BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH PHI YẾN
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG
THEO HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG XANH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ
TP HỒ CHÍ MINH – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH PHI YẾN
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG
THEO HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG XANH
Chuyên ngành: Địa lý học
Mã số: 62.31.05.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ
TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương
TP HỒ CHÍ MINH – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nghiên cứu, các số liệu được trình bày trong luận án là
trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở bất kì học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận
án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều được
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án
Huỳnh Phi Yến
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm của mình, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc nhất tới hai cô giáo hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ và
TS Đàm Nguyễn Thùy Dương đã tận tình chỉ bảo, định hướng cho tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Địa lí, các thầy cô giáo
trong bộ môn Địa lý kinh tế - xã hội và khoa Địa lí, trường Đại học Sư phạm TP
Hồ Chí Minh đã động viên, ủng hộ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm TP Hồ
Chí Minh, Phòng Sau Đại học, Phòng Kế hoạch tài chính đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Long, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh; Phòng Nông nghiệp, Phòng Thống kê
thị xã Bình Minh và các hộ nông dân ở xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh đã hỗ trợ,
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu và các thầy cô giáo trường
THPT Nguyễn Thông; gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, năm 2020
Tác giả luận án
Huỳnh Phi Yến
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢN ĐỒ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài.......................................................................................2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài............................................................10
4. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu.........................................................11
5. Những đóng góp chính của luận án......................................................................16
6. Cấu trúc luận án....................................................................................................16
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH...............................................17
1.1. Cơ sở lí luận......................................................................................................17
1.1.1. Các khái niệm..............................................................................................17
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp theo hướng TTX
...........................................................................................................................26
1.1.3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vận dụng cho cấp tỉnh
...........................................................................................................................31
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển nông nghiệp theo hướng TTX vận
dụng cho tỉnh Vĩnh Long...............................................................................35
1.2. Cơ sở thực tiễn..................................................................................................39
1.2.1. Kinh nghiệm về tăng trưởng xanh ở một số nước trên thế giới.......................39
1.2.2. Phát triển nông nghiệp và tăng trưởng xanh trong nông nghiệp ở Việt
Nam..........................................................................................................42
Tiểu kết chương 1........................................................................................................49
Chương 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG THEO HƯỚNG TĂNG
TRƯỞNG XANH..................................................................................51
2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.............................................................................51
2.2. Nhân tố tự nhiên................................................................................................52
2.2.1. Địa hình.......................................................................................................52
2.2.2. Đất............................................................................................................... 53
2.2.3. Nguồn nước.................................................................................................56
2.2.4. Khí hậu........................................................................................................59
2.2.5. Sinh vật........................................................................................................60
2.3. Nhân tố kinh tế - xã hội.....................................................................................60
2.3.1. Dân cư và nguồn lao động............................................................................60
2.3.1.1. Dân cư......................................................................................................60
2.3.2. Khoa học công nghệ.....................................................................................63
2.3.3. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật........................................................64
2.3.4. Thị trường....................................................................................................66
2.3.5. Vốn đầu tư...................................................................................................67
2.3.6. Chính sách phát triển nông nghiệp................................................................68
2.3.7. Sự phát triển các ngành kinh tế.....................................................................69
2.4. Đánh giá chung..................................................................................................70
2.4.1. Thuận lợi......................................................................................................70
2.4.2. Khó khăn.....................................................................................................71
Tiểu kết chương 2........................................................................................................72
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH
LONG THEO HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG XANH..............................73
3.1. Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long...........................................73
3.1.1. Khái quát chung...........................................................................................73
3.1.2. Ngành nông nghiệp......................................................................................77
3.1.3. Ngành thủy sản............................................................................................97
3.1.4. Ngành lâm nghiệp........................................................................................99
3.1.5. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chủ yếu ở tỉnh Vĩnh Long
................................................................................................................ 100
3.2. Nghiên cứu tình hình trồng bưởi theo hướng tăng trưởng xanh ở xã Mỹ
Hòa, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long........................................................109
3.2.1. Khái quát chung về thị xã Bình Minh và xã Mỹ Hòa...................................109
3.2.2. Kết quả điều tra chủ yếu.............................................................................111
3.3. Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng
tăng trưởng xanh...........................................................................................120
3.3.1. Những thành tựu chủ yếu............................................................................120
3.3.2. Những hạn chế, tồn tại................................................................................127
Tiểu kết chương 3......................................................................................................131
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG
THEO HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG XANH........................................132
4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp...................................................................................132
4.1.1. Chiến lược và kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh trong nông
nghiệp.....................................................................................................132
4.1.2. Chiến lược phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông Cửu Long thích
ứng với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp và phát triển nông thôn
(Nghị quyết 120/NĐ – CP).......................................................................132
4.1.3. Chiến lược phát triển nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long...........133
4.1.4. Căn cứ từ thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng
tăng trưởng xanh......................................................................................134
4.2. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh
Long theo hướng tăng trưởng xanh...............................................................135
4.2.1. Quan điểm phát triển..................................................................................135
4.2.2. Mục tiêu phát triển.....................................................................................136
4.2.3. Định hướng phát triển.................................................................................136
4.3. Giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng TTX................142
4.3.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách..................................................................142
4.3.2. Đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ.........................................................143
4.3.3. Huy động các nguồn vốn đầu tư..................................................................144
4.3.4. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực...........................................................145
4.3.5. Phát triển và hoàn thiện cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu sản xuất nông
nghiệp hiện đại, đủ năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu........................146
4.3.6. Quản lí và sử dụng hiệu quả vốn tự nhiên, bảo vệ môi trường, áp dụng
các biện pháp thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu trong phát triển
nông nghiệp xanh.....................................................................................147
4.3.7. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác trong sản xuất nông nghiệp...............................149
4.3.8. Tăng cường hợp tác và mở rộng liên kết tỉnh, liên kết vùng.........................150
4.3.9. Xây dựng và quảng bá thương hiệu, xúc tiến thương mại............................150
4.3.10. Phát triển và nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp........................151
Tiểu kết chương 4......................................................................................................152
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 154
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ.................................................................157
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................158
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Chữ viết tắt
ASEAN
Chữ viết tắt
BVTV
BĐKH
BQ
BQĐN
CCKT
CCNN
CNH
CSHT
CSVCKT
ĐBSCL
ĐDSH
ĐKTN
GDP
GRDP
GTSX
HĐH
HTX
KNK
KHCN
KHKT
KT - XH
KTX
LĐ
NQ
N, L, TS
NN & PTNT
NTTS
PTBV
PTKT
TNTN
TTKT
TTX
TCLT
TCLTNN
TP
TX
UBND
Chữ viết đầy đủ
Bảo vệ thực vật
Biến đổi khí hậu
Bình quân
Bình quân đầu người
Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu nông nghiệp
Công nghiệp hóa
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở vật chất kĩ thuật
Đồng bằng sông Cửu Long
Đa dạng sinh học
Điều kiện tự nhiên
Tổng sản phẩm quốc nội
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Giá trị sản xuất
Hiện đại hóa
Hợp tác xã
Khí nhà kính
Khoa học công nghệ
Khoa học kĩ thuật
Kinh tế - xã hội
Kinh tế xanh
Lao động
Nghị quyết
Nông, lâm, thủy sản
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nuôi trồng thủy sản
Phát triển bền vững
Phát triển kinh tế
Tài nguyên thiên nhiên
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng xanh
Tổ chức lãnh thổ
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Thành phố
Thị xã
Ủy ban nhân dân
Chữ viết đầy đủ
Association of Southeast Asian Nations
Nghĩa tiếng Việt
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
GAP
GGGI
Global GAP
ICM
INM
IPM
MCED
MUB
OECD
UNEP
UNESCAP
VietGAP
WB
Good Agricultural Practices
Global Green Growth Institute
Global Good Agricultural Practice
Integrated Crop Management
Integrated Nutrien Management
Integrated Pest Management
Monroe County Economic
Development
Molasses-urea block
Organization for Economic Cooperation and Development
United Nations Environment
Programme
United Nations Economic and Social
Commission for Asia and the Pacific
Vietnamese Good Agricultural Practices
World Bank
Quy trình thực hành nông nghiệp tốt
Viện tăng trưởng xanh toàn cầu
Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu
Quản lí cây trồng tổng hợp
Quản lí dinh dưỡng tổng hợp
Quản lí dịch hại tổng hợp
Hội nghị cấp bộ trưởng về môi
trường và phát triển
Thức ăn bổ sung chăn nuôi
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
Chương trình Môi trường Liên Hiệp
Quốc
Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á
Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc
Quy trình thực hành nông nghiệp tốt
tại Việt Nam
Ngân hàng thế giới
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng xanh và vận dụng vào phát triển nông nghiệp
ở tỉnh Vĩnh Long....................................................................................................38
Bảng 1.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản nước ta giai đoạn
2005 – 2017............................................................................................................43
Bảng 1.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản nước ta phân theo
vùng năm 2017 (giá hiện hành)..............................................................................43
Bảng 1.4. Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá hiện hành giai đoạn 2005 – 2017..................44
Bảng 1.5. Vị thế của một số sản phẩm nông nghiệp theo vùng năm 2017 (về diện tích
trồng, nghìn ha, %).................................................................................................44
Bảng 1.6. Một số chỉ tiêu ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 – 2017...............................45
Bảng 2.1. Các nhóm đất của tỉnh Vĩnh Long năm 2015...........................................................55
Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất ở tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017............................56
Bảng 2.3. Các sông chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long............................................................57
Bảng 2.4. Một vài chỉ tiêu về dân số của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017....................61
Bảng 2.5. Lao động và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành thị, nông thôn và
nhóm ngành kinh tế của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017...........................62
Bảng 2.6. Mức tiêu dùng một số mặt hàng lương thực, thực phẩm bình quân đầu
người/năm và khả năng cung ứng tại chỗ của tỉnh Vĩnh Long năm 2010 và 2017
................................................................................................................................67
Bảng 2.7. Vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long phân theo nhóm ngành kinh tế giai
đoạn 2005 – 2017 (giá hiện hành)..........................................................................67
Bảng 3.1. GRDP và tốc độ tăng trưởng GRDP của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017...............73
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2005 – 2017 (tỉ đồng, giá so sánh 2010)........................................74
Bảng 3.3. Quy mô và cơ cấu GTSX nông, lâm, thủy sản của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 –
2017 (giá hiện hành)...............................................................................................75
Bảng 3.4. Quỹ đất và cơ cấu đất nông nghiệp của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017.................76
Bảng 3.5. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017..........................................................................77
Bảng 3.6. Diện tích gieo trồng và cơ cấu diện tích gieo trồng của tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2005 – 2017...................................................................................................79
Bảng 3.7. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2005 – 2017 (giá hiện hành)...................................................................80
Bảng 3.8. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017.................81
Bảng 3.9. Diện tích và sản lượng lúa rau đậu tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017...............84
Bảng 3.10. Diện tích trồng cây ăn quả tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017..........................85
Bảng 3.11. Diện tích và sản lượng cam tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017 phân theo
đơn vị hành chính...................................................................................................87
Bảng 3.12. Diện tích và sản lượng bưởi tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017 phân theo
đơn vị hành chính...................................................................................................89
Bảng 3.13. Diện tích và sản lượng nhãn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017 phân theo
đơn vị hành chính...................................................................................................91
Bảng 3.14. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi phân theo nhóm vật nuôi và sản phẩm tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017 (giá hiện hành)................................................93
Bảng 3.15. Đàn vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017................93
Bảng 3.16. Sản lượng thủy sản tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017...................................99
Bảng 3.17. Số lượng hộ, trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2011 – 2016..........................................................................................................100
Bảng 3.18. Lao động và cơ cấu lao động nông, lâm, thủy sản phân theo loại hộ và địa
phương tỉnh Vĩnh Long........................................................................................102
Bảng 3.19. Thu nhập bình quân đầu người/tháng theo giá hiện hành phân theo thành thị,
nông thôn; nguồn thu và tỉ lệ hộ nghèo tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2016...........103
Bảng 3.20. Kết quả hoạt động sản xuất trang trại tỉnh Vĩnh Long theo Tổng điều tra năm 2016
..............................................................................................................................104
Bảng 3.21. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nông, lâm, thủy sản tỉnh Vĩnh
Long theo Tổng điều tra năm 2016.......................................................................105
Bảng 3.22. Kết quả hoạt động kinh doanh của hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long theo Tổng điều
tra năm 2016.........................................................................................................106
Bảng 3.23. Cơ cấu sử dụng đất của xã Mỹ Hòa năm 2017.....................................................111
Bảng 3.24. Cơ cấu hộ trồng bưởi theo quy mô diện tích bưởi của xã Mỹ Hòa năm 2017.............112
Bảng 3.25. Đánh giá của hộ nông dân về chất lượng đất trồng bưởi......................................112
Bảng 3.26. Đánh giá của hộ nông dân về thay đổi chất lượng đất trồng bưởi........................112
Bảng 3.27. Tỉ lệ hộ sử dụng biện pháp tiết kiệm nước...........................................................113
Bảng 3.28. Đánh giá của hộ nông dân về chất lượng nước tưới.............................................113
Bảng 3.29. Thu nhập từ trồng bưởi (triệu đồng/ha/năm)........................................................114
Bảng 3.30. Tỉ lệ hộ thu giữ cacbon từ trồng bưởi...................................................................115
Bảng 3.31. Tỉ lệ hộ áp dụng kĩ thuật IPM...............................................................................115
Bảng 3.32. Tỉ lệ hộ đạt tiêu chuẩn Vietgap.............................................................................116
Bảng 3.33. Tỉ lệ hộ sử dụng các loại phân bón.......................................................................116
Bảng 3.34. Tỉ lệ hộ theo các hình thức bón phân....................................................................116
Bảng 3.35. Tỉ lệ hộ theo hình thức sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.........................................117
Bảng 3.36. Số lượng và tỉ lệ hộ áp dụng khoa học kĩ thuật trong các khâu trồng bưởi...............117
Bảng 3.37. Số lượng và tỉ lệ hộ được hỗ trợ từ chính quyền địa phương...............................118
Bảng 3.38. Tỉ lệ hộ liên kết với doanh nghiệp, hợp tác xã.....................................................118
Bảng 3.39. Thị trường tiêu thụ của các hộ trồng bưởi............................................................119
Bảng 3.40. Đánh giá của hộ dân về vai trò của nghề trồng bưởi với đời sống của hộ................119
Bảng 4.1. Định hướng phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030.......................136
Bảng 4.2. Dự báo quỹ đất nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030.................................137
Bảng 4.3. Dự báo dân số và lao động tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030....................................140
Bảng 4.4. Dự báo các sản phẩm chủ lực tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030................................136
Bảng 4.5. Dự báo nhu cầu tiêu dùng lương thực, thực phẩm và khả năng cung ứng tại chỗ
của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030.......................................................................151
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Tăng trưởng nâu và tăng trưởng xanh..........................................................23
Hình 1.2. Sơ đồ khung đánh giá tăng trưởng xanh (vận dụng cho luận án)..................39
Hình 1.3. Sản lượng thủy sản và giá trị sản xuất thủy sản năm 2017 phân theo vùng
.................................................................................................................... 46
Hình 2.1. Lao động và cơ cấu lao động nông, lâm, thủy sản năm 2011 và 2016.........62
Hình 2.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2005 – 2017..................................................................................69
Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu GRDP phân theo nhóm ngành kinh tế của tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2005 – 2017 (giá hiện hành)..............................................73
Hình 3.2. Giá trị sản phẩm thu được trên 1 ha đất trồng trọt và mặt nuôi trồng
thủy sản tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2005 – 2017.........................................75
Hình 3.3. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2005 – 2017 (giá hiện hành).......................................................................78
Hình 3.4. Quy mô và cơ cấu diện tích và sản lượng các cây ăn quả chủ lực của
tỉnh Vĩnh Long năm 2017...........................................................................86
Hình 3.5. Hoạch toán chi phí và hiệu quả của một số cây trồng chính ở tỉnh Vĩnh
Long tính trên 1 ha/năm..............................................................................88
Hình 3.6. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản tỉnh Vĩnh Long.............97
Hình 3.7. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp phân theo quy mô đất của các hộ sử
dụng ở tỉnh Vĩnh Long, vùng ĐBSCL và cả nước năm 2016...................101
DANH MỤC BẢN ĐỒ
1. Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Long
2. Bản đồ các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp tỉnh
Vĩnh Long theo hướng tăng trưởng xanh
3. Bản đồ các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp tỉnh
Vĩnh Long theo hướng tăng trưởng xanh
4. Bản đồ quy mô và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng
tăng trưởng xanh
5. Bản đồ phát triển và phân bố ngành trồng trọt tỉnh Vĩnh Long theo hướng tăng
trưởng xanh
6. Bản đồ phát triển và phân bố ngành chăn nuôi tỉnh Vĩnh Long theo hướng tăng
trưởng xanh
7. Bản đồ phát triển và phân bố ngành thủy sản tỉnh Vĩnh Long theo hướng tăng
trưởng xanh
8. Bản đồ tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng tăng trưởng
xanh
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội loài
người, gắn liền với nền văn minh đầu tiên của nhân loại. Ngành này luôn đóng vai trò
quan trọng trong việc phát triển kinh tế (PTKT) và nâng cao đời sống cư dân, đảm bảo
an ninh lương thực quốc gia cũng như sự ổn định chính trị - xã hội của đất nước. Hiện
nay, chưa có ngành nào dù hiện đại đến đâu, có thể thay thế được sản xuất nông
nghiệp. Bên cạnh đó, nông nghiệp còn là nguồn nguyên liệu quan trọng cho công
nghiệp chế biến, tạo nguồn hàng hóa xuất khẩu thu ngoại tệ, tăng thu nhập, giữ vai trò
quan trọng trong việc sử dụng và bảo vệ đất đai cũng như cải thiện môi trường, góp
phần PTKT bền vững.
Ở Việt Nam, cha ông ta đã dạy “phi nông bất ổn”. Với 65,0% dân số sống ở
nông thôn, 40,2% lao động (LĐ) nông nghiệp và đóng góp 17,0% GDP năm 2017
(không tính thuế sản phẩm) (Tổng cục Thống kê, 2006, 2011, 2018), năng suất khai
thác từ ruộng đất còn thấp nên vấn đề nông nghiệp ở nước ta ngày càng trở nên quan
trọng. Nền kinh tế nước ta sau hơn 30 năm đổi mới, tuy đạt được những thành tựu hết
sức to lớn nhưng nhìn tổng thể vẫn chưa thoát khỏi tính chất của một nền kinh tế nông
nghiệp. Hơn nữa, sự phát triển của nông nghiệp trong điều kiện tài nguyên thiên nhiên
(TNTN) (nhất là tài nguyên đất, nước) ngày càng thu hẹp, hiện tượng biến đổi khí hậu
(BĐKH) đang diễn ra hết sức phức tạp, đe dọa sự sống của hàng triệu người, nhất là
đối với người nghèo. Do vậy, phát triển nông nghiệp theo hướng tăng trưởng xanh
(TTX) là mô hình thiết yếu đáp ứng được các mục tiêu phát triển nông nghiệp bền
vững. Sự phát triển nông nghiệp bền vững phải đảm bảo: bền vững về sinh thái; về
kinh tế và xã hội đối với nông dân và cộng đồng. Nông nghiệp được coi là nền tảng để
ổn định phát triển kinh tế – xã hội (KT – XH) và phát triển theo hướng TTX, bắt đầu
được chú ý trong hệ thống chính sách nông nghiệp ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011) tiếp tục khẳng định: đẩy
mạnh hơn nữa sự nghiệp công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân, tạo ra
sự chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống cho nhân
dân. Trong những năm qua, đường lối phát triển KT – XH của Đảng và Nhà nước luôn
quan tâm đến sự phát triển nông nghiệp, đã có những chủ trương, chính sách và mô
hình đúng đắn để đẩy nhanh sự phát triển của khu vực này.
Là tỉnh nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), kẹp giữa 2
nhánh sông Tiền, sông Hậu và dòng Cổ Chiên trĩu nặng phù sa, Vĩnh Long có nguồn
tài nguyên thiên nhiên ưu đãi để hình thành nền nông nghiệp toàn diện, đa canh, thâm
2
canh có hiệu quả cao. Trong thời gian vừa qua, Vĩnh Long đã đạt được nhiều thành tựu
trong phát triển nông nghiệp. Đóng góp của khu vực này trong GRDP toàn tỉnh tuy có
giảm dần nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao (43,1% năm 2005, 37,2% năm 2010 và
33,06% năm 2017). Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp trung bình năm (theo nghĩa rộng)
cho toàn giai đoạn 2005 – 2017 là 4,05%, trong đó giai đoạn 2005 – 2010 là 5,3%/năm
và giai đoạn 2011 – 2017 là 2,8%/năm (Cục Thống kê Vĩnh Long, 2011, 2016, 2018).
Hoạt động sản xuất nông nghiệp đang có sự chuyển dịch đúng hướng, hình thành
nhiều mô hình sản xuất mới có hiệu quả kinh tế cao, các vùng chuyên canh tập trung,
cánh đồng lớn về lúa, khoai lang, cam… năng suất và chất lượng cao theo chuẩn GAP
như bưởi Năm Roi (Bình Minh), cam sành (Tam Bình), chôm chôm (Tích Thiện),
khoai lang (Bình Tân)…
Tuy nhiên, với đặc thù là tỉnh có quỹ đất ít (bình quân đất nông nghiệp thấp, chỉ
có 16.570m2/hộ (tương đương 1.400m2/người), dân cư chủ yếu hoạt động nông nghiệp
(46,0% LĐlàm việc năm 2017) và sống ở nông thôn (83,0%) (Cục Thống kê Vĩnh
Long, 2011, 2016, 2018). Cơ sở hạ tầng (CSHT) và cơ sở vật chất kĩ thuật (CSVCKT)
phục vụ nông nghiệp chưa đồng bộ và chưa đảm bảo chất lượng. Đời sống của người
nông dân còn thấp và tăng chậm; sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng của lũ lụt, triều
cường, hạn hán, xâm nhập mặn…; diễn biến phức tạp của BĐKH và nước biển dâng…
Để khắc phục tình trạng này và đưa tỉnh Vĩnh Long phát triển vững chắc nền nông
nghiệp hàng hóa theo hướng CNH, HĐH đòi hỏi phải có những mô hình phù hợp làm
nền tảng cho phát triển bền vững và thân thiện với thiên nhiên, môi trường.
Xuất phát từ yêu cầu khoa học và thực tiễn, tác giả quyết định lựa chọn hướng
nghiên cứu cho luận án của mình là “Phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo
hướng tăng trưởng xanh”.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Đề tài luận án liên quan đến hai vấn đề cần phải tổng quan. Đó là phát triển nông
nghiệp và TTX, trong đó vấn đề thứ nhất là quan trọng hơn cả và được coi là sợi chỉ
đỏ xuyên suốt nội dung luận án.
2.1. Phát triển nông nghiệp
2.1.1. Trên thế giới
Là ngành sản xuất quan trọng và xuất hiện sớm nên nông nghiệp là đối tượng
nghiên cứu của nhiều ngành khoa học. Do có nhiều công trình nghiên cứu nên tác giả
tổng quan theo một số hướng nghiên cứu chủ yếu có liên quan đến đề tài.
- Hướng nghiên cứu về vai trò của nông nghiệp
Có nhiều công trình nghiên cứu theo hướng này, tiêu biểu là:
3
Theo Kuznets S (1961), nông nghiệp có nhiều đóng góp cho tăng trưởng kinh tế
(TTKT). Ông giả định rằng nền kinh tế gồm hai khu vực là khu vực nông nghiệp và
khu vực phi nông nghiệp. Trong giai đoạn đầu của quá trình CNH, nông nghiệp giữ
vai trò quyết định đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Ở các giai đoạn sau cho đến
khi đã hoàn thành quá trình CNH, vai trò của nó ngày càng giảm dần (Lê Mỹ Dung,
2018).
Todaro (1990) đưa ra “Mô hình ba giai đoạn phát triển nông nghiệp” từ thấp đến
cao. Giai đoạn 1 hình thành trong điều kiện tự cấp, tự túc. Đất và LĐ là hai yếu tố chủ
yếu. Sản lượng nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào tự nhiên và tăng lên là do mở rộng
diện tích. Giai đoạn 2 nông nghiệp phát triển theo hướng đa dạng hóa sản xuất; sử
dụng công nghệ sinh học làm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và sản xuất hướng tới
thị trường. Giai đoạn 3 là giai đoạn phát triển cao nhất. Vốn và công nghệ trở thành
yếu tố quyết định, sản xuất nông nghiệp gắn với thị trường và lợi nhuận là mục tiêu
của người sản xuất. Rõ ràng, ở mỗi giai đoạn có sự khác nhau về vị thế của nông
nghiệp (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005)
Theo Johnston B.F và Mellor J.W (1961), đối với việc PTKT nông nghiệp thể hiện
5 vai trò cụ thể. Đó là Gia tăng nguồn cung cấp lương thực thực phẩm; Chuyển LĐ từ
khu vực nông nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp; Mở rộng thị trường đối với sản xuất
công nghiệp; Tăng nguồn thu nội địa và mở rộng xuất khẩu thu ngoại tệ (Lê Mỹ Dung,
2018).
- Hướng nghiên cứu về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Người đi đầu trong lĩnh vực này là Von Thunen với lí thuyết về sử dụng đất và
phân bố các hoạt động nông nghiệp (1826). Qua nghiên cứu, ông thấy rằng khoảng
cách từ nơi sản xuất nông nghiệp đến nơi tiêu thụ có tác động đến địa tô, chi phí vận
chuyển hàng hóa và từ đó quyết định đến giá thành các mặt hàng nông sản. Trên cơ sở
này, ông đưa ra mô hình các vành đai đồng tâm hình thành xung quanh vị trí trung tâm
của một thành phố. Mỗi vành đai có một kiểu sử dụng đất và tương ứng là các nông
sản khác nhau. Về lí thuyết, các nông sản có lợi nhuận cao, nhưng nhanh hỏng hoặc
khó vận chuyển sẽ được bố trí ở gần trung tâm thành phố, còn các sản phẩm có lợi
nhuận thấp, hoặc dễ chuyên chở hơn thì sẽ nằm xa hơn (Masaji Miyasaka, 1995)
Có nhiều đóng góp cho hướng nghiên cứu này phải kể đến các nhà địa lí học
thuộc trường phái Địa lí Xô Viết như Kriustkov.V.G (1972) với công trình “Tổ chức
lãnh thổ nông nghiệp (Các vấn đề về phương pháp nghiên cứu)”, Ivanov.K.I (1974)
với “Tổ chức lãnh thổ sản xuất nông nghiệp”… Ivanov khẳng định tổ chức lãnh thổ
sản xuất nông nghiệp là hệ thống liên kết không gian của các ngành, các xí nghiệp
4
nông nghiệp và các lãnh thổ nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các điều kiện tự nhiên,
kinh tế, nguồn LĐ và đảm bảo năng suất LĐ xã hội cao nhất (Lê Thông, 2011).
- Hướng nghiên cứu về địa lí nông nghiệp
Dưới góc độ Địa lí học, nông nghiệp là hướng nghiên cứu truyền thống của các
nhà địa lí kinh tế nói chung và địa lí nông nghiệp nói riêng.
Kakinikov A.N (1974) trong công trình “Địa lí nông nghiệp” tập trung vào trình
bày các phương pháp nghiên cứu địa lí nông nghiệp. Trong khi đó, Grigg D. (1995)
hay Singh J. (2004) giới thiệu những nội dung cơ bản của địa lí nông nghiệp như khái
niệm, hướng tiếp cận, phương pháp nghiên cứu; phân tích ảnh hưởng của các nhân tố
KT – XH đến nông nghiệp cũng như tác động của nó đến môi trường và đưa ra các mô
hình, thực trạng và phân hóa nông nghiệp theo không gian (Lê Mỹ Dung, 2018).
Ilbery B.W (1985) phân tích mô hình sử dụng đất nông nghiệp trong điều kiện
nhất định về các nhân tố KT - XH và những thay đổi về địa lí nông nghiệp theo thời
gian thông qua các nghiên cứu tại Hoa Kỳ và các nước châu Âu. Một số vấn đề cấp
thiết đang đặt ra với nền nông nghiệp hiện nay như quá trình toàn cầu hóa, hội nhập,
tái cơ cấu, phát triển bền vững (PTBV)… thu hút sự chú ý của nhiều nhà khoa học như
Robinson G. (2004), Osterveer P. và Sonnengfeld D.A (2012)… (Lê Mỹ Dung, 2018)
- Ngoài các hướng nghiên cứu đã nêu ở trên còn có một vài hướng nghiên cứu
khác ít liên quan đến đề tài luận án như các hướng nghiên cứu về nông nghiệp đô thị,
về kĩ thuật sản xuất, về tổ chức quản lí, về kinh tế nông nghiệp…
2.1.2. Ở Việt Nam
Ở nước ta, nông nghiệp cũng được nghiên cứu bởi nhiều ngành khoa học. Dưới
đây tổng quan một vài hướng gắn với đề tài luận án.
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (TCLTNN) là hướng nghiên cứu thu hút được sự
chú ý của nhiều nhà địa lí. Theo Lê Thông (Lê Thông, 1986). TCLTNN là các mối
liên hệ không gian giữa các bộ phận tự nhiên, dân cư, kinh tế nông nghiệp nhằm đạt
được hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất trong quá trình sản xuất. Đề cập đến xu
hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới, ông nhấn mạnh đến quá trình nhất thể hóa
và coi đây là quy luật khách quan của sự phát triển sức sản xuất dưới tác động tích cực
của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
Cũng theo hướng này, (Nguyễn Viết Thịnh, 1995) cho rằng TCLTNN là tổ chức
các không gian nông nghiệp (tiểu vùng nông nghiệp) trên cơ sở đánh giá tác động tổng
hợp của các nhân tố tương đối tĩnh (các điều kiện sinh thái nông nghiệp) và các nhân
tố động (như dân cư, LĐ, mạng lưới đô thị, thị trường, chính sách…) nhằm đánh giá
được sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp… Theo Đặng Văn Phan (2008), trong quá
trình TCLTNN, phân công LĐ theo lãnh thổ cùng với việc kết hợp giữa tự nhiên, kinh
5
tế, LĐ là cơ sở để hình thành các mối liên hệ theo không gian và hiệu quả (kinh tế, xã
hội…) là tiêu chuẩn hàng đầu (Đặng Văn Phan, 2008).
Nông nghiệp dưới góc độ địa lí học (địa lí nông nghiệp) là hướng nghiên cứu của
các nhà địa lí - giảng viên ở một số trường đại học sư phạm. Đó là các giáo trình cho
sinh viên theo 2 hướng: địa lí nông nghiệp đại cương và địa lí nông nghiệp Việt Nam.
Hướng thứ nhất là những vấn đề mang tính chất đại cương. Theo hướng này có
nhiều giáo trình và gần đây nhất là giáo trình “Địa lí KT - XH đại cương” do Nguyễn
Minh Tuệ chủ biên (Nguyễn Minh Tuệ, 2005) Địa lí nông nghiệp được nghiên cứu với
các vấn đề chung (vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng); tiếp theo là địa lí nông
nghiệp (gồm trồng trọt, chăn nuôi); địa lí lâm nghiệp (khai thác và trồng rừng); địa lí
ngư nghiệp (khai thác và nuôi trồng thủy sản) và cuối cùng là TCLTNN.
Hướng thứ hai là địa lí nông nghiệp với tư cách là một ngành của Địa lí KT – XH
Việt Nam mà tiêu biểu là các giáo trình của (Lê Thông, 2011) Đỗ Thị Minh Đức (Đỗ
Thị Minh Đức, 2003), (Đặng Văn Phan, 2008) Đáng lưu ý là công trình nghiên cứu
riêng về Địa lí nông nghiệp; đó là giáo trình “Địa lí nông, lâm, thủy sản (N, L, TS)
Việt Nam” của (Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông, 2013). Với hệ thống kiến thức và tài
liệu cập nhật, công trình này tập trung vào 3 nội dung: Cơ sở lí luận, Địa lí các ngành
N, L, TS và 7 vùng nông nghiệp với tư cách như sự phân hóa NN theo lãnh thổ.
Ngoài các hướng nghiên cứu nói trên gần gũi với đề tài luận án còn có một số
hướng nghiên cứu khác. Có thể dẫn ra đây một vài công trình nghiên cứu.
Đánh giá nông nghiệp Việt Nam sau 15 năm đổi mới, Nguyễn Sinh Cúc (2003)
đã tổng kết những thành công cũng như những tồn tại của nông nghiệp Việt Nam từ
1986 đến nay, đồng thời đưa ra những giải pháp và triển vọng cho nông nghiệp Việt
Nam từ bài học kinh nghiệm CNH, HĐH nông nghiệp và phát triển nông thôn của một
số nước trên thế giới. Tác giả đã xây dựng 3 mô hình CNH, HĐH nông nghiệp, nông
thôn vùng ĐBSCL, đó là mô hình đa dạng hóa nông nghiệp gắn với công nghiệp nông
thôn, mô hình phát triển công nghiệp và dịch vụ; và mô hình kết hợp công nghiệp, dịch
vụ với nông nghiệp hàng hóa (Nguyễn Sinh Cúc, 2003).
Đề cập đến vấn đề này, Võ Tòng Xuân có nhiều công trình, trong đó tiêu biểu là
“Nghiên cứu ứng dụng chuỗi giá trị sản xuất và tiêu thụ nông sản”. Qua công trình
này, tác giả đưa ra các tình huống dẫn đến những thành công và thất bại vừa qua của
thị trường nông nghiệp Việt Nam. Để chứng minh cho luận điểm của mình, ông đã đưa
ví dụ về sự thành công của Malaixia với cây cọ lại là đưa nông dân vào hợp tác xã
(HTX) kiểu mới sẽ giải quyết vấn đề học vấn của nông dân, bắt buộc nông dân làm
theo quy trình GAP sẽ giảm giá thành sản xuất, ít sử dụng phân hóa học… hướng đến
nền nông nghiệp (Võ Tòng Xuân, 10/01/2011), (Võ Tòng Xuân, 27/6/2011).
6
Những đánh giá cơ bản về thành tựu nổi bật của nước ta trong những năm đổi mới,
vấn đề xuất khẩu nông sản chủ lực của Việt Nam kèm theo dẫn chứng những số liệu
thống kê về nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 1986 - 2006, triển vọng của nông nghiệp và
nông thôn trong tương lai được đề cập trong công trình “Nông nghiệp, nông thôn Việt
Nam sau 20 năm đổi mới: quá khứ và hiện tại” (Nguyễn Văn Bích, 2007).
Đặng Kim Sơn với nhiều công trình nghiên cứu về nông nghiệp, nông thôn Việt
Nam đã đề cập đến các vấn đề lí luận và thực tiễn trong quá trình phát triển. Quá trình
đổi mới của nông nghiệp Việt Nam bắt đầu từ đổi mới về chính sách và thể chế, đổi
mới trong tổ chức sản xuất đã cho thấy vai trò của Nhà nước là cực kì quan trọng trong
công tác quy hoạch, định hướng, xây dựng kết cấu hạ tầng cho nông nghiệp, nông
thôn. Từ những kinh nghiệm của Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc trong
quá trình tái cơ cấu nông nghiệp… tác giả đã đúc kết thành những bài học kinh nghiệm
cho sự phát triển nông nghiệp của Việt Nam và xây dựng mô hình CNH từ phát triển
nông nghiệp theo hướng bền vững (Đặng Kim Sơn, 2001, 2008).
Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nông nghiệp cũng được chọn làm đề tài luận
án tiến sĩ chuyên ngành Địa lí học. Đó là luận án “Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây
công nghiệp lâu năm ở tỉnh Lâm Đồng” (Mai Hà Phương, 2008); luận án “Sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp thành phố (TP) Hải Phòng” của (Vũ Thị Kim Cúc,
2011); luận án “TCLTNN tỉnh Nghệ An” (Nguyễn Thị Trang Thanh, 2012), luận án
“Phát triển N, L, TS ở TP Hà Nội” (Lê Mỹ Dung, 2018).
2.1.3. Ở tỉnh Vĩnh Long
Mặc dù nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của tỉnh Vĩnh Long, nhưng
những nghiên cứu thật sự về ngành này không có nhiều. Có thể chia chúng thành 2
loại: các công trình của các tác giả riêng lẻ (có thể in thành sách) và các văn bản chỉ
đạo của các cơ quan chức năng (chủ yếu dưới dạng quy hoạch).
Về các công trình riêng biệt, có thể kể đến một vài cuốn sách như “Suy nghĩ về
trái cây Vĩnh Long trên đường hội nhập” (Nguyễn Văn Thanh, 2008), “Vĩnh Long
hướng đến xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao” (Huỳnh Kim Phượng, 2011).
Về các văn bản chỉ đạo phát triển nông nghiệp của các cơ quan chức năng (Ủy
bản nhân dân (UBND) tỉnh Vĩnh Long; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN
và PTNT) tỉnh Vĩnh Long…) chủ yếu là các quy hoạch. Đó là “Quy hoạch phát triển
KT – XH tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015- 2025” của UBND tỉnh Vĩnh Long (2010)
(UBND tỉnh Vĩnh Long, 2010). Từ quy hoạch này, năm 2017, UBND tỉnh Vĩnh Long
đã phê duyệt “Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030”
(UBND tỉnh Vĩnh Long, 2017). Và những năm tiếp theo, UBND tỉnh tiếp tục xây
dựng “Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá
7
trị, hiệu quả và PTBV giai đoạn 2014- 2020” (UBND tỉnh Vĩnh Long, 2014) và Quyết
định phê duyệt Dự án “Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030” (UBND tỉnh Vĩnh Long, 2016).
Các văn bản nêu trên đều khẳng định vai trò quan trọng và các nhân tố tác động
đến sản xuất nông nghiệp, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và lựa chọn
mô hình phát triển nông nghiệp Vĩnh Long phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh.
Theo đó, mục tiêu của quy hoạch là xây dựng tỉnh Vĩnh Long thành vùng đô thị sinh
thái, xanh, sạch, đẹp, phát triển hài hòa giữa đô thị và nông thôn, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân; đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ theo
hướng công nghệ và chất lượng cao; tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn
định chính trị và trật tự an toàn xã hội, liên kết với Cần Thơ, phát triển thành vùng
kinh tế động lực của vùng ĐBSCL, góp phần cùng cả nước thực hiện thành công mục
tiêu xây dựng nước ta ngày một phát triển theo hướng xanh bền vững.
2.2. Tăng trưởng xanh
2.2.1. Trên thế giới
TTX (Green Growth) là vấn đề tuy mới xuất hiện, nhưng lại được sự quan tâm
của toàn thế giới. Để tổng quan vấn đề này, xin trình bày sự hình thành, phát triển liên
quan đến TTX trên bình diện thế giới và các hướng nghiên cứu chính.
Có thể coi quan niệm về TTX bắt nguồn từ khu vực châu Á - Thái Bình Dương
(Cục Khí tượng thủy văn và BĐKH, 2018). Tại Hội nghị Bộ trưởng lần thứ 5 về Môi
trường và Phát triển (MCED) tại Xơun (Hàn Quốc) vào tháng 5/2005, 52 quốc gia và
các bên có liên quan từ châu Á - Thái Bình Dương đã nhất trí theo đuổi con đường
TTX để thực hiện PTBV. TTX được coi như là sự hòa hợp giữa PTKT với sự bền
vững về môi trường; PTKT mang hiệu quả sinh thái và tăng cường sự đồng bộ giữa
kinh tế và môi trường.
Năm 2008 để đối phó với cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, Hàn Quốc coi
TTX như là một tầm nhìn mới về phát triển và năm 2009 đã xây dựng Chiến lược quốc
gia và Kế hoạch 5 năm cho TTX.
Tháng 4/2010, các nước ASEAN tham dự Hội nghị thượng đỉnh tại Hà Nội đã
thông qua Tuyên bố về phục hồi và PTBV, trong đó khẳng định quyết tâm thúc đẩy
TTX, bao gồm đầu tư trong môi trường và sử dụng bền vững TNTT nhằm đa dạng hóa
và đảm bảo khả năng phục hồi kinh tế.
Tháng 5/2010 tại kì họp lần thứ 66 của các nước thuộc Ủy ban KT – XH châu Á
- Thái Bình Dương (UNESCAP) đã thông qua Tuyên bố Incheon về TTX, mà trọng
tâm là các nước đang phát triển ở khu vực này hướng đến TTKT hài hòa với PTBV
môi trường, nâng cao sự đồng bộ giữa môi trường và PTKT.
- Xem thêm -