Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...

Tài liệu Phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh mỹ đình

.PDF
105
3
90

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ THỊ PHƢƠNG ANH PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2021 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ THỊ PHƢƠNG ANH PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:PGS.TS Phạm Văn Dũng XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi và được sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Dũng. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Lê Thị Phƣơng Anh LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn th qu Th y, Cô Trư ng Đại học Kinh tế Đại học Quốc Gia Hà Nội đã trang bị cho tôi những kiến thức qu báu trong th i gian tôi học tập và nghiên cứu tại trư ng. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Phạm Văn Dũng, ngư i đã cho tôi nhiều kiến thức thiết thực và hướng dẫn khoa học của luận văn. Th y đã luôn tận tình hướng dẫn, định hướng, g p giúp cho tôi hoàn thành luận văn này. Tiếp theo, Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo các phòng và các cán bộ, nhân viên Ngân hàng TMCP Đ u tư và Phát tri n Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin, tài liệu cho tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thiện luận văn. Cuối c ng, Tôi xin xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn Lê Thị Phƣơng Anh MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................. 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 4 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển thẻ tín dụng quốc tế ................................... 7 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản....................................................................... 7 1.2.2. Nội dung phát triển thẻ tín dụng quốc tế .......................................... 16 1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển thẻ tín dụng quốc tế .......... 22 1.2.4. Tiêu chí đánh giá phát triển thẻ tín dụng quốc tế ............................ 25 1.3. Cơ sở thực tiễn về phát triển thẻ tín dụng quốc tế.............................. 26 1.3.1. Dịch vụ thanh toán thẻ tín dụng trên địa bàn Hà Nội ..................... 26 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển thẻ tín dụng quốc tế của một số ngân hàng TMCP ............................................................................................................. 27 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 30 2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................... 30 2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................... 31 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH ................................................................ 33 3.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Đình ...................................................................................... 33 3.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam... 33 3.1.2. Lịch sử hình thành của BIDV CN Mỹ Đình ..................................... 37 3.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động thẻ tại BIDV CN Mỹ Đình ..................... 42 3.2. Phân tích tình hình phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV Chi nhánh Mỹ Đình giai đoạn 2015-2019........................................................... 43 3.2.1. Xây dựng chiến lƣợc phát triển thẻ ................................................... 43 3.2.2. Tổ chức thực hiện chiến lƣợc ............................................................. 48 3.2.3. Thanh tra, kiểm tra ............................................................................. 59 3.3. Đánh giá chung về phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV chi nhánh Mỹ Đình .............................................................................................. 62 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................... 62 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế ........................................................................ 64 3.3.3. Nguyên nhân, tồn tại, hạn chế............................................................ 66 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI BIDV CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH TRONG THỜI GIAN TỚI ............ 67 4.1. Những nhân tố mới ảnh hƣởng đến thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV chi nhánh Mỹ Đình đến năm 2025 ..................................................................... 67 4.1.1. Nhân tố quốc tế .................................................................................... 67 4.1.2. Tình hình đất nƣớc.............................................................................. 67 4.1.3. Cạnh tranh giữa các ngân hàng thƣơng mại .................................... 69 4.2. Giải pháp phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV chi nhánh Mỹ Đình đến năm 2025........................................................................................ 71 4.2.1. Xác định đối tƣợng khách hàng mục tiêu ......................................... 71 4.2.2. Giải pháp về chính sách sản phẩm .................................................... 72 4.2.3. Giải pháp về chính sách chăm sóc khách hàng ................................ 72 4.2.4. Giải pháp phát triển mạng lƣới ......................................................... 73 4.2.5. Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng thẻ ............................................... 73 4.2.6. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực................................................ 73 4.3. Kiến nghị với các cơ quan chức năng................................................... 75 4.3.1. Kiến nghị với Hội sở chính ................................................................. 75 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc ................................................... 78 KẾT LUẬN .................................................................................................... 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 80 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Nguyên nghĩa Ký hiệu Ngân hàng thương mại cổ ph n Đ u tư và Phát tri n 1 BIDV 2 CN Chi nhánh 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ 5 HSC Hội sở chính 6 KHCN Khách hàng cá nhân 7 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 8 NHPH Ngân hàng phát hành 9 NHNN Ngân hàng nhà nước 10 NHTT Ngân hàng thanh toán 11 PGD Phòng giao dịch 12 TMCP Thương mại cổ ph n 13 TTT Trung tâm thẻ 14 TDQT Tín dụng quốc tế 15 SPDV Sản phẩm dịch vụ Việt Nam i DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Th i gian tri n khai các thẻ tín dụng quốc tế 44 2 Bảng 3.2 Nhóm Cán bộ/Lãnh đạo QLKH P.KHCN và 49 PGD đ ng g p nhiều nhất trong việc phát hành thẻ tín dụng quốc tế năm 2019 3 Bảng 3.3 Chức năng của tổng đài hỗ trợ 24/7 Call Center 53 4 Bảng 3.4 Thị ph n thẻ tín dụng quốc tế của CN Mỹ Đình 54 trong hệ thống BIDV 5 Bảng 3.5 Cơ cấu thu nhập theo dòng thẻ năm 2019 tại chi 55 nhánh 6 Bảng 3.6 Số liệu phân loại nợ 56 7 Bảng 3.7 Tỷ lệ sử dụng thẻ tín dụng quốc tế năm 2019 56 8 Bảng 3.8 Dư nợ cuối năm giai đoạn 2015-2019 56 9 Bảng 3.9 Doanh số giao dịch thẻ tín dụng quốc tế giai 57 đoạn 2015-2019 10 Bảng 3.10 Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ thẻ tín dụng quốc 58 tế BIDV(Giai đoạn 2015-2019) 11 Bảng 3.11 Thu nhập ròng giai đoạn 2015-2019 59 12 Bảng 3.12 Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2015-2019 60 13 Bảng 3.13 Tỷ lệ hồ sơ không hợp lệ giai đoạn 2015-2019 62 14 Bảng 3.14 So sánh chương trình khuyến mại 63 ii DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Quy trình thanh toán thẻ 13 2 Hình 3.1 Trụ sở hội sở chính BIDV tại đư ng Tr n Quang 34 Khải – Hà Nội 3 Hình 3.2 Lô gô ngân hàng BIDV 35 4 Hình 3.3 Bi u đồ số lượng nhân viên các ngân hàng 41 5 Hình 3.4 Sơ đồ tổ chức 49 6 Hình 3.5 Số lượng phát hành thẻ TDQT theo nhóm cán bộ 54 tại BIDV CN Mỹ Đình năm 2019 7 Hình 3.6 Bi u đồ thị ph n thẻ tín dụng năm 2017 54 8 Hình 3.7 Bi u đồ thị ph n thẻ tín dụng năm 2016 55 9 Hình 3.8 Cơ cấu thẻ tín dụng quốc tế và Tỷ lệ thu nhập 58 ròng/thẻ hoạt động 10 Hình 3.9 Top 10 chi nhánh có thu nhập ròng (TNR) từ thẻ tín dụng quốc tế cao nhất địa bàn Hà Nội 2019 iii 13 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay ngoài những dịch vụ truyền thống, các ngân hàng thương mại Việt Nam không ngừng mở rộng các dịch vụ khác mang tính hiện đại trong đ c dịch vụ thẻ, cụ th là thẻ tín dụng quốc tế. Thẻ tín dụng quốc tế c ưu thế về nhiều mặt trong việc thoả mãn nhu c u của khách hàng vì tính tiện dụng, an toàn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở những nước có nền kinh tế phát tri n. Mỗi ngân hàng có những chiến lược riêng đ chiếm lĩnh thị trư ng và phát tri n thương hiệu thẻ của mình. Sự cạnh tranh phát tri n dịch vụ thẻ của các ngân hàng hiện nay đã khiến cho nhu c u của ngư i tiêu d ng ngày càng được đáp ứng và thị trư ng thẻ tín dụng quốc tế cũng trở nên sôi động hơn bao gi hết. Cơ cấu thu nhập của ngân hàng đến từ các hoạt động dịch vụ như thu nhập từ thẻ, POS, ngân hàng điện tử,.. ngày càng có chiếm tỷ trọng cao, thay thế d n thị ph n của mảng kinh doanh truyền thống. Do đ , vấn đề phát tri n thẻ tín dụng quốc tế: gia tăng quy mô, nâng cao chất lượng thẻ tín dụng quốc tế,… là một trong những mục tiêu quan trọng của hệ thống ngân hàng thương mại trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Quản lý thế nào đ phát tri n được thẻ tín dụng quốc tế và chiếm lĩnh thị trư ng trong lĩnh vực này. Đây cũng là một trong những mục tiêu cơ bản của Ngân hàng TMCP đ u tư và phát tri n Việt Nam giai đoạn 2020-2025. Ngân hàng thương mại cổ ph n đ u tư và phát tri n Việt Nam chi nhánh Mỹ Đình là một trong những chi nhánh trẻ của Ngân hàng TMCP đ u tư và phát tri n Việt Nam. Vì vậy, với môi trư ng kinh doanh dịch vụ thẻ hiện nay, chi nhánh còn đang gặp nhiều kh khăn. Bên cạnh những thành công nhất định trong hoạt động kinh doanh thẻ, đặc biệt là thẻ tín dụng quốc tế, chi nhánh vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế. Nếu không phát tri n mảng kinh doanh thẻ tín dụng, Chi nhánh sẽ rất kh đ tiếp tục giữ vững vị thế trong toàn hệ thống, góp ph n vào mục tiêu hoàn thành kế hoạch kinh doanh hằng năm và duy trì, nâng hạng của chi nhánh. Đ nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao sức cạnh tranh, góp ph n tăng thu nhập ngân 1 hàng, chúng ta c n quản lý tốt việc phát tri n thẻ tín dụng quốc tế. Việc nghiên cứu vấn đề mang tính lý luận, phân tích đánh giá thực trạng và từ đ đề ra các giải pháp nhằm phát tri n dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế tại chi nhánh Ngân hàng TMCP đ u tư và Phát tri n Việt Nam Mỹ Đình là vấn đề c nghĩa thực tiễn hiện nay. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Đình” làm đề tài nghiên cứu của mình. Câu hỏi nghiên cứu: Những hạn chế, bất cập của BIDV Chi nhánh Mỹ Đình trong phát hành thẻ tín dụng quốc tế? Lãnh đạo Chi nhánh c n làm gì đ phát tri n thẻ tín dụng quốc tế trong th i gian tới? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng phát tri n thẻ tín dụng quốc tế trong 5 năm từ 2015-2019, luận văn đề xuất giải pháp chủ yếu là quản lý thế nào đ phát tri n thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV chi nhánh Mỹ Đình trong th i gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống h a cơ sở lý luận về phát hành thẻ tín dụng quốc tế - Nghiên cứu kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại và rút ra bài học kinh nghiệm cho BIDV – Chi nhánh Mỹ Đình - Đưa ra các giải pháp phát tri n thẻ tín dụng quốc tế của BIDV – Chi nhánh Mỹ Đình trong th i gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là những hoạt động phát tri n thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng thương mại. - Đối tượng khảo sát: khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế và cán bộ nhân viên c liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế của BIDV chi nhánh Mỹ Đình. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: giới hạn tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Mỹ Đình. + Về thời gian: phân tích, đánh giá thực trạng qua 5 năm từ năm 2015-2019, 2 các giải pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. + Về nội dung: thực thi chiến lược phát tri n thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV Mỹ Đình. 4. Kết cấu của luận văn: Ngoài ph n Mở đ u, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu phát tri n thẻ tín dụng Quốc tế tại ngân hàng thương mại. Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng phát tri n thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng BIDV Mỹ Đình. Chƣơng 4: Giải pháp phát tri n thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV Mỹ Đình. 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Các đề tài nghiên cứu về sản phẩm và dịch vụ thẻ tín dụng không hề mới trong những năm g n đây. Với sự phát tri n không ngừng các dịch vụ tiện ích cho khách hàng, các ngân hàng hiện nay luôn nghiên cứu và phát tri n những tiện ích mới nằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế là một mảng không th thiếu trong quy luật của sự phát tri n đ . Vì vậy đề tài Phát triển thẻ tín dụng quốc tế càng được quan tâm, phân tích và lựa chọn làm đề tài nghiên cứu cho các đồ án tốt nghiệp, luận văn... Đề tài “ Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (2010)” Tác giả Tr n Thị Kim Nhung tác giả đã đề cập đến việc trong những năm g n đây, mặc dù gia nhập thị trư ng chậm so với đối thủ, nhưng dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát tri n nông thôn Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả tích cực, luôn nằm trong top 3 những ngân hàng có số lượng thẻ phát hành lớn nhất, cũng như doanh số giao dịch qua thẻ lớn nhất, tốc độ tăng trưởng dịch vụ thẻ ổn định qua các năm. Tuy nhiên bên cạnh đ dịch vụ thẻ của Nông nghiệp và phát tri n nông thôn Việt Nam còn gặp nhiều hạn chế về tính năng sản phẩm, công nghệ áp dụng, mạng lưới ATM, POS... và chịu sức ép cạnh tranh mạnh mẽ của các ngân hàng hiện đại khác. Trước thực trạng trên tác giả đã đánh giá những mặt hạn chế, phân tích các nguyên nhân và đề xuất các giải pháp, kiến nghị đ nâng cao hơn nữa chất lượng của dịch vụ thẻ tại ngân hàng Nông nghiệp và phát tri n nông thôn Việt Nam. Đề tài “ Phát triển sản phẩm và dịch vụ thẻ tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc Tế - VIB Chi nhánh Nguyễn Tuân (2017)” Tác giả Nguyễn Thị Kim Anh. Trong luận văn của mình tác giả đã đưa ra các khái niệm cơ bản nhất về thẻ tín dụng, phát tri n thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Luận văn sử dụng kết 4 hợp các phương pháp nghiên cứu định lượng, định tính, thu thập số liệu, phân tích so sánh và một số phương pháp khác đ tiến hành nghiên cứu thực trạng phát tri n thẻ tín dụng tại ngân hàng VIB với một số ngân hàng khác dựa trên các chỉ tiêu định lượng như số lượng thẻ, số lượng máy ATM/POS, doanh số sử dụng thẻ... và các tiêu chí định tính như: sự đa dạng trong các dòng sản phẩm thẻ, tính bảo mật, an toàn, chính sách giá... Từ việc đánh giá thực trạng, luận văn đã đưa ra một số giải pháp, kiến nghị với ngân hàng VIB, cơ quan quản l nhà nước hoàn thiện các cơ chế chính sách trong th i gian tới. Đề tài “ Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế (2018)” tác giả Nguyễn Lê Nhật Anh Trư ng Đại học Kinh tế Huế. Trong luận văn tác giả đưa ra khái niệm về các loại thẻ nói chung và nói riêng về thẻ tín dụng. Tác giả sử dụng phương pháp điều tra khách hàng và nhân viên ngân hàng sau phân tích qua số liệu thống kê. Từ đ chỉ ra những nguyên nhân và hạn chế tại ngân hàng Agribank Thừa Thiên Huế, sau đ đưa ra gải pháp đ gải quyết từng nguyên nhân mà chỉ số điều tra chưa đạt, đưa ra các kiến nghị với cơ quan quản l và nhà nước. Đề tài “ Phát triển thẻ tín dụng tại Việt Nam: Ngân hàng nỗ lực là chưa đủ ( năm 2019)” tác giả Nguyễn Lan Anh. Trong luận văn tác giả phân tích các chiến lược của các ngân hàng tại Việt Nam, Nhiều ngân hàng đang c chiến lược phát tri n mạnh mẽ thẻ tín dụng nhằm thúc đẩy việc chi tiêu, mua sắm qua thẻ cũng như kích thích tiêu dùng của ngư i dân. Mặc dù, số lượng thẻ phát hành ngày càng tăng nhanh, nhưng số thẻ ảo cũng rất nhiều khiến cho hiệu quả phát hành và sử dụng thẻ không cao. Vấn đề là làm sao phải đẩy mạnh doanh số thanh toán qua thẻ, đ mới là điều thành công của việc phát hành thẻ. Điều này đòi hỏi c n phải nỗ lực hơn nữa về hệ thống máy cà thẻ (POS) tiện lợi, mọi lúc mọi nơi và c đông đảo các đơn vị tham gia chấp nhận thẻ với mức lãi suất phù hợp đ là “vốn mồi” kích thích th i quen tiêu dùng bằng thẻ của ngư i dân. Đề tài “ Đẩy mạnh phát hành thẻ tín dụng: Phát triển phải đi cùng bảo mật thông tin ( năm 2018)” tác giả Nguyễn Văn Khuê. Trong bài phân tích tác giả đi sâu 5 vào việc trong thực tế hiện nay, không chỉ thẻ ghi nợ, mà cả thẻ tín dụng tại Việt Nam còn khá nhiều rủi ro bởi h u hết vẫn là thẻ từ, tội phạm có th sử dụng công nghệ cao đ đưa ra nhiều cách sao chép dữ liệu từ trong đ . Ph n lớn các chuyên gia nước ngoài đều có chung nhận định rằng tội phạm thẻ đang c xu hướng di chuy n phạm vi hoạt động từ châu Âu sang thị trư ng châu Á, sau khi các nước khu vực châu Âu áp dụng công nghệ cao vào hoạt động thẻ. Bởi vậy, chuyên gia đều cho rằng, th i gian tới, các nhà băng phát hành thẻ (k cả thẻ ghi nợ hay thẻ tín dụng) đều c n nghiên cứu đẩy mạnh tri n khai công nghệ chip đ phù hợp với nhu c u tất yếu, xu thế chung trên thế giới, góp ph n bảo mật thông tin, giảm thi u tối đa các hành vi gian lận trong thanh toán thẻ. Nhất là khi NHNN đã ban hành Bộ Tiêu chuẩn cơ sở về thẻ chip nội địa. Do đ th i gian tới, các nhà băng phát hành thẻ (k cả thẻ ghi nợ hay thẻ tín dụng) đều c n nghiên cứu đẩy mạnh tri n khai công nghệ chip đ phù hợp với nhu c u tất yếu, xu thế chung trên thế giới, góp ph n bảo mật thông tin, giảm thi u tối đa các hành vi gian lận trong thanh toán thẻ. Đề tài “Một số kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng (năm 2017)” tác giả TS Nguyễn Thị Hồng Yến đăng trên tapchitaichinh.vn Bài viết dựa trên những nghiên cứu kinh nghiệm phát tri n bền vững của một số ngân hàng thương mại tiêu bi u nước ngoài, đ rút ra những bài học về phát tri n dịch vụ của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam th i gian tới. Đề tài “ Giải pháp hạn chế rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng BIDV tỉnh Trà Vinh (2020)” tác giả Tr n Thị Kim Loan đăng trên tạp chí tapchitaichinh.vn. Bằng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo về hoạt động thẻ tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Trà Vinh, Ngân hàng thương mại cổ ph n Đ u tư và Phát tri n Việt Nam (BIDV) Chi nhánh Trà Vinh về những rủi ro phát sinh trong kinh doanh thẻ tại BIDV Trà Vinh giai đoạn 2016-2018, thông qua phương pháp thống kê mô tả, phân tích, so sánh, đánh giá và khảo sát 20 chuyên gia trong lĩnh vực hoạt động thẻ, nghiên cứu này cho thấy những rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Chi nhánh. Từ đ , nh m tác giả đề xuất các hàm ý quản trị, nâng cao khả năng ki m soát rủi ro trong kinh doanh thẻ tại BIDV Trà Vinh th i gian tới. 6 Các nghiên cứu liên quan đến phát tri n sản phẩm và dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại trước đ chủ yếu dựa vào phân tích tình hình kinh tế Việt Nam, các đặc thù riêng của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế, những tác động qua lại giữa ngân hàng và các chủ th khác c liên quan, đ từ đ trên cơ sở thực trạng hoạt động của ngân hàng đánh giá kết quả, tồn tại và đề xuất giải pháp nâng cao phát tri n dịch vụ thẻ của ngân hàng. Tuy nhiên những số liệu nghiên cứu luận án trên số liệu đã khá lâu nên chưa phản ánh được tình hình hiện tại. Đặc biệt đã c những thay đổi trong tâm l ngư i tiêu d ng và ngư i sử dụng thẻ tín dụng. Vì thế trong bài luận này với việc nghiên cứu “Phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Đình” sẽ đem đến những cách nhìn mới hơn và sẽ góp một ph n nhỏ giúp cho hoạt động của ngân hàng này tốt hơn. 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển thẻ tín dụng quốc tế 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1.1. Khái niệm thẻ tín dụng quốc tế Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được cung cấp bởi ngân hàng hoặc các công ty lớn. Thẻ được d ng đ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà không dùng tiền mặt. Thẻ cũng được d ng đ rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động. Số tiền thanh toán hay rút ra phải nằm trong phạm vi số dư trong tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng ngân hàng cho phép. Thẻ tín dụng là hình thức chi tiêu trước, trả tiền sau. Khác với cho vay thông thư ng, thẻ cho phép khách hàng sử dụng tín dụng của ngân hàng mà không phải đến ngân hàng đề nghị vay cho từng l n giao dịch. Thẻ tín dụng khác với thẻ ghi nợ vì tiền không bị trừ trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của chủ thẻ ngay sau mỗi l n mua hàng hoặc rút tiền mặt. Chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng tu n hoàn không phải trả lãi (thư ng trong khoảng từ 1-55 ngày) đ mua hàng hoá và dịch vụ. Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng đ sử dụng. Hạn mức này 7 được cấp tùy thuộc vào những thông tin mà ngân hàng xác minh về thu nhập thư ng xuyên và mức độ ổn định của thu nhập đ , nghĩa vụ trả nợ đối với những món nợ hiện có (ngay cả nợ ở ngân hàng khác) và mức độ tín nhiệm của từng khách hàng cụ th . Ngân hàng luôn theo dõi lịch sử tín dụng của khách hàng và điều chỉnh cho thích hợp. Khách hàng có th yêu c u tăng hạn mức thẻ tín dụng sau một th i gian sử dụng khi c thay đổi đáng k về những yếu tố nêu trên và c n chuẩn bị đ y đủ giấy t đ chứng minh sự thay đổi đ . Hàng tháng, khách hàng sẽ nhận được một bảng sao kê (Sao kê là một bảng kê chi tiết các khoản chi tiêu và trả nợ của chủ thẻ cùng lãi và phí phát sinh trong một chu kỳ sử dụng thẻ. Sao kê được gửi cho chủ thẻ ngay sau ngày lập bảng sao kê) do ngân hàng gửi tới. Khác với cho vay thông thư ng khi đến hạn khách hàng phải thanh toán hết một l n thì thẻ tín dụng cho phép khách hàng có th thanh toán một lượng tối thi u (t y theo quy định của từng ngân hàng) trước ngày đáo hạn đã ghi rõ trên bảng sao kê hoặc có th trả hơn hạn mức này mà không phải chịu một khoản phạt nào từ ngân hàng. Thông thư ng khách hàng không trả hết ngay một l n mặc dù họ c đủ tiền thanh toán. Theo thống kê, khoảng 70% khách hàng không trả ngay toàn bộ số tiền thanh toán. Đặc điểm thẻ tín dụng quốc tế K từ khi ra đ i, cấu tạo của thẻ tín dụng quốc tế luôn được cải tiến đ phù hợp và thuận lợi cho việc sử dụng, thanh toán thẻ. Thẻ được chế tạo dựa trên những thành tựu to lớn của công nghệ thông tin điện tử. Thẻ được làm bằng nhựa cứng, hình chữ nhật với kích thước 9,6 cm x 5,4 cm x 0,076 cm. Mặt trước của thẻ có in logo là tên của tổ chức phát hành thẻ (Ví dụ: BIDV, Vietcombank), chip điện tử, số thẻ, ngày hiệu lực của thẻ, họ và tên chủ thẻ, tên tổ chức thẻ quốc tế (Ví dụ: Tổ chức thẻ Master Card có bi u tượng là hai hình tròn giao nhau nằm ở g c dưới bên phải của thẻ. Hình tròn bên phải màu vàng cam, bên trái là màu đỏ, có chữ Master Card màu trắng chạy ngang giữa. Phía bên trên hai hình tròn này là hai nửa hình tròn giao nhau in chìm). Riêng số thẻ, ngày hiệu lực và tên chủ thẻ được in nổi, mặt 8 sau của thẻ là một dải băng từ có khả năng lưu giữ thông tin c n thiết. Phía dưới băng từ là dải ô chữ ký của chủ thẻ và mã số xác thực CVV2. Vai trò chính của thẻ tín dụng là thanh toán, chủ thẻ có th sử dụng thẻ tín dụng đ thanh toán trực tiếp khi đi mua sắm. Ngoài ra, thẻ tín dụng còn cung cấp dịch vụ ứng tiền mặt, cũng giống như việc dùng thẻ ATM, đ rút tiền mặt miễn là không vượt quá hạn mức tín dụng đã được cấp. Chức năng này giúp khách hàng dễ dàng có tiền mặt lúc c n thiết nhưng thư ng không có th i gian ân hạn trên khoản tiền tạm ứng nên khách hàng phải trả một khoản phí và lãi khá cao. Đối với chủ thẻ: Ngư i sử dụng thẻ là ngư i được hưởng lợi ích nhiều nhất từ hệ thống thanh toán này. Khi khách hàng sử dụng thẻ đ thanh toán ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho nhà hàng hay cho các cơ sở dịch vụ khách hàng sử dụng, sau đ khách hàng chỉ c n thanh toán toàn bộ số tiền nợ khi nhận được sao kê từ ngân hàng. Hệ thống thanh toán này mang lại sự thuận lợi và an toàn cho khách hàng khi không c n phải mang tiền mặt theo bên mình. Xét về khía cạnh an toàn, việc thẻ bị rơi hoặc mất cắp chưa chắc đã bị rủi ro mất tiền. Điều này khác với tiền mặt khi mất nghĩa là khả năng mất tiền là chắc chắn. Khi sử dụng thẻ tín dụng, khách hàng không phải mang theo một lượng tiền mặt lớn dễ gây rủi ro bị mất cũng như việc bảo quản cũng rất phức tạp. Chưa k đến việc rất bất tiện khi sử dụng tiền mặt khi tiêu ở các nước khác nhau. Việc dùng thẻ tín dụng hoặc thẻ thanh toán đảm bảo khả năng chi tiêu đa ngoại tệ, không bị lệ thuộc vào ngoại tệ của nước nào. Với việc ra đ i Internet và các dịch vụ toàn c u khác, thẻ tín dụng đ ng vai trò rất lớn trong việc cho phép ngư i mua hàng có th đặt mua hàng qua Internet. Có th n i thương mại điện tử phát tri n dựa vào rất nhiều khả năng sử dụng tiền điện tử, đặc biệt là thẻ thanh toán. Đối với người bán hàng (ĐVCNT) (Merchant hay Retailer): Việc sử dụng thẻ làm công cụ thanh toán làm cho ngư i tiêu dùng thuận tiện và dễ dàng hơn trong việc mua hàng. Điều này tạo điều kiện cho ngư i bán hàng có cơ hội tăng doanh số bán hàng của mình. 9 Tạo cơ hội mở rộng thị trư ng bán hàng cho ngư i bán. Thị trư ng sẽ trở thành toàn c u đối với họ một khi cho phép ngư i tiêu dùng mua bán hàng hoá trên Internet hoặc trong kinh doanh thương mại điện tử. Với việc chấp nhận thẻ thanh toán, ngư i bán hàng có khả năng giảm thi u các chi phí về quản lý tiền mặt như bảo quản, ki m đếm nộp vào tài khoản ở ngân hàng... Ngoài ra, việc thanh toán giữa ngư i mua và ngư i bán được ngân hàng bảo đảm vừa nhanh chóng, thuận tiện và chính xác. Đối với ngân hàng: Thẻ tín dụng là một cách dễ nhất cho ngân hàng mở rộng tín dụng và cũng là một phương thức tạo thuận tiện cho khách hàng muốn vay ngân hàng. Do hạn mức tín dụng là tu n hoàn nên khách hàng có th vay tiền, hoàn trả và vay lại tiếp mà không phải đến ngân hàng tạo khoản vay mới. Một khi khách hàng đã thanh toán, hạn mức tín dụng tự động được tăng lên. Việc sử dụng thẻ thanh toán tạo điều kiện cho các ngân hàng có th mở rộng thị trư ng và tăng thêm khách hàng mà không c n phải mở thêm nhiều chi nhánh. Ngoài ra, một cách gián tiếp, lượng tiền gửi của khách hàng xét trên cả hai đối tượng: chủ thẻ (ngư i mua) và ngư i bán sẽ tăng lên vì cả hai đối tượng này đều được những lợi ích nhất định khi chấp nhận sử dụng thẻ thanh toán. Việc thanh toán bằng thẻ tạo điều kiện huy động vốn cho ngân hàng, bổ sung nguồn vốn cho ngân hàng. Ngân hàng có th sử dụng tốt nguồn vốn thanh toán này đ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là một nguồn vốn rất lớn c n được khai thác. Phân loại thẻ tín dụng quốc tế Trên thế giới hiện nay, có nhiều loại thẻ do các tổ chức khác nhau phát hành. Phân loại theo Tổ chức thẻ quốc tế: Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đ u não, quản lý mọi hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Đây là Hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn, có mạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và các loại sản phẩm đa dạng. Ví dụ tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard, công ty thẻ American 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan