Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển nông nghiệp tỉnh vĩnh long theo hướng tăng trưởng xanh...

Tài liệu Phát triển nông nghiệp tỉnh vĩnh long theo hướng tăng trưởng xanh

.PDF
247
148
132

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRÍ NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRÍ NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG Chuyên ngành : Địa lí học Mã số : 62 31 05 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. PHẠM THỊ XUÂN THỌ 2. PGS.TS NGUYỄN MINH TUỆ Thành phố Hồ Chí Minh – 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của: TS. Phạm Thị Xuân Thọ và PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án có nguồn trích dẫn rõ ràng, trung thực. Tác giả luận án Nguyễn Trí MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng số liệu Danh mục các biểu đồ Danh mục các bản đồ PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP ...................................................................... 22 1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 22 1.1.1. Các khái niệm ............................................................................................. 22 1.1.2. Các hình thức TCLTCN vận dụng ở Việt Nam và cấp tỉnh ....................... 27 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển các hình thức TCLTCN.................................................................................................... 30 1.1.4. Các tiêu chí đánh giá TCLTCN vận dụng cho tỉnh Bình Dương ............... 36 1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 45 1.2.1. Công nghiệp Việt Nam và một số hình thức TCLTCN chủ yếu ................ 45 1.2.2. Phát triển công nghiệp và một số hình thức TCLTCN chủ yếu của vùng KTTĐPN .......................................................................................... 58 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 68 Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG ............................................................................................. 69 2.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ ............................................................................ 69 2.2. Nhân tố tự nhiên ................................................................................................ 72 2.2.1. Địa hình, quỹ đất ........................................................................................ 72 2.2.2. Khoáng sản ................................................................................................. 74 2.2.3. Khí hậu và nguồn nước .............................................................................. 76 2.2.4. Sinh vật ....................................................................................................... 77 2.3. Nhân tố kinh tế - xã hội ..................................................................................... 78 2.3.1. Nguồn lao động .......................................................................................... 78 2.3.2. Cơ sở hạ tầng .............................................................................................. 81 2.3.3. Trình độ khoa học công nghệ ..................................................................... 83 2.3.4. Đường lối chính sách .................................................................................. 84 2.3.5. Vốn đầu tư .................................................................................................. 85 2.3.6. Thị trường ................................................................................................... 86 2.3.7. Mối quan hệ, hợp tác liên vùng .................................................................. 86 2.4. Đánh giá chung ................................................................................................. 87 2.4.1. Thuận lợi..................................................................................................... 87 2.4.2. Khó khăn .................................................................................................... 88 Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 90 Chương 3. THỰC TRẠNG CÁC HÌNH THỨC TỒ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG ..................................... 91 3.1. Khái quát chung ................................................................................................. 91 3.1.1. Tình hình phát triển KT tỉnh Bình Dương ................................................. 91 3.1.2. Khái quát chung về phát triển CN tỉnh Bình Dương .................................. 92 3.1.3. Nhận xét chung về hiện trạng phát triển CN tỉnh Bình Dương ................. 99 3.2. Các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương ................................................... 101 3.2.1. Sự phân hóa GTSXCN theo đơn vị hành chính ....................................... 101 3.2.2. Các hình thức TCLTCN tiêu biểu ở tỉnh Bình Dương ............................. 102 3.3. Đánh giá chung về các hình thức TCLTCN trên địa bàn tỉnh ......................... 142 3.3.1. Một số kết quả đạt được ........................................................................... 142 3.3.2. Tồn tại, hạn chế ........................................................................................ 144 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 146 Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BÌNH DƯƠNG ................................................ 148 4.1. Cơ sở xây dựng định hướng............................................................................. 148 4.1.1. Các văn bản pháp quy .............................................................................. 148 4.1.2. Định hướng phát triển công nghiệp cả nước ............................................ 149 4.1.3. Định hướng phát triển công nghiệp vùng KTTĐ phía Nam .................... 150 4.1.4. Quan điểm, mục tiêu phát triển CN tỉnh Bình Dương ............................. 152 4.2. Định hướng phát triển CN tỉnh Bình Dương ................................................... 155 4.2.1. Định hướng phát triển CN toàn tỉnh ......................................................... 155 4.2.2. Định hướng phát triển CN theo ngành ..................................................... 158 4.2.3. Định hướng theo thành phần kinh tế ........................................................ 160 4.2.4. Theo không gian lãnh thổ ......................................................................... 161 4.3. Định hướng phát triển các hình thức TCLTCN ............................................... 162 4.3.1. Định hướng phát triển chung .................................................................... 162 4.3.2. Định hướng các hình thức TCLTCN cụ thể ............................................. 164 4.4. Các giải pháp nhằm khai thác có hiệu quả các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương ...................................................................................................... 170 4.4.1 . Các giải pháp chung ................................................................................ 170 4.4.2. Giải pháp cụ thể nhằm khai thác có hiệu quả các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương ................................................................................... 173 Tiểu kết chương 4 ................................................................................................. 181 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................................. 183 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ......................... 188 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 190 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường CCN Cụm công nghiệp CN Công nghiệp CNCB Công nghiệp chế biến CNH – HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá CNKT Công nghiệp khai thác CNSX & PP Công nghiệp sản xuất và phân phối CN – XD Công nghiệp xây dựng COD Nhu cầu Oxy hóa học DO Lượng Oxy hòa tan DV Dịch vụ ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐCN Điểm công nghiệp ĐTH Đô thị hóa GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn GTSXCN (GOCN) Giá trị sản xuất công nghiệp KCN, KCX Khu công nghiệp, khu chế xuất KHKT Khoa học kỹ thuật KT – XH Kinh tế - xã hội LĐCN Lao động công nghiệp NN Nông nghiệp QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCLTCN Tổ chức lãnh thổ công nghiệp TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TPKT Thành phần kinh tế TSS Tổng chất rắn lơ lửng TTCN Trung tâm công nghiệp TX Thị xã VISIP Việt Nam – Singapore VLXD Vật liệu xây dựng VTĐL Vị trí địa lý DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 1.1. GTSX và cơ cấu GTSXCN phân theo ngành CN cấp 2 ....................... 47 Bảng 1.2. Cơ cấu GTSXCN phân theo TPKT của nước ta giai đoạn 2005 - 2016 ........................................................................................... 48 Bảng 1.3. Một số tiêu chí của các CCN nước ta năm 2016................................... 51 Bảng 1.4. GTSXCN và cơ cấu GTSXCN của vùng KTTĐPN giai đoạn 2005 – 2016 (giá hiện hành) ................................................................. 59 Bảng 1.5. GTSXCN phân theo thành phần kinh tế vùng KTTĐPN giai đoạn 2005 – 2016 (giá hiện hành) ................................................................. 60 Bảng 1.6. Lao động CN đang làm việc trong vùng KTTĐPN giai đoạn 2005 - 2016 ........................................................................................... 61 Bảng 1.7. Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu KCN vùng KTĐPN phân theo địa phương năm 2016 ............................................................................................... 63 Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016 ............... 73 Giá thuê đất trung bình KCN ở một số tỉnh, TP vùng KTTĐPN giai đoạn 2010 – 2016 ........................................................................... 74 Một số chỉ tiêu về dân số và lao động ở tỉnh Bình Dương giai Bảng 2.4. đoạn 2005 - 2016 ................................................................................... 78 Tỷ lệ đô thị hóa phân theo đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương Bảng 2.1. Bảng 2.2. Bảng 2.5. Bảng 3.1. Bảng 3.2. Bảng 3.3. Bảng 3.4. Bảng 3.5. Bảng 3.6. Bảng 3.7. giai đoạn 2005 – 2016 ........................................................................... 80 Mức độ áp dụng trình độ công nghệ một số ngành CN tỉnh Bình Dương năm 2016 ................................................................................... 84 Một số chỉ tiêu kinh tế tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016 .......... 91 Cơ cấu GRDP phân theo thành phần kinh tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016 .................................................................................. 92 GTSXCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016 .............................. 94 Cơ cấu GTSXCN tỉnh Bình Dương phân theo ngành giai đoạn 2005 - 2016 ........................................................................................... 94 Cơ cấu GTSXCN tỉnh Bình Dương phân theo ngành (cấp 2) giai đoạn 2005 - 2016 ................................................................................... 95 Cơ cấu GTSXCN Bình Dương theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005 - 2016 ........................................................................................... 96 Lao động đang làm việc trong ngành CN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016............................................................................ 97 Bảng 3.8. Năng suất lao động ngành CN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016 ........................................................................................... 98 Bảng 3.9. Kim ngạch xuất khẩu CN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016 ..... 99 Bảng 3.10. GTSXCN và cơ cấu GTSXCN tỉnh Bình Dương phân theo đơn vị hành chính giai đoạn 2005 - 2016 ...................................................... 101 Bảng 3.11. Lao động đang làm việc trong CCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016 ......................................................................................... 105 Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu của các CCN tỉnh Bình Dương qua các năm ............. 106 Bảng 3.13. Phân loại các CCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2016 ............. 107 Bảng 3.14. Lao động trong KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016 .......... 110 Bảng 3.15. Lao động trong KCN tỉnh Bình Dương qua các năm ......................... 111 Bảng 3.16. Năng suất và thu nhập của người lao động trong KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016 ............................................................. 112 Bảng 3.17. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào hoạt động các KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2016 ............................................................. 114 Bảng 3.18. Số dự án của các KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016 ........ 115 Bảng 3.19. GTSXCN và doanh thu của các KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016 ......................................................................................... 116 Bảng 3.20. Giá trị xuất nhập khẩu KCN tỉnh Bình Dương giai đoạn Bảng 3.21. Bảng 3.22. Bảng 3.23. Bảng 3.24. 2005 - 2016 ......................................................................................... 117 Phân loại các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2016 ............. 120 GTSXCN của TTCN Dĩ An – Thuận An giai đoạn 2005 – 2016 ....... 131 Cơ cấu GTSXCN theo nhóm ngành của TTCN Dĩ An – Thuận An giai đoạn 2005 - 2016.......................................................................... 133 Cơ cấu GTSXCN TTCN Dĩ An – Thuận An phân theo ngành (cấp 2) giai đoạn 2005 - 2016.............................................................. 134 Bảng 3.25. GTSXCN phân theo thành phần kinh tế của TTCN Dĩ An – Thuận An giai đoạn 2005 - 2016 ........................................................ 136 Bảng 3.26. Lao động CN của toàn tỉnh và TTCN Dĩ An – Thuận An .................. 137 Bảng 3.27. Một số chỉ tiêu các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 - 2016 ................................................................................. 143 Bảng 4.1. Dự báo GTSXCN của các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương ...... 156 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Giá trị sản xuất CN nước ta giai đoạn 2005 – 2016........................... 46 Biểu đồ 1.2. Cơ cấu GTSXCN của vùng KTTĐ nước ta năm 2005 và 2016 ........ 50 Biểu đồ 1.3. Cơ cấu KCN phân theo vùng năm 2005 và 2016 của nước ta ........... 53 Biểu đồ 1.4. Tỷ trọng GTSXCN của KCN trong cơ cấu GTSXCN cả nước năm 2005 và năm 2016 ...................................................................... 55 Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng GTSXCN của KCN trong cơ cấu GTSXCN tỉnh Bình Dương năm 2005 và năm 2016 ........................................................ 115 Biểu đồ 3.2. Tỷ trọng một số tiêu chí của KCN trong toàn ngành CN tỉnh Bình Dương năm 2016 ..................................................................... 129 Biểu đồ 3.3. Tỷ trọng một số tiêu chí của TTCN Dĩ An – Thuận An trong ngành CN tỉnh Bình Dương năm 2016 ............................................ 140 DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ 1. Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương .................................................... 70 2. Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương.................................................................... 79 3. Bản đồ hiện trạng phát triển CN tỉnh Bình Dương ............................... 93 4. Bản đồ các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương .............................. 103 5. Bản đồ TTCN Dĩ An – Thuận An tỉnh Bình Dương........................... 132 6. Bản đồ định hướng phát triển và phân bố các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương .......................................................................................... 156 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngay từ khi ra đời CN là ngành giữ vị trí chủ đạo trong nền kinh tế, là động lực to lớn trong quá trình CNH, HĐH đất nước, đóng góp lớn vào sự tăng trưởng kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Cùng với cơ cấu CN theo ngành, theo thành phần kinh tế thì cơ cấu CN theo lãnh thổ hay còn gọi là TCLTCN có ý nghĩa quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường thông qua việc khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực phát triển. Trong những năm gần đây ngành CN tỉnh Bình Dương luôn duy trì được mức độ tăng trưởng cao, ổn định, GTSXCN tăng liên tục từ 89,2 nghìn tỷ đồng (giá hiện hành) năm 2005 lên 277,8 nghìn tỷ đồng năm 2010 và 786,3 nghìn tỷ đồng năm 2016. Trong cơ cấu GTSXCN của cả nước năm 2016 tỉnh Bình Dương chiếm 10,4% đứng thứ hai trong 63 tỉnh và thành phố (sau TP. HCM) [73]. Trong cơ cấu GDP của tỉnh Bình Dương thì ngành CN chiếm tỷ trọng cao nhất trên 60% năm 2016, tỷ lệ lao động làm việc trong ngành CN chiếm trên 60% [17]. Bình Dương là điểm sáng về phát triển ngành CN trong vùng KTTĐPN và cả nước, nằm trong tốp đầu những tỉnh có GTSXCN chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GTSXCN của cả nước và trong cơ cấu GDP của tỉnh. Có thể nói CN là ngành chủ lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh trong những năm qua và đang từng bước chuyển mình để trở thành trung tâm CN lớn và hiện đại. Ngành CN tỉnh Bình Dương ngày càng phát triển mạnh mẽ, đóng góp to lớn vào gia tăng GTSXCN vùng KTTĐPN và cả nước. Để đạt được kết quả này là do sự góp phần chủ yếu của các hình thức TCLTCN trên địa bàn tỉnh nhất là KCN. Bình Dương đã phát huy tốt thế mạnh của các hình thức TCLTCN, điều này mang lại sức bật mới cho sự phát triển KT - XH của tỉnh trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH đổi mới kỹ thuật công nghệ, tạo môi trường cạnh tranh, kích thích các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế phát triển. Trong thời gian qua các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương đã đạt được một số thành tựu nhất định đặc biệt là các KCN đã tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, đóng góp to lớn vào sự tăng trưởng GDP của tỉnh. Góp phần 2 thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh ngày càng mạnh mẽ, tích cực theo hướng CNH, HĐH, tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài... Tuy nhiên sự phối hợp, liên kết để phát triển giữa các hình thức TCLTCN của tỉnh chưa cao, chưa phát huy hết tiềm năng và đang còn bộc lộ một số hạn chế, vấn đề chất lượng lao động đang làm việc trong các hình thức TCLTCN chưa cao, môi trường chưa thực sự được đảm bảo... Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở tỉnh Bình Dương” nhằm góp phần phát triển các hình thức TCLTCN một cách khoa học, hiện đại, đạt hiệu quả cao về KT - XH và môi trường, thúc đẩy kinh tế tỉnh Bình Dương phát triển ngày càng giàu mạnh. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu Tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn về TCLTCN, phân tích thực trạng phát triển, rút ra những thành tựu và thách thức của các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả các hình thức TCLTCN về KT – XH, môi trường. 2.2. Nhiệm vụ - Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về TCLTCN trên thế giới và Việt Nam. - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương. - Phân tích thực trạng các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương trong tương lai. 3. Giới hạn nghiên cứu 3.1. Về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển các hình thức TCLTCN ở tỉnh Bình Dương dưới góc độ Địa lý học. Xác định các tiêu chí đánh giá CCN, KCN, TTCN đi sâu nghiên cứu trường hợp ở tỉnh Bình Dương trong đó tập trung nghiên cứu KCN. 3 3.2. Về lãnh thổ Nghiên cứu sự phân bố về mặt lãnh thổ của các hình thức TCLTCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương; so sánh các CCN, KCN của Bình Dương với vùng KTTĐPN và cả nước. 3.3. Về thời gian Đề tài tập trung nghiên cứu các hình thức TCLTCN tỉnh Bình Dương trong giai đoạn 2005 – 2016 và định hướng đến năm 2030. 4. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 4.1. Trên thế giới Trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu của các học giả dưới nhiều góc độ, phương diện khác nhau về TCLTCN, trong đó có địa lý học. Các lý thuyết tiêu biểu về phát triển kinh tế của các học giả như: Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của A. Smith (người Scotland), lý thuyết quy luật lợi thế so sánh (lợi thế tương đối) của David Ricardo (người Anh), lý thuyết điểm trung tâm của W. Christaller (người Đức) năm 1933, lý thuyết cực tăng trưởng của Francoi Perroux (người Pháp) năm 1950. Các công trình nghiên cứu của A. Weber (người Đức) năm 1909, của Alfred Marshall (Hoa Kỳ) năm 1920... Đây là những lý thuyết, công trình nghiên cứu có giá trị và ý nghĩa to lớn trong việc quản lý và phát triển lãnh thổ một cách hợp lý, hiệu quả. Hướng nghiên cứu về xác định vị trí tối ưu cho các nhà máy, xí nghiệp trên lãnh thổ, tiêu biểu có công trình nghiên cứu của Alfred. Weber (1868 - 1958) năm 1909 [88] và [91], với lý thuyết “khu vị luận CN” giải thích sự tập trung CN vào lãnh thổ do ba nguyên nhân: Thứ nhất chi phí vận tải rẻ nhất, thứ hai chi phí nhân công rẻ nhất, thứ ba là nơi các xí nghiệp tập trung có thể sử dụng phế liệu làm nguyên liệu rẻ tiền, trên cơ sở mục tiêu chính là “tối thiểu hóa chi phí sản xuất và tối đa hóa lợi nhuận”. Trong ba nguyên nhân trên thì chi phí vận tải đầu vào và đầu ra được xem có ý nghĩa quan trọng nhất vì đây là cơ sở để lựa chọn, bố trí địa điểm sản xuất. Tùy vào tính chất của từng ngành sản xuất, từng doanh nghiệp mà việc xác định vị trí phân bố công nghiệp phải linh hoạt. Tuy nhiên việc định vị các doanh 4 nghiệp phụ thuộc rất nhiều yếu tố, ngoài chi phí vận chuyển thì còn có yếu tố tự nhiên như khí hậu, địa hình và yếu tố KT-XH như các hoạt động tín dụng, vốn, lịch sử chính trị xã hội... Weber coi thành phố, các cửa vào ra là những "nút" những trọng điểm của lãnh thổ. Thành phố là trung tâm thị trường, có sức hút lớn và lan tỏa ra xung quanh, tạo thành các vành đai với chức năng khác nhau để phục vụ cho trung tâm. Việc tập trung phát triển CN sẽ tăng tiềm lực kinh tế cho vùng hội tụ có được các yếu tố thuận lợi cho sự phát triển. Trong một không gian nhất định tập trung được nhiều doanh nghiệp sẽ tạo cơ hội cho các nhà đầu tư tiết kiệm, chia sẻ chi phí đầu tư về hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, tăng cường liên kết thực hiện chuyên môn hóa sản xuất. Bên cạnh đó lý thuyết này cũng chỉ ra những hạn chế khi mà tập trung quá nhiều các doanh nghiệp trên một không gian hẹp sẽ gây nên sự cạnh tranh và chèn ép, công tác xử lý môi trường sẽ gặp khó khăn. Lý thuyết của Alfred. Weber có giá trị cho đến ngày nay và được vận dụng trong việc lựa chọn các vùng lãnh thổ trọng điểm cho phát triển, phù hợp với một nền kinh tế đang ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển CN, đặc biệt là các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Hướng nghiên cứu về ảnh hưởng của điểm trung tâm đối với các vùng xung quanh, tiêu biểu có công trình nghiên cứu của W. Christaller là một nhà địa lý người Đức đã đưa ra lý thuyết “điểm trung tâm” vào năm 1933 [96]. Lý thuyết này được hoàn thiện trên những ý tưởng và mô hình của G. Thunen và Alfred. Weber. W. Christaller đã góp phần to lớn vào việc tìm kiếm quy luật của sự phát triển đô thị theo không gian. Ông cho rằng, khu vực nông thôn chịu ảnh hưởng rất lớn từ các thành phố. Thành phố như những cực hút, hạt nhân của sự phát triển. Thành phố là trung tâm cho tất cả các điểm dân cư khác của vùng, là đối tượng để thu hút đầu tư có trọng điểm. Theo lý thuyết này trong quy luật phân bố không gian cần phải xác định được sự tương quan giữa thành phố và vùng xung quanh, định vị được các nút trọng điểm ở những lãnh thổ khác nhau. Lý thuyết này chính là cơ sở để bố trí các điểm đô thị có khả năng phát triển thông qua lực hút từ trung tâm. Lý thuyết “điểm trung tâm” của W. Christaller sau đó được phát triển bởi August Losch (người Đức) đã chỉ ra được quy luật chung của sự phát triển lãnh thổ là việc hình 5 thành và phát triển những trung tâm nơi hội tụ điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển có sức hút và lan toả không gian vùng xung quanh rất lớn. Các điểm trung tâm ấy chính là các đô thị. Lý thuyết này cho đến ngày nay vẫn còn nhiều giá trị thực tiễn, đặc biệt trong mối quan hệ 2 chiều giữa CNH với đô thị hóa. Điều này được thể hiện rõ nét hơn khi nghiên cứu địa bàn tỉnh Bình Dương, chính quá trình ĐTH là hạt nhân để phát triển CN, tạo nên các trung tâm CN và ngược lại CN phát triển tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng cần thiết tạo sức hút cho sự phát triển các đô thị. Tuy nhiên nếu trên một lãnh thổ các yếu tố về địa hình, dân số, tài nguyên, sức mua, chi phí vận chuyển đồng đều nhau thì việc vận dụng lý thuyết này sẽ không khả thi. Nghiên cứu về các cực phát triển, cực tăng trưởng tiêu biểu có lý thuyết của nhà bác học người Pháp Francoi Perroux (1903 - 1987) [theo 90] đã đưa ra lý thuyết “cực phát triển” vào năm 1950. Ông quan niệm các đô thị chính là các “cực” phát triển. Hệ thống các cực phát triển tương tác với nhau, có sức lan toả ra xung quanh rất lớn. Trong các đô thị thì ngành CN và DV có vai trò to lớn trong việc tạo ra các cực phát triển. Trên phạm vi một lãnh thổ trong một thời gian nhất định thì sẽ xuất hiện những địa điểm (cực) phát triển tới mức hoàn chỉnh và những cực đang trong quá trình phát triển hoặc chưa phát triển, nghĩa là một vùng lãnh thổ không thể phát triển kinh tế đồng đều ở các nơi trên lãnh thổ trong cùng một thời gian, mà có xu hướng phát triển mạnh nhất ở một vài nơi này, trong khi nơi khác lại chậm phát triển hoặc trì trệ. Francoi Perroux cũng đã định nghĩa về “cực phát triển” và “cực tăng trưởng”. Cực phát triển là khu vực có một hoạt động động lực và các hoạt động khác xoay quanh nó, có tác động lôi cuốn các khu vực xung quanh, tương đối hoàn thiện và khá ổn định về chức năng và quy mô. Cực tăng trưởng là khu vực mà hoạt động của nó chịu ảnh hưởng thúc đẩy từ bên ngoài của một cực phát triển, các hoạt động của nó diễn ra mạnh mẽ, chịu ảnh hưởng của các lực hút từ trung tâm lan tỏa ra, vì thế cực tăng trưởng là vệ tinh của cực phát triển, các cực tăng trưởng đang trong quá trình hoàn thiện về chức năng, quy mô. Lý thuyết này phù hợp với những quốc gia, những vùng thiếu vốn đầu tư vì vậy trong quá trình phát triển cần đầu tư có trọng điểm để tạo ra các cực tăng 6 trưởng. Lý thuyết này được áp dụng rộng rãi ở các nước châu Á, nhất là các nước Đông Nam Á, giải thích sự cần thiết của phát triển kinh tế lãnh thổ theo hướng phát triển có trọng điểm. Khoa học địa lý phát triển ngày càng mạnh mẽ đặc biệt vào những thập niên 60 của thế kỷ XX, tổ chức lãnh thổ trở thành một bộ môn cơ bản, được xem như là lý thuyết và phương pháp quy hoạch lãnh thổ toàn diện, tổng thể KT – XH. Tác giả Y.U.G Xauskin trong cuốn sách “Những vấn đề địa lý kinh tế hiện nay trên thế giới” đã đề cấp đến TCLT với nội dung chính là phân công lao đông theo lãnh thổ, tổ chức xã hội theo lãnh thổ và những vấn đề phân vùng kinh tế liên quan đến phát triển của lãnh thổ [Y.U.G Xauskin – Phạm Văn Thái dịch (2010), những vấn đề địa lý kinh tế hiện nay trên thế giới, Nxb Giáo dục, Hà Nội]. Tiêu biểu cho những xu hướng mới trong nghiên cứu tổ chức lãnh thổ thời hiện đại gồm J.R. Friedman, Paul Robin Krugman... J.R. Friedman với hướng nghiên cứu tập trung vào chính sách phát triển vùng và quy hoạch không gian lãnh thổ với những công trình nổi tiếng như: The prospect of cities (2002), Cities for citizens: Planning and the rise of civil society in a global age (1998), territory and Function (1979). Đô thị hóa và những tác động của nó đến sự phát triển KT – XH của lãnh thổ là những nội dung được ông đề cập trong những cuốn sách này [92]. Paul Robin Krugman là nhà kinh tế học người Mỹ, với những nghiên cứu nổi tiếng, đóng góp lớn vào kho tàng lý luận phát triển kinh tế quốc tế trong thời đại mới, vấn đề chính sách phát triển không gian lãnh thổ được ông dành thời gian quan tâm nghiên cứu như cuốn sách: The spatial economy: Cities, rigions and international trade; Economic Geography and Pulic Policy [97]. Những hình thức TCLTCN cụ thể như KCN, CCN cũng đã trở thành đối tượng nghiên cứu của nhiều nhà khoa học, các nhà hoạch định chiến lược phát triển kinh tế trên những phạm vi lãnh thổ khác nhau. KCN là một hình thức TCLT rất quan trọng đối với sự phát triển ngành CN của nhiều quốc gia trên thế giới, được phát triển mạnh trong nửa sau thập niên của thế kỷ XX, KCN là hình thức thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài, đã có nhiều hướng nghiên cứu về tác động của KCN như tác động của KCN đến môi trường của Liu, Hwa-Jen [93] cho rằng 7 sựu phát triển nhanh của các KCN đã gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, nghiên cứu về tác động xã hội của KCN như Wu Jiaping trong [98] cho rằng sự hình thành các KCN gây ra những áp lực lớn về giáo dục, vấn đề giải tỏa, sinh kế cho người dân mất đất, các vấn đề nhà ở, nhà trọ chất lượng thấp của công nhân thuê ở, tệ nạn xã hội... Trong thập kỷ 70, 80 của thế kỷ XX hàng loạt các quốc gia đã thành lập các KCN, điển hình là những quốc gia ở Châu Á với nhiều tên gọi khác nhau và một số nước đã có những thành công nhất định trong việc phát triển các KCN, KCX, khu kinh tế cửa khẩu như Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài loan, Thái Lan, Singapore... các KCN có vai trò to lớn trong, tích cực đối với sự phát triển kinh tế của các nước này, tuy nhiên quan niệm về KCN giữa các nước chưa có sự đồng nhất. Trong khi ở Hàn Quốc tập trung chú ý thành lập các KCN tập trung, thì Trung Quốc [35], nổi bật là thành lập các mô hình khu kinh tế mở, khu phát triển công nghệ cao, KCX, các đặc khu kinh tế lớn ven biển như ở Thâm Quyến, Sán Đầu, Chu Hải, Hạ Môn, Hải Nam. Thực hiện phát triển theo mô hình KCN Hương Trấn (thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia đầu tư), cùng với chính sách tăng cường mở cửa với thị trường bên ngoài, cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lý tại các đặc khu kinh tế, đặc khu chế xuất nên số lượng các CCN, KCN tăng nhanh. Nhờ thành công trong thu hút vốn đầu tư FDI ở Trung Quốc đã làm cho khối lượng nhiều sản phẩm CN của Trung Quốc đứng hàng đầu thế giới. Tuy nhiên nhiều CCN, KCN ở miền Đông Nam của Trung Quốc (Quảng Đông, Chiết Giang) đang đối mặt với nhiều thách thức và gây ra ảnh hưởng hưởng lớn đến môi trường. Ở Đài Loan, kế hoạch xây dựng các KCN – KCX được triển khai từ năm 1966 (với KCX Cao Hùng), ngày nay đã có hơn 100 KCN đi vào hoạt động đã đóng góp nhiều thành quả quan trọng vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Bên cạnh các KCN quan trọng nhất do Trung ương quản lý còn có các KCN do chính quyền địa phương và tư nhân quản lý, hầu hết các huyện đều có KCN. Với những chính sách thông thoáng, có những ưu tiên nhất định như hỗ trợ, miễn giảm thuế, gia tăng thời hạn nộp thuế, áp dụng chính sách một cửa cho các doanh nghiệp… Đài Loan đã 8 nhanh chóng trở thành một trong những “con rồng” châu Á chỉ sau 3 thập kỷ thực hiện CNH, với nhiều kinh nghiệm quý báu như: Phải có sự phối hợp hiệu quả giữa các KCN quốc gia với các KCN địa phương quản lý, tập trung phát triển các ngành kỹ thuật cao có khả năng cạnh tranh trên thị trường, ổn định phát triển CNCB ở địa phương để đẩy nhanh quá trình CNH ở nông thôn, tập trung phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại…[26]. Ở Malaysia việc xây dựng và phát triển các KCN được bắt đầu từ năm 1970, việc phát triển CN được chính phủ cho phép mở ra nhiều khu thương mại tự do có chính sách ưu đãi đặc biệt với đầu tư nước ngoài (thời gian thuê đất dài hạn có thể từ 50 năm đến 100 năm). Phát triển nhiều doanh nghiệp chế xuất nằm ngoài KCX để tăng nguồn hàng nhập khẩu, tận dụng hết tiềm năng. Có chính sách hỗ trợ vốn tích cực từ phía nhà nước cho các KCN. Chú ý đầu tư phát triển các dịch vụ xã hội như nhà ở, trường học, khu thương nghiệp, khu vui chơi giải trí… [30]. Ở Thái Lan bắt đầu xây dựng các KCN vào những năm 70 thế kỷ XX, các KCN đã nhanh chóng giúp Thái Lan thực hiện thành công quá trình CNH, HĐH đất nước. Các KCN tập trung phát triển chủ yếu ở Băng Kốc và tạo ra các vành đai xung quanh để tận dụng các lợi thế của nhau về thị trường, nguyên liệu, lao động… Chính phủ Thái Lan đã có những hỗ trợ, ưu đãi (như thuế nhập khẩu thiết bị máy móc có nơi được miễn 50%, có nơi được miễn hoàn toàn) đối với các vành đai khác nhau làm sao để kích thích được sự phát triển CN giữa các vành đai, thực hiện cơ chế quản lý một cửa đều tập trung vào cục quản lý các KCN Thái Lan vì thế các thủ tục pháp lý diễn ra nhanh chóng, tiện lợi cho nhà đầu tư. Chú ý quản lý môi trường hết sức chặt chẽ, bằng pháp luật và bằng kinh tế. Doanh nghiệp phải chi trả chi phí cho quá trình xử lý chất thải [30]. Nhìn chung mỗi quốc gia đều có nững chính sách phát triển KCN theo hướng riêng phù hợp với tình hình thực tiễn của mỗi nước, nhưng nhìn chung là đều tập trung thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp. Các KCN sẽ hình thành và phát triển khi hội tụ được nhiều điều kiện thuận lợi như dư địa xây dựng và vị trí phân bố KCN, giá thuê đất hấp dẫn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện đồng bộ tính kết nối cao, sự hỗ trợ của chính quyền địa phương liên quan đến các thủ tục pháp lý, thuế…
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan