Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu t...

Tài liệu Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc ninh

.PDF
100
2
111

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN HƢƠNG GIANG PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Hữu Ảnh NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Hƣơng Giang i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Hữu Ảnh, thầy đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban quản lý đào tạo, Khoa Kế toán và Quản trị Kinh doanh cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, các cán bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn . Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Hƣơng Giang ii MỤC LỤC Lời cam đoan ...................................................................................................................... i Lời cảm ơn ......................................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................................iii Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................. vi Danh mục bảng ................................................................................................................ vii Danh mục sơ đồ ..............................................................................................................viii Trích yếu luận văn ............................................................................................................ ix Thesis abstract................................................................................................................... xi Phần 1. Mở đầu ................................................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 2 Phần 2. Cơ sở lý luận về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thƣơng mại ....................................................................................... 3 2.1. Lý luận chung về thanh toán không dùng tiền mặt trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................ 3 2.1.1 Sự ra đời và khái niệm của thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thƣơng mại .................................................................................................. 3 2.1.2 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thƣơng mại .............. 5 2.1.3 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thƣơng mại .............. 6 2.1.4 Các hình thức và phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................... 9 2.1.5. Nội dung phát triển và tiêu chí đánh giá sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ..................................................................................................... 24 2.1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt ..................................................................................................... 28 iii 2.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan ............................................................ 31 Phần 3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu ......................... 34 3.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh................................................................................ 34 3.1.1. Khái quát một số đặc điểm của tỉnh Bắc Ninh ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng ............................................................................... 33 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh ...................................... 35 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh ............................................................... 36 3.1.4 Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh ....................................................... 38 3.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển – Chi nhánh Bắc Ninh .............................................................. 38 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 43 3.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu............................................................................. 42 3.2.2. Xử lý số liệu ....................................................................................................... 43 3.2.3. Phƣơng pháp phân tích ...................................................................................... 43 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................... 44 4.1. Đánh giá thực trạng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh ................. 44 4.1.1. Thực trạng phát triển chung về thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh ................................................................................................. 44 4.1.2 Thực trạng phát triển đa dạng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh ................................................................................................. 47 4.1.3. Phát triển các dịch vụ hiện đại về thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Bắc Ninh ................................................................................................. 50 iv 4.1.4 Nâng cao chất lƣợng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh .......................... 57 4.1.5 Đánh giá chung về tình hình thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh ................. 64 4.2 Đề xuất một số định hƣớng và giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động TTKDTM tại BIDV Bắc Ninh................................................................................ 72 4.2.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển kinh doanh tại BIDV Bắc Ninh ................. 72 4.2.2 Giải pháp phát triển TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh ............................................................... 75 Phần 5. Kết luận ............................................................................................................. 82 Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 83 Phụ lục ........................................................................................................................... 86 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BIDV Bắc Ninh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ƣơng TCTD Tổ chức tín dụng TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt TTD Thƣ tín dụng UNC Ủy nhiệm chi UNT Ủy nhiệm thu vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................................................. 39 Bảng 3.2 Kết quả phát phiếu khảo sát ............................................................................. 43 Bảng 4.1: Doanh số thanh toán tại BIDV Bắc Ninh ........................................................ 45 Bảng 4.2: Xu hƣớng biến động của TTKDTM ................................................................ 46 Bảng 4.3: Thực trạng phát triển đa dạng các hình thức TTKDTM tại BIDV Bắc Ninh giai đoạn từ năm 2013-2015 ................................................................... 47 Bảng 4.4: Giá trị và cơ cấu giá trị TTKDTM tại BIDV Bắc Ninh giai đoạn từ năm 2013-2015 ................................................................................................ 49 Bảng 4.5: Cơ cấu phát triển các dịch vụ hiện đại TTKDTM tại BIDV Bắc Ninh giai đoạn từ năm 2013-2015 ............................................................................ 51 Bảng 4.6: Bảng phí internet banking của BIDV Bắc Ninh .............................................. 58 Bảng 4.7: Biểu phí dịch vụ chuyển tiền VND trong nƣớc qua kênh ngân hàng trực tuyến VCB-IB@nking của Vietcombank ................................................ 58 Bảng 4.8: Biểu phí dịch vụ Interrnet Banking ngân hàng TMCP Quân Đội ................... 59 Bảng 4.9: Phân bổ mẫu dựa trên đối tƣợng khách hàng theo tần suất, mức phí khi thực hiện giao dich tại BIDV Bắc Ninh .................................................... 60 Bảng 4.10: Phân bổ mẫu dựa trên đối tƣợng khách hàng theo số tiền mà khách hàng thực hiện giao dịch chuyển tiền/ lần tại BIDV Bắc Ninh ....................... 61 Bảng 4.11: Kết quả ý kiến của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ tại BIDV Bắc Ninh ............................................................................................... 62 vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Thanh toán UNC cùng tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ........................ 10 Sơ đồ 2.2: Thanh toán UNC khác tổ chức cung ứng dịch vụ .......................................... 11 Sơ đồ 2.3: Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu ...................................................................... 12 Sơ đồ 2.4: Quy trình thanh toán theo hình thức thƣ tín dụng .......................................... 13 Sơ đồ 2.5 Chu trình thanh toán thẻ .................................................................................. 15 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ quy trình chuyển tiền............................................................................ 17 Sơ đồ 2.7: Quy trình thanh toán bù trừ ............................................................................ 18 Sơ đồ 2.8 : Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ ........................................................ 20 Sơ đồ 2.9: Quy trình thanh toán nhờ thu hối phiếu trơn .................................................. 21 Sơ đồ 2.10: Quy trình nhờ thu kèm chứng từ .................................................................. 22 Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức của BIDV Bắc Ninh ............................................................ 37 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Nguyễn Hƣơng Giang Tên Luận văn: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thƣơng mại, đề tài luận văn nhằm phân tích tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. Đánh giá thực trạng về tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh, từ đó đề xuất các giải pháp về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh Phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh và nhiệm vụ trọng tâm của ngân hàng trong giai đoạn 2013 - 2015. Số liệu thống kê của các diễn đàn, thông tin báo chí trên các website điện tử. - Số liệu sơ cấp trong khóa luận này tôi sử dụng phƣơng pháp điều tra khách hàng thông qua phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp, gửi mail thông qua mẫu phiếu điều tra đƣợc phát ra. Đây là thông tin quan trọng giúp cho việc tìm hiểu vấn đề thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng có căn cứ thực tế.  Xử lý số liệu Tổng hợp, phân tích xử lý số liệu thu về đƣợc bằng phần mềm Excel  Phƣơng pháp phân tích - Thống kê mô tả: Mô tả dữ liệu dựa trên dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt (mô tả các loại hình thanh toán không dùng tiền mặt, đối tƣợng sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt là cá nhân hay tổ chức kinh tế...) - Thống kê so sánh: So sánh mức phí áp dụng đối với thanh toán không dùng tiền mặt của BIDV Bắc Ninh với các ngân hàng khác trên địa bàn. ix Kết quả chính và kết luận Qua nghiên cứu thực trạng phát triển TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh cho thấy: - Thực trạng phát triển chung và những kết quả đạt đƣợc về TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. - Phát triển đa dạng các hình thức TTKDTM, bên cạnh việc hoàn thiện và phát triển các hình thức TTKDTM truyền thống nhƣ thanh toán qua séc, ủy nhiệm chi thì Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh cũng chú trọng phát triển một số phƣơng tiện và dịch vụ thanh toán hiện đại nhƣ thẻ, POS , ví điện tử, thanh toán hóa đơn, chuyển tiền quốc tế, mobile banking, internet banking. - Phát triển các dịch vụ hiện đại về TTKDTM. Các hình thức, phƣơng thức hiện đại ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu thanh toán. TTKDTM chiếm tỷ trọng tƣơng đối cao trong tổng doanh số thanh toán tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh, điều này cũng nói lên phần nào TTKDTM đang dần đƣợc sử dụng nhiều trong hoạt động thanh toán. - Nâng cao chất lƣợng TTKDTM bằng các biện pháp: i) Sử dụng linh hoạt các loại phí dịch vụ trong TTKDTM; ii) Đánh giá chất lƣợng thanh toán qua sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. Từ đó đƣa ra những đánh giá chung, những kết quả, những khó khăn và tồn tại trong hoạt động TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. Các giải pháp cơ bản nhằm phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh gồm: i) Hoàn thiện các dịch vụ thanh toán hiện có, đa dạng hóa các sản phẩm thanh toán không dùng tiền mặt, phát triển các sản phẩm mới; ii) Phát triển công nghệ phục vụ hoạt động thanh toán; iii) Chính sách phí thanh toán phù hợp, nâng cao chất lƣợng dịch vụ; iv) Các giải pháp hỗ trợ khác. x THESIS ABSTRACT 1. Author: Nguyen Huong Giang 2. Topic: Developing payment without cash at Bank for Investment and Development of Viet Nam Join Stock Commercial Bank – Bac Ninh Branch 3. Major: Bussiness Administration 4. Training Facility: Vietnam National University of Agriculture 5. Research purposes: Based on the theories about developing without cash in join stock commercial banks, the thesis analyses the status of developing without cash activities at BIDV Bac Ninh, evaluates it and proposes solutions to develope payment without cash at BIDV Bac Ninh. 6. Research method: - Collecting data method: + Secondary data is taken from financial statements, income summary statements, the main tasks reports of BIDV Bac Ninh from 2013 to 2015. Statistic data is taken from forums, newspapers, websites,… + Primary data in thesis is the result of my customer survey through questionares, interview, email to customer. This is important information to study about payment without cash in commercial banks. It also helps the thesis have practical evidences. - Processing data: summarizing, analyzing and processing data by excel software - Analysing method: + Descriptive statistic: description data based on abridge table data (description many types of payment without cash, who use each type- personal or organization…) + Comparative statistic: compare the fee of payment without cash at BIDV Bac Ninh to other banks in Bac Ninh province. 7. Main finding and Conclusion: Researching about status of developing payment without cash activities at BIDV Bac Ninh shows that: - Status of general development and the results of payment without cash at BIDV Bac Ninh. xi - Diversifying the forms of payment without cash. It is necessary to develop traditional types (cheque, standing order,…) and expand modern types such as ATM card, POS, Electric wallet, Online receipt payment, international payment, mobile banking, internetbanking,… - Focus on developing modern services about payment without cash. The modern forms, new methods acount for high rate in payment structure of commercial banks, and BIDV Bac Ninh is too. - Improving the quality of payment without cash services by: i) using service fee flexibility in payment without cash; ii) evaluating payment quality through survey clients. After that, the thesis shows the general conclusions, the result, the difficulties and the disadvatages in payment without cash at BIDV Bac Ninh. The main solutions to developing payment without cash activities at BIDV Bac Ninh are: i) complete present services, diversify types of payment without cash, develop new products; ii) develop information technology for payment; iii) give the suitable fee policy, improve service quality; iv) and the other support solutions. xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Với mọi quốc gia, tiền mặt đã có lịch sử khá lâu đời và là một phƣơng thức thanh toán không thể thiếu. Tuy nhiên, trong xã hội hiện đại, con ngƣời sống trong một “thế giới phẳng” thì các hoạt động giao dịch thƣơng mại, dịch vụ luôn diễn ra mọi lúc, mọi nơi, vƣợt qua cả giới hạn về không gian và thời gian. Từ đó, có rất nhiều phƣơng thức thanh toán nhanh chóng, tiện dụng và hiện đại hơn ra đời (séc, thẻ, ủy nhiệm thu/chi…) và đƣợc gọi chung là phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM). Ngày nay, thanh toán không dùng tiền mặt đã trở thành phƣơng tiện thanh toán phổ biến và thiết yếu trên thế giới, đặc biệt ở các nƣớc phát triển. Sự phát triển vƣợt bậc của nền kinh tế các nƣớc phát triển trong một thế kỷ qua đã minh chứng cho những đóng góp to lớn của phƣơng tiện thanh toán này trong việc góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển, sử dụng vốn hiệu quả, thúc đẩy chu trình sản xuất - phân phối - tiêu dùng, giảm bớt các chi phí xã hội cho việc in ấn, vận chuyển, bảo quản, tiêu hủy… của tiền mặt, giúp chính phủ các nƣớc kiểm soát tình hình lạm phát, các vấn đề về tệ nạn và tạo công bằng xã hội. Vì vậy, trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt càng trở lên cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với các nƣớc đang phát triển, nhất là với Việt Nam. Nhận thức đƣợc vấn đề đó, chính phủ Việt Nam đã đƣa ra nhiều chính sách nhằm phát triển hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tới hầu khắp các tầng lớp dân cƣ. Tuy nhiên, một thực tế rằng, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch hàng ngày ở Việt Nam vẫn ở mức cao. Nguyên nhân của tình hình trên xuất phát trƣớc hết từ nhận thức “an toàn” của ngƣời dân trong việc nắm giữ và thanh toán bằng tiền mặt. Thứ đến là cơ sở vật chất và công nghệ của hệ thống ngân hàng Việt Nam còn nhiều thiếu thốn. Thứ ba là do các chính sách của nhà nƣớc chƣa thực sự thích hợp và đồng bộ trong vấn đề này. Chính vì vậy, hiện nay việc tìm hiểu để tìm ra hƣớng đi đúng cho sự phát triển trong thanh toán không dùng tiền mặt là rất cần thiết. Nó đòi hỏi phải có sự quan tâm, nghiên cứu một cách đầy đủ, phải có cái nhìn sâu hơn và rộng hơn. 1 Từ thực tiễn trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh (BIDV Bắc Ninh), và với mong muốn đƣợc tìm hiểu sâu hơn về phƣơng thức thanh toán này, đề tài đƣợc tôi chọn nghiên cứu là: “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh”. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung - Phân tích tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Bắc Ninh, từ đó góp ý đề xuất giải pháp về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thƣơng mại. - Căn cứ vào các số liệu báo cáo của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh để phân tích, đánh giá tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. - Góp phần đề xuất các giải pháp về phát triển chất lƣợng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Tình hình phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hang TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1. Phạm vi không gian Đề tài tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. 1.3.2.2. Phạm vi thời gian Số liệu trong báo cáo đƣợc lấy trong 3 năm 2013-2015. Các giải pháp đến năm 2020. 2 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1.1. Sự ra đời và khái niệm của thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thƣơng mại  Sự ra đời Trong thời kỳ nguyên thủy, mô hình kinh tế là tự cung tự cấp nên nhu cầu trao đổi chƣa phát sinh. Khi xã hội phát triển, con ngƣời nhận thấy họ không thể sản xuất ra mọi thứ và để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của mình, họ cần đến trao đổi. Tuy nhiên, không phải lúc nào và ở đâu, họ cũng trao đổi đƣợc thứ họ cần do sự khác biệt về nhu cầu, sản phẩm trao đổi, vùng địa lý hay thời gian… Lúc này, ngƣời ta nghĩ đến một hàng hóa mà nhiều ngƣời cần dùng – một vật ngang giá chung để trao đổi – tiền tệ ra đời. Nhƣ vậy, tiền tệ xuất hiện đầu tiên với tƣ cách là phƣơng tiện trao đổi và phát triển lên là phƣơng tiện thanh toán. Hình thức ban đầu của tiền là hóa tệ - một hàng hóa giữ vai trò làm vật trung gian trao đổi - thƣờng là lông thú, da thú, vỏ ốc quý, chè, muối… Khi hàng hóa sản xuất ra ngày một nhiều, nhu cầu trao đổi tăng lên cùng sự ra đời của phân công lao động xã hội đã tạo tiền đề cho tiền kim loại (vàng, bạc) ra đời thay thế hóa tệ. Theo thời gian, trình độ sản xuất ngày càng phát triển, khối lƣợng hàng hóa và dịch vụ trao đổi ngày càng lớn, vƣợt qua phạm vi của một quốc gia. Trong khi đó, việc giao dịch bằng tiền kim loại với số lƣợng lớn gặp nhiều khó khăn và không thuận tiện. Cùng lúc này, những nghiệp vụ ban đầu của ngân hàng đã hình thành cho phép một hình thức tiền tệ mới ƣu việt hơn tiền kim loại ra đời, đó là tiền giấy. Tuy nhiên, khi nền kinh tế thế giới phát triển ở mức cao hơn, khi khoa học công nghệ đi vào mọi mặt của đời sống xã hội thì việc lƣu thông bằng tiền mặt xuất hiện nhiều hạn chế. Trong lúc này, bắt đầu từ thế kỷ XIX, nhờ khoa học công nghệ phát triển không ngừng, chức năng trung gian thanh toán của hệ thống ngân hàng ngày càng đƣợc hoàn thiện đã tạo điều kiện cho sự ra đời một hình thức thanh toán mới - hình thức thanh toán không dùng tiền mặt dựa trên đồng tiền ghi sổ và phát triển cao hơn là tiền điện tử. 3 Tiền ghi sổ và tiền điện tử là những loại tiền đƣợc tạo ra thông qua một loạt các nghiệp vụ của mạng lƣới ngân hàng thƣơng mại. Vì vậy, chúng đảm bảo đƣợc mức an toàn, khó làm giả mà tiền mặt không thực hiện đƣợc. Thông qua sự kết nối thanh toán của hệ thống ngân hàng, một khối lƣợng tiền tệ khổng lồ đƣợc thực hiện lƣu chuyển một cách nhanh chóng, an toàn và chính xác. Mặt khác, chính phủ có thể kiểm soát đƣợc tiền ghi sổ và tiền điện tử thông qua hệ thống ngân hàng thƣơng mại do những loại tiền này đƣợc sinh ra từ hệ thống ngân hàng và sau khi lƣu thông chúng lại quay trở lại ngân hàng. Nhƣ vậy, thanh toán không dùng tiền mặt ra đời xuất phát từ yêu cầu phát triển vƣợt bậc của nền kinh tế thế giới, trên cơ sở sự hoàn thiện hoạt động trung gian thanh toán của hệ thống ngân hàng thƣơng mại và khoa học công nghệ. Chúng khắc phục đƣợc nhiều khiếm khuyết của hình thức thanh toán tiền mặt nhƣ lạm phát, tiền giả, chi phí vận chuyển, in ấn… Do đó, hiện nay trên thế giới, chính phủ các nƣớc đang tạo điều kiện để các ngân hàng phát triển hình thức tiền tệ này và hƣớng chúng trở thành hình thức thanh toán sử dụng chủ yếu trong tƣơng lai.  Khái niệm Từ sự ra đời và cần thiết của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đã có các khái niệm liên quan đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong ngân hàng thƣơng mại, giúp mọi ngƣời tiếp cận và hiểu về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản dễ dàng hơn: Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt, mà việc thanh toán đƣợc thực hiện bằng cách trích từ tài khoản này chuyển vào tài khoản khác của các chủ thể liên quan, thông qua vai trò trung gian của ngân hàng (Phan Thị Thu Hà, 2007). Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán qua ngân hàng, là tổng hợp các mối quan hệ chi trả tiền tệ đƣợc thực hiện bằng cách trích chuyển từ tài khoản của ngƣời này sang tài khoản của ngƣời khác tại ngân hàng với sự kiểm soát của ngân hàng (Học viện Tài chính, 2010). Trên đây là hai khái niệm đƣợc sử dụng chủ yếu trong các trƣờng đại học ở nƣớc ta khi nói về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong ngân hàng thƣơng mại. Và hiện nay cũng còn rất nhiều giáo trình và rất nhiều chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu tài chính đƣa ra các khái niệm khác nhau về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt. 4 Thanh toán không dùng tiền mặt đƣợc coi là phƣơng thức thanh toán mang lại nhiều hiệu quả kinh tế. Vì đặc trƣng của thanh toán không dùng tiền mặt là trong quá trình thanh toán không có sự xuất hiện của tiền mặt mà thanh toán bằng việc trích tiền từ tài khoản của ngƣời chi trả chuyển vào tài khoản tiền gửi của ngƣời thụ hƣởng mở tại Ngân hàng hoặc bằng cách thanh toán bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của Ngân hàng. Do tính ƣu việt nhƣ vậy nên hình thức thanh toán không dùng tiền mặt không ngừng hoàn thiện và ngày càng phát triển, không thể thiếu đƣợc trong nền kinh tế thị trƣờng. Thanh toán không dùng tiền mặt ra đời là một tất yếu khách quan. 2.1.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thƣơng mại Thanh toán không dùng tiền mặt là một sản phẩm phát triển tất yếu cho nền kinh tế hiện đại. Về cơ bản, thanh toán không dùng tiền mặt có những đặc điểm chung nhƣ sau: + Thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng thƣơng mại không có sự xuất hiện của đồng tiền hiện hữu mà chỉ là những đồng tiền ghi sổ những đồng tiền đƣợc hạch toán trên sổ sách chứng từ kế toán của hệ thống ngân hàng thƣơng mại. Chủ yếu thông qua việc trích tiền từ tài khoản tiền gửi của ngƣời phải trả sang tài khoản tiền gửi của ngƣời thụ hƣởng tại ngân hàng. Đây là một đặc điểm quan trọng và cơ bản nhất của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong ngân hàng thƣơng mại. + Tồn tại sự vận động độc lập tƣơng đối giữ hàng hóa và tiền tệ trong thanh toán qua ngân hàng thƣơng mại. Có sự tồn tại độc lập tƣơng đối này là do trong giao dịch thanh toán qua trung gian là ngân hàng, các chủ thể tham gia là ngƣời trả tiền, ngƣời nhận tiền, và trung gian thanh toán. Chính vì vậy nó chỉ có sự xác nhận của ba bên trong giao dịch thanh toán là chủ yếu, không có sự xuất hiện của hàng hóa. + Chứng từ sử dụng trong thanh toán có thể là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ giấy là chứng từ thanh toán đƣợc thể hiện trên giấy. Chứng từ điện tử là chứng từ thanh toán đƣợc thể hiện bằng những dữ liệu thông tin trên vật mang tin (nhƣ thẻ thanh toán, băng từ, đĩa từ, dữ liệu qua các chƣơng trình thanh toán điện tử...). 5 + Hoạt động thanh toán chỉ có thể diễn ra khi có sự tham gia của trung gian thanh toán là hệ thống ngân hàng thƣơng mại. Vì các chủ thể muốn tham gia thanh toán đều phải mở tài khoản tại một ngân hàng. Do đó thanh toán chỉ diễn ra khi có sự tham gia của trung gian thanh toán là hệ thống ngân hàng thƣơng mại. Với những đặc điểm trên hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt nếu đƣợc tổ chức và thực hiện tốt sẽ phát huy đƣợc tác dụng rất lớn cho việc phát triển hệ thống thanh toán cũng nhƣ là kinh tế cho nƣớc ta. Trong tình hình kinh tế mở cửa và phát triển với tốc độ nhanh nhƣ ngày nay thì thanh toán không dùng tiền mặt sẽ giữ một vị trí đặc biệt quan trọng trong việc lƣu chuyển tiền tệ và thanh toán giá trị của nền kinh tế. 2.1.3. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thƣơng mại Ngày nay trong xu hƣớng toàn cầu hóa nền kinh tế ngày càng phát triển, thanh toán không dùng tiền mặt đã và đang phát huy tốt hơn các chức năng riêng có. Thực hiện tốt vai trò đó trong hoạt động nền kinh tế, thanh toán không dùng tiền mặt đã đóng góp rất nhiều cho nền kinh tế, cho khách hàng và cho bản thân các ngân hàng. Thanh toán là cầu nối tất cả các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội, là điều kiện quan trọng để đảm bảo sự tuần hoàn bình thƣờng của quá trình chu chuyển vốn trong nền kinh tế quốc dân. Nhờ tốc độ thanh toán nhanh chóng, an toàn và chính xác, thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng khẳng định vai trò to lớn của mình trong sự phát triển của nền kinh tế thế giới bởi những đóng góp:  Đối với nền kinh tế - Đối với nền kinh tế, thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa quan trọng đến việc tiết kiệm khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, từ đó giảm bớt những phí tổn to lớn của xã hội có liên quan đến việc phát hành và lƣu thông tiền. Trƣớc hết đó là tiết kiệm chi phí in tiền, sau đó là những chi phí cho việc kiểm đếm, chuyên chở, bảo quản và huỷ bỏ tiền cũ, rách mà vấn đề bức xúc nhất hiện nay đó là việc chuyên chở và bảo quản tiền mặt. Thanh toán không dùng tiền mặt ở nƣớc ta đƣợc tổ chức thành một hệ thống thống nhất. Trong hệ thống này ngân hàng là một trung tâm thanh toán, mọi hoạt động trao đổi hàng hoá dịch vụ đều đƣợc kết thúc bằng thanh toán cho nên quan hệ thanh toán liên quan tới tất cả mọi hoạt động trong xã hội, trong toàn bộ nền kinh tế. Do đó việc tổ chức tốt công tác thanh toán nói chung và thanh toán không dùng tiền mặt nói riêng có một ý nghĩa và vai trò lớn trong nền kinh tế. Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức sử dụng công 6 cụ tiền tệ tiến bộ nhất nó tạo ra tiền đề để áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mang lại những lợi ích kinh tế to lớn. Thanh toán không dùng tiền mặt ra đời và phát triển trên cơ sở của nền kinh tế thị trƣờng. Song chính nó lại trở thành nhân tố thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển, do đó nó vừa đƣợc coi là “đứa con” sinh ra của kinh tế thị trƣờng lại đƣợc xem nhƣ “bà đỡ” của nền kinh tế hàng hoá, nó góp phần đẩy nhanh tốc độ quá trình tái sản xuất xã hội, nó là khâu đầu và cũng là khâu kết thúc của quá trình sản xuất, nó liên quan đến toàn bộ quá trình lƣu thông hàng hoá, tiền tệ của các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội. - Thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm soát lạm phát. Thông qua việc khống chế tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ tái chiết khấu... ngân hàng trung ƣơng gián tiếp điều hoà khối lƣợng tiền tệ cung ứng góp phần bảo đảm cho nền kinh tế ở một mức độ ổn định. Căn cứ vào việc thanh toán luân chuyển tiền tệ mà hoạch định các chính sách cần thiết. Với ý nghĩa to lớn đó, ở những quốc gia có nền kinh tế phát triển ngƣời dân sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ là một thói quen văn hoá không thể thiếu đƣợc. - Khi ngân hàng tăng đƣợc tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt cũng là lúc ngân hàng thu hút đƣợc nhiều hơn nguồn vốn trong xã hội vào ngân hàng. Trên cơ sở nguồn vốn tăng thêm đó ngân hàng sẽ có điều kiện mở rộng cho vay tăng vốn cho nền kinh tế. Nhƣ vậy thanh toán không dùng tiền mặt vừa góp phần tăng nhanh vòng quay vốn cho xã hội vừa góp phần tăng cƣờng nhu cầu vốn cho xã hội Bên cạnh đó thanh toán không dùng tiền mặt cũng tham gia góp phần chống thất thu thuế. Khi khách hàng tham gia thanh toán thông qua ngân hàng thì tất cả các khoản thu nhập hay chi phí đều đƣợc thực hiện trên tài khoản tại ngân hàng, do đó việc tính thuế sẽ chính xác hơn so với khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.  Đối với ngân hàng Thanh toán không dùng tiền mặt giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan. Khi tăng tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng sẽ thu hút đƣợc một lƣợng vốn nhàn rỗi tạm thời của xã hội. Bởi thanh toán không dùng tiền mặt đƣợc thực hiện thông qua việc khách hàng gửi tiền vào tài khoản tại ngân hàng và tài khoản phải luôn có số dƣ để đảm bảo hiệu lực thanh toán. Trên cơ sở số dƣ tạm thời đó, ngân hàng sẽ có điều kiện mở rộng cho vay, tăng cung ứng vốn cho nền kinh tế. Trong khi đó, số dƣ trên tài khoản thanh toán sẽ đƣợc ngân hàng trả lãi không kỳ hạn, đem lại hiệu quả cho toàn xã hội. 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất