Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học chương dẫn xuất halogen...

Tài liệu Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học chương dẫn xuất halogen ancol phenol hóa học lớp 11 trung học phổ thông.

.PDF
129
165
64

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ HOÀN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC THÔNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG “DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL” HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC Hà Nội - 2014 i ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ HOÀN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC THÔNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG “DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL” HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 60 14 01 11 Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. Đặng Thị Oanh Hà Nội - 2014 ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Đặng Thị Oanh - Người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong tổ Lí luận và Phương pháp dạy học môn Hóa Học - Trường đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Thư viện trường Đại học Giáo dục, phòng Sau Đại học Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường THPT An Dương nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành công trình nghiên cứu này. Do những điều kiện chủ quan và khách quan chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Hoàn iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTCT :Công thức cấu tạo CTPT :Công thức phân tử ĐC :Đối chứng dd :Dung dịch DHDA :Dạy học theo dự án GQVĐ :Giải quyết vấn đề GV :Giáo viên HĐ :Hợp đồng HS :Học sinh NL :Năng lực NLVDKT :Năng lực vận dụng kiến thức PH&GQVĐ :Phát hiện và giải quyết vấn đề PPDH :Phương pháp dạy học PTHH :Phương trình hóa học THCVĐ :Tình huống có vấn đề THPT :Trung học phổ thông TN :Thực nghiệm TNSP :Thực nghiệm sư phạm iv MỤC LỤC Lời cảm ơn ...................................................................................................... i Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ( xếp theo A B C ) ............................. ii Danh mục các bảng ....................................................................................... iii Danh mục các biểu đồ ................................................................................. iiii MỞ ĐẦU. ...................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ...........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 2 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...............................................................2 5. Vấn đề nghiên cứu.........................................................................................2 6. Giả thuyết khoa học.......................................................................................3 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.......................................................3 9. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3 9.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết .......................................................... 3 9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn........................................................... 3 9.3. Phương pháp xử lý thống kê toán học kết quả thực nghiệm ..................... 4 10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .... 5 1.1. Năng lực và sự phát triển năng lực của học sinh trung học phổ thông...... 5 1.1.1. Khái niệm năng lực và năng lực của học sinh trung học phổ thông....... 5 1.1.2. Phân loại năng lực ................................................................................ 6 1.1.3. Năng lực cốt lõi và năng lực đặc thù môn học của học sinh trung học phổ thông. ...................................................................................................... 7 1.1.4. Các phương pháp đánh giá năng lực. .................................................... 9 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của học sinh. ...................................................................................................... 10 v 1.2.1 Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học ................................ 10 1.2.2. Một số phương pháp dạy học tích cực góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh ......................................................................... 11 1.3. Thực trạng việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức trong dạy học hóa học hiện nay ở trường trung học phổ thông .................................................. 25 1.3.1. Điều tra thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức trong dạy học hóa học hiện nay ở trường trung học phổ thông .......................................................................... 25 1.3.2. Đánh giá kết quả điều tra. ................................................................... 26 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 29 Chương 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC THỒNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG “DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL - PHENOL” HÓA HỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...................30 2.1. Phân tích cấu trúc nội dung chương “ Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol” .....30 2.1.1. Cấu trúc nội dung chương “ Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol” ....... 30 2.1.2. Mục tiêu chương “Dẫn xuất halogen- Ancol- Phenol”. ....................... 30 2.1.3. Đặc điểm nội dung và phương pháp dạy học chương “Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol” ......................................................................................... 31 2.2. Một số biện pháp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học chương “Dẫn xuất halogen - Ancol- Phenol” Hóa học lớp 11 trung học phổ thông ............................................................................................... 33 2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức trong dạy học chương “Dẫn xuất halogen - AncolPhenol” Hóa học lớp 11 trung học phổ thông (chương trình cơ bản) ............ 33 2.2.2. Biện pháp 1: Sử dụng phương pháp dạy học dự án ............................. 34 2.2.3. Biện pháp 2: Sử dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề .......38 2.2.4. Biện pháp 3: Sử dụng bài tập phát triển năng lực ................................ 54 2.2.5. Biện pháp 4: Sử dụng dạy theo học hợp đồng kết hợp với sơ đồ tư duy ... 69 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..................................................................................83 vi Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................. 84 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ........................................................... 84 3.2. Địa bàn và đối tượng thực nghiệm sư phạm........................................... 84 3.3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm .......................................................... 85 3.3.1. Khảo sát lớp đối chứng và lớp thực nghiệm ..................................... 85 3.3.2. Nội dung và kết quả thực nghiệm ....................................................... 86 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................... 96 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 97 1. Kết luận ................................................................................................... .97 2. Khuyến nghị ............................................................................................ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO. ........................................................................ .99 PHỤ LỤC................................................................................................. .101 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các bậc trình độ trong bài tập theo định hướng năng lực .............. 23 Bảng 1.2. Mức độ sử dụng các phương pháp dạy học tích cực để phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS của GV trong chương “ Dẫn xuất halogen-Ancol- Phenol” ........................................................ 26 Bảng 1.3. Tình hình việc dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức trong chương “ Dẫn xuất halogen-Ancol-Phenol” .................................. 26 Bảng 2.1. Nhiệm vụ của học sinh ................................................................. 36 Bảng 2.2. Phân vai và nhiệm vụ cho từng thành viên của nhóm ................... 36 Bảng 2.3. Lên kế hoạch thực hiện dự án ....................................................... 37 Bảng 3.1. Danh sách các lớp dạy thực nghiệm ........................................ 84 Bảng 3.2. Học lực của học sinh lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ........... 85 Bảng 3.3. Bảng điểm kiểm tra của học sinh .................................................. 87 Bảng 3.4. Bảng điểm trung bình ................................................................... 87 Bảng 3.5. Bảng % HS đạt điểm yếu, kém, trung bình, khá, giỏi ................... 88 Bảng 3.6. Bảng % học sinh đạt điểm từ Xi trở xuống ................................... 88 Bảng 3.7. Giá trị của các tham số đặc trưng.................................................. 91 Bảng 3.8. Thống kê kết quả trả lời của HS ở các câu hỏi thuộc các kiến thức có liên quan đến thực tiễn ............................................................. 93 Bảng 3.9. Kết quả bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học của học sinh ..................................................................... 94 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc các thành phần của năng lực. ................................... 7 Hình 1.2. Những đặc điểm của DHDA ......................................................... 12 Hình 1.3. Quy trình dạy học PH & GQVĐ ................................................... 15 Hình 1.4. Các bước vẽ sơ đồ tư duy.............................................................. 24 Hình 2.1. Sơ đồ nội dung kiến thức chương “Dẫn xuất halogen-AncolPhenol” ......................................................................................... 30 Hình 2.2. Sơ đồ tư duy bài “Ancol” ............................................................. 80 Hình 2.3. Sơ đồ tư duy bài “ Phenol” ........................................................... 81 Hình 2.4. Sơ đồ tư duy bài “ Luyện tập Dẫn xuất halogen, ancol và phenol” 82 Hình 3.1. Biểu đồ minh họa học lực của học sinh lớp TN và lớp ĐC ........ 85 Hình 3.2. Đồ thị đường luỹ tích so sánh kết quả kiểm tra ( đề số 1). .............................88 Hình 3.3. Đồ thị đường luỹ tích so sánh kết quả kiểm tra ( Đề số 2) ............................89 Hình 3.4. Biểu đồ % HS đạt điểm kém, trung bình, khá, giỏi bài 15 phút ..... 89 Hình 3.5. Biểu đồ % HS đạt điểm kém, trung bình, khá, giỏi bài 45 phút ..... 89 ix MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay, với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật khiến cho nguồn tri thức của con người trở nên khổng lồ. Dạy học mang tính chất truyền thụ tri thức không còn phù hợp trong điều kiện lượng kiến thức thì quá lớn mà thời gian thì quá ít.Vì vậy, đổi mới giáo dục và đào tạo là việc tất yếu. Xu hướng chung của dạy học hiện đại là chuyển mạnh quá trình giáo dục từ “chủ yếu trang bị kiến thức” sang “phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học”. Phát triển phẩm chất và năng lực người học trong xây dựng và phát triển chương trình giáo dục phổ thông là định hướng nổi trội mà nhiều nước tiên tiến đã và đang thực hiện từ đầu thế kỉ XXI đến nay. Chiến lược phát triển giáo dục 20112020 đã chỉ rõ giải pháp cụ thể cho giáo dục phổ thông: “ Thực hiện đổi mới chương trình và sách giáo khoa từ sau năm 2015 theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh. Chương trình phải hướng tới phát triển các năng lực chung mà mọi học sinh đều cần có trong cuộc sống như: năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề… đồng thời hướng tới phát triển các năng lực chuyên biệt liên quan tới môn học, từng lĩnh vực hoạt động giáo dục”. [11,tr.15]. Ở bậc học phổ thông có rất nhiều môn học khác nhau, mỗi môn học ngoài nhiệm vụ phát triển cho học sinh các năng lực chung đồng thời cũng phát triển các năng lực chuyên biệt của bộ môn. Trong đó môn Hóa học có vai trò nhiệm vụ riêng của nó. Đó là một môn khoa học vừa mang tính lý thuyết vừa mang tính thực nghiệm. Trên cơ sở phân tích các yếu tố cấu thành và ảnh hưởng; thiết lập sự phụ thuộc xác định để tìm ra những mối liên hệ giữa các mặt định tính và định lượng; quan hệ nhân quả của các hiện tượng và quá trình hóa học; xây dựng nên các nguyên lý, quy luật, định luật rồi trở lại vận dụng để nghiên cứu những vấn đề của thực tiễn. Với đặc trưng riêng đó, dạy học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học là thực sự cần thiết, tạo tiền đề vững chắc cho học sinh, giúp họ tự tin hơn khi bước vào cuộc sống thực tế. Có như vậy lý thuyết hóa học mới càng trở nên gắn liền với thực tiễn hơn đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hóa học nói riêng và nền kinh tế nói chung. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài: 1 “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học chương “ Dẫn xuất halogen - Ancol- Phenol” Hóa học lớp 11 trung học phổ thông”. 2. Mục đích nghiên cứu. Sử dụng phối hợp một số phương pháp pháp dạy học tích cực như dạy học theo dự án, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học hợp đồng, kĩ thuật sơ đồ tư duy và sử dụng bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh trung học phổ thông góp phần thiết thực nâng cao chất lượng dạy học hoá học ở trường THPT. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài: + Nghiên cứu cơ sở lí luận liên quan đến đề tài: đổi mới phương pháp dạy học hóa học, năng lực chung của học sinh phổ thông, các năng lực chuyên biệt, năng lực vận dụng kiến thức và những biểu hiện của năng lực này trong học tập, dạy học hóa học và phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh qua dạy học hóa học,... + Điều tra thực trạng việc vận dụng kiến thức trong quá trình dạy học hóa học ở một số trường trung học phổ thông(THPT) trên địa bàn tỉnh Hải Phòng. 3.2. Nghiên cứu mục tiêu, cấu trúc nội dung chương trình Hóa học 11 đặc biệt là nội dung kiến thức về phần hóa học hữu cơ chương “Dẫn xuất halogen - AncolPhenol”. 3.3. Đề xuất và sử dụng một số biện pháp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh thông qua dạy học hóa học ở phổ thông. 3.4. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính hiệu quả và tính khả thi của việc sử dụng các biện pháp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho học sinh. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học Hóa học ở trường THPT Việt Nam. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh chương “Dẫn xuất halogen - Ancol- Phenol” lớp 11 THPT. 5. Vấn đề nghiên cứu. 2 Đề tài tập trung vào nghiên cứu hai vấn đề cơ bản sau: - Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực nào để phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh chương “Dẫn xuất halogen - Ancol- Phenol” lớp 11 THPT? - Sử dụng bài tập hóa học như thế nào để phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh chương “Dẫn xuất halogen - Ancol- Phenol” lớp 11 THPT? 6. Giả thuyết khoa học - Nếu kết hợp các phương pháp dạy học tích cực với việc lựa chọn, xây dựng và sử dụng các tình huống có vấn đề và hệ thống bài tập gắn liền với cuộc sống, môi trường xung quanh trong quá trình dạy học thì sẽ giúp học sinh phát triển được năng lực vận dụng kiến thức, qua đó nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường phổ thông. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu của đề tài giới hạn trong chương “Dẫn xuất halogen Ancol- Phenol” - sách giáo khoa hóa học lớp 11 (chương trình cơ bản) THPT - Phạm vi nghiên cứu: các trường THPT trên địa bàn Thành phố Hải Phòng. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa lý luận của đề tài: Đề tài được nghiên cứu sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về việc phối hợp một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh THPT. - Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm tài liệu tham khảo cho giáo viên trong dạy học môn hóa học ở trường trung học phổ thông. 9. Phương pháp nghiên cứu Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đề ra, đề tài luận văn cần phải vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học đặc trưng của một đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục đó là nhóm các phương pháp nghiên cứu như sau: 9.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Phương pháp thu thập các nguồn tài liệu lý luận. - Phương pháp phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu đã thu thập. 9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học tích cực và hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức trong dạy học hóa học hiện nay ở trường THPT. - Trao đổi với giáo viên về cách thức sử dụng các phương pháp dạy học tích 3 cực và hệ thống bài tập để giúp học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm (TNSP): Đánh giá hiệu quả của các phương pháp dạy học tích cực và hệ thống bài tập phát triển năng lực vận dụng kiến thức và phương pháp sử dụng chúng trong dạy học hóa học ở trường THPT. 9.3. Phương pháp xử lý thống kê toán học kết quả thực nghiệm: đưa ra những kết quả phân tích định tính, định lượng từ đó rút ra kết luận cho đề tài. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn được chia thành ba chương Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trung học phổ thông. Chương 2. Một số biện pháp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh thông qua dạy học chương “Dẫn xuất halogen - Ancol- Phenol” Hóa học lớp 11 trung học phổ thông. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Năng lực và sự phát triển năng lực của học sinh trung học phổ thông 1.1.1. Khái niệm năng lực và năng lực của học sinh trung học phổ thông 1.1.1.1. Khái niệm năng lực Khái niệm năng lực (compentency)(NL) có nguồn gốc Latinh: “competentia” có nghĩa là “gặp gỡ”. Ngày nay khái niệm NL được hiểu dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo cách tiếp cận truyền thống (tiếp cận hành vi - behavioural approach) thì NL là khả năng đơn lẻ của cá nhân, được hình thành dựa trên sự lắp ghép các mảng kiến thức và kỹ năng cụ thể. Trong thập kỷ gần đây, NL đang được nhìn nhận bằng tiếp cận tích hợp: Theo Trần Trọng Thuỷ và Nguyễn Quang Uẩn “NL là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” [23, tr.11]. Theo Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường: “NL là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức” [4, tr.68]. Trong đề tài này chúng tôi chấp nhận quan niệm: “ Năng lực là sự kết hợp hợp lý kiến thức, kỹ năng và sự sẵn sàng tham gia hoạt động tích cực, có hiệu quả”. NL được thể hiện thông qua hoạt động có kết quả (performance). NL dưới dạng tổng thể giúp HS nắm bắt và đối diện với các vấn đề thực tiễn. Cấu trúc các thành tố của NL linh hoạt, dễ chuyển hoá khi môi trường và yêu cầu hoạt động thay đổi. NL được đánh giá thông qua việc theo dõi toàn bộ tiến trình hoạt động của HS ở nhiều thời điểm khác nhau. 1.1.1.2. Khái niệm về năng lực của học sinh trung học phổ thông Theo Nguyễn Thị Minh Phương: “NL cần đạt của học sinh THPT là tổ hợp nhiều khả năng và giá trị được cá nhân thể hiện thông qua các hoạt động có kết quả”[16,tr.12]. 5 Theo PGS. TS. Nguyễn Công Khanh: “NL của học sinh là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống” [10, tr.7]. Trong tiếng Anh có một số từ chỉ NL: Ability, competency, competence, capacity, capability và attribute. Trong đề tài này chúng tôi quan niệm NL cần đạt của học sinh THPT thuộc phạm trù của thuật ngữ “competency”, là tổ hợp nhiều kỹ năng và giá trị được cá nhân thể hiện để mang lại kết quả cụ thể. Theo đó, kỹ năng có bản chất tâm lí, nhưng có hình thức vật chất là hành vi hoặc hành động. Theo cách hiểu này, kỹ năng chung là sự tổng hoà nhiều kỹ năng riêng biệt có thể chuyển biến linh hoạt tuỳ theo bối cảnh. Chúng được hình thành và phát triển qua nhiều hoạt động tích cực (học tập, vui chơi), qua việc ứng xử hoặc xúc tiến quan hệ nào đó. 1.1.2. Phân loại năng lực [3, tr.18-20] Có nhiều loại NL khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần NL cũng khác nhau. Cấu trúc chung của NL hành động được mô tả là sự kết hợp của bốn NL thành phần: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL cá thể. (1) NL chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội dung - chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động. (2) NL phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. NL phương pháp bao gồm NL phương pháp chung và phương pháp chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua việc học phương pháp luận - GQVĐ. (3) NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao tiếp. (4) NL cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân và thực hiện kế hoạch 6 phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận qua việc học cảm xúc - đạo đức. Mô hình bốn thành phần NL trên phù hợp với bốn trụ cốt giáo dục theo UNESCO: Các thành phần NL Các trụ cột giáo dục của UNESO NL chuyên môn Học để biết NL phương pháp Học để làm NL xã hội Học để cùng chung sống NL cá thể Học để tự khẳng định Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc các thành của năng lực Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy giáo dục định hướng phát triển NL không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn phát triển NL phương pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. 1.1.3. Năng lực cốt lõi và năng lực đặc thù môn học của học sinh trung học phổ thông 1.1.3.1. Năng lực cốt lõi [11, tr.27]. Theo phương án thử đề xuất về mục tiêu giáo dục học sinh THPT trong định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục sau năm 2015, học sinh được hình thành và phát triển các NL chung bao gồm: Nhóm NL làm chủ và phát triển bản thân: + NL tự học. + NL GQVĐ + NL tư duy. + NL tự quản lý Nhóm NL về quan hệ xã hội + NL giao tiếp + NL hợp tác 7 Nhóm NL công cụ + NL sử dụng Công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT) + NL sử dụng ngôn ngữ + NL tính toán 1.1.3.2. Năng lực đặc thù của môn Hóa học[3, tr.50-53]. Trên cơ sở duy trì, tăng cường các phẩm chất và NL đã hình thành thông qua môn hóa học ở cấp THPT, HS có được hệ thống kiến thức hoá học phổ thông cơ bản, hiện đại và thiết thực từ đơn giản đến phức tạp, gồm: kiến thức cơ sở hoá học chung; hoá học vô cơ; Hoá học hữu cơ đồng thời hình thành các NL môn học của môn Hóa học như: + NL sử dụng ngôn ngữ hoá học + NL thực hành hoá học + NL PH&GQVĐ thông qua môn hoá học + NL tính toán + NLVDKT hoá học vào cuộc sống 1.1.3.3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học. a).Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức(NLVDKT) Người xưa đã từng từng nói: - “ Học phải đi đôi với hành”. - “ Học rộng điều gì không bằng biết phần cốt yếu của điều ấy; biết điều cốt yếu của điều ấy, không bằng thực hành điều ấy;” (Chu Hy). - “ Biết không phải là khó, làm mới khó” (Kinh Thư). - “ Việc học phải có thứ tự: phải học rộng, phải hỏi kĩ, phải nghĩ chín, phải suy xét, phải có thực hành” (Sách Tính Lý). Một kiến thức, nguyên lý hay lý thuyết dù hay đến mấy mà người học chưa vận dụng được thì cũng vô ích. Sự vận dụng vừa là mục đích vừa cần thiết trên các phương diện đối với người học. “Ứng dụng hay vận dụng có thể hiểu cùng một nghĩa là khi những nguyên lý tổng quát được vận dụng để giải quyết những vấn đề mới, những bài toán mới trong hoàn cảnh mới”. Trong đề tài này chúng tôi quan niệm “năng lực vận dụng kiến thức là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức, kỹ năng đã lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có 8 khả năng biến đổi nó”. b). Cấu trúc NLVDKT gồm có 5 NL thành phần sau: - NL hệ thống hóa kiến thức - NL phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực tiễn. - NL phát hiện các nội dung kiến thức hóa học được ứng dụng trong các vấn để các lĩnh vực khác nhau. - NL phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để giải thích. - NL độc lập sáng tạo trong việc xử lý các vấn đề thực tiễn. c). Các biểu hiện/ tiêu chí của năng lực vận dụng kiến thức Theo tài liệu tập huấn Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển NL HS các biểu hiện NLVDKT của HS bao gồm [3, tr. 52-53]: NL hệ thống hóa kiến thức: Có NL hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến thức hóa học, hiểu rõ đặc điểm, nội dung, thuộc tính của loại kiến thức hóa học đó. Khi vận dụng kiến thức chính là việc lựa chọn kiến thức một cách phù hợp với mỗi hiện tượng, tình huống cụ thể xảy ra trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội. NL phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực tiễn: Định hướng được các kiến thức hóa học một cách tổng hợp và khi vận dụng kiến thức hóa học có ý thức rõ ràng về loại kiến thức hóa học đó được ứng dụng trong các lĩnh vực gì, ngành nghề gì, trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội. NL phát hiện các nội dung kiến thức hóa học được ứng dụng trong các vấn để các lĩnh vực khác nhau: Phát hiện và hiểu rõ được các ứng dụng của hóa học trong các vấn đề thực phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, khoa học thường thức, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và môi trường. NL phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để giải thích: Tìm mối liên hệ và giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên và các ứng dụng của hóa học trong cuộc sống và trong các lính vực đã nêu trên dựa vào các kiến thức hóa học và các kiến thức liên môn khác.. NL độc lập sáng tạo trong việc xử lý các vấn đề thực tiễn: Chủ động sáng tạo lựa chọn phương pháp, cách thức GQVĐ. Có NL hiểu biết và tham gia thảo luận về các vấn đề hóa học liên quan đến cuộc sống thực tiễn và bước đầu biết tham gia nghiên cứu khoa học để giải quyết các vấn đề đó. 1.1.4. Các phương pháp đánh giá năng lực [3, tr.97-99]. 1.1.4.1. Đánh giá thông qua bài kiểm tra GV có thể đánh giá HS thông qua các bài kiểm tra 15 phút hay 45 phút. Có thể sử dụng hình thức trắc nghiệm tự luận hay trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp 9 cả hai để đánh giá xem người học đang ở đâu trong quá trình dạy học, từ đó giúp đỡ, định hướng cho người học hoặc người dạy có thể thay đổi cách dạy để đáp ứng với trình độ lĩnh hội của HS. 1.1.4.2. Đánh giá thông qua quan sát Đánh giá thông qua quan sát trong giờ như: quan sát thái độ trong giờ học; quan sát tinh thần xây dựng bài; quan sát thái độ trong hoạt động nhóm, quan sát kĩ năng trình diễn của HS… giúp cho người dạy có cái nhìn tổng quan về thái độ, hành vi, sự tiến bộ của các kĩ năng học tập của người học suốt cả quá trình dạy học để từ đó có thể giúp cho người học có thái độ học tập tích cực và các kĩ năng học tập. 1.1.4.3. Đánh giá thông qua vấn đáp, thảo luận nhóm GV có thể vấn đáp về nội dung bài cũ để kiểm tra việc học bài ở nhà của HS hoặc có thể đặt những câu hỏi cho HS trả lời cá nhân hay hoạt động nhóm trong quá trình dạy bài mới nhằm đánh giá mức độ đạt được mục tiêu bài học hoặc chẩn đoán những khó khăn mà người học mắc phải nhằm cải thiện quá trình dạy, giúp người học cải thiện việc học tập của mình.. 1.1.4.4. Học sinh tự đánh giá HS có thể đánh giá kiến thức, thái độ lẫn nhau trong các giờ học. - Đối với các bài kiểm tra trên lớp: cho HS tự đánh giá bài của mình hoặc đánh giá bài của bạn thông qua việc cung cấp cho các em đáp án của bài kiểm tra. - Đối với tự đánh giá thông qua bài tập, báo cáo/ dự án: GV yêu cầu HS thực hiện các bài tập, báo cáo/ dự án, sau đó các em tự đánh giá bài làm của mình thông qua bảng kiểm. 1.1.4.5. Đánh giá dựa vào một số kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi khác - Yêu cầu HS thiết kế SĐTD hoặc bản đồ khái niệm về nội dung bài học trước hoặc sau khi học. Qua đó, GV có thể biết được HS đã có kiến thức gì và HS biết cách hệ thống hóa kiến thức. - Yêu cầu HS tóm tắt các kiến thức vừa học bằng một số ít câu giới hạn. 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của học sinh 1.2.1. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học [3, tr.29-33]. - Cải tiến các PPDH truyền thống - Kết hợp đa dạng các PPDH - Vận dụng PPDH PH & GQVĐ - Vận dụng dạy học theo tình huống - Vận dụng dạy học định hướng hành động - Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lý hỗ trợ dạy học 10 - Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo - Chú trọng các phương pháp dạy học đặc thù bộ môn - Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh 1.2.2. Một số phương pháp dạy học tích cực góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh. 1.2.2.1. Dạy học theo dự án [4, tr.160-167] a. Khái niệm dự án Thuật ngữ dự án trong tiếng Anh là “Project”, có nguồn gốc từ tiếng La tinh và ngày nay được hiểu theo nghĩa phổ thông là một đề án, một dự thảo hay một kế hoạch. Dự án là một dự định, một kế hoạch cần được thực hiện trong điều kiện thời gian, phương tiện tài chính, nhân lực, vật lực xác định nhằm đạt được mục đích đã đề ra. b. Khái niệm dạy học theo dự án Khái niệm dự án đã đi từ lĩnh vực kinh tế, xã hội vào lĩnh vực giáo dục, đào tạo như một phương pháp hay hình thức dạy học. Khái niệm Project được sử dụng trong các trường dạy kiến trúc-xây dựng ở Ý từ cuối thế kỷ 16. Từ đó tư tưởng dạy học theo dự án lan sang Pháp cũng như một số nước châu Âu khác và Mỹ, trước hết là trong các trường đại học và chuyên nghiệp. Đầu thế kỷ 20 các nhà sư phạm Mỹ đã xây dựng cơ sơ lý luận cho phương pháp dự án (The Project Method) và coi đó là PPDH quan trọng để thực hiện quan điểm dạy học lấy HS làm trung tâm. Hiện nay phương pháp dự án được sử dụng phổ biến trong các trường phổ thông và đại học trên thế giới, đặc biệt ở những nước phát triển. Trong dạy học theo dự án (DHDA), người học tự lực thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm có thể giới thiệu. Làm việc nhóm là hình thức làm việc cơ bản của DHDA. c. Đặc điểm của dạy học theo dự án - Định hướng thực tiễn: Chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống của thực tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. - Có ý nghĩa thực tiễn xã hội: Các dự án học tập góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với thực tiễn đời sống, xã hội. - Định hướng hứng thú người học: HS được tham gia chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. - Tính phức hợp: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc môn học khác nhau nhằm giải quyết một vấn đề mang tính phức hợp. - Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và vận dụng lý thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan