá một cách chính xác về nhận thức, hành vi của CBCNV trong Công ty về văn hoá doanh nghiệp. Tổ chức phỏng vấn nhẹ nhàng, gợi mở theo lối trao đổi để thu thập thông tin chính xác, tránh việc gây căng thẳng cho người được phỏng vấn. + Phương pháp quan sát trực tiếp: 8 • Mục đích: Thu thập thông tin dựa trên sự quan sát, phân tích trực tiếp những biểu trưng văn hoá, hành vi ứng xử đã hoặc đang tồn tại trong Công ty, lấy cảm nhận trực tiếp của người quan sát. • Cách thức triển khai: Kết hợp quan sát theo mức độ có chuẩn bị về những biểu trưng văn hoá có sẵn và quan sát ngẫu nhiên, công khai về các hành vi ứng xử của cá nhân, tập thể. + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: • Mục đích: Thu thập thông tin hoàn toàn gián tiếp, không tiếp xúc với đối tượng khảo sát. Mục đích là tìm hiểu lịch sử, bản chất văn hoá của một doanh nghiệp, kế thừa những nội dung sẵn có, không mất thời gian lặp lại các hành động nghiên cứu • Cách thức thực hiện: phân tích nguồn tài liệu sẵn có tại doanh nghiệp, phân tích tác giả, phân tích nội dung và tổng hợp tài liệu. - Phương pháp xử lý, phân tích thông tin: Tiếp cận và thu thập thông tin, đánh giá số liệu trong 5 năm (2010-2015) trở lại đây tại Phòng Kế hoạch, Phòng Chính trị Công ty. Sử dụng các phương pháp thống kê; phương pháp phân tích. Cách thức thực hiện, tác giả sẽ kết hợp nghiên cứu lý luận với tổng kết thực tiễn, nhằm làm rõ nội dung cơ bản của đề tài luận văn. Ngoài ra, luận văn cũng kế thừa, phát triển các kết quả của các công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung đề tài nhằm làm rõ những vấn đề chính của luận văn. 6. Những đóng góp của luận văn - Về Lý luận: Tác giả đã nghiên cứu, trình bày một cách có hệ thống, toàn bộ lý luận, mô tả, phân tích các giá trị VHDN, vai trò, tầm quan trọng và những tác động thực tiễn của VHDN đối với doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty Thương mại & Xuất nhập khẩu Viettel nói riêng. Thông qua nghiên cứu lý luận trong quá trình phát triển VHDN tại Công ty Thương mại & Xuất nhập khẩu Viettel, tác giả cũng mạnh dạn chỉ ra những tồn tại, hạn chế, khó khăn trên con đường từ lý luận đến thực tiễn công tác phát triển VHDN ở Việt Nam cũng như ở Viettel, giúp doanh nghiệp có thể đánh giá đúng và điều chỉnh kịp thời theo đúng phương châm hành động “lấy thực tiễn để kiểm nghiệm chân lý” của Viettel. - Về thực tiễn: Tác giả đã phân tích và đánh giá VHDN tại Công ty Thương mại & Xuất nhập khẩu Viettel theo quá trình, theo lát cắt, đánh giá trên cả “vỏ” và “lõi” văn hoá Viettel, theo các biểu trưng trực quan và phi trực quan… để đánh giá đúng và toàn diện thực trạng văn hóa doanh nghiệp 9 tại Công ty TM&XNK Viettel. Từ những điểm mạnh và hạn chế tồn tại qua thực tiễn đời sống SXKD, đề xuất một số giải pháp, chính sách, chiến lược để tiếp tục củng cố, xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TM&XNK Viettel. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển văn hoá doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TM&XNK Viettel. Chương 3: Một số giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TM&XNK Viettel. 10 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm văn hóa Văn hóa gắn liền với sự ra đời của nhân loại. Phạm trù văn hóa rất đa dạng và phức tạp. Nó là một khái niệm có rất nhiều lớp nghĩa được dùng với nội hàm khác nhau về đối tượng tính chất và hình thức biểu hiện. Theo nhà nhân loại học người Anh Edward Burnett Tylor (1832-1917) văn hóa hay văn minh theo nghĩa rộng trong dân tộc học là một tổng thể phức hợp gồm nhiều kiến trúc, đức tin, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục, và bất cứ những khả năng, tập quán nào mà con người thu nhân được với tư cách là một thành viên của xã hội. Edward Sapir (1884-1939), nhà nhân loại học, ngôn ngữ học người Mỹ cho rằng văn hóa chính là bản thân con người, cho dù là những người hoang dã nhất sống trong một xã hội tiêu biểu cho một hệ thống phức hợp của tập quán, cách ứng xử và quan điểm được bảo tồn theo truyền thống. Pitirim Alexandrovich Sorokin (1889-1968), nhà xã hội học người Mỹ gốc Nga, người sáng lập khoa học xã hội của Đại học Harvard lại khẳng định: Với nghĩa rộng nhất, văn hóa chỉ tổng thể những gì được tạo ra, hay được cải biến bởi hoạt động có ý thức hay vô thức của hai hay nhiều cá nhân tương tác với nhau và tác động đến lối ửng xử của nhau. Trong Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học, do NXB Đã Nẵng và trung tâm từ điển học xuất bản năm 2014 đưa ra quan niệm: Văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo, tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên, xã hội. Như vậy, văn hóa là sản phẩm của loài người, được tạo ra và phát triển trong quan hệ qua lại giữa con người và xã hội. Song chính văn hóa lại tham gia vào việc tạo nên con người, duy trì sự bền vững và trật tự xã hội. Văn hóa được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua quá trình xã hội hóa. Văn hóa được tái tạo và phát triển trong quá trình hành động và tương tác xã hội của con người. Văn hóa là trình độ phát triển của con người và của xã hội 11 được biểu hiện trong các kiểu và hình thức tổ chức đời sống và hành động của con người cũng như trong giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra. Từ những quan điểm khác nhau về văn hóa trên đây, luận văn đề xuất khái niệm về văn hóa như sau: Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy trong quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên, xã hội. 1.1.2. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO) thì: “VHDN là sự trộn lẫn đặc biệt các giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã biết”. Ông Georges De Saite Maire, chuyên gia người Pháp về doanh nghiệp vừa và nhỏ đưa ra định nghĩa như sau: “VHDN là tổng hợp các giá trị, các biểu tượng, huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kỵ, các quan điểm triết học, đạo đức tạo thành nền móng sâu xa của doanh nghiệp”. Văn hóa doanh nghiệp nhìn từ góc độ vốn xã hội, là một nguồn vốn phát triển của doanh nghiệp cần được tạo dựng và phát triển, là một tài sản của doanh nghiệp cần được sử dụng và phát huy nhằm đóng góp tạo ra hiệu quả cao cho hoạt động sản xuất kinh doanh và vốn này đang ngày càng trở thành một nhân tố quan trọng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, không kém phần quan trọng so với các nguồn vốn khác (lao động, tài chính, vật chất…). Nhìn từ giác độ xã hội, văn hóa doanh nghiệp có thể coi là chất kết dính vô hình các thành viên trong xã hội (nhóm, cộng đồng…) với nhau tạo nên mạng lưới xã hội phát huy tác động lan tỏa cả trong và ngoài mạng lưới. Theo Tiến sỹ Hoàng Đình Phi - Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Sannam VNN – (www.nguoilanhdao.vn) giá trị văn hóa của doanh nghiệp bao gồm các biểu trưng trực quan và các biểu trưng phi trực quan như sau: Các biểu trưng trực quan: Trong nhóm các yếu tố nền tảng của trình độ văn hóa doanh nghiệp, người ta có thể dễ dàng nhận ra các yếu tố hữu hình của văn hóa như: Kiến trúc trụ sở, văn phòng, biểu hiệu, tên gọi, khẩu hiệu, trang phục, ngôn ngữ sử dụng….Đây chính là hình thức thể hiện bên ngoài của văn hóa. Các biểu trưng phi trực quan: Được thể hiện thông qua các đặc trưng của hành vi giao tiếp, ứng xử trong giao dịch (lịch sự, ân cần, tận tình, chu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan