Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển sản phẩm thực phẩm đồ hộp cá sốt chanh dây....

Tài liệu Phát triển sản phẩm thực phẩm đồ hộp cá sốt chanh dây.

.PDF
91
261
71

Mô tả:

Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây VIỆN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM – SINH HỌC  GVHD : Ths. Nguyễn Thị Thanh Bình TS. Đàm Sao Mai Ths. Nguyễn Bá Thanh SVTH : Lê Thị Liên Võ Thị Mỹ Lam (07709831) (07710671) Nguyễn Ngọc Trà Mi (07706091) Lớp Đỗ Thị Thu Hương (07700161) Trần Tuyết Mai (07706961) : ĐHTP3 Tp. HCM, tháng 11 năm 2010 Lớp ĐHTP3 1 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 5 NỘI DUNG ........................................................................................................... 6 PHẦN 1. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM............... 6 1.1. Xu thế về thực phẩm trong tương lai .......................................................... 6 1.2. Tiêu chí xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm .................................... 7 1.3. Phân tích nhóm theo SWOT ........................................................................ 8 2. Các ý tưởng phát triển sản phẩm ................................................................. 10 2.1. Thành viên thứ nhất .................................................................................... 10 2.2. Thành viên thứ hai ....................................................................................... 11 2.3. Thành viên thứ ba ........................................................................................ 13 2.4. Thành viên thứ tư......................................................................................... 14 2.5. Thành viên thứ năm ..................................................................................... 15 3. Sàng lọc và đánh giá ý tưởng ........................................................................ 16 3.1. Kết quả sàng lọc .......................................................................................... 17 3.1.1. Thịt muối đóng hộp ................................................................................... 17 3.1.2. Canh rong biển đóng hộp ......................................................................... 17 3.1.3. Xúc xích mực ............................................................................................. 17 3.1.4. Nước cam nha đam ................................................................................... 18 3.1.5. Gà hầm nấm đóng hộp .............................................................................. 18 3.1.6. Trà xanh mật ong hương chanh .............................................................. 18 3.1.7. Cá nục sốt chanh dây ................................................................................ 19 3.1.8. Sữa chua uống hương bí đỏ ..................................................................... 19 3.1.9. Thạch thảo mộc ......................................................................................... 19 3.1.10. Nước bí đao hương bạc hà ..................................................................... 20 3.2. Đánh giá các ý tưởng................................................................................... 20 3.2.1. Đánh giá theo sự cảm nhận – bản đồ nhận thức (Perceptual Mapping Analysis) .............................................................................................................. 20 3.2.2. Phân tích sự chênh lệch (Gap Analysis) ................................................. 21 3.2.3. Đánh giá sự hấp dẫn của sản phẩm (Attractiveness Analysis) ............ 23 4. Sàng lọc các thuộc tính .................................................................................. 27 Lớp ĐHTP3 2 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây 4.2. Thạch thảo mộc ........................................................................................... 29 4.3. Nước bí đao hương bạc hà .......................................................................... 30 5. Bảng câu hỏi điều tra ..................................................................................... 31 6. Phát triển sản phẩm trong quy mô phòng thí nghiệm ................................ 38 6.1. Tổng quan về nguyên liệu ........................................................................... 38 6.1.1. Cá nục ........................................................................................................ 38 6.1.2. Chanh dây ................................................................................................. 40 6.1.3. Tỏi .............................................................................................................. 44 6.1.4. Hành tím ................................................................................................... 45 6.1.5. Hành tây .................................................................................................... 45 6.1.6. Gia vị ......................................................................................................... 46 6.1.7. Tinh bột biến tính ..................................................................................... 46 6.1.8. Dầu thực vật .............................................................................................. 47 6.1.9. Nước........................................................................................................... 47 6.2. Quy trình công nghệ dự kiến...................................................................... 48 6.2.1. Sơ đồ tiến hành.......................................................................................... 48 6.2.2. Thuyết minh quy trình ............................................................................ 49 7. Bố trí thí nghiệm............................................................................................. 53 7.1. Mục đích và nhiệm vụ thí nghiệm ............................................................. 53 7.2. Phương pháp tiến hành .............................................................................. 53 7.2.1. Dụng cụ và thiết bị .................................................................................... 53 7.2.2. Hóa chất sử dụng ...................................................................................... 53 7.2.3. Bố trí thí nghiệm....................................................................................... 54 Phần 2. THƯƠNG MẠI HÓA SẢN PHẨM .................................................... 59 1. Giới thiệu về công ty ...................................................................................... 59 1.1. Đặc điểm khu công nghiệp Phan Thiết ..................................................... 60 1.2. Nguồn nguyên liệu dồi dào ......................................................................... 61 2. Giới thiệu về sản phẩm cá nục sốt chanh dây.............................................. 61 3. Phân tích Swot cho sản phẩm Cá nục sốt chanh dây .................................. 62 4. Phân tích thị trường. ...................................................................................... 63 4.1. Đặc điểm của thị trường đồ hộp Việt Nam. .............................................. 63 4.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh. .................................................................... 66 Lớp ĐHTP3 3 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây 4.3. Chiến lược quảng cáo.................................................................................. 74 4.4. Chiến lược khuyến mãi ............................................................................... 75 4.5.Tính giá thành sản phẩm ............................................................................. 76 4.6. Chiến lược về giá cả. ................................................................................... 78 5. Chiến lược quảng cáo..................................................................................... 80 6.Chiến lược khuyến mãi ................................................................................... 81 7.Chiến lược phân phối sản phẩm .................................................................... 82 7.1.Mục tiêu của công ty về xây dựng hệ thống kênh phân phối sản phẩm đồ hộp cá sốt chanh dây ........................................................................................... 83 7.2. Chiến lược phân phối ............................................................................... 83 7.3. Quyết định thiết kế và chọn kênh phân phối .......................................... 83 7.3.1. Phân tích yêu cầu của khách hàng về mức độ đảm bảo dịch vụ của kênh phân phối .................................................................................................... 83 7.3.2. 7.4. Chọn kênh phân phối ............................................................................ 84 Xây dựng điều kiện và trách nhiệm củacác thành viên trong kênh phân phối 86 8. Thiết kế bao bì ................................................................................................ 87 8.1. Chất liệu bao bì ........................................................................................ 87 8.2. Thành phần và trọng lượng tịnh của sản phẩm cho vào bao bì ............. 88 8.3. Thông tin trên bao bì ............................................................................... 89 8.4. Thiết kế dự kiến cho bao bì ..................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 91 Lớp ĐHTP3 4 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây PHẦN MỞ ĐẦU  Ngày nay, đất nước đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt là sau khi gia nhập WTO thì nhu cầu của tất cả các ngành công nghiệp sản xuất trong nước đều có xu hướng gia tăng để hội nhập với thế giới. Công nghiệp thực phẩm cũng không ngừng phát triển để nâng cao vị thế của mình bằng sự ra đời của rất nhiều các công ty, doanh nghiệp, nhà máy chế biến thực phẩm. Họ cho ra đời những dòng sản phẩm mới và đa dạng với mẫu mã biến đổi không ngừng, nâng cao chất lượng sản phẩm. Việc phát triển sản phẩm là một lĩnh vực mang tính sống còn với mỗi công ty. Với sự phát triển về công nghệ thực phẩm như hiện nay, đòi hỏi các công ty liên tục đổi mới, đưa ra các sản phẩm không những đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng mà còn phải đào tạo cho khách hàng nhu cầu mới dựa vào việc đưa ra sản phẩm mới lạ và độc đáo. Sản phẩm mới là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển và tồn tại của công ty. Do mỗi sản phẩm đều có một thời gian tồn tại nhất định, nhà sản xuất lại liên tục phải đối mặt với thị trường cạnh tranh gay gắt, với nhu cầu thường xuyên thay đổi của khách hàng và với những tiến bộ trong công nghệ nên một công ty phải có chiến lược tung ra sản phẩm mới cũng như cải tiến những sản phẩm hiện tại để ổn định doanh thu. Trong cuộc sông hiện đại nhu cầu thị trường về thực phẩm chế biến đang tăng trưởng nóng do áp lực từ nhịp sống đô thị. Người tiêu dùng bận rộn với công việc và do áp lực cạnh tranh tăng thu nhập nên tăng cường sử dụng thực phẩm chế biến nhằm tiết kiệm thời gian. Để tạo nên khẩu vị mới, tăng thêm tính năng cho sản phẩm cũng là cách để các doanh nghiệp trong nước làm mới dòng sản phẩm cũ của mình. Tất cả các yếu tố trên sẽ thúc đẩy cho nhà sản xuất không ngừng phát triển sản phẩm mới, cùng với công nghệ hiện đại sẽ gây dựng được một nền công nghiệp thực phẩm phát triển mạnh mẽ. Lớp ĐHTP3 5 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây NỘI DUNG  Chúng tôi là nhóm sinh viên phát triển sản phẩm thuộc lớp đại học thực phẩm 3 Viện công nghệ sinh học và thực phẩm trường Đại học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ: Nhà F, số12 Nguyễn Văn Bảo, Phường 04, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh. .PHẦN 1. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM 1.1. Xu thế về thực phẩm trong tương lai Thật vậy, trong cuộc sống hiện đại, thực phẩm chế biến sẵn là những sản phẩm đi liền với đời sống hàng ngày của mỗi gia đình. Tiết kiệm thơi gian và tiền bạc chính là những yếu tố đầu tiên để người tiêu dùng lựa chọn thực phẩm chế biến sẵn cho thực đơn bữa ăn gia đình. Thị trường thực phẩm chế biến, sơ chế của Việt Nam vài năm gần đây đang có tốc độ phát triển từ 20 40% mỗi năm. Trong cuộc sống hiện đại, thực phẩm chế biến sẵn là những sản phẩm đi liền với đời sống hàng ngày của mỗi gia đình. Trong những năm tới, cùng với quá trình đô thị hoá, thu nhập của dân cư tăng, ý thức về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm tốt hơn nên xu hướng mua hàng tại các loại hình siêu thị, cửa hàng chuyên doanh tăng cao, với tốc độ dự kiến trên 150%/năm. Tiếp đến là các loại hình truyền thống như cửa hàng của các hợp tác xã, các hộ kinh doanh độc lập tăng khoảng trên 30%/năm nhưng vẫn là loại hình kinh doanh chiếm trên 80% doanh thu nhóm hàng thực phẩm. Phải khẳng định rằng chính xu hướng tiêu dùng tại các siêu thị và cửa hàng tự chọn đã tạo nên sự sôi động và mức tăng trưởng nhanh chóng của thị trường thực phẩm chế biến Việt Nam hiện nay. Điều lo ngại duy nhất là chất lượng của thực phẩm chế biến sẵn (hàm lượng chất bảo quản và phụ gia thực phẩm...) Tuy nhiên, với những công nghệ mới nhất trong ngành công nghiệp thực phẩm hiện nay, người tiêu dùng đã có thể hoàn toàn an tâm với sự lựa chọn phù hợp với xu thế của thời đại... Đồ ăn chế biến sẵn nhưng vẫn ngon, đủ chất và mang hương vị món ăn gia đình truyền thống... Lớp ĐHTP3 6 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây 1.2. Tiêu chí xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm Chúng tôi là một nhóm sinh viên đang thực hiện việc thiết kế phát triển sản phẩm thực phẩm, đến từ lớp ĐHTP3 trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM. Các sản phẩm mục tiêu mà nhóm chúng tôi muốn hướng tới là những sản phẩm vừa có tính tiện dụng cao, vừa đảm bảo dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe. Qua tìm hiểu xu thế thị trường ở trên chúng tôi đã nắm bắt được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng ngày này, đa số xu hướng của khách hàng ngày nay đều thích các sản phẩm chế biến sẵn, chúng được chế biến sẵn trong các bao bì đẹp mắt và hấp dẫn, tuy nhiên điều quan trọng là tính tiện dụng của các sản phẩm này bởi vì xã hội càng phát triển, con người càng bận rộn ít có thời gian dành cho nấu nướng. Chính việc đưa ra nhiều mặt hàng tiện dụng có giá trị gia tăng cao, người nội trợ chỉ cần mua về hâm nóng hay thả vào nồi nấu luôn mà không phải mất thời gian cho các công đoạn sơ chế giúp cho người phụ nữ ngày nay bớt dần áp lực, vất vả trong việc bếp núc, đang và sẽ tạo nên nhu cầu tiêu thụ rất lớn. Vì thế mà sự ra đời của các dòng sản phẩm chế biến sẵn đáp ứng được nhu cầu cấp thiết của người tiêu dùng. Nguồn thực phẩm cung cấp dành cho chế biến thức ăn nhanh chiếm thị phần đáng kể tại VN phải kể đến các loại xúc xích, giămbông, patê, giò chả, các mặt hàng thuỷ, hải sản chế biến. Nguồn cung cấp thực phẩm khá an toàn này sẽ dần dần thay thế thói quen sử dụng thức ăn đường phố của đại đa số dân cư thành thị. Thị trường thức ăn nhanh VN còn là sự lựa chọn tất yếu của người dân trong một tương lai không xa vì những lợi ích tích cực cho cuộc sống và giải pháp giải phóng sức lao động của những người nội chợ “bất đắc dĩ”. Mặc dù chưa đến đến 10% dân số Việt Nam có thói quen sử dụng thức ăn nhanh nhưng với tốc độ phát triển của nền kinh tế và nhu cầu gia tăng trong cuộc sống hiện đại. Nhóm sinh viên chúng tôi đã nhận thấy rõ sự cần thiết của các mặt hàng ăn nhanh nên đã quyết định phát triển sản phẩm theo hướng này. Hy vọng rằng sản phẩm mà nhóm chúng tôi muốn hướng đến sẽ giúp đa dạng hóa các sản phẩm trên thị trường, thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng và đặc biệt là sẽ có chỗ đứng trên thị trường vì thị trường thức ăn nhanh Việt Nam thực sự đang là mảnh đất khá màu mỡ cho các nhà đầu tư. Lớp ĐHTP3 7 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây 1.3. Phân tích nhóm theo SWOT SWOT là từ viết tắt của tiếng anh. Trong đó:  S – Strengths: các điểm mạnh  W – Weaknesses: các điểm yếu  O– Opportunities: các cơ hội  T – Threats: các mối đe dọa. S – các điểm mạnh: là những đặc điểm của công ty có vai trò tích cực trong việc đạt tới các mục tiêu trung gian đã đề ra. Các điểm mạnh cần được duy trì và dựa vào đó để thúc đẩy công ty. W – các điểm yếu: là những đặc điểm của công ty có thể cản trở việc đạt được các mục tiêu trung gian đề ra. Các điểm yếu cần phải giảm nhẹ hoặc loại trừ. O – các cơ hội: là các điều kiện bên ngoài thuận lợi cho việc đạt được các mục tiêu trung gian đã đề ra. Các cơ hội cần tập trung tối đa. T – các mối đe dọa: là các điều kiện bên ngoài gây nguy hiểm cho việc đạt được các mục tiêu trung gian đã đề ra. Chúng cần phải được tính đến và giảm nhiều. Lớp ĐHTP3 8 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây Điểm mạnh Điểm yếu Có tinh thần đoàn kết, làm việc nhóm có Chưa có kinh nghiệm thực tế nên các ý hiệu quả. tưởng đưa ra xa rời thực tế, không khả Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành, thi. nền tảng giáo dục tốt. Khả năng tìm tài liệu kém. Có trách nhiệm. Khả năng về tài chính không cao. Khả năng giao tiếp tốt. Kiến thức chưa vững, còn mơ hồ về Là nhóm sinh viên đang thực hiện việc môn phát triển sản phẩm. thiết kế phát triển sản phẩm nên có điều kiện phát triển các ý tưởng trên mọi lĩnh mực, không gò bó ép buộc vào một định hướng nhất định. Cơ hội Nguy cơ Các sản phẩm thực phẩm ngày càng đa Có nhiều đối thủ cạnh tranh. dạng, phong phú nên có nhiều lựa chọn để Các tiến bộ công nghệ. phát triển sản phẩm. Thiếu thời gian nghiên cứu, tìm hiểu. Các sản phẩm thực phẩm hướng tới sự Thiếu dụng cụ, thiết bị nghiên cứu tại tiện dụng, dinh dưỡng và sức khỏe nhằm phòng thí nghiệm. đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Khoa học, kỹ thuật, công nghệ phát triển. Được sự giúp đỡ, hướng dẫn của thầy cô và bạn bè. Lớp ĐHTP3 9 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây 2. Các ý tưởng phát triển sản phẩm 2.1. Thành viên thứ nhất STT Ý tưởng Mô tả vắn tắt sản phẩm Sự kết hợp giữa thức ăn truyền thống dân gian và công nghệ đóng hộp hiện đại. Thịt ba rọi với 1 Thịt kho tàu đóng hộp trứng, nước dừa, thêm gia vị tạo qua chế biến cho sản phẩm có cấu trúc thịt mềm, béo và hương thơm đặc trưng và tính tiện lợi cao. Bánh tráng được trộn đều gia vị khô và thêm 2 Bánh tráng trộn đóng hộp một gói gia vị ướt (chủ yếu là acid chanh) đóng lại thành gói (như mì ăn liền) đem lại tính tiện lợi và vệ sinh hơn. Giàu chất đạm, tốt cho sức khỏe. Sản phẩm thịt ba rọi dạng khúc, bề mặt thịt 3 Thịt muối đóng hộp hơi chắc nhưng ăn mềm, màu vàng nâu đẹp mắt, mùi thơm của mắm. Vị hơi mặn. 4 5 Canh rong biển đóng hộp Bữa ăn chay đóng hộp hoàn chỉnh Tốt hơn nhờ những lợi ích sức khỏe do rong biển đem lại. Sản phẩm mang tính tiện lợi Đi theo xu hướng ăn chay. Cung cấp đầy đủ cá dưỡng chất. Tiện lợi. Bia được sản xuất theo phương pháp bình thường và đã đuổi cồn (tương đối) nhưng vẫn giữ được các hương thơm và các thành phần 6 Bia không cồn dinh dưỡng khác. Bia vốn là một thức uống dinh dưỡng nhưng thường chị em phụ nữ không sử dụng được chứa nhiều cồn. Thức uống này giúp khắc phục điều này. Lớp ĐHTP3 10 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây Cân bằng các dưỡng chất vitamin trong ngày 7 Hộp trái cây cân bằng vitamin trong ngày đã được nguyên cứu để đảm bảo đầy đủ dưỡng chất vitamin tùy theo lứa tuổi. Thích hợp cho người bận rộn.Thực phẩm được sản xuất ở dạng sấy hay dạng bột. Mang đến tính tiện lợi. 8 Canh chua đóng hộp Chỉ cần 5 phút có ngay tô canh chua (giống mỳ ăn liền) 9 Nước sầu riêng 10 Rượu sirô hương hoa hồng Nước uống dinh dưỡng chế biến từ thịt quả sầu riêng. Đặc biệt có hương sầu riêng Rượu siro có bổ sung hương hoa hồng 2.2. Thành viên thứ hai Lớp ĐHTP3 11 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây Khổ qua sắt miếng mỏng cùng với đường làm thành mứt khô. 5 Mứt khổ qua Vị ngọt, thơm của đường và vị đắng của khổ qua tạo nên hương vị rất đặc trưng cho sản phẩm. Mực, thịt heo, gia vị: đường, muối, bột ngọt, tiêu tạo được xay thành hỗn hợp nhuyễn, đem 6 Xúc xích mực đóng gói và hấp khử trùng. Sản phẩm có thể dùng ngay mà không cần chế biến. Ốc len cùng với nước cốt chanh dây đã loại 7 Ốc len sốt chanh dây đóng bỏ hạt tạo nên sản phẩm rất thơm ngon. Đặc hộp biệt là mùi thơm của chanh dây đem đến sự mới lạ. 8 Nước cam nha đam đóng chai Nước cam ép có bổ sung nha đam đem đến hương vị mới, cảm giác mát và sảng khoái khi uống. Ý tưởng hoàn toàn mới về rượu trắng kết hợp 9 Rượu mùi hương nhài với tinh dầu hoa nhài tạo nên tính mới cho sản phẩm rượu. Tim sen sấy khô, ướp hoa bưởi. Bảo quản ở 10 Trà tim sen hương hoa bưởi dạng gói nhỏ. Sản phẩm rất tốt cho sức khỏe đặc biết là người cao tuổi. Lớp ĐHTP3 12 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây 2.3. Thành viên thứ ba Ý tưởng STT Mô tả vắn tắt sản phẩm Sản phẩm được chiết xuất từ nước bưởi tươi nguyên chất, có chứa vitamin A, nhiều chất 1 Nước bưởi ép đóng chai dinh dưỡng, phù hợp với nhu cầu năng động, tiện dụng, làm giảm mỡ trong gan, máu, cholesterol, hạ men gan. Quy trình sản xuất giống như sản phẩm sữa chua uống có trên thị trường nhưng bổ sung 2 Sữa chua uống hương nho thêm hương nho, giúp làm giảm cholesterol, phòng ngừa xơ cứng động mạch, giúp tiêu hóa tốt. 3 Trà xanh mật ong hương Trích ly trà xanh, sau đó phối chế với mật ong, chanh syrup, acid citric và bổ sung hương chanh. Gà làm sạch, nấu với nấm đông cô, nước dừa, 4 Gà hầm nấm đóng hộp cà rốt, sau đó đem đóng hộp, bài khí, tiệt trùng sản phẩm. 5 Chả cá chiên sốt cà đóng Chả cá hấp, sau đó chiên rồi sốt với cà chua hộp đóng hộp. Quy trình sản xuất giống như sữa tươi có 6 Sữa tươi vị chanh dây đường nhưng bổ sung thêm nước cốt chanh dây. 7 Chạo gà Quy trình sản xuất tương tự như chạo tôm nhưng được làm từ nguyên liệu gà. Quy trình sản xuất giống như sữa bột, nhưng 8 Bột sữa hương dâu có bổ sung thêm hương dâu, rất thích hợp cho trẻ em. 9 Ếch tẩm bột chiên Lớp ĐHTP3 Đùi ếch làm sạch, tẩm qua bột chiên, lòng đỏ trứng, mè. Khi nào dùng thì chiên lên. 13 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây Tôm làm sạch, ướp gia vị. Khoai môn cắt sợi, nấm mèo ngâm nước và cắt sợi, miếng cắt nhỏ, 10 Chả giò tôm trộn hỗn hợp các thành phần lại và ướp gia vị. Dùng bánh tráng xốp gói tôm và 1 ít hỗn hợp. Khi sử dụng chỉ cần đem chiên. 2.4. Thành viên thứ tư Ý tưởng STT Mô tả vắn tắt sản phẩm Sản phẩm nước ép đóng chai, nguyên liệu 1 Nước ép cóc táo xanh gồm đường, nước ép cóc, táo chứa đầy đủ các vitamin, khoáng chất, tốt cho sức khỏe. Loại rượu vang được sản xuất từ quá trình lên 2 Rượu vang nho hương kiwi men nho có bổ sung thêm hương kiwi, sản phẩm có hương vị độc đáo, mới lạ của hương kiwi. Sản phẩm được làm từ sữa bò tươi lên men với chủng vi khuẩn lactobacillus bulagraicus, 3 Sữa chua uống hương bí đỏ sau đó bổ sung hương bí đỏ. Sản phẩm tốt cho sức khỏe, bổ sung chất dinh dưỡng, tốt cho hệ tiêu hóa. 4 Sữa đậu đỏ hương táo Sản phẩm đóng hộp được làm từ đậu đỏ, bổ sung hương táo, chứa nhiều sắc, vitamin. Sản phẩm đóng hộp được sản xuất từ thịt bò 5 Bò hầm đậu Hà Lan xay, đậu Hà Lan, gia vị. Sản phẩm có mùi vị hấp dẫn, giàu chất dinh dưỡng. Sản phẩm được làm từ thịt heo, mỡ heo, da 6 Xúc xích phô mai heo, phô mai, gia vị, phụ gia, có giá trị dinh dưỡng cao, mùi vị hấp dẫn. 7 Cá nục sốt chanh dây Lớp ĐHTP3 Sản phẩm đóng hộp giàu đạm, vitamin được làm từ cá nục, sốt chanh dây, gia vị. 14 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây 8 Mực sa tế đóng hộp 9 Ổi không hạt sấy 10 Đồ hộp xíu mại sốt cam 2.5. Thành viên thứ năm STT Sản phẩm Nguyên liệu: mực, ớt sa tế, gia vị. Sản phẩm thơm ngon, mùi hấp dẫn. Sản phẩm mới lạ sản xuất từ ổi không hạt Nguyên liệu: thịt heo, cam. Sản phẩm thơm ngon, bổ dưỡng, giàu đạm. Mô tả vắn tắt sản phẩm Là sản phẩm kết hợp từ trà xanh và hương 1 Trà xanh hương sen sen, tạo ra một loại thức uống tốt cho sức khỏe và có hương vị dịu mát của hương sen. Trái nhàu có rất nhiều tác dụng chữa bệnh, 2 Rượu trái nhàu dùng dịch ép của trái nhàu bổ sung thêm một lượng nhỏ dịch nho (giúp cho quá trình lên men diễn ra thuận lợi hơn) và nấm men. Cá rô kho tộ là một món ăn truyền thống của 3 Cá rô kho tộ đóng hộp làng quê Việt Nam, sản phẩm được đóng hộp nhằm đem lại sự tiện lợi cho người tiêu dùng. Sản phẩm là sự kết hợp giữa agar với 4 Thạch thảo mộc carragena làm cho sản phẩm vừa có độ giòn của agar vừa có độ dai và mùi thảo mộc , tạo nên tính mới lạ cho sản phẩm. Nem chua từ cá đem lại một hương vị mới, 5 Sản xuất nem chua từ cá dùng cá xay nhuyễn cho thêm gia vị, gói lại và để lên men lactic. Trong quá trình sản xuất xúc xích thường bổ 6 Xúc xích bổ sung tinh bột khoai tây sung thêm tinh bột biến tính để tạo cấu trúc cho sản phẩm, nhưng sản phẩm này sẽ thay bằng tinh bột khoai tây vừa tạo cấu trúc và có mùi đặc trưng. 7 Xúc xích cá Lớp ĐHTP3 Do cá cùng cấu trúc tương tự như thịt nên có thể làm xúc xích. 15 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây Cá xay nhuyễn phối trộn với phụ gia, tạo hình và hấp tiệt trùng, tạo ra sản phẩm mới. Bí đao sau khi nấu xong, trong quá trình phối 8 Nước bí đao hương bạc hà trộn bổ sung hương bạc hà, sau đó đem đóng đóng lon lon và thanh trùng, tạo ra một sản phẩm giải khát có lợi cho sức khỏe. Dùng nguyên liệu khế chín ép dịch quả, bổ 9 Rượu khế sung syrup để đạt được độ Bix yêu cầu cho quá trình lên men, lên men đóng chai. Nguyên liệu Atiso trích ly dịch, bổ sung thêm 10 Trà Atiso hương chanh hương chanh trong quá trình phối trộn và đem đóng chai đi thanh trùng. Sản phẩm không chỉ có tác dụng giải khát mà còn rất tốt cho sức khỏe. 3. Sàng lọc và đánh giá ý tưởng 10 ý tưởng được sàng lọc dựa trên các tiêu chí của nhóm: Tính tiện lợi Tính khả thi Nguồn nguyên liệu Giá cả Lớp ĐHTP3 16 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây 3.1. Kết quả sàng lọc STT Tên sản phẩm 1 Thịt muối đóng hộp 2 Canh rong biển đóng hộp 3 Xúc xích mực 4 Nước cam nha đam đóng chai 5 Gà hầm nấm đóng hộp 6 Trà xanh mật ong hương chanh 7 Cá sốt chanh dây đóng hộp 8 Sữa chua uống hương bí đỏ 9 Thạch thảo mộc 10 Nước bí đao hương bạc hà đóng chai 3.1.1. Thịt muối đóng hộp Tên đầy đủ: Thịt muối đóng hộp Thành phần: thịt heo, nước mắm, gia vị, phụ gia bảo quản. Hình dạng sản phẩm: hộp thủy tinh hình trụ trong suốt 500ml. Bao bì: màu đỏ có hình sản phẩm có in logo, thương hiệu, các thông tin chi tiết về nhà sản xuất, hạn sử dụng và thành phần. Đặc trưng của sản phẩm: thơm ngon, tiện dụng, ăn ngay không cần chế biến lại, bảo quản trong thời gian tương đối dài (5 tháng). 3.1.2. Canh rong biển đóng hộp Tên đầy đủ: Canh rong biển đóng hộp Thành phần: tảo biển (thành phần chính), gia vị, dầu ăn, chất bảo quản. Hình dạng sản phẩm: dạng gói có gói gia vị và gói dầu( giống mì ăn liền) Bao bì: màu xanh in hình tảo biển, có logo, thương hiệu, các thông tin chi tiết về thành phần sản phẩm, nhà sản xuất, hạn sử dụng. Đặc trưng của sản phẩm: tốt cho sức khỏe do những lợi ích mang đến từ tảo biển. Đồng thời mang tính tiện lợi cao 3.1.3. Xúc xích mực Tên đầy đủ: Xúc xích mực Lớp ĐHTP3 17 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây Thành phần: thịt heo, mực, gia vị, tinh bột biến tính, chất bảo quản. Hình dạng: xúc xích mực được bao gói như các sản phẩm xúc xích khác đã có trên thị trường. Bao bì: bọc nhựa, màu hồng, có trang trí các hình ảnh về mực, thông tin chi tiết về nhà sản xuất, thành phần, hạn sử dụng, thương hiệu, in logo. Đặc trưng của sản phẩm: tiện sử dụng, hương vị mới lạ và có thời gian bảo quan lâu. 3.1.4. Nước cam nha đam Tên đầy đủ: Nước cam nha đam đóng chai. Thành phần: nước cam ép, nha đam, CMC, đường, acid citric, phụ gia bảo quản. Hình dạng: chai PET hay chai thủy tinh 400ml. Bao bì: màu cam, trên bao bì có hình ảnh về trái cam và nha đam, thông tin chi tiết về nhà sản xuất, thành phần, hạn sử dụng, thương hiệu, in logo. Đặc trưng của sản phẩm: tiện sử dụng, dễ dàng vận chuyển, tốt cho sức khỏe, đẹp da. 3.1.5. Gà hầm nấm đóng hộp Tên đầy đủ: Gà hầm nấm đông cô đóng hộp Thành phần: gà, nấm đông cô, cà rốt, củ cải trắng, gia vị (hành, tiêu, dầu mè, tỏi, muối, bột nêm, đường), phụ gia bảo quản. Hình dạng: hộp nhôm sắt tây có nắp dễ mở, khối lượng tịnh 175g. Bao bì: màu đỏ đặc trưng cho màu sản phẩm, có in logo, thương hiệu, các thông tin chi tiết về nhà sản xuất, thành phần và hạn sử dụng. Đặc trưng của sản phẩm: cung cấp nhiều chất đạm, vitamin, tốt cho sức khỏe. Tiện lợi, dễ sử dụng, thời gian bảo quản lâu. 3.1.6. Trà xanh mật ong hương chanh Tên đầy đủ: Trà xanh mật ong hương chanh. Thành phần: trà xanh, mật ong, hương chanh, syrup, acid citric, chất bảo quản. Hình dạng: chai dạng PET 500ml có nắp vặn. Lớp ĐHTP3 18 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây Bao bì: xanh đặc trưng cho màu của trà xanh và chanh, có in hình con ong, logo và thương hiệu, các thông tin chi tiết về nhà sản xuất, thành phần, hạn sử dụng. Đặc trưng của sản phẩm: chống lão hóa giúp đem lại một sực sống tươi trẻ, khỏe mạnh, giảm stress, tăng sức đề kháng cho cơ thể, giúp giải nhiệt rất hiệu quả. Ngoài ra, còn giúp da hồng hào, kích thích ăn ngon miệng, tăng hàm lượng acid hữu cơ, cải thiện sự tiêu hóa. Tiện lợi, thời gian bảo quản tương đối dài. 3.1.7. Cá nục sốt chanh dây Tên đầy đủ: Đồ hộp cá nục sốt chanh dây Thành phần: cá nục, sốt chanh dây, dầu thực vật, gia vị, tinh bột bắp. Hình dạng: hộp tròn Bao bì: hộp sắt tây có dán nhãn màu xanh nước biển vẽ hình con cá nục và quả chanh dây, có in logo, thành phần, hướng dẫn sử dụng, cách bảo quản, lưu ý, thong tin liên hệ, chỉ tiêu chất lượng, địa chỉ sản xuất. Đặc trưng của sản phẩm: tiện lợi, nguyên liệu được lấy từ tự nhiên, sản phẩm có hương vị đặc trưng của chanh dây có giá trị dinh dưỡng cao. Phù hợp với người tiêu dùng. 3.1.8. Sữa chua uống hương bí đỏ Tên đầy đủ: sữa chua uống hương bí đỏ Thành phần: sữa bò tươi, hương bí đỏ, chất bảo quản. Hình dạng: hộp giấy 220ml, có dạng thẳng đứng hình chữ nhật Bao bì: màu đỏ cam và xanh da trời có vẽ hình trái bí đỏ ngập trong sữa, in logo, tên công ty, thông tin liên hệ, thành phần, giá trị dinh dưỡng, in ngày sản xuất và hạn sử dụng ở đáy hộp và ống hút dán ở thành hộp. Đặc trưng của sản phẩm: tiện lợi, có thể uống bất cứ khi nào mà không cần để lạnh, bảo quản tương đối lâu. Sản phẩm có giá trị bồi dưỡng sức khỏe, bổ xung vi chất, phù hợp cho lứa tuổi. 3.1.9. Thạch thảo mộc Tên đầy đủ: Thạch thảo mộc từ sự kết hợp giữa agar và carragena. Thành phần: agar, carragena, thảo mộc (lá cỏ xạ hương, lá hương thảo, lá trà xanh, bông cúc, la hán quả, thiên thảo), đường, chất màu, chất bảo quản. Lớp ĐHTP3 19 Nhóm phát triển sản phẩm: Đồ hộp cá sốt chanh dây Hình dạng: đựng trong hộp. Bao bì: in hình các loại thảo mộc, nền xanh lá cây, thành phần, có thông tin chi tiết về nhà sản xuất, hạn sử dụng. Đặc trưng của sản phẩm: sản phẩm không quá dai như kẹo dẻo nhưng không giòn như sản phẩm thạch rau câu hiện có, tốt cho sức khỏe, tiện dụng và phù hợp với mọi lứa tuổi. 3.1.10. Nước bí đao hương bạc hà Tên đầy đủ: Nước bí đao hương bạc hà đóng lon. Thành phần: bí đao, la hán quả, hoa rau mùi, acid citric, syrup, chất bảo quản. Hình dạng: lon 330ml. Bao bì: có in hình trái bí đao và lá bạc hà, logo, thương hiệu, thông tin chi tiết về sản phẩm, thành phần, hạn sử dụng. Đặc trưng của sản phẩm: có vị cay nhẹ, ngọt dịu, có tác dụng giải khát, thanh nhiệt, giải độc, tốt cho sức khỏe, phù hợp với mọi lứa tuổi, tiện dụng. 3.2. Đánh giá các ý tưởng 3.2.1. Đánh giá theo sự cảm nhận – bản đồ nhận thức (Perceptual Mapping Analysis) ❖ Xác lập mối quan hệ giữa giá cả và sự tiện lợi Giá cả Cao Thấp 1, 2, 3, 5 9 4, 6, 7, 8, 10 Thấp Cao Sự tiện lợi Chọn các sản phẩm nằm trong ô giá cả thấp và sự tiện lợi cao: sản phẩm 4, 6, 7, 8, 10. ❖ Xác lập mối quan hệ giữa giá cả và độ ngon Giá cả Cao 1, 2, 3 6 Thấp 4, 5 7, 8, 9, 10 Thấp Cao Độ ngon Chọn các sản phẩm nằm trong ô giá cả thấp và độ ngon cao: sản phẩm 7, 8, 9, 10. ❖ Xác lập mối quan hệ giữa tính thẩm mỹ và sự tiện lợi Lớp ĐHTP3 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan