HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TÔ THỊ THU
PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CỦA
NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA BÌNH,
TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
60.34.04.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Tô Thị Thu
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS Nguyễn thị Minh Hiền đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn PTNT - Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn các phòng chuyên môn của huyện Gia Bình: Phòng
thống kê, trạm khuyến nông, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, phòng tài
nguyên môi trường, UBND các xã Xuân Lai, Bình Dương, Song Giang đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Tô Thị Thu
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ, đồ thị ................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.2.1.
Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiên cụ thể ................................................................................................... 2
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.4.1.
Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nuôi trồng thủy sản....................... 5
2.1.
Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5
2.1.1.
Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 5
2.1.2.
Vai trò của nuôi trồng thủy sản .......................................................................... 7
2.1.3.
Đặc điểm của hoạt động nuôi trồng thủy sản ................................................... 11
2.1.4.
Phương thức nuôi và hình thức NTTS............................................................. 13
2.1.5.
Nội dung của phát triển NTTS ......................................................................... 16
2.1.6.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nuôi trồng thủy sản của nông hộ ......... 21
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 27
2.2.1.
Kinh nghiệm phát triển nuôi trồng thủy sản của một số nước trên thế giới .... 27
2.2.2.
Phát triển nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam ....................................................... 35
iii
2.2.3.
Kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản của một số tỉnh............................................ 37
2.2.4.
Một số chủ trương chính sách của Đảng, Chính phủ và tỉnh Bắc Ninh về
phát triển nuôi trồng thủy sản. .......................................................................... 39
2.3.
Các nghiên cứu có liên quan............................................................................. 41
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 43
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 43
3.1.1.
Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 43
3.1.2.
Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................... 44
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 50
3.2.1.
Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu .......................................................... 50
3.2.2.
Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 51
3.2.3.
Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 52
3.2.4.
Phương pháp phân tích số liệu.......................................................................... 52
3.2.5.
Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ........................................................................ 54
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 57
4.1.
Thực trạng phát triển NTTS của nông hộ ......................................................... 57
4.1.1.
Khái quát về thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản ở huyện ...................... 57
4.1.2.
Thực trạng về quy mô, diện tích NTTS của hộ ................................................ 65
4.1.3.
Thực trạng về cơ cấu đối tượng nuôi và loại hình mặt nước NTTS ................. 67
4.1.4.
Thực trạng về phương thức nuôi và hình thức nuôi ......................................... 69
4.1.5.
Thực trạng sử dụng đầu vào và kỹ thuật nuôi .................................................. 71
4.1.6.
Thực trạng quản lý chất lượng các yếu tố đầu vào và đầu ra trong NTTS ....... 75
4.1.7.
Thực trạng về thị trường tiêu thụ sản phẩm...................................................... 76
4.1.8.
Kết quả và hiệu quả NTTS của nông hộ ........................................................... 77
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản của nông hộ ........... 87
4.2.1.
Yếu tố tự nhiên ................................................................................................. 87
4.2.2.
Ảnh hưởng do quy mô diện tích, phương thức nuôi......................................... 90
4.2.3.
Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần cho NTTS ................................................... 90
4.2.4.
Nguồn lực của nông hộ ..................................................................................... 94
4.2.5.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ NTTS ................................ 98
4.2.6.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm.......................................................................... 101
iv
4.2.7.
Chính sách của nhà nước và địa phương về phát triển NTTS ........................ 102
4.3.
Phân tích swot về phát triển NTTS của nông hộ ............................................ 103
4.4.
Định hướng và giải pháp phát triển NTTS của nông hộ................................. 106
4.4.1.
Những quan điểm, định hứớng phát triển NTTS của nông hộ ....................... 106
4.4.2.
Căn cứ để đưa ra những định hướng, giải pháp pháp triển NTTS của
nông hộ ........................................................................................................... 106
4.4.3.
Định hướng phát triển NTTS .......................................................................... 107
4.4.4.
Các giải pháp phát triển NTTS của nông hộ .................................................. 108
Phần 5. Kết luận ......................................................................................................... 118
5.1.
Kết luận........................................................................................................... 118
5.2.
Kiến nghị ........................................................................................................ 119
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 122
Phụ lục ........................................................................................................................ 125
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tăt
BQC
BT
BTC
CC
CN
CP
DT
DV
ĐVT
FAO
GT
KHKT
KL
LĐ
NN
NS
NTHMV
NTTS
QCCT
QĐ
SL
TC
TP
TTCN
UBND
XD
Nghĩa tiếng Việt
Bình quân chung
Bạch tuộc
Bán thâm canh
Cơ cấu
Công nghiệp
Chi phí
Diện tích
Dịch vụ
Đơn vị tính
Tổ chức nông lương liên hợp quốc
Giá trị
Khoa học kỹ thuật
Khối lượng
Lao động
Nông nghiệp
Năng suất
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ
Nuôi trồng thủy sản
Quảng canh cải tiến
Quyết định
Sản lượng
Thâm canh
Thành phố
Tiểu thủ công nghiệp
Ủy ban nhân dân
Xây dựng
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các phương thức nuôi trồng thủy sản .......................................................... 14
Bảng 2.2. Sản phẩm thủy sản xuất khẩu của Trung Quốc quý I, 2015 ........................ 28
Bảng 2.3. Thị trường nhập khẩu sản phẩm thủy sản của Thái Lan, 6 tháng đầu
năm 2015...................................................................................................... 31
Bảng 2.4. Sản lượng các loài nuôi chính của Indonesia (2007-2009) .......................... 34
Bảng 2.5. Diện tích mặt nước NTTS cả nước .............................................................. 36
Bảng 2.6. Sản lượng thủy sản của Việt Nam giai đoạn (2005-2014) ........................... 37
Bảng 3.1. Tình hình phân bổ, sử dụng đất đai của huyện Gia Bình ............................. 45
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của huyện, 2013-2015 .................................. 46
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Gia Bình từ 2011-2015 .............. 49
Bảng 3.4. Phân bổ số lượng mẫu điều tra các hộ NTTS .............................................. 50
Bảng 3.5. Thông tin số liệu thứ cấp ............................................................................. 51
Bảng 3.6. Thông tin số liệu sơ cấp ............................................................................... 52
Bảng 3.7. Các kỹ thuật và cách thức thực hiện PRA trong đề tài ................................ 53
Bảng 4.1. Tình hình phát triển NTTS của huyện Gia Bình từ năm 2013-2015 ........... 57
Bảng 4.2. Diện tích NTTS theo các xã, thị trấn của huyện Gia Bình .......................... 58
Bảng 4.3: DT nuôi theo hệ thống NTTS của huyện Gia Bình từ năm 2013-2015 ...... 59
Bảng 4.4. Sản lượng NTTS của H. Gia Bình giai đoạn 2013-2015 ............................. 60
Bảng 4.5. Thông tin cơ bản của hộ điều tra 3 xã năm 2015 ......................................... 62
Bảng 4.6. Điều kiện sản xuất của các nhóm hộ điều tra............................................... 64
Bảng 4.7. Quy mô, diện tích NTTS của các hộ điều tra ............................................... 66
Bảng 4.8. Cơ cấu đối tượng nuôi chính và loại hình mặt nước NTTS của các hộ
điều tra ......................................................................................................... 67
Bảng 4.9. Hình thức nuôi của các hộ điều tra .............................................................. 70
Bảng 4.10. Nguồn cung cấp cá giống phục vụ cho NTTS của các hộ nông dân ........... 71
Bảng 4.11. Sử dụng thức ăn, thuốc hóa chất, máy móc thiết bị trong NTTS................. 73
Bảng 4.12. Áp dụng kỹ thuật vào NTTS của các hộ điều tra ......................................... 74
Bảng 4.13. Thị trường thiêu thụ sản phẩm thủy sản của các hộ NTTS.......................... 77
Bảng 4.14. Chi phí cho 1 ha NTTS phân theo quy mô diện tích nuôi ........................... 78
vii
Bảng 4.15. Chi phí cho 1 ha NTTS phân theo phương thức nuôi .................................. 82
Bảng 4.16. Chi phí cho 1 ha NTTS phân theo thời gian nuôi ........................................ 85
Bảng 4.17. Kết quả, hiệu quả 1 ha NTTS theo quy mô diện tích nuôi.......................... 80
Bảng 4.18. Kết quả, hiệu quả 1 ha NTTS theo phương thức nuôi .................................. 84
Bảng 4.19. Kết quả, hiệu quả 1 ha NTTS theo thời gian nuôi ....................................... 87
Bảng 4.20. Các trang thiết bị cơ bản phục vụ nuôi cá của các hộ .................................. 92
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của trình độ học vấn đến thu nhập của hộ NTTS ..................... 96
Bảng 4.22. Ảnh hưởng của tập huấn đến thu nhập của hộ NTTS .................................. 97
Bảng 4.23. Ảnh hưởng của chất lượng giống đến năng suất và thu nhập của hộ
NTTS............................................................................................................ 99
Bảng 4.24. Chất lượng thức ăn ảnh hưởng đến thu nhập của hộ NTTS ...................... 100
Bảng 4.25. Phân tích SWOT ........................................................................................ 104
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1. Sản lượng NTTS của Indonesia 1980- 2012 ............................................. 33
Đồ thị 4.1.
Cơ cấu phương thức nuôi theo quy mô diện tích nuôi .............................. 69
Đồ thị 4.2.
Ý kiến đánh giá của các hộ NTTS về quản lý nhà nước về chất lượng
NTTS ......................................................................................................... 76
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: Tô Thị Thu
2. Tên luận văn: “Phát triển nuôi trồng thủy sản của nông hộ trên địa bàn huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh”
3. Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
4. Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Nuôi trồng thủy sản là ngành sản xuất có hiệu quả với nhiều người dân nông
thôn và có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Phát triển NTTS đã tạo việc
làm, tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho người dân nông thôn. Tuy nhiên phát triển
NTTS của các hộ nông hộ huyện Gia Bình hiện nay còn nhiều hạn chế bất cập: quy mô
sản xuất manh mún, nhỏ lẻ tự phát, môi trường nuôi ngày càng ô nhiễm, dịch bệnh xảy
ra ngày càng nhiều, chất lượng con giống kém, nhiều mô hình sản xuất thiếu tính bền
vững, người nuôi thiếu vốn, thiếu kiến thức khoa học kỹ thuật, thị trường tiêu thụ không
ổn định. Chính vì vậy mà chúng tôi nghiên cứu đề tài “Phát triển nuôi trồng thủy sản
của nông hộ trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh” với mục tiêu: Đánh giá thực
trạng nuôi trồng thủy sản của nông hộ trên địa bàn huyện Gia Bình, phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến sự phát triển nuôi trồng thủy sản của nông hộ hộ trên địa bàn huyện Gia
Bình, đề xuất các giải pháp phát triển NTTS của nông hộ trên địa bàn huyện Gia Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu thứ cấp và sơ cấp phục vụ nghiên cứu này bao gồm: Niên giám thống kê,
các báo cáo qua các năm từ các phòng, ban chuyên môn của 3 xã điều tra và của huyện
Gia Bình. Các tài liệu công bố trên các phương tiện truyền thông đại chúng như:
internet, sách, báo, tạp chí,... nói về nuôi trồng thủy sản nói chung và nuôi thủy sản của
nông hộ huyện Gia Bình nói riêng. 90 hộ nuôi trồng thủy sản thuộc 3 xã Song Giang,
Bình Dương, Xuân Lai của huyện Gia Bình và cán bộ chuyên môn phụ trách thủy sản
của huyện Gia Bình đã được khảo sát và phỏng vấn. Các phương pháp phân tổ thống kê,
phương pháp so sánh, phương pháp phân tích, phân tích SWOT là các phương pháp
phân tích chính được sử dụng để đáng giá thực trạng phát triển NTTS của nông hộ cũng
như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển NTTS của nông hộ trên địa bàn
huyện Gia Bình.
x
Kết quả nghiên cứu
Qua đánh giá thực trạng phát triển NTTS của huyện Gia Bình trong 3 năm qua
cho thấy diện tích NTTS có biến động không lớn và có xu hướng giảm dần, ngược lại
năng suất và sản lượng tăng dần qua từng năm, tốc độ phát triển năng suất bình quân là
102,41%. Với NTTS của nông hộ thì phương thức nuôi chủ yếu là thâm canh và bán
thâm canh (93,33%), ở quy mô lớn ≥ 0,5ha và quy mô trung bình 0,2-0,5ha, các đối
tượng nuôi là các loài cá truyền thống với loại hình mặt nước ao hồ (86,21%).
Các yếu tố ảnh hưởng chính làm hạn chế phát triển NTTS của nông hộ gồm: (1)
yếu tố tự nhiên; (2) Nguồn lực của hộ; (3) Quy mô diện tích và phương thức nuôi; (4) Khoa
học kỹ thuật và công nghệ; (5) Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần cho NTTS; (6) thị trường
tiêu thụ.
Để phát triển nuôi trồng thủy sản của nông hộ trên địa bàn huyện Gia Bình một
cách ổn định và bền vững trong thời gian tới cần áp dụng đồng bộ các giải pháp sau: (1)
Hoàn thiện quy hoạch hệ thống vùng nuôi; (2) Bảo vệ môi trường và phòng trừ dịch bệnh;
(3) Đối tượng và phương thức nuôi; (4) Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần cho NTTS; (5)
Nguồn lực; (6) Khoa học kỹ thuật; (7) Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
xi
THESIS ABSTRACT
1. Name of author: To Thi Thu
2. Title of the thesis: “Developing households aquaculture in Gia Binh district, Bac
Ninh province”
3. Major: Economic Management
Code: 60.34.04.10
4. Educational institution: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
Aquaculture is a production sector which is not only beneficial but also suitable
for rural people. In addition, aquaculture also plays an important role in the national
economy. The development of household aquaculture helped to creat jobs, increase
household incomes and improve living standard for rural people. Nevertheless, there are
currently many limitations when it comes to household aquaculture development in Gia
Binh district, including fragmentation of production, small and spontenous production,
increasingly polluted farming environment, the increase of observed rates of diseases, low
quality of fish larvae, unsustainable production models, lack of capital to invest in
production, lack of scientific and technological knowledge, and unstable consumer
market. Therefore, it becomes important to conduct the study “Developing household
aquaculture in Gia Binh district, Bac Ninh province” with the objectives: (i) to evaluate
the current household aquaculture state in Gia Binh district, : (ii) to analyze factors
affecting the development of household aquaculture in Gia Binh district, and (iii) finally
to propose solutions for the development of household aquaculture in Gia Binh district.
Research methodology
Primary data and secondary data employed in the research consist of the
Statistical yearbooks, the annual reports of various departments at the 3 survey
communes and Gia Binh district; and other published publications on the mass media
such as internet, books, newspapers, magazines and journals relating to aquaculture in
general and household aquaculture in Gia Binh district in particular. For the purpose of
this research, 90 aquaculture households in 3 communes, including Song Giang, Binh
Duong, Xuan Lai communes in Gia Binh district were selected for the survey, and a
number of aquaculture officials in Gia Binh district were interviewed. The study
employed spatial disaggregation method, comparative statistics, analytical method and
SWOT analysis to evaluate the current household aquaculture development state as well
as to analyze factors affecting the development of household aquaculture in Gia Binh
district.
xii
Research findings
By examining the development of household aquaculture of Gia Binh district
during the past 3 years, it is shown that the total aquaculture area did not fluctuated
widely but followed an downward trend over the years, while the productivity increased
by 102.41% annually on average. The main farming methods applied were intensive and
semi-intensive farming (93.33%), at large scale production ≥ 0.5ha and medium scale
production 0.2-0.5ha. The traditional fish breeds were mainly cultivated in pond and
lake water surface (with 86.21%).
The main factors restricting the development of household aquaculture include:
(1) Natural factors; (2) Household resources; (3) Production scale (production area) and
farming practices; (4) Scientific techniques and technologies; (5) Infrastructure and
logistics in fisheries; (6) Consumer market; and (7) Policies.
To sustainably develop household aquaculture in Gia Binh district in the future,
it is important to apply all of the following solutions: (1) Complete planning of
aquaculture production area; (2) Environment protection and disease prevention; (3)
Fish species and farming methods; (4) Infrastructure and logistics in fisheries; (5)
Resources; (6) Scientific techniques and technologies; and (7) Expanding consumer
market.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam cùng với sự phát triển kinh tế xã hội là
sự thay đổi nhu cầu thực phẩm và sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng sản phẩm thủy
sản của con người. Ở Việt Nam việc đáp ứng nhu cầu thực phẩm thủy sản từ
nghề đánh bắt hải sản ngày càng hạn chế do khai thác quá mức trữ lượng nguồn
lợi cho phép. Để bù đắp vào sự thiếu hụt đó thì nuôi trồng thủy sản phải được
phát triển mạnh mẽ hơn nữa.
Trải qua nhiều thập kỷ, nuôi trồng thủy sản đã trở thành ngành sản xuất có
hiệu quả đối với nhiều người dân nông thôn. Nuôi trồng thủy sản không những
đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển nông nghiệp nông thôn mà còn đóng
một vai trò nhất định trong nền kinh tế quốc dân, cung cấp thực phẩm có hàm
lượng dinh dưỡng cao cho con người, là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các
ngành chế biến xuất khẩu, ngành hóa mỹ phẩm, ngành y dược học…Ngoài ra nó
còn góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và tăng thu nhập
cho người lao động, chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, góp phần
vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Vì vậy, phát triền nuôi
trồng thủy sản trở thành nhu cầu bức thiết của cả nước nói chung và của các địa
phương nói riêng nhằm tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích canh tác, cải thiện
cuộc sống và làm giàu cho nhân dân.
Bắc Ninh là tỉnh thuộc đồng bằng châu thổ sông Hồng có diện tích canh tác
nông nghiệp ít, đã và đang thực hiện chủ trương chuyển đổi ruộng trũng cấy lúa
kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản khá tốt. Hơn nữa, Bắc Ninh đang phấn đấu
trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại và thành phố trực thuộc Trung
ương vào năm 2020 nên tốc độ công nghiệp hoá, đô thị hoá đang diễn ra nhanh
chóng. Trong điều kiện đó, diện tích đất nông nghiệp, sẽ tiếp tục giảm, lực lượng
lao động nông nghiệp sẽ chuyển sang công nghiệp, dịch vụ. Vì vậy, yêu cầu cấp
thiết đặt ra đối với ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh là cần có giải pháp phát triển
ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tăng năng suất và chất lượng
nông lâm thủy sản, góp phần đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng sức
cạnh tranh của nông sản hàng hoá trên thị trường.
Gia Bình là một huyện vùng trũng của tỉnh Bắc Ninh, có tiềm năng lớn về
diện tích mặt nước và diện tích ruộng trũng trồng lúa một vụ có năng suất thấp, có
1
thể chuyển sang nuôi trồng thủy sản. Đây là điều kiện phát triển nuôi trồng thủy sản.
Trong những năm qua, đặc biệt từ khi có chính sách chuyển đổi cơ cấu sản xuất
nông nghiệp, huyện Gia Bình được đánh giá là một trong những địa phương đi đầu
của tỉnh Bắc Ninh trong việc thực hiện giải pháp như: quy hoạch vùng vùng sản
xuất; hỗ trợ đất đai, đưa công nghệ mới vào sản xuất, góp phần giúp bà con đầu tư,
khai thác hiệu quả diện tích nuôi trồng thủy sản, phát triển nuôi trồng thủy sản theo
hướng hàng hóa với mục tiêu tăng giá trị lên 2-4 lần so với độc canh cây lúa. Đến
năm 2015, toàn huyện đã có trên 1.013,8ha diện tích mặt nước, trong đó có trên
630ha ruộng trũng được chuyển đổi sang nuôi thả cá các loại, có 263ha nằm trong
các dự án được phê duyệt, tạo ra nhiều vùng sản xuất thủy sản tập trung, có giá trị
kinh tế cao, thu hút nhiều lao động nông thôn.
Mặc dù đã đạt được những kết quả ban đầu góp phần vào phát triển kinh tế xã
hội của huyện nói chung và kinh tế hộ gia đình nói riêng. Nhưng so với tiềm năng lợi
thế thì nuôi trồng thủy sản của huyện cũng như của hộ nông dân còn nhiều hạn chế,
bất cập như: quy mô sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ tự phát nhiều mô hình sản xuất
thiếu tính bền vững, dịch bệnh thủy sản thường xuyên xảy ra, hệ thống hạ tầng kỹ
thuật phục vụ nuôi trồng thủy sản chưa đồng bộ, xuống cấp, chất lượng con giống
thấp dẫn tới năng suất và hiệu quả nuôi thấp, phát triển mở rộng diện tích nuôi trồng
thủy sản thiếu quy hoạch, đội ngũ cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý tại cơ sở của
huyện còn thiếu và mỏng; người sản xuất-các hộ gia đình thiếu vốn, thiếu kiến thức về
kỹ thuật, thú y và tổ chức sản xuất hàng hoá lớn theo hướng thâm canh... đã ảnh
hưởng đến sự phát triển bền vững của địa phương.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Phát triển nuôi trồng thủy sản của nông hộ trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh
Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng nuôi trồng thủy sản của nông hộ trên địa huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh. Từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp phát triển nuôi trồng
thủy sản của nông hộ trên địa bàn huyện Gia Bình.
1.2.2. Mục tiên cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển
nuôi trồng thủy sản của nông hộ.
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản của nông hộ
2
trên địa bàn huyện Gia Bình trong những năm qua.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nuôi trồng thủy sản của
nông hộ trên địa bàn huyện Gia Bình.
- Đề xuất các định hướng và giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản của
nông hộ trên địa bàn huyện Gia Bình trong những năm tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Có các vấn đề lý thuyết nào về phát triển nuôi trồng thủy sản? Nội dung
phát triển nuôi trồng thủy sản gồm những nội dung gì?
- Thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản hiện nay của nông hộ ở huyện
Gia Bình? về Diện tích, sản lượng, năng suất NTTS, các đối tượng nuôi? Hình
thức nuôi? Hiệu quả kinh tế của nuôi trồng thủy sản trên 1 đơn vị diện tích? Các
tiến bộ khoa học kỹ thuật đã được áp dụng và kết quả ra sao?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quá trình phát triển nuôi trồng thủy
sản của nông hộ và địa phương?
- Trong thời gian tới huyện cần có những định hướng và các giải pháp gì
để phát triển nuôi trồng thủy sản ở nông hộ và địa phương.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề kinh tế quản lý trong phát
triển nuôi trồng thủy sản ở huyện Gia Bình.
Đối tượng khảo sát: các hộ NTTS và các hoạt động liên quan đến việc NTTS.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: đánh giá thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản, phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nuôi trồng thủy sản, và giải pháp phát
triển nuôi trồng thủy sản của nông hộ trên địa huyện Gia Bình.
- Về không gian: đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn huyện Gia Bình,
tỉnh Bắc Ninh.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển NTTS của nông hộ trên
địa bàn huyện Gia Bình qua các năm 2013-2015, kết quả NTTS của các hộ
NTTS năm 2015. Từ đó đưa ra giải pháp phát triển NTTS của nông hộ trong
những năm tiếp theo.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
3
1. Nghiên cứu đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về phát triển NTTS nói
chung và NTTS của nông hộ nói riêng.
2. Nghiên cứu đã đưa ra nội dung cơ bản cần thiết để phát triển NTTS của
nông hộ. Đó là mở rộng quy mô diện tích, phát triển cơ cấu đối tượng và loại
hình mặt nước NTTS, cải tiến phương thức nuôi và hình thức nuôi, cải thiện việc
sử dụng đầu vào và kỹ thuật nuôi, tăng cường quản lý nhà nước về phát triển
NTTS, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, kết quả và hiệu quả NTTS của
nông hộ.
3. Đề tài đã nghiên cứu kinh nghiệm phát triển nuôi trồng thủy sản của
một số nước có nghề NTTS phát triển mạnh như Trung Quốc, Thái Lan,
Inđônêsia và một số tỉnh như thành phố Hà Nội, Hải Dương làm cơ sở rút ra bài
học kinh nghiệm cho phát triển NTTS của Việt Nam nói chung và huyện Gia
Bình nói riêng.
4. Nghiên cứu đã phân tích được các yếu tố ảnh hưởng chính đến phát
triển NTTS của nông hộ đó là: điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu
cần phục vụ NTTS, nguồn lực của hộ, khoa học kỹ thuật, thị trường tiêu thụ sản
phẩm, chính sách của nhà nước về NTTS.
5. Nghiên cứu dựa trên những đánh giá về thực trạng phát triển NTTS của
nông hộ và kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NTTS của
nông hộ đã đề xuất được một hệ thống các giải pháp tương đối toàn diện nhằm
phát triển NTTS của nông hộ trên địa bàn huyện Gia Bình một cách bền vững
trong thời gian tới.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Phát triển
- Phát triển: Theo quan điểm siêu hình: Phát triển chỉ là sự tăng, giảm
thuần túy về lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật, đồng thời phát triển
là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh co phức tạp (Ngô
Thắng Lợi, 2013).
Phép biện chứng duy vật cho rằng: Phát triển là sự vận động theo hướng
đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn
thiện của sự vật .
Theo lý thuyết về sự phát triển thì nghĩa chung nhất của sự phát triển là
tăng nhiều hơn về mặt số lượng, phong phú hơn về mặt chủng loại và chất lượng,
phù hợp hơn về mặt cơ cấu và phân bố tạp (Ngô Thắng Lợi, 2013).
Hiện nay, xuất hiện tình trạng tài nguyên thiên nhiên ngày càng bị khai
thác cạn kiệt nên phát triển còn đi đôi với khái niệm phát triển bền vững (Ngô
Thắng Lợi, 2013).
- Phát triển bền vững:
"Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế
mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi
trường sinh thái học" (Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên
Quốc tế - IUCN, 1980).
Phát triển bền vững là: "Sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu
hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của
các thế hệ tương lai..." (Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới-WCED,1987).
Phát triển bền vững: Tổ chức nông lương thế giới (FAO,1991) đưa ra khi
đề cập đến lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp có thể được xem như tổng hợp các
quan niệm phát triển bền vững.
Phát triển bền vững trong nông - lâm - ngư nghiệp là những hình thức phát
triển mà đất đai nguồn nước, động thực vật hoang dại được bảo vệ, môi trường không
5
bị suy thoái, kỹ thuật canh tác phù hợp, kinh tế phát triển đi lên và ngày càng ổn định
(Ngô Thắng Lợi, 2013).
2.1.1.2. Phát triển nuôi trồng thủy sản
- Nuôi trồng thủy sản: Theo FAO (2008) thì nuôi trồng thủy sản (tiếng
anh: aquaculture) là nuôi các thủy sinh vật trong môi trường nước ngọt và lợ,
mặn, bao gồm áp dụng các kỹ thuật vào qui trình nuôi nhằm nâng cao năng suất;
thuộc sở hữu cá nhân hay tập thể (dẫn theo Trần Ngọc Hải và cs., 2009).
- Nuôi trồng thủy sản là tác động của con người vào ít nhất một giai đoạn
trong chu kỳ sinh trưởng, phát triển của đối tượng nuôi trồng nhằm tăng tỷ lệ
sống, tốc độ sinh trưởng cho chúng nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất
trong thời gian ngắn nhất (Kim Văn Vạn và Trương Đình Hoài, 2007).
- Nuôi trồng thủy sản là mô hình sản xuất và có thể hiểu là một hình thức
tổ chức sản xuất trong ngư nghiệp với mục đích chủ yếu là sản xuất sản phẩm
thủy sản hàng hóa để bán ra thị trường, có sự tập trung mặt nước-tư liệu sản xuất
ở một địa bàn nhất định (Vũ Đình Thắng và Nguyễn Viết Trung, 2005).
- NTTS bền vững là đảm bảo các nguyên lý và tiêu chuẩn bền vững như
cân bằng sinh thái, môi trường không bị ô nhiễm, sản xuất có hiệu quả và kinh tế
sống động và công bằng xa hội (Nguyễn Quang Linh, 2011).
- Phát triển nuôi trồng thủy sản: là quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi
mặt của nuôi trồng thủy sản trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự
tăng trưởng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu sản
xuất nuôi trồng thủy sản (Trần Ngọc Hải và cs., 2009).
- Phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững: Là đảm bảo nguyên lý và tiêu
chuẩn bền vững như cân bằng sinh thái, môi trường không ô nhiễm, sản xuất có
hiệu quả và kinh tế sống động và công bằng xã hội. Sản xuất thủy sản sử dụng
nguồn tài nguyên tự nhiên để sản xuất thực phẩm có chất lượng cao cho con
người và tài nguyên đó không bị cạn kiệt (Trần Ngọc Hải và cs., 2009).
2.1.1.3. Hộ nông dân
- Hộ nông dân: Theo Ellis năm 1988, thì hộ nông dân là hộ có phương tiện
kiếm sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình vào sản xuất, luôn
nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bởi sự
tham gia từng phần vào thị trường với mức độ hoàn hảo không cao (dẫn theo Đỗ
Kim Chung, 2009).
6
- Xem thêm -