VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ NGÔ BỬ VI
PHÁT TRIỈN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
PHÒNG GIAO ḌCH BINH TÂ H NGÂN HANG
THƯƠNG MẠI ĐẠI CHUNG VIỆT NAM
L̉ẬN VĂN THẠC SỸ Q̉ẢN TRỊ KINH DOANH
HA NỘI - 202202
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ NGÔ BỬ VI
PHÁT TRIỈN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
PHÒNG GIAO ḌCH BINH TÂ H NGÂN HANG
THƯƠNG MẠI ĐẠI CHUNG VIỆT NAM
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.021.021
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NG̉ ÊN BINH GIANG
HA NỘI - 202202
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân
tôi, các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp
lệ có nguồn gốc, trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả
LÊ NGÔ BỬ VI
MỤC LỤC
MỞ ĐẦ̉.....................................................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LL L̉ẬN VÊ PHÁT TRIỈN TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HANG THƯƠNG MẠI......................................................................................6
1.1. Một số vân đề về tín dung........................................................................................................6
1.2. Khái quát tín dung cá nhân...................................................................................................11
1.3. Các chi số phân tích họt động tín dung cá nhân....................................................12
1.4. Phát triển tín dung cá nhân ṭi Ngân Hàng Thương Ṃi...................................15
Chương 2: PHÂN TÍCH VA ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI PHÒNG GIAO ḌCH BINH TÂ
H NGÂN HANG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHUNG VIỆT NAM........................................24
2.1. Giới thiệu Phòng Giao Dịch Bình Tây – Ngân Hàng Thương Ṃi Cô
Phần Đ̣i Chúng Việt Nam.............................................................................................................24
2.2. Thực tṛng họt động tín dung họt động cá nhân ṭi Phòng Giao Dịch
Bình Tây – Ngân Hàng Thương Ṃi Cô Phần Đ̣i Chúng Việt Nam..................31
2.3. Đánh giá hiệu qua họt động tín dung cá nhân thông qua các chi tiêu......41
Chương 3: GIẢI PHÁP VA KIẾN NGḤ PHÁT TRIỈN TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HANG TẠI
PHÒNG GIAO ḌCH BINH TÂ H
NGÂN HANG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHUNG VIỆT NAM .. 49
3.1. Định hướng và muc tiêu phát triển tín dung cá nhân ṭi Phòng giao dịch
Bình Tây - Ngân hàng Thương Ṃi Cô phần Đ̣i Chúng ViệT Nam..................49
3.2. Giai pháp.........................................................................................................................................50
3.3. Kiến nghị.........................................................................................................................................58
KẾT L̉ẬN............................................................................................................................................61
TAI LIỆ̉ THAM KHẢO...........................................................................................................62
DANH MỤC CHH VIẾT TĂT
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
GTCG
Giây tờ có giá
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng Thương Ṃi
Pvcombank
Ngân hàng Thương ṃi Cô phần Đ̣i Chúng
Việt Nam
Pvcombank-Bình Tây
Ngân hàng Thương ṃi Cô phần Đ̣i chúng
Việt Nam – Phòng giao dịch BìnhTây
TCKT
Tô chức kinh tể
TKTG
Tiết kiệm tiền gửi
DANH MỤC BẢNG
Bang 2.1 Kết câu nguồn vốn của Pvcombank-Bình Tây giai đọn 2017 – 2019......32
Bang 2.2 Tình hình sử dung vốn của Pvcombank-Bình Tây giai đọn 2017 – 2019
..........................................................................................................................................................................34
Bang 2.3 Doanh số cho vay tín dung cá nhân của Pvcombank-Bình Tây giai
đọn năm 2017 – 2019............................................................................................................36
Bang 2.4 Doanh số thu nợ tín dung cá nhân của Pvcombank-Bình Tây giai
đọn 2017 – 2019......................................................................................................................38
Bang 2.5 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ṭi Pvcombank Bình Tây......................39
Bang 2.6 Nợ xâu tín dung khách hàng cá nhân ṭi Pvcombank-Bình Tây giai
đọn 2017 – 2019......................................................................................................................40
Bang 2.7 Một số tiêu chíđánh giá hiệu qua họt động tín dung cá nhân của
Pvcombank-Bình Tây từ năm 2017 đến năm 2019 ..................................................42
DANH MỤC HINH
Hình 1.1 Rủi ro tín dung (Châu Văn Thưởng – Phùng Hữu Ḥnh 20133.......................9
Hình 2.1 Sơ đồ cơ câu tô chức của Pvcombank – Bình Tây..............................................25
Hình 2.2 Mức tăng trưởng nguồn vốn của Pvcombank Bình Tây (2017-20193.......32
Hình 2.3 Tỷ trọng dư nợ trong ḥn và quá ḥn (2017 – 20193.........................................35
Hình 2.4 Doanh số cho vay theo thời ḥn của Pvcombank-Bình Tây............................37
(2017 – 20193............................................................................................................................................37
MỞ ĐẦ̉
1. Lý do cḥn đề tài:
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tô chức Thương ṃi Thế giới
(WTO3 là sự kiện quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Sự thay đôi và tăng
trưởng trên nhiều chi tiêu kinh tế xã hội cho thây WTO thực sự có tác động rât lớn
đến nền kinh tế của Việt Nam nói chung và thị trường tài chính nói riêng. Đây vừa
là thách thức, vừa là cơ hội để Việt Nam vươn lên trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đ̣i vào năm 2020 theo Nghị quyết Trung ương Đang đã đề ra nhmm đưa
đât nước sánh vai với các cường quốc trong khu vực và trên thế giới. Để làm được
điều này đòi hỏi mọi câp, mọi ngành cùng chung tay xây dựng đât nước ngày càng
phát triển. Trong đó họt động của ngành ngân hàng góp phần không nhỏ vào sự
nghiệp phát triển của đât nước. Thực vậy, họt động của ngân hàng đóng vai trò hết
sức to lớn trong việc khai thông nguồn vốn cho nền kinh tế. Thông qua họt động
của ngân hàng mà mọi nguồn vốn được tích tu, tập trung và phân phối ḷi cho các
đối tượng có nhu cầu vay vốn. Các họt động của Ngân hàng thương ṃi (NHTM3
không ngừng được mở rộng ca về chât và lượng.
Trong thực tế họt động của các ngân hàng thương ṃi ở Việt Nam, tín dung
có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, là một phần của kênh truyền tai chính sách
tiền tệ và có anh hưởng lớn đến tiêu dùng và đầu tư của các hộ gia đình và doanh
nghiệp, từ đó anh hưởng đến quy mô và chi phí của các họt động kinh tế. Đối với
các ngân hàng, cung câp tín dung chính là họt động sinh tồn, giống như việc bán
hàng của các doanh nghiệp san xuât. Cung câp tín dung cá nhân của các ngân hàng
thương ṃi là một lọi hình tín dung lâu đời nhưng có sự c̣nh tranh khốc liệt.
Nghiên cứu về phát triển họt dộng tín dung cá nhân của các ngân hàng thương ṃi
có ý nghĩa quan trọng, cung câp luận cứ cho việc phát triển họt động này. Vì lý do
trên, em xin chọn đề tài tốt nghiệp “Phát triên tin dung cá nhân tai Phong giao
dịch Binh Tây H Ngân hàng Thương Mai Cô Phân Đai Chhung Viiṭ Nam”.
1
2. Tinh hinh nghiin cứu liin quan đến đề tài
Qua khao sát các luận văn trước đây có nội dung nghiên cứu liên quan đến đề tài
tín dung ṭi Phòng Giao dịch Bình Tây - Ngân hàng TMCP Đ̣i Chúng Việt Nam
- Trịnh Thị Hồng Chuyên (20153, “Một số giai pháp nhmm nâng cao hiệu qua
họt động tín dung ṭi Phòng giao dịch Bình Tây – Ngân hàng Thương Ṃi Cô Phần
Đ̣i Chúng Việt Nam”
- Võ Thị Lan Anh (20153, “Ḥn chế rủi ro tín dung ṭi Phòng giao dịch Bình
Tây – Ngân hàng Thương Ṃi Cô Phần Đ̣i Chúng Việt Nam”.
Không có đề tài nào trong số các đề tài nói trên tập trung bàn về vân đề phát
triển tín dung cá nhân.
Bên c̣nh đó, có rât nhiều nghiên cứu về phát triển tín dung cá nhân. Bao gồm
- Trần Thị Hồng Nhung (20173, "Chât lượng tín dung khách hàng cá nhân ṭi
Ngân hàng thương ṃi cô phần Á Châu - Chi nhánh Quang Bình" - luận văn tḥc sĩ
Học viện Hành chính Quốc gia.
- Nguyễn Minh Hmng (20163, "Phát triển dịch vu tín dung bán lẻ ṭi Ngân
hàng thương ṃi cô phần Việt Nam Thịnh Vựợng – chi nhánh Bắc Ninh" - - luận
văn tḥc sĩ Trường Đ̣i học Kinh tế, Đ̣i học Quốc gia.
- Bùi Quang Hùng (20153, "Chât lượng tín dung khách hàng cá nhân ṭi Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Nghĩa Hưng tinh Nam Định" - luận
văn tḥc sĩ Trường Đ̣i học Mỏ - Địa chât.
- Nguyễn Thị Quỳnh Trang (20153, "Phát triển họt động tín dung cá nhân ṭi
Ngân hàng thương ṃi cô phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Lý Thường Kiệt" luận văn tḥc sĩ Trường Đ̣i học Kinh tế, Đ̣i học Quốc gia.
- Nguyễn Thị Bích Ngọc (20143, "Nâng cao hiệu qua họt động tín dung cá
nhân ṭi Ngân hàng Đông Á chi nhánh Hà Nội" - luận văn tḥc sĩ Trường Đ̣i học
Kinh tế Quốc dân.
- Nguyễn Ngọc Lê Ca (20113, "Giai pháp phát triển tín dung cá nhân ṭi
Ngân hàng TMCP Ngọi thương Việt Nam" - luận văn tḥc sĩ Trường Đ̣i học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh.
2
Tuy nhiên, không có nghiên cứu nào lây Phòng Giao dịch Bình Tây - Ngân
hàng TMCP Đ̣i Chúng Việt Nam làm đối tượng và pḥm vi nghiên cứu.
3. Muc đich và nhiim
̣ vu nghiin cứu
Muc tiiu chung
Muc đích của nghiêm cứu này đưa ra các giai pháp có căn cứ nhmm phát triển
hơn nữa họt động tín dung cá nhân ṭi ngân hàng.phòng giao dịch Bình Tây Ngân
hàng Thương Ṃi Cô Phần Đ̣i Chúng Việt Nam (PVCombank- Bình Tây3
Muc tiiu cu thê
- Đánh giá họt động tín dung cá nhân ṭi PVComBank – Bình Tây giai
đọn từ năm 2017 đến năm 2019.
- Phân tích các chi số về họt động tín dung cá nhân ṭi PVComBank – Bình
Tây giai đọn từ năm 2017 đến năm 2019.
-
Đề ra các giai pháp để phát triển hiệu qua tín dung cá nhân ṭi
PVComBank – Bình Tây.
4. Đối tượng và pham vi nghiin cứu
Đối tượng nghiin cứu
Đề tài tập trung nghiêm cứu các vân đề trong dịch vu cung câp tín dung cá nhân
ṭi PVCombank – Bình Tây và xem xét các chi tiêu dùng để đánh giá họt động tín
dung này. Từ đó đưa ra những giai pháp và kiến nghị phù hợp nhmm phát triển hiệu
qua họt động tín dung cá nhân của ngân hàng, tăng cường kha năng huy động vốn.
Không gian nghiim cứu
Đề tài giới ḥn pḥm vi nghiên cứu ṭi PVComBank – Bình Tây.
Thời gian nghiin cứu
Số liệu được sử dung trong đề tài là số liệu thứ câp trong giai đọn từ năm
2017 đến năm 2019.
5. Phương pháp nghiin cứu
Phương pháp thu thập số liiụ
Số liệu được sử dung trong đề tài là số liệu thứ câp được thu thập từ các báo
cáo kết qua họt động kinh doanh trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 do PVComBank
– Bình Tây cung câp.
3
Sử dung các thông tin từ giáo trình, ṭp chí kinh tế, các báo cáo khoa học và
các trang tin điện tử liên quan.
Phương pháp phân tich số liiụ
Các phương pháp đề tài sử dung phương pháp thống kê mô ta, phương pháp
so sánh, phương pháp tỷ trọng.
Phương pháp thống kê mô ta dựa trên số liệu thống kê thu nhập được để mô
ta thực tṛng tình hình họt động tín dung cá nhân ṭi ngân hàng.
Phương pháp so sánh bmng số tuyệt đối là tiêu chítông hợp phan ánh quy
mô, khối lượng của sự kiện là kết qua của phép trừ giữa trị số và của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các tiêu chíkinh tế.
Y=Y1–Y0
Trong đó
Y1 tiêu chíkinh tế ở kỳ phân tích
Y0 tiêu chíkinh tế kỳ gốc
Y là phần chênh lệch tăng, giam của các tiêu chíkinh tế
Phương pháp này sử dung để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước
của các tiêu chíxem có biến động không và tìm nguyên nhân biến động của các tiêu
chíkinh tế, từ đó đưa ra biện pháp khắc phuc.
Phương pháp so sánh bmng số tương đối là tiêu chítông hợp biểu hiện bmng số
lần (%3, phan ánh tình hình sự kiện khi số tuyệt đối không thể phan ánh lên được.
Y=
Y −Y
1
0
×100%
Y
Trong đó
0
Y1 tiêu chí kinh tế ở kỳ phân tích
Y0 tiêu ch íkinh tế kỳ gốc
Y biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chi tiêu kinh tế
Kỹ thuật so sánh này dùng để làm rõ tình hình biến động mức độ của các tiêu
chíkinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chi tiêu giữa các
4
năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chi tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và
biện pháp khắc phuc.
- Phương pháp tỷ trọng
X
%X=Y ×100%
Trong đó
%X là tỷ trọng của tiêu chí X so với tiêu chí Y.
X, Y là các tiêu chíkinh tế có liên quan
Phương pháp này dùng để tính toán cơ câu của các khoan muc so với với
tông thể qua các kỳ họt động kinh doanh khác.
6. L nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Muc đích của luận văn này là để có căn cứ đề xuât các giai pháp giúp phòng
Giao dịch Bình Tây - Ngân hàng Thương Ṃi Cô Phần Đ̣i Chúng Việt Nam phát
triển tín dung cá nhân tốt hơn.
Để thực hiện được muc đích nói trên,luận văn có nhiệm vu sao đây
+ Lựa chọn lý thuyết và xây dựng khung phân tích
+ Áp dung khung phân tích vào phân tích và đánh giá họt động tín dung cá nhân
ṭi Ngân Hàng Thương Ṃi Cô Phần Đ̣i Chúng Việt Nam
+ Đề xuât các giai pháp giúp phòng Giao Dịch Bình Tây- Ngân Hàng Thương Ṃi
Cô Phần Đ̣i Chúng Việt Nam phát triển tín dung cá nhân
7. Kết câu của đề tài
CHƯƠNG 1 Một số vân đề chung về tín dung cá nhân
CHƯƠNG 2 Họt động tín dung cá nhân ṭi Phòng giao dịch Bình Tây –
Ngân hàng Thương Ṃi Cô Phần Đ̣i chúng Việt Nam
CHƯƠNG 3 Giai pháp và kiến nghị phát triển tín dung cá nhân ṭi Phòng
giao dịch Bình Tây – Ngân Hàng Thương Ṃi Cô Phần Đ̣i Chúng Việt Nam
5
Chương 1
CƠ SỞ LL L̉ẬN VÊ PHÁT TRIỈN TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HANG THƯƠNG
MẠI 1.1. Mô ̣t số vân đề về tin dung
1.1.1. Khái niim
̣ tin dung
Tín dung ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dung vốn từ ngân
hàng cho khách trong một khoang thời gian xác định với khoan chi phí nhât định.
Tín dung ngân hàng chứa đung ba nội dung
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dung vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dung.
- Sự chuyển nhượng này có thời ḥn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.2. Nguyin tắc tin dung
Tín dung ngân hàng. tín dung ngân hàng có hai nguyên tắc (Châu Văn
Thưởng – Phùng Hữu Ḥnh 2013 tr. 60-613.
-
Sử dung vốn vay đúng muc đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dung.
-
Hoàn tra nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời ḥn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dung.
1.1.3. Bảo đảm tin dung
Bao đam tín dung là việc mà khách hàng sử dung tài san thuộc sở hữu hợp pháp
của mình (hoặc của một người thứ ba3 để làm cơ sở đam bao cho dư nợ tín dung ṭi
ngân hàng trong một thời gian nhât định. Nếu đến ḥn, khách hàng không hoàn thành
nghĩa vu hoàn tra nợ gốc và lãi, thì ngân hàng có quyền phát mãi tài san đam bao của
khách hàng để thu hồi nợ ( Châu Văn Thưởng – Phùng Hữu Ḥnh 2013, tr. 79-863,
Các hình thức đam bao tín dung
-
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp. Đây là việc một bên (bên thế
châp3 dùng tài san là bât động san thuộc sở hữu của mình để bao đam
thực hiện nghĩa vu dân sựu đối với bên kia.
6
-
Cầm cố tài sản. Đó là khi một bên (bên cầm cố3 dùng tài san là bât động
san thuộc sở hữu của chính mình cho bên kia (bên nhận cầm cố3 để bao
đam thực hiện nghĩa vu dân sự.
-
Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh. Là một hợp đồng, qua đó bên
thứ ba – người bao lãnh, cam kết với ngân hàng rmng sẽ thực hiện nghĩa
vu tra nợ thay cho người đi vay trong trường hợp người đi vay không có
kha năng tra nợ cho ngân hàng.
-
Bảo đảm tài sản hình thành từ vốn vay. Bao đam tiền vay bmng tài san
hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay sử dung tài san hình thành
từ vốn vay để đam bao thực hiện nghĩa vu tra nợ cho chính khoan vay đó
đối với ngân hàng.
1.1.4. Các hinh thức cho vay
Có các hình thức cho vay sau đây (Châu Văn Thưởng – Phùng Hữu Ḥnh
2013, tr. 92-953,
a. Căn cứ vào thời ḥn cho vay
-
Cho vay ngắn ḥn Khoan cho vay có thời ḥn từ 12 tháng trở xuống
nhmm bù đáp sự thiếu hut vốn của doanh nghiệp hay nhu cầu chi tiêu
ngắn ḥn cá nhân.
-
Cho vay trung và dài ḥn Khoan cho vay có thời ḥn trên 12 tháng
nhmm đáp ứng nhu cầu trang bị, đầu tư tài san cố định, mở rộng san
xuât, thực hiện dự án đầu tư.
b. Căn cứ vào muc đích sử dung vốn
-
Cho vay san xuât kinh doanh Đáp ứng nhu cầu bô sung đầu tư tài san
cố định, mở rộng san xuât, bô sung vốn thiếu hut.
-
Cho vay sinh họt tiêu dùng dùng để chi tiêu cá nhân như mua nhà,
phương tiện đi ḷi.
c. Căn cứ vào khách hàng vay
-
Khách hàng là doanh nghiệp
-
Khách hàng là cá nhân
d. Căn cứ vào phương thức cho vay
7
-
Cho vay từng lần mỗi lần vay vốn khách hàng và tô chức tín dung
thực hiện thủ tuc vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dung.
-
Cho vay theo hạn mức tín dụng tô chức tín dung và khách hàng xác
định và thỏa thuận một ḥn mức tín dung duy trì trong một khoang
thời gian nhât định.
-
Cho vay theo dự án đầu tư tô chức tín dung cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tư phát triển san xuât, kinh doanh, dịch vu
và các dự án đầu tư phuc vu đời sống.
-
Cho vay trả góp khi vay vốn, tô chức tín dung và khách hàng xác
định và thỏa thuận số lãi vốn vay phai tra cộng với số nợ gốc đưa chia
ra để tra nợ theo nhiều kỳ ḥn trong thời ḥn cho vay.
-
Cho vay thông qua nghiê ̣p vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng tô
chức tín dung châp thuận cho khách hàng được sử dung số vốn vay
trong pḥm vi ḥn mức tín dung để thanh toán tiền mua hàng hóa,
dịch vu và rút tiền mặt ṭi máy nút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền
mặt là đ̣i lý của tô chức tín dung. Khi cho vay phát hàng và sử dung
thẻ tín dung, tô chức tín dung và khách hàng phai tuân theo các quy
định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về phát hành
và sử dung thẻ tín dung.
-
Cho vay theo hạn mức thấu chi là việc cho vay mà tô chức tín dung
thỏa thuận bmng văn ban châp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền
có trên tài khoan thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định
của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về họt động thanh
toán qua các tô chức cung ứng dịch vu thanh toán.
-
Các phương thức cho vay khác pháp luật không câm, phù hợp với
quy định ṭi Quyết định 1627 / 2001 / QĐ – NHNN và điều kiện họt
động kinh doanh của tô chức tín dung , đặc điểm của khách hàng vay .
1.1.5. RIủi ro tin dung
Rủi ro tín dung (Châu Văn Thưởng – Phùng Hữu Ḥnh 2013, tr. 96-993 là sự
xuât hiện những biến cố không bình thường trong quan hệ tín dung, từ đó tác động
8
xâu đến họt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng lâm vào tình tṛng
mât kha năng thanh toán cho ngân hàng.
Rủi ro tín dung được phân chia thành các lọi
RỦI RO
TÍN DỤNG
RỦI RO GIAO DỊCH
RỦI RO
LỰA CHỌN
RỦI RO
LỰA CHỌN
RỦI RO DANH MỤC
RỦI RO
LỰA CHỌN
RỦI RO
LỰA CHỌN
RỦI RO
LỰA CHỌN
Hinh 1.1: RIủi ro tin dung (CChâu Văn Thưnng H Phnng Huu Hanh 20213H
a. Rủi ro giao dịch
-
Rủi ro lựa chọn Liên quan đến thẩm định và phân tích tín dung
-
Rủi ro đam bao xuât phát từ các tiêu chuẩn đam bao như các điều
khoan trong hợp đồng cho vay, các lọi tài sam đam bao và mức an
toàn của nó.
-
Rủi ro nghiệp vu Liên quan đến quan trị họt động cho vay như xây
dựng và thực hiện chính sách tín dung để định hướng cho việc thực
hiện cho vay và kiểm soát danh muc cho vay , tái xét và giám xét danh
muc cho vay bao gồm ca việc sử dung hệ thống xếp ḥng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoan cho vay có vân đề.
b. Rủi ro danh muc
-
Rủi ro nội ṭi xuât phát từ các yếu tố riêng biệt của mỗi chủ thể đi vay
hoặc ngành kinh tế.
9
-
Rủi ro tập trung là mức dư nợ cho vay được dồn một số khách hàng,
một số ngành kinh tế hoặc một số lọi cho vay hoặc một khu vực địa
lý.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của
Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, việc phân lọi nợ và nợ xâu được xác định như
sau
Biểu hiện của rủi ro tín dung chính là nợ xâu ngày càng cao. Nợ xâu là các
nhóm nợ thuộc nhóm 3, 4, và 5.
-
Nhóm 1 (Nợ đủ têu chuẩn)
+ Nợ trong ḥn và được đánh giá là có kha năng thu hồi đầy đủ ca nợ
gốc và lãi đúng ḥn.
+ Nợ quá ḥn dưới 10 ngày và được đánh giá là có kha năng thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi bị quá ḥn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi còn ḷi đúng
ḥn.
-
Nhóm 2 (Nợ đủ tiêu chuẩn )
+ Nợ quá ḥn từ 10 ngày đến 90 ngày.
+ Nợ điều chinh kỳ ḥn tra nợ lần đầu.
-
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
+ Nợ quá ḥn từ 91 ngày đến 180 ngày.
+
Nợ gia ḥn lần đầu
+ Nợ được miễn hoặc giam lãi do khách hàng không đủ kha năng tra lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dung.
-
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
+ Nợ quá ḥn từ 181 đến 360 ngày.
+ Nợ cơ câu ḷi thời ḥn tra nợ lần đầu quá ḥn dưới 90 ngày theo thời
ḥn tra nợ được cơ câu ḷi lần đầu.
+ Nợ cơ câu ḷi thời ḥn tra nợ lần hai.
-
Nhóm 5 ( Nợ có khả năng mất vốn)
+ Nợ quá ḥn trên 360 ngày.
10
+ Nợ cơ câu ḷi thời ḥn tra nợ lần đầu quá ḥn từ 90 ngày trở lên theo
thời ḥn tra nợ được cơ câu ḷi lần đầu.
+ Nợ cơ câu ḷi thời ḥn tra nợ lần thứ hai quá ḥn theo thời ḥn tra nợ
được cơ câu ḷi lần hai.
+ Nợ cơ câu ḷi thời ḥn tra nợ lần ba trở lên, kể ca chưa bị quá ḥn hoặc
đã quá ḥn.
1.2. Khái quát tin dung cá nhân
1.2.1. Đặc điêm tâm lý giao dịch khách hàng cá nhân
Trong giao dịch khách hàng cá nhân thường có tâm lý và đặc điểm sau đây.
-
Ng̣i rủi ro khi giao dịch tiền ḅc với ngân hàng.
-
Ng̣i phiền phức thủ tuc khi giao dịch với ngân hàng.
-
Ng̣i giao dịch với ngân hàng sẽ lộ thông tin về thu nhập đối với người có
thu nhập cao.
-
Mặc cam không dám giao dịch với ngân hàng đối với người có thu nhập
không cao.
1.2.2. Các sản phẩm tin dung dành cho khách hàng cá nhân
Các ngân hàng thương ṃi có thể có các san phẩm tín dung sau đây dành
cho khách hàng cá nhân.
-
Cho vay sinh họt tiêu dùng Được thiết kế và cung câp nhmm đáp ứng
nhu cầu chi tiêu gia đình như mua sắm vật dung gia đình, mua xe, cưới
hỏi, du lịch, chữa bệnh,…
-
Cho vay hỗ trợ tiêu dùng Được thiết kế và cung câp cho khách hàng có
thu nhập ôn định hàng tháng. Số tiền này nhmm hỗ trợ thêm cho tiêu dùng
trong khi chờ đợi thu nhập đến kỳ.
-
Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà Được thiết kế và cung câp nhmm hỗ trợ
nhu cầu xây dựng, sửa chữa, trang trí nội thât nhà ở của khách hàng.
-
Cho vay mua nhà, nền nhà, hoán đôi nhà được kế và cung câp cho khách
hàng có nhu cầu về nhà, đât, và cần sự hỗ trợ tài chính. Tài san thế châp
trong trường hợp này chính là căn nhà hoặc nền nhà khách hàng mua.
11
-
Cho vay san xuât kinh doanh Được thiết kế và cung câp cho khách hàng
có nhu cầu bô sung vốn lưu động, mở rộng quy mô san xuât kinh doanh,
… Cho vay san xuât kinh doanh muc đích có thể là để bô sung vốn lưu
động thiếu hut trong quá trình san xuât kinh doanh, để thanh toán tiền
mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, nâng câp hoặc mở rộng
cơ sở san xuât kinh doanh.
-
Cho vay mua xe cơ giới Được thiết kế và cung câp cho khách hàng có
nhu cầu sở hữu một xe hơi hay xe tai nhưng tích lyy chưa đủ.
-
Cho vay hỗ trợ du học Được thiết kế và cung câp cho khách hàng có nhu
cầu hỗ trợ tài chính cho con em mình du học. Số tiền cho vay theo nhu
cầu và trên giá trị tài san thế châp do Ngân hàng định giá.
1.3. Các chi số phân tich hoat đô ̣ng tin dung cá nhân
1.3.1. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là tiêu chíđánh giá một cách khái quát có hệ thống đối với
những khoang vay của ngân hàng. Khi xác định doanh số cho vay, chưa có sự đánh
giá cu thể về chât lượng các khoan vay trong một thời kỳ nhât định (trong ngày,
tháng, quý, năm3 nhưng là tiêu chícho biết kha năng luân chuyển sử dung vốn của
ngân hàng, quy mô đầu tư và câp vốn tín dung của ngân hàng đó đối với nền kinh tế
trong một thời kỳ.
1.3.2. Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là tiêu chíphan ánh kha năng thu hồi nợ của những khoan
cho vay khi đến thời ḥn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dung.
1.3.3. Dư nợ
Dư nợ tín dung thể hiện mối quan hệ tín dung giữa ngân hàng với khách
hàng, là tiêu chíphan ánh vốn đầu tư hiện đang còn ḷi ṭi một thời điểm của ngân
hàng mà ngân hàng đã cho vay chưa thu về. Đồng thời phan ánh mối quan hệ giữa
doanh số cho vay với kha năng đáp ứng của nguồn vốn của các ngân hàng thương
ṃi đối với những nhu cầu sử dung vốn trong nền kinh tế như sau
12
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ
1.3.4. Nợ xấu
Nợ xâu ngày càng cao chính là biểu hiện của rủi ro tín dung. Nợ xâu thuộc
các nhóm 3, 4 và 5. Theo phân lọi của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam ṭi quyết
định số 493/2005/QĐ-NHNN,như đã trình bày ở trên
Tỷ lện nợ xâu là chi số này đo lường chât lượng nghiệp vu tín dung của ngân
hàng. Những ngân hàng có chi số này thâp cyng có nghĩa là chât lượng tín dung của
ngân hàng này cao.
Tỷ lệ nợ xâu
=
Nợ xâu
X
100%
Tồng dư nợ
Phát triển tín dung cá nhân phai đam bao đi đôi với tăng chât lượng tín dung
cá nhân. Chât lượng tín dung một phần được thể hiện ở mức độ an toàn vốn tín dung
thông qua tiêu chí tỷ lệ nợ xâu – đánh giá kha năng thu hồi nợ.
Ṭi Việt Nam việc phân lọi nợ, trích lập và sử dung dự phòng để xử lý rủi ro
tín dung được thực hiện theo Quyết định số 493/202025/QD-NHNN ngày 22/04/2005
và Quyết định số 18/202027/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 sửa đôi, bô sung một số
điều của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam. Theo đó “Nợ xâu” là các khoan nợ thuộc nhóm 3,4 và 5. Việc phân lọi
nợ thực hiện như sau
-
Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn3 Các khoan nợ được tô chức tín dung đánh giá
là có kha năng thu hồi đầy đủ ca nợ gốc và lãi đúng ḥn.
-
Nhóm 2 (nợ cần chú ý3 Các khoan nợ được tô chức tín dung đánh giá có
kha năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi nhưng có dâu hiệu khách hàng suy
giam kha năng tra nợ.
13
- Xem thêm -