ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN VĂN THẮNG
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN Ở HẢI PHÕNG TRONG QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN VĂN THẮNG
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN Ở HẢI PHÕNG TRONG QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
Chuyên ngành : Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH QUANG TY
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chƣa đƣợc sử dụng ở bất kỳ công trình khoa học nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
TRẦN VĂN THẮNG
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Tiến sĩ Đinh Quang
Ty đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong
Khoa Kinh tế chính trị, Trƣờng đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã quan
tâm, tham gia đóng góp ý kiến và hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu, giúp tôi có
cơ sở kiến thức và phƣơng pháp nghiên cứu để hoàn thiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cơ quan nhƣ: Cục thống kê Hải Phòng, Sở
Khoa học và Công Nghệ Hải Phòng, Sở Lao động, Thƣơng binh và Xã hội Thành
phố Hải Phòng và các cơ quan hữu quan khác đã hỗ trợ, cung cấp tài liệu, tạo điều
kiện cho tôi có cơ sở số liệu để nghiên cứu hoàn thành luận văn.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG
NGHỆ THÔNG TINTRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA .............................................................................................. 6
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................. 6
1.1.1 Về phát triển nguồn nhân lực nói chung .............................................. 6
1.1.2 Về nguồn nhân lực CNTT và phát triển nguồn nhân lực CNTT ......... 8
1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC CNTT TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH Ở HẢI PHÒNG ................ 10
1.2.1 Các khái niệm cơ bản ......................................................................... 10
1.2.2 Vai trò của CNTT với quá trình CNH, HĐH đất nƣớc..................... 20
1.2.3 Chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT .................................... 22
1.2.4 Những điều kiện để phát triển nguồn nhân lực CNTT ...................... 25
1.3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NNL CNTT Ở MỘT SỐ TỈNH
THÀNH PHỐ TRONG NƢỚC ...................................................................... 26
1.3.1 Kinh nghiệm của Đà Nẵng ................................................................. 26
1.3.2 Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh ......................................... 27
1.3.3 Bài học rút ra đối với Hải Phòng ....................................................... 29
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................. 30
2.1 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 30
2.1.1 Phƣơng pháp duy vật biện chứng và phƣơng pháp duy vật lịch sử ... 30
i
2.1.2 Phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học gắn liền với phƣơng pháp
lịch sử - cụ thể ............................................................................................. 30
2.1.3 Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp ...................................................... 31
2.1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ....................................................... 31
2.1.5 Phƣơng pháp thống kê, thu thập và xử lý thông tin ........................... 31
2.1.6 Khảo cứu kinh nghiệm ....................................................................... 32
2.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 32
2.2.1 Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ...................................... 32
2.2.2 Các công cụ đƣợc sử dụng để nghiên cứu ......................................... 33
Chƣơng 3:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN Ở HẢI PHÕNG TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA GIAI ĐOẠN 2006-2014 ................................ 34
3.1 NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC CNTT Ở HẢI PHÒNG .............................................................. 34
3.1.1 Nhân tố giáo dục và đào tạo .............................................................. 34
3.1.2 Trình độ phát triển kinh tế xã hội ....................................................... 34
3.1.3 Cơ chế chính sách của Nhà nƣớc ....................................................... 35
3.1.4 Hội nhập kinh tế quốc tế .................................................................... 36
3.2 CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CNTT Ở HẢI
PHÒNG TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH ................................................. 36
3.3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CNTT Ở HẢI
PHÒNG.........................................................................................................................38
3.3.1 Về đào tạo .......................................................................................... 38
3.3.2 Về chất lƣợng đào tạo ........................................................................ 68
3.3.3 Tình hình tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức về
CNTT cho những ngƣời đã tốt nghiệp các trƣờng đại học, cao đẳng và
trung học chuyên nghiệp thuộc các chuyên ngành khác. ............................ 69
ii
3.3.4 Tình hình ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào tạo ở
các cấp học, bậc học, ngành học; tình hình đào tạo từ xa phục vụ cho
nhu cầu học tập của toàn xã hội nhất là mạng máy tính phục vụ cho
giáo dục và đào tạo cũng nhƣ tình hình kết nối Internet của các cơ sở
giáo dục và đào tạo. ..................................................................................... 70
3.3.5 Tình hình xây dựng và thực hiện chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng
giáo viên và sinh viên học tập và nghiên cứu về CNTT ............................. 70
3.3.6 Tình hình, cơ chế chính sách khuyến khích và thu hút sử dụng
nguồn nhân lực về CNTT thành phố ........................................................... 72
3.4 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC CNTT Ở HẢI PHÒNG .............................................................. 72
3.4.1 Quy mô phát triển nguồn nhân lực CNTT ......................................... 72
3.4.2 Cơ cấu phát triển nguồn nhân lực CNTT ............................................... 73
3.4.3 Chất lƣợng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT ......................... 74
3.4.4 Về chƣơng trình đào tạo nguồn nhân lực CNTT ..................................... 75
3.4.5 Cơ sở vật chất phục vụ việc phát triển nguồn nhân lực CNTT ........ 75
3.4.6 Cơ chế chính sách .............................................................................. 76
3.4.7 Nhận xét chung .................................................................................. 77
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN Ở HẢI PHÕNG GIAI ĐOẠN 2015-2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030 .......................................................................................... 79
4.1 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CNTT ...................... 79
4.1.1 Nhóm giải pháp về đổi mới đào tạo nguồn nhân lực CNTT ............. 79
4.1.2 Phát huy lợi thế và tạo lập môi trƣờng khuyến khích phát triển
nguồn nhân lực CNTT ................................................................................ 81
4.1.3 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
CNTT .......................................................................................................... 81
iii
4.1.4 Nhóm giải pháp tăng cƣờng khả năng thông tin và định hƣớng
phát triển nguồn nhân lực CNTT ở Hải phòng theo nhu cấu thị trƣờng
và xây dựng các tập đoàn CNTT ................................................................ 82
4.1.5 Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp và
tăng cƣờng sự quản lý của nhà nƣớc để phát triển nguồn nhân lực
CNTT .......................................................................................................... 83
4.2 ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 84
4.2.1 Với nhà nƣớc ...................................................................................... 84
4.2.2 Với lãnh đạo thành phố ...................................................................... 84
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 87
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BTTTT
Bộ thông tin truyền thông
2
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
3
CNTT
Công nghệ thông tin
4
KH&CN
Khoa học và công nghệ
5
PTNNL
Phát triển nguồn nhân lực
6
UBND
Ủy ban nhân dân
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Hệ thống giáo dục và đào tạo CNTT ở TP.HCM ....................... 28
Bảng 3.1
Thống kê số lƣợng sinh viên đang theo họctại các trƣờng đại
học, cao đẳng .............................................................................. 38
Bảng 3.2
Thống kê số lƣợng sinh viên chuyên ngành CNTT .................... 39
Bảng 3.3.
Thống kê kết quả học tập ............................................................ 40
Bảng 3.4
Hình thức tuyển sinh .................................................................. 41
Bảng 3.5
Điểm chuẩn vào trƣờng cao đẳng đại học các năm gần đây ...... 41
Bảng 3.6
Thống kê hình thức đào tạo ........................................................ 42
Bảng 3.7
Thống kê phòng học giảng dạy CNTT ....................................... 43
Bảng 3.8
Thống kê tỷ lệ học viên/máy tính ............................................... 43
Bảng 3.9
Thống kê thiết bị phục vụ cho giảng dạy CNTT ........................ 44
Bảng 3.10 Thống kê chƣơng trình đào tạo CNTT ở các trƣờng ĐH, CĐ .... 45
Bảng 3.11 Giáo trình đào tạo CNTT tại ĐH DL Hải Phòng ........................ 46
Bảng 3.12 Thống kê số lƣợng giáo viên phân theo trình độ đào tạo
CNTTở các trƣờng đại học ......................................................... 48
Bảng 3.13 Thống kê số lƣợng giảng viên theo trƣờng và trình độ đại học . 49
Bảng 3.14 Thống kê số lƣợng giáo viên phân theo trình độ đào tạo
CNTTvà độ tuổi của 3 trƣờng Cao đẳng .................................... 49
Bảng 3.15 Thống kê Tỷ lệ sinh viên/giáo viên chuyên ngành CNTT ......... 50
Bảng 3.16 Thống kê số lƣợng học viên trung cấp đƣợc đào tạo về CNTT . 51
Bảng 3.17 Kết quả học tập của các học viên trung cấp ............................... 51
Bảng 3.19 Tỷ lệ học viên/ máy tính ở các trƣờng trung cấp ........................ 52
Bảng 3.20 Khung chƣơng trình đào tạo ở các trƣờng trung cấp ...................... 52
Bảng 3.21 Số lƣợng giáo viên tin học của các trƣờng trung cấp ................. 53
Bảng 3.22 Trình độ giáo viên tin học của các trƣờng trung cấp .................. 53
Bảng 3.23 Tỷ lệ học viên/giáo viên của các trƣờng trung cấp ..................... 54
vi
Bảng 3.24 Số lƣợng học viên trong các trung tâm tin học ........................... 54
Bảng 3.25 Các loại chứng chỉ đƣợc cấp ra từ các trung tâm tin học ........... 55
Bảng 3.26 Hình thức tuyển sinh của các trung tâm tin học ......................... 56
Bảng 3.27 Hình thức đào tạo tại các trung tâm tin học ................................ 57
Bảng 3.28 Phòng học tại các trung tâm tin học............................................ 57
Bảng 3.29 Trang thiết bị phục vu công tác giảng dạy tại các trung tâm ...... 58
Bảng 3.30 Tỷ lệ học viên/máy tính tại các trung tâm .................................. 58
Bảng 3.31 Khung chƣơng trình đào tạo tại các trung tâm ........................... 59
Bảng 3.32 Số lƣợng giáo viên tin học của các trung tâm ............................ 61
Bảng 3.33 Số lƣợng học viên cấp phổ thông ............................................... 62
Bảng 3.34 Mục tiêu phát triển đến hết năm 2015 ........................................ 62
Bảng 3.35 Kết quả học tập của cấp phổ thong ............................................. 63
Bảng 3.36 Các giải thƣởng về CNTT của các học sinh ............................... 63
Bảng 3.37 Phòng học phục vụ cho phát triển CNTT ở các cấp học ............ 64
Bảng 3.38 Thống kê thiết bị phục vụ cho giảng dạy CNTT ........................ 64
Bảng 3.39 Tỷ lệ học sinh/ máy tính ở các trƣờng phổ thông ....................... 65
vii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển nhƣ vũ bão của công nghệ thông tin (CNTT) đã tác động mạnh
mẽ và to lớn đến mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội (KTXH). Ngày nay, CNTT đã trở
thành một trong những động lực quan trọng nhất của sự phát triển. CNTT đang là
công cụ quan trọng hàng đầu để thực hiện quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nƣớc. Ứng dụng và phát triển CNTT là yếu tố có tính chiến lƣợc, góp phần tăng
trƣởng kinh tế, phát triển xã hội và tăng năng suất, hiệu quả lao động. Trƣớc nhu cầu
ứng dụng và phát triển CNTT ngày càng trở nên bức thiết, Bộ Chính trị (Khoá VIII)
đã ra Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển
CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, trong đó chỉ rõ:
"Ứng dụng và phát triển CNTT ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật
chất, trí tuệ và tinh thần của dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới phát triển nhanh và
hiện đại hoá các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao
chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an ninh, quốc phòng và tạo khả năng
đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá".[12]
Việt Nam đang đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hoá, phấn đấu
đến năm 2020 đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp hiện đại gắn với phát
triển kinh tế tri thức. Một trong những tiền đề cơ bản để thực hiện thành công công
nghiệp hóa, hiện đại hoá, thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng nhanh và bền vững là phải
phát triển nguồn nhân lực. Chúng ta phải đi tắt đón đầu, phải cố gắng đi ngay vào
công nghệ hiện đại đối với một số lĩnh vực then chốt và từng bƣớc mở rộng ra toàn
bộ nền kinh tế. Chú trọng đúng mức việc phát triển công nghệ cao: công nghệ thông
tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu tiên tiến và công nghệ năng lƣợng mới để
tạo ra những bƣớc đột phá. Công nghệ thông tin là công cụ quan trọng hàng đầu để
hình thành xã hội thông tin, rút ngắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Hiện
nay, ngành CNTT Việt Nam là ngành liên 2 tục tăng trƣởng cao trong nhiều năm.
Tốc độ tăng trƣởng trung bình giai đoạn 2001-2005 là 22,7%, tỉ lệ tăng trƣởng rất cao
1
so với tốc độ tăng trƣởng khu vực và thế giới. Tuy nhiên, những kết quả trên vẫn
“chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, thế mạnh của ngành và yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc”. Sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thƣơng mại
Thế giới (WTO) ngày 07/11/2006 là một bƣớc ngoặt quan trọng xác định vị thế Việt
Nam trên con đƣờng hội nhập toàn cầu. CNTT và truyền thông bao gồm 4 trụ cột cấu
thành: ứng dụng CNTT, nguồn nhân lực CNTT, công nghiệp CNTT và cơ sở hạ tầng
CNTT. Đảng và Chính phủ ta đã sớm nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn nhân
lực cho CNTT. Đây là yếu tố then chốt, có ý nghĩa quyết định đối với việc ứng dụng
và phát triển CNTT. Để phát triển đƣợc nguồn nhân lực CNTT chất lƣơng cao, công
tác đào tạo đƣợc coi là nhiệm vụ hàng đầu.
Quyết định 05/2007/QĐ-BTTTT về việc quy hoạch phát triển nguồn nhân lực
CNTT Việt Nam đến năm 2020 đã khẳng định: “Phát triển mạnh nguồn nhân lực
CNTT, đảm bảo có đủ nhân lực phục vụ nhu cầu ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin, xây dựng kinh tế tri thức và xã hội thông tin, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và cung cấp nhân lực công nghệ
thông tin cho thị trường lao động quốc tế; Hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả và năng
lực cạnh tranh của hệ thống đào tạo nhân lực CNTT, nâng trình độ đào tạo nhân lực
CNTT nước ta tiếp cận trình độ quốc tế và tham gia thị trường đào tạo nhân lực quốc
tế. Từng bước trở thành một trong những nước cung cấp nhân lực CNTT chất lượng
cao cho các nước trong khu vực và trên thế giới.”[1]
Việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào chiến lƣợc phát triển kinh tế- xã hội,
đặc biệt là góp phần vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là vấn đề cấp thiết
không chỉ với các tỉnh thành phố mà còn là vấn đề cấp thiết đối với cả nƣớc. Hải
Phòng đƣợc đánh giá là thành phố có tốc độ phát triển kinh tế -xã hội cao trong cả
nƣớc, và yêu cầu đặc biệt quan trọng để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong những năm tới là phải tập trung phát triển nguồn
nhân lực công nghệ thông tin.
Việc phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, Hải Phòng cần có
những giải pháp cụ thể nhƣ thế nào?
2
Trong những năm qua, CNTT đã khẳng định đƣợc vai trò quan trọng và
bƣớc đầu có những đóng góp cho sự phát triển của thành phố Hải Phòng. Đặc biệt,
sau khi có Chỉ thị số 58/CT-TW của Bộ Chính trị và Quyết định 05/2007/QĐBTTTT về việc quy hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT Việt Nam đến năm 2020,
Hải Phòng đã có nhiều hoạt động tích cực, tạo bƣớc chuyển biến mới về nhận thức,
hành động thực tiễn để phát triển và ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Công tác tin học hoá hoạt động của các cơ
quan trong hệ thống chính trị, các doanh nghiệp và nhân dân đã đạt đƣợc một số kết
quả quan trọng. Tuy nhiên, việc phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở
Hải Phòng phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần có những giải
pháp hơn nữa.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, việc nghiên cứu vấn đề “Phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở Hải phòng trong quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hoá ” là rất cần thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
*Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
ở Hải phòng những năm gần đây, luận văn đề xuất các quan điểm và giải pháp mới,
góp phần giải quyết tốt hơn các vấn đề về nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở
Hải phòng trong thời gian tới.
*Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu đề tài có nhiệm vụ:
- Tổng quan tình hình nghiên cứu.
- Thuyết minh về phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
- Hệ thống hóa, xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân
lực công nghệ thông tin.
- Phản ánh, phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông
tin ở Hải Phòng những năm gần đây, từ đó đề xuất những kiến nghị mới có liên
quan cho giai đoạn sắp tới.
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: là phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Hải Phòng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Luận văn giới hạn khảo cứu, phân tích về thực trạng phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin ở Hải Phòng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, đồng thời đƣa ra
một số phƣơng hƣớng giải pháp phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở Hải
Phòng trong những năm tới.
+ Về thời gian, luận văn tập trung nghiên cứu sự phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin ở Hải Phòng từ năm 2006 đến nay.
4. Những đóng góp mới của đề tài
Là một đề tài nghiên cứu mang tính hệ thống về phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin ở Hải Phòng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Luận văn có những đóng góp cả về mặt lý luận và thực tiễn nhƣ sau:
- Về lý luận:
+ Trên cơ sở hệ thống hóa, luận văn góp phần làm rõ hơn một số vấn đề lý
luận liên quan đến phát triển nguồn nhân lực nói chung và phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin nói riêng.
+ Luận văn đã nghiên cứu và tìm hiểu đƣợc kinh nghiệm về vấn đề phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở một số tỉnh thành phố trong nƣớc.
- Về thực tiễn:
+ Qua khảo sát, luận văn đã tìm hiểu và đánh giá tổng thể về việc phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở Hải Phòng trong những năm gần đây, những
cơ hội và thách thức cho việc phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở Hải
Phòng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Luận văn chỉ ra những ƣu, nhƣợc điểm của hoạt động phát triển nguồn
nhân lực công nghệ thông tin ở Hải Phòng và tìm ra các giải pháp của thực trạng đó
và khuyến nghị những giải pháp phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở
Hải Phòng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
4
+ Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các
doanh nghiệp thực hiện các biện pháp quản lý nhằm phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin cho doanh nghiệp. Nó cũng là gợi ý để các nhà quản lý tham khảo
trong việc xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực công nghệ thông tin cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hơn nữa, nó cũng cung
cấp thông tin để cho các tổ chức đào tạo, tƣ vấn thiết kế chƣơng trình đào tạo, hỗ trợ
phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin phù hợp với nhu cầu cấp thiết của
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn đƣợc trình bày theo 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề cơ bản về phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở Hải
Phòng giai đoạn 2006-2014
Chƣơng 4: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở Hải
Phòng giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.1 Về phát triển nguồn nhân lực nói chung
1.1.1.1 Các tác giả nước ngoài
Nolwen Henaff, Jean Yves Martin (2001),
Labour, employment and
human resources in Viet Nam after 15 years of renovation (Lao động, việc làm
và nguồn nhân lực Việt nam sau 15 năm đổi mới) Nxb Thế giới, Hà Nội. Các tác giả
đã phân tích tình trạng lao động, việc làm và thực trạng nguồn nhân lực của Việt Nam
sau 15 năm đổi mới. Điều này giúp cho ngƣời đọc thấy đƣợc thực trạng và giải pháp
phát triển nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở Việt
nam là một điều rất cần thiết trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. [26]
John Bernardin (2007), Human resource management (Quản lý nguồn
nhân lực) Nxb McGraw-hill, Boston, tác giả đã nêu ra cách thức quản lý và sử dụng
nguồn lực con ngƣời, phân tích về các nghề nghiệp, đƣa ra các kế hoạch và cách
thức tuyển dụng nguồn nhân lực. Hơn nữa tác giả chỉ ra các lý do nhằm phát triển
nghề nghiệp đối với ngƣời lao động và cách thu hút nguồn lực lao động cho quốc
gia. Cuối cùng thông qua 16 chƣơng của cuốn sách tác giả đã nêu ra vai trò và cách
thức để sử dụng nguồn nhân lực một cách an toàn và hợp lý.[19]
William J. Rothwell, Robert K. Prescott và Maria W. Taylor, Vũ Thanh
Vân dịch (2010), Human resources transformation (Chuyển hóa nguồn nhân lực),
Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Cuốn sách lấy vấn đề chuyển đổi nhân sự làm trung tâm,
nó lột tả, khám phá và khắc họa chính xác vai trò, nhiệm vụ của nhân sự trong hơn
thập kỉ qua và đƣa ra dự đoán các xu hƣớng mới trong tƣơng lai. Các tác giả đã
dành riêng hai phần đầu trong cuốn sách để dẫn dắt ngƣời đọc làm quen với khái
niệm chuyển đổi nhân sự thông qua cái nhìn toàn cảnh trong quá khứ, các yếu tố tác
động hiện tại, tiền đề của sự đổi mới và xu hƣớng hình thái cấp tiến của nhân sự
6
hiện đại. Qua đó, ngành nhân sự nhƣ đƣợc thoát khỏi cái bóng thầm lặng, thụ động
trong thành công của tổ chức.Từ đó ngƣời đọc sẽ rút ra cho mình những kinh
nghiệm, bài học và cách thức thực hiện chuyển đổi nhân sự phù hợp nhất với bối
cảnh hiện tại. Ngoài ra, trong phần phụ lục, các tác giả còn đƣa ra bài nghiên cứu
thực tế dựa trên các ý kiến, quan điểm của các nhà quản lý trong việc áp dụng
chuyển đổi nhân sự. Cùng với đó là Bảng khảo sát dành cho độc giả nhằm xác định,
đánh giá mức độ ƣu thế nhân sự trong doanh nghiệp để ngay lập tức có thể đề ra
chiến lƣợc và phƣơng hƣớng hành động cho bản thân trong việc chuyển đổi nhân sự
có tác động rất lớn đối với quá trình sử dụng một cách hợp lý nguồn nhân lực.[38]
1.1.1.2 Các tác giả trong nước
PGS.TS. Mai Quốc Chánh chủ biên (1999), Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
Cuốn sách đã phân tích vai trò của nguồn nhân lực và việc nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực, từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực nƣớc ta đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nƣớc.[5]
TS. Bùi Thị Ngọc Lan (2002) Nguồn lực trí tuệ trong sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Tác giả đã phân tích rõ vị trí, vai trò,
chức năng của nguồn lực trí tuệ -bộ phận trung tâm, làm nên chất lƣợng và sức
mạnh ngày càng tăng của NLCN và là tài sản vô giá của mỗi quốc gia, dân tộc và
của toàn nhân loại. Trên cơ sở đó, tác giả đƣa ra những phƣơng hƣớng và giải
pháp chủ yếu nhằm phát huy nguồn lực trí tuệ Việt Nam trong công cuộc đổi mới
và xây dựng đất nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. [23]
TS Phạm Văn Khánh (2011) Trọng dụng nhân tài giáo dục để đào tạo nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu thời kì mới , Tạp chí Dân số và Phát triển, số 9(101). Tác
giả nêu ra “Sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc đang đặt ra cho nƣớc ta những yêu cầu
mới về nguồn nhân lực chất lƣợng cao, nghĩa là nguồn nhân lực đƣợc đào tạo có kỹ
năng lao động, làm việc có kỹ thuật, có trình độ khoa học, công nghệ tiên tiến.
Trong điều kiện hội nhập, mở cửa thị tƣờng, Việt Nam chủ trƣơng CNH rút ngắn
thời gian gắn với phát triển kinh tế tri thức thì yêu cầu lại càng nhiều hơn về số
lƣợng, nâng cao về chất lƣợng đối với nhân lực để có thể nâng cao năng suất lao
7
động xã hội, sớm đƣa đất nƣớc thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu và nâng cao đời sống
nhân dân, nhất là các tầng lớp lao động nhƣ nông dân, công nhân, tri thức.[21]
Một yêu cầu của CNH, HĐH là nguồn nhân lực phải có sức khỏe và tiếp thu
nhanh kiến thức khoa học, công nghệ mới, có kỹ năng làm việc trong môi trƣờng
công nghệ, kỹ thuật ngày càng đổi mới và phát triển. Do vậy phát triển nhân lực
phải tập trung vào thế hệ trẻ. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện đẩy mạnh CNH, hội
nhập thì giáo dục, đào tạo phải làm sao để thanh niên, thế hệ trẻ trở thành đội quân
xung kích đi vào khoa học công nghệ mới. Tuy lực lƣợng lao động trẻ nƣớc ta đƣợc
xếp vào hạng quốc gia có trình độ học vấn khá, có nhiều học sinh, sinh viên thông
minh đạt giải quốc tế, nhƣng lại thiếu những nhà kỹ nghệ trẻ tài năng, những doanh
nhân, nhà doanh nghiệp trẻ có tài và những lao động tinh thông công nghệ mới”.
TS Trần Anh Phƣơng (2011) Phát triển nguồn nhân lực và xây dựng các khu
kinh tế biển đảo giải pháp phát triển kinh tế-xã hội và ứng phó với biến đổi khí hậu
Tạp chí Dân số và Phát triển, số 9.(102). Tác giả cho rằng việc quan trọng trƣớc hết
chúng ta cần làm ngay, đó là đánh giá và dự báo đúng nhu cầu phát triển qui mô dân
số hợp lý, nâng cao chất lƣợng dân số và nguồn nhân lực chất lƣợng cao của các
vùng ven biển, vùng biển và hải đảo, trong đó nòng cốt là cán bộ nghiên cứu, cán bộ
quản lý, cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ, các chuyên gia và đội ngũ lao động chuyên
ngành kỹ thuật thuộc lĩnh vực kinh tế biển. Trên cơ sở đó lập kế hoạch phát triển
nguồn nhân lực có chất lƣợng cao trung hạn và dài hạn, cùng với việc xây dựng cơ
chế, chính sách đào tạo gắn với cơ chế cử tuyển để khuyến khích cán bộ khoa học
và quản lý công tác tại các hải đảo, các vùng ven biển. [37]
Các công trình nêu trên đã nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân
lực trong quá trình CNH, HĐH, phân tích thực trạng của nguồn lực con ngƣời nói
chung hoặc đi sâu về nguồn nhân lực khoa học- công nghệ ở Việt Nam. Từ đó,
đƣa ra hệ thống các giải pháp cơ bản để phát triển nguồn nhân lực trong thời kỳ CNH,
HĐH đất nƣớc, góp phần hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức ở Việt Nam.
1.1.2 Về nguồn nhân lực CNTT và phát triển nguồn nhân lực CNTT
1.1.2.1 Các tác giả nước ngoài
Narendra M. Agrawal, Mohan Thite (2003), Human resource issues,
challenges and strategies in the Indian software industry (Vấn đề nguồn nhân lực,
8
thách thức và chiến lược trong ngành công nghiệp phần mềm Ấn Độ) Nxb Đại
họcGriffith, Ấn Độ. Thông qua việc nghiên cứu và khảo sát về ngành công nghiệp
phần mềm của Ấn Độ, tác giả đã nêu ra thực trạng, thách thức của nhân lực trong
nền công nghiệp phần mềm so sánh với các quốc gia khác trên thế giới. Từ những
nhận định mang tính khoa học, tác giả đã nêu ra các chiến lƣợc nhằm phát triển
ngành công nghiệp phân mềm của Ấn Độ. Những kinh nghiệm này sẽ giúp ích
không nhỏ trong quá trình phát triển nguồn nhân lực CNTT ở Việt nam giai đoạn
hiện nay.[25]
Thomas L. Friedman (2006), The world is flat (Thế giới phẳng) Nxb Trẻ.
Tác giả đã chỉ ra xu thế lớn của thế giới trong giai đoạn hiện nay- xu thế toàn cầu
hóa. Để thúc đẩy nhanh quá trình toàn cầu hóa thì cần có công nghệ thông tin. Khi
CNTT bùng nổ với tốc độ mạnh mẽ, điều này sẽ mở ra cho thế giới một thời đại
mới, biến cả thế giới thành láng giềng với nhau. Khi cả thế giới thành láng giềng
với nhau sẽ tạo điều kiện rất lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế tri thức.[29]
1.1.2.2 Các tác giả trong nước
Các nhà nghiên cứu ở Việt nam cũng đã có những công trình phân tích vai
trò, thực trạng và chỉ ra các giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực CNTT trong
tiến trình CNH, HĐH đất nƣớc. Những nghiên cứu này cung cấp những luận cứ
khoa học có giá trị tham khảo bổ sung cho luận văn.
GS Đặng Hữu (2005), “CNTT - mũi nhọn đột phá đưa loài người vào
thời đại kinh tế tri thức”, phân tích về sự bùng nổ của CNTT và sự tác động
của nó đến mọi mặt của đời sống xã hội loài ngƣời, đánh giá việc thực hiện Chỉ thị
58-CT/TW của Đảng qua 4 năm (2000 - 2004) về ứng dụng CNTT của Việt Nam
để rút ngắn quá trình CNH, HĐH đất nƣớc. [18]
KS. Phạm Kim Sơn chủ nhiệm (2005) Đề tài nghiên cứu khoa học “Chính
sách phát triển nhân lực và thu hút nhân tài CNTT thành phố Đà Nẵng”, nghiên
cứu cơ sở lý luận, thực trạng và phƣơng hƣớng về chính sách nhằm phát triển
nguồn nhân lực và thu hút nhân tài CNTT ở thành phố Đà Nẵng. Tác giả nêu
ra nhận định về chính sách thu hút nguồn nhân lực- trong đó có nguồn nhân lực
công nghệ thông tin của Đà Nẵng đã đƣợc triển khai. Mặc dù đã đạt đƣợc những kết
9
- Xem thêm -