Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện quảng ninh tỉnh quản...

Tài liệu Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện quảng ninh tỉnh quảng bình

.PDF
127
6
76

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LÊ THỊ MỸ THÚY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ở HUYỆN QUẢNG NINH TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội - 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LÊ THỊ MỸ THÚY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ở HUYỆN QUẢNG NINH TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 60 31 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI ĐẠI DŨNG Hà Nội - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luâ ̣n văn này là công trình nghiên cƣ́u của riêng tôi dƣới sƣ̣ hƣớng dẫn khoa ho ̣c của giản g viên hƣớng dẫn- Tiế n si ̃ Bùi Đại Dũng. Tấ t cả các số liê ̣u, kết quả đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng trong pha ̣m vi nô ̣i dung nghiên cƣ́u của Luận văn là trung thƣ̣c và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác . Các thông tin trích dẫn tro ng Luâ ̣n văn đề u đã đƣơ ̣c chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đề u đã đƣơ ̣c cảm ơn. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành Luận văn tốt nghiệp, tác giả đã nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ quý báu của nhiều đơn vị và cá nhân. Trƣớc hế t , tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy , cô tham gia giảng dạy Lớp Cao học QH -2012-E; các khoa, phòng và Ban Giám hiê ̣u Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nô ̣i đã giúp đỡ , truyề n đa ̣t nhƣ̃ng kiế n thƣ́c cơ bản cho tác giả trong quá trình ho ̣c tâ ̣p, nghiên cƣ́u. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Thƣờng trực Huyê ̣n ủy ; UBND Huyê ̣n, lãnh đạo, cán bộ, công chức Chi cục Thống kê , Phòng Nông nghiệp và phát triể n nông thôn , Văn phòng Huyê ̣n ủy , Văn phòng UBND Huyê ̣n Quảng Ninh và các đồ ng nghiê ̣p , bạn bè đã nhiệt tình cộng tác , cung cấ p nhƣ̃ng tài liê ̣u thƣ̣c tế và thông tin cầ n thiế t để tôi hoàn thành tố t luâ ̣n văn này. Đặc biê ̣t, tác giả xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến TS . Bùi Đại Dũng , ngƣời đã hết lòng giúp đỡ và hƣớng dẫn tận tình để tác giả hoàn thành Luâ ̣n văn tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song Luận văn vẫn còn những tồn tại, hạn chế nhấ t đinh. ̣ Tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầ y, cô và các bạn đồng nghiệp. TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên đề tài: Phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở Huyê ̣n Quảng Ninh , tỉnh Quảng Bình Số trang: 127 trang Trƣờng: Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội Khoa: Kinh tế Chính trị Thời gian: 2014/10 Bằng cấp: Thạc sỹ Lê Thị Mỹ Thúy Ngƣời nghiên cứu: Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Bùi Đại Dũng Nông nghiệp đóng vai trò to lớn trong quá trình phát triển kinh tế, là ngành sản xuất vật chất quan trọng, cơ bản của xã hội, cung cấp nhiều sản phẩm thiết yếu cho đời sống. Một trong những yếu tố nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế là phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa là vấn đề quan tâm hiện nay của nhiều nƣớc trên thế giới, đặc biệt là đối với các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Trên cơ sở nghiên cứu các chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc, tham khảo những công trình nghiên cứu, các tài liệu liên quan đến phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa của các nhà nghiên cứu và thực tiễn sản xuất nông nghiệp ở một số địa phƣơng khác. Luận văn đi sâu nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở Huyện Quảng Ninh trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản. Tuy nhiên, việc đầu tƣ phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình vẫn còn nhiều khó khăn và bất cập. Số lƣợng các sản phẩm mang tính hàng hóa trong nông nghiệp ở địa phƣơng còn ít, chất lƣợng sản phẩm chƣa cao; một số sản phẩm chƣa đảm bảo chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm. Đặc biệt là sự liên doanh liên kết trong các hình thức tổ chức sản xuất để thực hiện chuỗi giá trị sản phẩm từ khâu sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm còn hạn chế, sản phẩm chƣa có thƣơng hiệu, nên khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế còn thấp. Hay nói cách khác, sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp ở Huyện Quản Ninh, Tỉnh Quảng Bình chỉ là bƣớc khởi đầu với quy mô nhỏ. Từ đó, đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa nhằm nâng cao chất lƣợng hàng hóa và tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao. Cụ thể: 1. Công tác quy hoạch, kế hoạch về sản xuất nông nghiệp và quy hoạch đất sản xuất. 2. Đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến 3. Chú trọng việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. 4. Hoạt động tín dụng hỗ trợ sản xuất. 5. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thƣơng mại, liên kết thông tin, phát triển và mở rộng thị trƣờng. 6. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất và sự liên doanh, liên kết trong sản xuất nông nghiệp 7. Công tác quản lý của Nhà nƣớc. Kết quả nghiên cứu, đề xuất và kiến nghị này là đồng nhất với mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra. MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt ..........................................................................................i Danh mục các bảng biểu ....................................................................................... ii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA ................. 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu................................................................................. 5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài .................................................... 5 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc..................................................... 6 1.1.3. Những khoảng trống cần nghiên cứu .....................................................11 1.2. Cơ sở lý luận .............................................................................................12 1.2.1. Khái niệm sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp ............................122 1.2.2. Nội dung sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp ...............................15 1.2.3. Đặc trưng cơ bản phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa................................................................................................................17 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa................................................................................................................19 1.2.5. Ưu thế của sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp .............................23 1.3. Kinh nghiệm thực tiển ở một số địa phƣơng ............................................25 1.3.1. Trên thế giới .......................................................................................25 1.3.2. Ở Việt Nam.........................................................................................28 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U ................................................32 2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu ...................................................32 2.1.1. Thông tin, số liệu thứ cấp ..................................................................32 2.1.2. Thông tin, số liệu sơ cấp ....................................................................33 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu và xử lý số liệu ..........................................34 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp .................................................34 2.2.2. Phương pháp chỉ số trong thống kê ..................................................35 2.2.3. Phương pháp phân tổ thống kê .........................................................36 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh trình độ phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ...........................................................................................................37 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kế t quả và hiệu quả sản xuấ t nông nghiê ̣p ..37 2.3.2.Các chỉ tiêu phản ánh phân bổ sử dụng các nguồn lực .....................38 2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh trình độ sản xuấ t nông nghiê ̣p the o hướng hàng hóa ......................................................................................................38 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ở HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH 41 3.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuấ t hàng hóa ...................................................................................................41 3.1.1. Điều kiện tự nhiên. .............................................................................41 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................44 3.1.3. Những lợi thế và những khó khăn ......................................................51 3.2. Thực trạng phát triển kinh tế chung huyê ̣n Quảng Ninh ..........................53 3.2.1. Chủ trương phát triển kinh tế của huyện ..........................................53 3.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế của huyện Quảng Ninh .......................53 3. 3. Thƣ̣c tra ̣ng phát triển nông nghiê ̣p theo hƣớng sản xuấ t hàng hóa..........55 3.3.1. Phát triển nông nghiệp trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản .......................................................................................56 3.3.2. Hoạt động của các loại hình dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp .........71 3.3.3. Hoạt động của các loại hình tổ chức sản xuất và sự liên doanh , liên kết trong sản xuất nông nghiệp. ...................................................................73 3.3.4. Đánh giá chung: ................................................................................82 Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ở HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 ........................................................ 87 4.1. Bối cảnh ảnh hƣởng đến sự phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ...........................................................................................................87 4.1.1. Những cơ hội mới ..............................................................................87 4.1.2. Những thách thức mới: ......................................................................87 4.2. Những quan điểm phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa88 4.2.1. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững. ....89 4.2.2. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa phải gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nông thôn mới .................89 4.2.3. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa phải có sự quản lý của Nhà nước. .................................................................................90 4.3. Định hƣớng và giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa huyện Quảng Ninh đến năm 2020. ...........................................91 4.3.1. Mục tiêu: ............................................................................................91 4.3.2. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu chủ yếu ..........................................................92 4.3.3. Một số giải pháp ...............................................................................94 KẾT LUẬN ................................................................................................... 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 113 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu STT Nguyên nghĩa 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 CN - XD Công nghiê ̣p - xây dƣ̣ng 3 CNH - HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 4 CN - XD Công nghiệp, xây dựng, 5 GT Giá trị 6 GTSP Giá trị sản phẩm 7 HH Hàng hóa 8 HTX Hợp tác xã 9 IPM Phƣơng pháp quản lý phòng trừ dịch hại tổng hợp 10 KT - XH Kinh tế, xã hội 11 NN Nông nghiệp 12 PTNT Phát triển nông thôn 13 SP Sản phẩm 14 SPHH Sản phẩm hàng hóa 15 SX Sản xuất 16 TM - DV Thƣơng ma ̣i - dịch vụ 17 TTCN Tiểu thủ công nghiệp 18 UBND Ủy ban nhân dân 19 WTO Tổ chƣ́c thƣơng ma ̣i thế giới i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Thực trạng tài nguyên đất năm 2013 43 2 Bảng 3.2 Thực trạng dân số, lao động và việc làm 45 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 Thực trạng phát triển giao thông năm 2013 47 5 Bảng 3.5 Thực trạng phát triển thuỷ lợi năm 2013 48 6 Bảng 3.6 Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của 54 7 Bảng 3.7 năm 2013 Thực trạng phát triển ngành văn hoá năm 2013 huyện giai đoạn 2009 - 2013 Giá trị sản xuất nông nghiệp và cơ cấu Bảng 3.8 57 ngành nông nghiệp giai đoạn 2009 – 2013 Giá trị sản xuất nông nghiệp theo phân 8 46 58 ngành kinh tế từ 2009 - 2013 (theo giá so sánh 2010) 9 Bảng 3.9 10 Bảng 3.10 11 Bảng 3.11. Tình hình phát triển ngành trồng trọt giai đoạn 60 2009 - 2013 Tình hình phát triển sản xuất hàng hoá 63 ngành trồng trọt giai đoạn 2009 – 2013 Tình hình phát triển ngành chăn nuôi giai đoạn 2009 - 2013 ii 64 12 Bảng 3.12 13 Bảng 3.13 14 Bảng 3.14 15 Bảng 3.15 16 Bảng 3.16 17 Bảng 3.17 Tình hình phát triển sản xuất hàng hoá ngành chăn nuôi giai đoạn 2009 – 2013 Tình hình phát triển ngành lâm nghiệp giai Bảng 3.18 67 đoạn 2009 – 2013 Tình hình phát triển sản xuất hàng hoá 68 ngành lâm nghiệp giai đoạn 2009 – 2013 Tình hình phát triển ngành thuỷ sản giai 69 đoạn 2009 – 2013 Tình hình phát triển sản xuất hàng hoá trong 70 ngành thuỷ sản giai đoạn 2009 - 2013 Tình hình dịch vụ hỗ trợ phát triển nông 71 nghiệp giai đoạn 2009 - 2013 Tình hình phát triển các loại hình sản xuất 18 66 73 và sự liên doanh liên kết trong sản xuất nông nghiệp Tình hình phát triển trang trại trong sản 19 Bảng 3.19 76 xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện từ năm 2009 - 2014 20 Bảng 3.20 Giá trị sản xuất của các loại hình tổ chức sản xuất giai đoạn 2009 - 2013 iii 81 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp đóng vai trò to lớn trong quá trình phát triển kinh tế, là ngành sản xuất vật chất quan trọng, cơ bản của xã hội, cung cấp nhiều sản phẩm thiết yếu cho đời sống. Là thị trƣờng rộng lớn của các ngành sản xuất, dịch vụ trong nền kinh tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích luỹ ban đầu cho sự phát triển. Đa số các nƣớc phải dựa vào sản xuất nông nghiệp để đảm bảo an ninh lƣơng thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu cần thiết của ngƣời dân và tạo nền tảng, cơ sở cho các ngành, các hoạt động kinh tế khác phát triển. Một trong những yếu tố nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế là phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa là vấn đề quan tâm hiện nay của nhiều nƣớc trên thế giới, đặc biệt là đối với các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Nƣớc ta là một nƣớc nông nghiệp với xuất phát điểm thấp, hiện có trên 70% dân số sống ở nông thôn và 56% lao động xã hội làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp. Trong những năm qua, Đảng và nhà nƣớc ta đã có nhiều chủ trƣơng và giải pháp phát triển nông nghiệp từ kinh tế hàng hoá nhỏ lên nền kinh tế thị trƣờng hiện đại nhằm phát triển nền nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa nhằm tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới, đặc biệt khi chúng ta tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở phát huy mọi tiềm năng, lợi thế để phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá lớn nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho ngƣời nông dân; góp phần thực hiện thắng lợi Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới. Tuy nhiên, phát triển nông nghiệp theo ƣớng sản xuất hàng hóa ở nƣớc ta vẫn còn nhiều hạn chế. Đó là, sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp với quy 1 mô hiệu quả chƣa cao, năng suất cây trồng, vật nuôi và năng suất lao động nhìn chung còn thấp. Mặc dù, nông nghiệp nƣớc ta có thế mạnh về đất đai, lao động và có khả năng đa dạng hóa sản phẩm, nhƣng vẩn còn nhiều hạn chế về cơ sở vật chất kỹ thuật, khoa học công nghệ sản xuất và chế biến, trình độ tổ chức quản lý, kinh nghiệm thƣơng trƣờng,... Những hạn chế đó làm cho chất lƣợng sản phẩm còn thấp, giá thành sản xuất cao, hiệu quả thấp, tính cạnh tranh chƣa cao. Để hội nhập kinh tế với thị trƣờng khu vực và quốc tế, giữ đƣợc thị trƣờng trong nƣớc, thì cần phải thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa. Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình là huyện sản xuất nông nghiệp độc canh. Trong những năm qua, vấn đề đầu tƣ phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa thƣờng xuyên đƣợc quan tâm. Tuy nhiên, tăng trƣởng kinh tế về nông nghiệp vẩn còn chậm, hiệu quả chƣa cao trong khi các yếu tố thuộc chi phí đầu vào có xu hƣớng ngày càng tăng, trong khi còn đầu ra của các sản phẩm lại quá bấp bênh. Mặt khác, phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá chƣa khai thác hết tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng. Trình độ dân trí , kỹ năng, kỹ thuật trong sản xuất còn thấp , hạ tầng kỹ thuật còn thấp kém, khả năng ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất còn hạn chế, trình độ chuyên môn hóa chƣa cao…Vì vậy, năng suất, chất lƣợng sản phẩm nông nghiệp còn đạt thấp, việc đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp còn hạn chế, số lƣợng các mặt hàng nông sản đƣợc liên kết trong sản xuất từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm còn ít, chƣa đáp ứng yêu cầu của nhân dân đặc biệt là trong xuất khẩu. Thực tiễn sản xuất nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở huyện Quảng Ninh tăng trƣởng còn thấp, tính bền vững chƣa cao, sản phẩm hàng hóa trong nông nghiệp còn nhiều hạn chế. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng về các sản phẩm nông nghiệp phục vụ cho 2 sản xuất và tiêu dùng, đặc biệt là phát huy lợi thế so sánh để thực hiện quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn, hội nhập kinh tế quốc tế thì việc nghiên cứu đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học để phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa là hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng. Nhận thức đƣợc điều đó, tôi đã chọn đề tài “Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa sẽ đƣa lại lợi ích gì cho nhân dân huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình? - Tại sao Huyện Quảng ninh chƣa đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa? - Để phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa tại huyện Quảng Ninh, thì cần phải làm gì? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu: Đề xuấ t nhƣ̃ng giải pháp phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. - Nhiệm vụ: Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Đề xuất những giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu của đề tài Phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình. * Phạm vi nghiên cứu của đề tài 3 - Về nội dung và không gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp của Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình gồm các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản. Đề xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa. - Về thời gian: Đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa giai đoạn 2009 - 2013. Phần mục tiêu, phƣơng hƣớng, giải pháp phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa từ nay đến 2020. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa - Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu - Chƣơng 3: Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình - Chƣơng 4: Quan điểm và giải pháp phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân luôn đƣơ ̣c Đảng và Nhà nƣớc quan tâm ; đây cũng là một nội dung mà các nhà lý luậ n, các nhà khoa học , các tổ chức phát triển trong và ngoài nƣớc về liñ h vƣ̣c nông nghiê ̣p tâ ̣p trung nghiên cƣ́u. 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài - Những nghiên cứu về đổi mới chính sách phát triển nông nghiệp nhằm khai thác các nguồn lực , đặc biệt là nguồ n lƣ̣c đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp, có các tác giả Martin Ravallion, Dominique van de Walle với tác phẩm “Đất đai trong thời kỳ chuyển đổi: cải cách và nghèo đói ở nông thôn Việt Nam” (2008). Tác giả Sally P.Marsh, T Gordon MacAulay và Phạm Hùng về “Phát triển nông nghiệp và chính sách đất đai ở Việt Nam” (2007). Những nghiên cứu đó cho rằng việc chia nhỏ đất đai đã phát huy đƣợc tính tự chủ, sự năng động sáng tạo của nông dân trong sản xuất nhằm tăng năng suất và sản lƣợng cây trồng, vật nuôi. Tuy nhiên, việc chia nhỏ đất đai đã cản trở việc áp dụng cơ giới hóa, hiện đại hóa trong nông nghiệp và chính việc sản xuất manh mún đó đang làm chậm quá trình phát triển phát triển nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam. - Những vấn đề về tổ chức sản xuất nông nghiệp có các nghiên cứu nhƣ Chambert R., Phát triển nông thôn - hãy bắt đầu từ những người cùng khổ (1991), Ellis Ph., Kinh tế hộ gia đình với phát triển nông nghiệp (1993). Những nghiên cứu này cho thấy, chủ trƣơng phát triển kinh tế hộ từ những ngày đổi mới là đúng đắn. Tuy nhiên, với kinh nghiệm quốc tế về tổ chức sản 5 xuất và tiêu thụ sản phẩm thì việc phát triển kinh tế hộ gia đình ở Việt Nam với quy mô sản xuất nhỏ lẽ và năng lực sản xuất thấp thì cần phải tổ chức sản xuất theo kiểu liên doanh, liên kết hình thành các vùng sản xuất tập trung chuyên canh, liên kết giữa sản xuất nông nghiệp với các đối tác khác trong chuỗi ngành hàng nông sản nhằm phát triển nông nghiệp theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 1.1.2 Các công trình nghiên cứu trong nước Trong những năm qua, vấn đề phát triển nông nghiệp nói chung, phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa nói riêng đã trở thành quan điểm của Đảng và đƣờng lối chính sách của Nhà nƣớc và đƣợc khẳng định trong nhiều nghị quyết của các Đại hội của Đảng . Đặc biệt là sau khi Việt Nam tham gia hội nhâ ̣p kinh tế quố c tế , gia nhập WTO thì Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm và đƣợc khẳng định trong nhiều nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp luật nhƣ: - Nghị quyết Trung ƣơng 7 (khóa X) về “Nông nghiê ̣p, nông thôn, nông dân“ nhằm phát triể n nông nghiê ̣p theo hƣớng hiê ̣n đa ̣i , xây dƣ̣ng nông thôn mới và xây dƣ̣ng lƣ̣c lƣơ ̣ng nông dân có trí thƣ́c , kỹ năng đáp ƣ́ng yêu cầ u hội nhâ ̣p kinh tế quố c tế . - Quan điể m phát triể n nông nghiê ̣p bề n vƣ̃ng theo hƣớng sản xuấ t hàng hóa đƣợc khẳng định trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI “Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững, phát huy lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới. Trên cơ sở tích tụ ruộng đất, đẩy mạnh cơ giới hóa, áp dụng công nghệ hiện đại; bố trí lại cây trồng vật nuôi; phát triển kinh tế hộ, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp, vùng chuyên môn hóa, khu công nghiệp công nghệ cao, các tổ hợp sản xuất lớn. Thực hiện tốt việc gắn kết chặt chẽ “4 nhà” và phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, có 6 năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, thân thiện với môi trường, gắn sản xuất với chế biến và thị trường, mở rộng xuất khẩu”. - Kết luận số 97-KL/TW của Bộ Chính trị ngày 15/5/2014 về một số chủ trƣơng, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 7 (khóa X) về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn”[9]. Nghị quyết khẳng định , một là, xác đinh ̣ vai trò, vị trí của nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Hai là, rà soát điều chỉnh, bổ sung, nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch. Ba là, đẩy mạnh CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn nhằm nâng cao giá trị gia tăng, sức cạnh tranh của nông sản, ƣu tiên các sản phẩm chủ lực. Bốn là, đẩy mạnh xây dựng Nông thôn mới theo 19 tiêu chí để vận dụng sáng tạo, linh hoạt và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đáp ứng yêu cầu sản xuất, đời sống. Năm là, tiếp tục đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất. Tăng cƣờng các hình thức hợp tác, liên kết, hỗ trợ cho nông dân trong sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm. Sáu là, đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm. Tăng cƣờng xúc tiến thƣơng mại để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng. Bảy là, đổi mới và nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Tám là, đổi mới cơ chế chính sách, huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế đầu tƣ và lĩnh vực nông nghiệp và xây dựng Nông thôn mới. Chín là, nâng cao năng lực của bộ máy quản lý Nhà nƣớc về nông nghiệp. - Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn xây dựng đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013. Đề án đã đƣa ra các mu ̣c tiêu và quan điể m tái cơ cấ u ngành nông nghiê ̣p; nô ̣i dung và các giải pháp chiń h để thƣ̣c hiê ̣n tái cơ cấ u ngành nông nghiê ̣p theo hƣớng nâng cao giá tri ̣gia tăng . 7 - Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuấ t nông nghiệp đến năm2020 và tầm nhìn đến năm 2030, đƣợc đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012. Trên cơ sở đánh giá thực trạng nông nghiệp nông thôn trong nhƣ̃ng năm qua để đƣa ra các quan điể m quy hoa ̣ch , mục tiêu phát triển, định hƣớng quy hoa ̣ch sƣ̉ du ̣ng đấ t vaphát triển sản xuất nông nghiệp ̀ theo ngành hàng và mô ̣t số giải pháp chủ yế u để tri ển khai thƣ̣c hiê ̣n. - Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 29/1/2010. Đề án đã đƣa ra các quan điểm và mu ̣c tiêu phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đồng thời đƣa ra 3 nội dung chủ yếu và 7 giải pháp chính để tổ chức thực hiện đề án nhằm xây dựng một nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hƣớng hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao. Đây là nhƣ̃ng nghị quyết , văn bản quan trọng là cơ sở để các địa phƣơng xây dựng chiế n lƣơ ̣c , kế hoạch phát triể n kinh tế ; thƣ̣c hiê ̣n chuyể n dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phát triể n nông nghiê ̣p theo hƣớng sản xuấ t hàng hóa phù hợp với thực tế của từng địa phƣơng . Ngoài những nghị quyết , các văn bản chỉ đa ̣o của Đảng và Nhà nƣớc về phát triể n nông nghiê ̣p theo hƣớ ng sản xuất hàng hóa thì còn có những tác phẩm, nhƣ̃ng công triǹ h nghiên cƣ́u về phát triển nông nghiệp. - PGS.TS Vũ tro ̣ng Khải , GS Đỗ Thi ̣Bông và TS . Phạm Bích Hợp (2004) chủ nhiệm đề tài cấp Nhà nƣớc mã số KC.07-13 “Phát triể n nông thôn Viê ̣t Nam từ làng, xã truyền thống đến văn minh thời đại” . Đề tài khẳ ng đinh ̣ mô hin ̀ h sản xuấ t theo hơ ̣p đồ ng và sƣ̣ liên kế t giƣ̃a nhà nông , doanh nghiê ̣p và nhà khoa học dƣới sự quản lý của Nhà nƣớc theo pháp luật là cơ sở kinh tế của mô hình phát triển cụm làng và tiểu vùng nông thôn phi làng xã . Mô ̣t kế t luâ ̣n quan tro ̣ng liên quan đế n tiêu thu ̣ sản phẩ m hàng hóa là đề tài đã xác 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan