Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học môn tự nhiên và xã hội lớ...

Tài liệu Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học môn tự nhiên và xã hội lớp 2

.PDF
89
102
121

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM -------------------- ĐẶNG THỊ PHƯƠNG LINH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 2 Ngành: Giáo dục học (Giáo dục Tiểu học) Mã số: 8.14.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Lương Việt Thái THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trích dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ công trình nào khác, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2019 Tác giả luận văn Đặng Thị Phương Linh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢMƠN Với tất cả sự kính trọng và tình cảm chân thành của mình, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học thuộc trường Đại học Sư phạm - ĐHTN, toàn thể các thầy giáo, cô giáo Khoa Giáo dục tiểu học, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lương Việt Thái đã tận tình và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tinh thần giúp đỡ để tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của Hội đồng khoa học và Quý thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và bạn bè. Xin trân trọng cảm ơn./. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Đặng Thị Phương Linh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC Trang Trang bìa phụ Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục các hình ............................................................................................. vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu. .................................................................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3 6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................... 4 7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................... 4 NỘI DUNG ....................................................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH LỚP 2 TRONG DẠY HỌC MÔN TNXH ................................................................................................................................ 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực hợp tác ................ 5 1.1.1.Khái quát nghiên cứu trên thế giới......................................................................... 5 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................................. 6 1.2. Năng lực hợp tác ........................................................................................................ 9 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................................ 9 1.2.2. Biểu hiện năng lực hợp tác ..................................................................................13 1.2.3. Vai trò năng lực hợp tác.......................................................................................14 1.2.4.Một số phương pháp dạy học có thể phát triển năng lực hợp tác .....................16 1.3. Khái quát môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 và việc phát triển năng lực hợp tác ...18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.3.1. Khái quát môn Tự nhiên và xã hội lớp 2............................................................18 1.3.2. Khả năng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 .................................................................................................................19 1.4. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh lớp 2 với việc phát triển năng lực hợp tác ........20 1.4.1. Khái quát đặc điểm tâm sinh lý học sinh lớp 2..................................................20 1.4.2. Những thuận lợi và khó khăn khi phát triển năng lực hợp tác cho học sinh đầu cấp.....................................................................................................................................22 1.5. Thực trạng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh lớp 2 qua môn Tự nhiên và xã hội ................................................................................................................................23 1.5.1.Mục đích điều tra ...................................................................................................23 1.5.2. Kế hoạch điều tra ..................................................................................................23 1.5.3. Tiến hành điều tra .................................................................................................23 1.5.4. Kết quả điều tra thực trạng ..................................................................................24 Tiểu kết chương 1 ...........................................................................................................30 Chương 2. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 2 .....31 2.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................................31 2.1.1. Đảm bảo học sinh có sự phụ thuộc tích cực khi học tập ................................31 2.1.2. Đảm bảo cho học sinh có sự tương tác trực diện ..............................................32 2.1.3. Đảm bảo cho học sinh có trách nhiệm và công việc cá nhân...........................33 2.1.4. Đảm bảo cho học sinh sử dụng những kĩ năng cộng tác trong nhóm .............34 2.2. Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 2.................................................................................................35 2.2.1. PTNLHT bằng cách sử dụng các phương pháp dạy học đòi hỏi nhiều ở hoạt động tương tác, cộng tác của nhóm...............................................................................35 2.2.2. Xây dựng nội dung dạy học hợp tác trong môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 .....44 2.2.3. Đổi mới phương thức kiểm tra và đánh giá để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ............................................................................................................................47 Tiểu kết chương 2 ...........................................................................................................52 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm ......................................................................53 3.1.1. Mục đích thực nghiệm .........................................................................................53 3.1.2.Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ..........................................................................53 3.2.Đối tượng, địa bàn thực nghiệm..............................................................................54 3.3.Phương pháp thực nghiệm .......................................................................................54 3.3.1. Phương pháp điều ra ............................................................................................54 3.3.2. Phương pháp thống kê toán học..........................................................................54 3.3.3. Phương pháp case - study ....................................................................................54 3.4. Thời gian tổ chức thực nghiệm ..............................................................................54 3.5. Nội dung thực nghiệm sư phạm .............................................................................56 3.5.1. Tài liệu thực nghiệm sư phạm.............................................................................56 3.5.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm..........................................................................56 3.6. Kết quả về thực nghiệm ..........................................................................................57 3.6.1. Đánh giá kết quả bài kiểm tra..............................................................................57 3.6.2. Đánh giá định tính ................................................................................................63 3.6.3. Đánh giá về hứng thú học tập của học sinh .......................................................64 3.7. Những kết luận rút ra từ thực nghiệm....................................................................65 Tiểu kết chương 3 ...........................................................................................................66 KẾT LUẬN ....................................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................68 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DHHT : Dạy học hợp tác GDTH : Giáo dục tiểu học GV : Giáo viên HS : Học sinh HT : Hợp tác PTNL : Phát triển năng lực PTNLHT : Phát triển năng lực hợp tác TH : Tiểu học TN-XH : Tự nhiên và xã hội PPDH : Phương pháp dạy học SGV : Sách giáo viên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Mức độ sử dụng các PPDH trong dạy học môn TN&XH ................ 24 Bảng 1.2: Mức độ sử dụng các hình thức tổ chức dạy học ............................... 25 Bảng 1.3: Đánh giá của giáo viên về vai trò của PPDH hợp tác ....................... 27 Bảng 1.4: Nhận thức của giáo viên về bản chất của PPDH hợp tác ................. 27 Bảng 2.1: Cá nhân tự đánh giá năng lực hợp tác trong môn TN - XH.............. 48 Bảng 2.2: Học sinh đánh giá năng lực hợp tác lẫn nhau trong môn TN -XH ... 48 Bảng 2.3: Giáo viên đánh giá mức độ biểu hiện năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học môn TNXH lớp 2 ........................................................... 49 Bảng 2.4: Cá nhân tự đánh giá năng lực hợp tác trong môn TN - XH sau khi học bài “Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở” ............................... 50 Bảng 2.5: Học sinh đánh giá năng lực hợp tác lẫn nhau trong môn TN -XH sau khi học bài “ Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở” ........................ 51 Bảng 2.6:Giáo viên đánh giá năng lực hợp tác lẫn nhau trong môn ................. 51 TN -XH sau khi học bài “ Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở” ................ 51 Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra bài học “Một số loài cây sống trên cạn” của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng trước thực nghiệm ............................... 58 Bảng 3.2: Kết quả kiểm tra bài “Loài vật sống ở đâu” của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng trước thực nghiệm ......................................................... 59 Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra bài học"Loài vật sống ở đâu" của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng sau thực nghiệm ........................................................ 60 Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra bài học “Một số loài cây sống trên cạn” của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng sau thực nghiệm................................... 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn tần suất kết quả trước thực nghiệm bài “Một số loài cây sống trên cạn” ................................................................................. 58 Hình 3.2. Biểu đồ biểu diễn tần suất kết quả trước thực nghiệm bài học “Loài vật sống ở đâu” ..................................................................................... 59 Hình 3.3. Biểu đồ biểu diễn tần suất kết quả sau thực nghiệm bài"Loài vật sống ở đâu" .................................................................................................... 61 Hình 3.4. Biểu đồ biểu diễn tần suất kết quả sau thực nghiệm bài“Một số loài cây sống trên cạn" ................................................................................. 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam, giáo dục Tiểu học (GDTH) được coi là nền tảng cũng như xây một ngôi nhà muốn ngôi nhà to đẹp thì nền móng phải vững chắc. GDTH giữ một vai trò quan trọng trong việc giáo dục con người giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn về lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng cơ bản góp phần hình thành và phát triển nhân cách của học sinh. Chất lượng GDTH góp phần quan trọng đảm bảo chất lượng giáo dục của mỗi quốc gia. Do đó, để nâng cao hiệu quả cho GDTH yêu cầu phải đặt ra cho bậc học này là phải có những đổi mới nhất định mà yếu tố quan trọng hàng đầu là đổi mới phương pháp, cách thức tổ chức dạy học. Kỹ năng học tập luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập trong các nhà trường, nó quyết định chất lượng học tập của mỗi học sinh.Có rất nhiều kỹ năng học tập, một trong những kỹ năng học tập mà chúng tôi quan tâm có thể mang lại hiệu quả cao trong học tập đó là kĩ năng học tập hợp tác. Bởi thông qua hợp tác người học có thể rèn luyện nhiều kĩ năng như kĩ năng tổ chức nhóm, kĩ năng lắng nghe, phản hổi tích cực, kĩ năng tự đánh giá…. Đặc biệt, càng quan quan trọng hơn trong xã hội hiện đại, nó là mục tiêu của giáo dục (học để cùng chung sống), giúp mỗi người có thể hòa nhập cộng đồng xã hội, để tiến bộ, thành đạt trong cuộc sống và nghề nghiệp tương lai. Trong thế giới toàn cầu hóa, thì kĩ năng hợp tác, trong đó có hợp tác với những người từ các nền văn hóa, quốc gia khác là một kĩ năng quan trọng giúp mỗi người trở thành một “công dân toàn cầu”, giúp cho việc hội nhập quốc tế. Ở các trường Tiểu học hiện nay việc đổi mới biện pháp phát triển năng lực hợp tác theo mô hình VNEN, chương trình dành nhiều thời gian cho học sinh tự học và làm việc theo nhóm, học sinh phải chung sức với nhau hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Dạy học theo hướng phát triển kĩ năng hợp tác cho Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn học sinh trong các trường Tiểu học hiện nay về mặt lý thuyết chưa được nghiên cứu đầy đủ, về mặt thực tiễn ở các trường Tiểu học chưa được vận dụng đúng mức. Chưa có quy trình và biện pháp hữu hiệu nâng cao việc thực hiện dạy học theo hướng phát triển kĩ năng hợp tác cho học sinh Tiểu học. Mối quan hệ giữa giáo viên - học sinh vẫn mang nặng tính “quyền uy, thứ bậc”,học sinh không dám chủ động giao tiếp, trao đổi... làm giảm đi sự hài hoà, mật thiết trong môi trường giáo dục mà lẽ ra cần phải thân thiện. Môn TN - XH là môn học tích hợp (các kiến thức về con người, thế giới tự nhiên, xã hội) đây cũng là môn học gắn với thực tiễn cuộc sống, môi trường tự nhiên và xã hôi xung quanh.... Năng lực hợp tác có nhiều cơ hội được hình thành qua việc tổ chức cho các em làm việc hợp tác trên lớp như quan sát, tìm kiếm thông tin, thảo luận cũng như ở ngoài nhà trường để tìm hiểu về những vấn đề tự nhiên và xã hội xung quanh. Phát triển năng lực hợp tác sẽ giúp cho các em quan tâm hơn đến con người xung quanh mình, giúp cho việc học về các mối quan hệ xã hội gắn với việc thực hành, việc học gắn liền với thực tiễn cuộc sống. Chính vì vậy chúng tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 2. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các biện pháp nhằm phát triển năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Quá trình dạy học môn Tự nhiên và Xã hội cho học sinh lớp 2 nhằm phát triển năng lực hợp tác của HS - Phạm vi về nội dung tổ chức dạy học theo phương pháp hợp tác: Nghiên cứu biện pháp phát triển năng lực hợp tác trong dạy học và vận dụng để tổ chức quá trình dạy học một số nội dung (bài học) trong môn TNXH lớp 2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn - Phạm vi tìm hiểu thực trạng dạy học: Tìm hiểu thực tế các hoạt động dạy và học môn TNXH nhằm phát triển năng lực hợp tác của học sinh ở trường Tiểu học Quốc tế Thăng Long, thành phố Hà Nội. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu. Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên, chúng tôi đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể như sau: + Nghiên cứu lí luận về năng lực hợp tác; dạy học phát triển năng lực hợp tác của học sinh. + Tìm hiểu thực tế dạy và học môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 nhằm hình thành, phát triển năng lực hợp tác của HS. + Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa hiện hành, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo có liên quan đến một số nội dung kiến thức môn tự nhiên và xã hội lớp 2 và phân tích những khả năng, cách thức hình thành, phát triển năng lực học hợp tác qua dạy học những nội dung kiến thức này. + Đề xuất các biện pháp hình thành, phát triển năng lực hợp tác qua dạy học môn Tự nhiên và Xã hội + Tổ chức dạy học một số nội dung trong môn TN - XH lớp 2 theo hướng hình thành, phát triển năng lực hợp tác của học sinh. + Tiến hành thực nghiệm sư phạm theo nội dung và tiến trình dạy học đã soạn thảo. Phân tích kết quả thực nghiệm thu được để đánh giá tính khả thi của đề tài, sơ bộ đánh giá hiệu quả. Từ đó, nhận xét, rút kinh nghiệm, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện để có thể vận dụng linh hoạt mô hình này vào thực tiễn dạy học. 5. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu lý thuyết: Đọc sách, báo, tài liệu, các công trình nghiên cứu có liên quan từ đó phân tích, tổng hợp, vận dụng để xây dựng lý luận của đề tài. - Nghiên cứu thực tiễn: + Điều tra bằng phiếu để tìm hiểu thực trạng dạy học môn TNXH ở lớp 2 trường tiểu học; tìm hiểu về nhận thức cũng như thực tiễn dạy học; ngoài ra Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn điều tra để xác định vốn kiến thức và những hiểu biết ban đầu của học sinh liên quan đến nội dung môn học. + Trao đổi trực tiếp với giáo viên và học sinh nhằm tham khảo ý kiến đồng thời có những điều chỉnh phù hợp với biện pháp phát triển năng lực họp tác. - Thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm giả thuyết khoa học ban đầu. - Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí và phân tích định lượng kết quả điều tra. 6. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng lí luận về các thành tố của năng lực hợp tác và dạy học phát triển năng lực hợp tác trong tổ chức dạy học một số nội dung môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 thì sẽ góp phần phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có ba chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực hợp tác cho học sinh lớp 2 trong dạy học môn TNXH. Chương 2: Các biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học môn TN - XH lớp 2. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH LỚP 2 TRONG DẠY HỌC MÔN TNXH 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực hợp tác 1.1.1.Khái quát nghiên cứu trên thế giới Dạy học hợp tác là một biện pháp phát triển năng lực họp tác tích cực nhằm phát huy khả năng giao tiếp và hợp tác cho học sinh.Dạy học hợp tác không phải là vấn đề mới.Các nhà nghiên cứu giáo dục đã đề cập đến vấn đề này trong nhiều công trình.Đã có những thời kì học hợp tác được ủng hộ mạnh mẽ và được áp dụng rộng rãi nhằm thúc đẩy các mục đích giáo dục trong các thời kỳ đó. Ngay từ thế kỉ XVIII, E.Cohen đã dựa trên những lý thuyết, những phát biểu mong đợi W.Glasser đã nghiên cứu thúc đẩy việc sử dụng các mối quan hệ hợp tác giữa học sinh với nhau để xây dựng phương pháp học tập hợp tác. Khoảng cuối thế kỷ XIX ở Mỹ đã đề cao học tập hợp tác, điển hình có Fancis Parker, hiệu trưởng một trường công ở bang Massachusetts đã đưa ra các quan niệm nhằm biện hộ cho lý thuyết học tập hợp tác, phản đối kiểu học tập cạnh tranh mang màu sắc của xã hội tư bản. Theo Fancis Parker nếu quá trình học tập được thực hiện trên tinh thần chia sẻ nhớm, lớp với cả tình cảm và trí tuệ thì việc học sẽ không bào giờ bị nhàm chán; niềm vui lớn nhất của học sinh là cùng nhau chia sẻ thành quả học tập với các bạn trong tương tác học tập với tinh thần giúp đỡ lẫn nhau. [20] Vào những năm 1980 trở lại đây, việc nghiên cứu về dạy học hợp tác đã được tiếp tục đẩy mạnh ở các nước Tây Âu. Các nghiên cứu này hướng vào xây dựng mô hình và chiến lược dạy học theo nhóm hợp tác một cách có hiệu quả. Chúng ta có thể kể đến các công trình nghiên cứu tiêu biểu như Brow và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Palincsar năm 1989, Rosenshine, Meister năm 1994, Slavin năm 1990 và Renkl năm 1995. Các ông cho rằng dạy học hợp tác tạo lập và cải thiện những mối quan hệ xã hội thành viên , với những đặc thù xã hội và phẩm chất cá nhân. Các tác giả Palincsar và Brown xây dựng và phát triển phương pháp dạy lẫn nhau. Theo phương pháp này, học sinh và giáo viên thay phiên nhau đóng vai trò người dạy sau khi cùng nghiên cứu tài liệu học tập. Giáo viên làm mẫu đưa ra cách thức và các vấn đề, đặt các câu hỏi, cách tóm tắt, cách phân tích làm sáng tỏ vấn đề… Học sinh học cách làm của giáo viên và áp dụng vào trong nhóm học tập của mình.Các thành viên khác của nhóm tham gia thảo luận nêu ra các câu hỏi, trả lời, bình luận, tìm kiến những từ ngữ chính xác, thích hợp, khái quát và rút ra những kết luận. Vai trò của từng thành viên được luân phiên thay đổi.[25] Ở các nước xã hội chủ nghĩa, tập thể luôn được xem là môi trường để thực hiện mục tiêu giáo dục con người và phát triển toàn diện. C.Mác đã khẳng định: “Chỉ có trong cộng đồng cá nhân mới có được những phương tiện để phát triển toàn diện những năng khiếu của mình và do đó chỉ có cộng đồng mới có tự do cá nhân”[5;6] Từ những nghiên cứu trên cho thấy biện pháp phát triển năng lực họp tác hợp tác đang là mục tiêu hướng đến và đổi mới trên toàn hệ thống giáo dục của thế giới. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam với truyền thống hiếu học và đoàn kết dân tộc, tinh thần học tập hợp tác truyển thụ tri thức, kinh nghiệm của người đi trước cho thế hệ sau đã thể hiện bằng nhiều hình thức linh hoạt và sau này phát triển thành các phong trào bình dân học vụ, bổ túc văn hóa, học cùng nhau, học bạn, học nhóm. Những năm 1960 chiến tranh diễn ra ác liệt nhưng việc nghiên cứu khoa học, giáo dục vẫn được quan tâm nhằm tìm ra các giải pháp phát huy tính tích cực, chủ độnghọc tập của học sinh. Tuy nhiên những chuyển biến trong giáo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn dục vẫn còn nhiều hạn chế.Phải tới những năm cuối của thế kỉ XX, định hướng này mới thực sự có chuyển biến rõ rệt. Nhiều tài liệu giáo dục và dạy học đề cập tới việc chuyển từ dạy học lấy giáo viên làm trung tâm sang dạy học lấy học sinh làm trung tâm. Một trong những phương pháp được xếp vào các biện pháp phát triển năng lực họp tác theo hướng lấy học sinh làm trung tâm có hiệu quả đó là biện pháp phát triển năng lực họp tác hợp tác. Bài viết “Một số vấn đề cơ sở lí luận học hợp tác nhóm” của tác giả Lê Văn Tạc đăng trên Tạp chí Giáo dục số 81năm 2004, nội dung bài viết đề cập đến khái niêm dạy học hợp tác, cơ sở lý luận dạy học hợp tác cũng như các bước thực hiện học hợp tác nhóm trong quá trình dạy học. Theo Nguyễn Hữu Châu, trong cuốn sách “Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học” đã đề cập đến dạy học hợp tác như là một quan điểm dạy học mới. Theo ông, dạy học hợp tác là việc sử dụng các nhóm nhỏ để học sinh làm việc cùng nhau nhằm tối đa hóa kết quả học tập của bản thân cũng như của người khác. Ông đã nhấn mạnh đến vai trò to lớn của dạy học hợp tác “Không chỉ đơn thuần là một cách thức giảng dạy mà là còn là sự thay đổi về cấu trúc tổ chức ảnh hưởng tới mọi khía cạnh đời sống học đường”[7]. Tác giả Trần Bá Hoành, trong cuốn sách “Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa” gồm tập hợp 26 bài viết đề cập đến những vấn đề phục vụ công cuộc đổi mới PPDH đang diễn ra sôi nổi tại các trường học đó là dạy học lấy HS làm trung tâm, phát triển các phương pháp tích cực, tăng cường phương pháp học tập, tự học. Trong cuốn sách này tác giả cũng đã chỉ rõ DHHT là một trong những chiến lược dạy học hướng về người học, phát huy có hiệu quả tính tích cực, sáng tạo của người học.[14] Tác giả Thái Duy Tuyên đã nghiên cứu vấn đề về phương pháp dạy học, trong cuốn sách “Biện pháp phát triển năng lực họp tác truyền thống và đổi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn mới”. Trên cơ sở khái quát về bản chất, đặc điểm, ý nghĩa của dạy học hợp tác, ông đã đề xuất nguyên tắc hợp tác dạy học theo phương pháp DHHT. Trong cuốn “Sách trợ giúp giảng viên cao đẳng sư phạm” của tập thể tác giả Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Văn Cường, Trần Bá Hoành, Nguyễn Bá Kim, Lâm Quang Thiệp thuộc dự án đào tạo giáo viên THCS cũng đề cập đến dạy học hợp tác. Đây là cuốn sách trợ giúp thường xuyên về mặt PPDH cho giảng viên các trường cao đẳng sư phạm, giúp họ bồi dưỡng chuyên môn, tiếp cận các PPDH hiện đại trong đó có vấn đề DHHT nhóm.[9] Tác giả Trịnh Văn Biểu có bài viết “Dạy học hợp tác - một xu hướng mới của giáo dục thế kỉ XXI” đăng trên tạp chí Khoa học số 25 năm 2011, Đại học Sư phạm TP. HCM. Tác giả đã giúp cho bạn đọc có cái nhìn tổng quát về cả quá trình hình thành và phát triển của PPDH hợp tác trên thế giới với những tên tuổi gắn liền như: John Dewey; Kurt Lewin; Elliot Aronson; anh em nhà Johnson…. Bài viết đã nêu những đặc trưng, ưu điểm và hạn chế của DHHT, đồng thời cung cấp những kinh nghiệm sử dụng phương pháp này, giúp chúng ta áp dụng vào dạy học đạt hiệu quả. Những công trình nghiên cứu khoa học như tôi đã nêu trên cho ta thấy sự tồn tại của mô hình dạy học hợp tác như là con đường nhằm tích cực hóa hoạt dộng của người học, phát triển các kỹ năng xã hội cho người học; vận dụng DHHT vào dạy học ở các bậc học, môn học khác nhau là phù hợp với xu thể dạy học hiện đại, đem lại hiệu quả thiết thực trong quá trình đổi mới giáo dục ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, những công trình đó mới đề cập chủ yếu đến những vấn đề lý luận chung chứ chưa đi sâu nghiên cứu việc phát triển kĩ năng DHHT, cũng như chưa có biện pháp cụ thể để phát triển kỹ năng này cho giáo viên. Từ những xem xét về lịch sử phát triển về những quan điểm lý luận dạy học có liên quan đến DHHT, chúng tôi nhận thấy: Tư tưởng DHHT xuất hiện rất sớm. Ngày nay, DHHT đang được tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng rộng rãi ở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn nhiều nước trên thế giới đặc biệt trong các nước có nền giáo dục phát triển, cho dù vẫn còn tồn tại nhiều cách tiếp cận khác nhau về DHHT. Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã đưa ra những dẫn chứng về hạn chế của việc HTHT như nghiên cứu của Renkl năm 1995 đã đề cập đến điều kiện của việc HHT, cũng như một số hạn chế của hình thức học tập này, theo ông: “Sự cần thiết, sự mong muốn hiệu quả của việc HTHT không đồng nghĩa với vị trí độc tôn của phương pháp này. Ngược lại, cần bổ sung một hệ thống các hình thức học tập cá nhân và hình thức học tập khác do giáo viên điều khiển”[27]. Qua nghiên cứu về DHHT trong nước cũng cho thấy những mặt hạn chế ở các yếu tố: người dạy, người học, môi trường, điều kiện cơ sở vật chất, thói quen dạy học theo phương pháp cũ. Việc đổi mới PPDH theo hướng áp dụng DHHT là rất cần thiết đối với học sinh ở tất cả các bậc học đặc biệt là học sinh bậc Tiểu học. 1.2. Năng lực hợp tác 1.2.1. Khái niệm 1.2.1.1. Năng lực Năng lực là một phạm trù từng được bàn đến trong mọi lĩnh vực của cuộc sống xã hội.Đã có nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực.Theo từ điển tiếng Việt “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hành động nào đó. Năng lực là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”. Đứng về góc độ tâm lý học, năng lực trở thành đối tượng nghiên cứu chuyên sâu từ thế kỷ XIX, trong các công trình thực nghiệm của F.Ganton năng lực có những biểu hiện như tính nhạy bén, chắc chắn, sâu sắc và dễ dàng trong quá trình lĩnh hội một hoạt động mới nào đó. Người có năng lực là người đạt hiệu suất và chất lượng hoạt động cao trong các hoàn cảnh khách quan và chủ quan như nhau. Năng lực gắn bó chặt chẽ với tính định hướng chung của nhân cách. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Từ điển tâm lý học đưa ra khái niệm, năng lực là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định. Theo Cosmovici thì: “Năng lực là tổ hợp đặc điểm của cá nhân, giải thích sự khác biệt giữa người này với người khác ở khả năng đạt được những kiến thức và hành vi nhất định”. Còn A.N.Leonchiev cho rằng: “năng lực là đặc điểm cá nhân quy định việc thực hiện thành công một hoạt động nhất định”. Nhà tâm lý học A.Rudich đưa ra quan niệm về năng lực như sau: năng lực đó là tính chất tâm sinh lý của con người chi phối quá trình tiếp thu các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo cũng như hiệu quả thực hiện một hoạt động nhất định. Năng lực của con người không chỉ là kết quả của sự phát triển và giáo dục mà còn là kết quả hoạt động của các đặc điểm bẩm sinh hay còn gọi là năng khiếu. Năng lực đó là năng khiếu đã được phát triển, có năng khiếu chưa có nghĩa là nhất thiết sẽ biến thành năng lực.Muốn vậy phải có môi trường xung quanh tương ứng và phải có sự giáo dục có chủ đích. Trong các giáo trình tâm lý học các tác giả cũng đã đưa ra khá nhiều quan niệm về năng lực.Trong đó đa số đều quan niệm năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động có kết quả tốt.Năng lực vừa là tiền đề vừa là kết quả của hoạt động, năng lực vừa là điều kiện cho hoạt động đạt kết quả nhưng đồng thời năng lực cũng phát triển ngay trong chính hoạt động ấy.Theo quan điểm của Tâm lý học Mác xít, năng lực của con người luôn gắn liền với hoạt động của chính họ. Dựa trên quan niệm của nhiểu tác giả đưa ra ở trên có thể hiểu năng lực như sau: Nói đến năng lực là phải nói đến khả năng thực hiện, là phải biết làm,chứ không phải chỉ biết và hiểu. Tất nhiên, hành động (làm) thực hiện ở đây phải gắn với ý thức thái độ, phải có kiến thức và kĩ năng chứ không phải một cách “mù quáng”, “máy móc”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.2.1.2. Năng lực hợp tác Theo từ điển Tiếng Việt, năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Theo tâm lí học, năng lực là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảo bảo cho hoạt động có kết quả tốt. Theo Weitnert (2001), năng lực là khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt. Các khái niệm trên tuy có khác nhau nhưng nhìn chung, năng lực được tạo nên từ các thành tố: kiến thức, kĩ năng, thái độ và giá trị, động cơ…thể hiện thông qua các bối cảnh gắn với một hoạt động hoặc việc giải quyết một vấn đề cụ thể. Năng lực hợp tác là khả năng tổ chức và quản lý nhóm, liên kết các cá nhân để cùng giải quyết một nhiệm vụ chung nhằm đem lại kết quả tốt nhất. Người có năng lực hợp tác phải có: - Kiến thức hợp tác: người có kiến thức hợp tác là người nêu được khái niệm, mục đích, ý nghĩa hợp tác; phân tích được quy trình hợp tác, các hình thức hợp tác nhóm, kĩ thuật hoạt động nhóm, vai trò của từng vị trí trong nhóm… - Các kĩ năng hợp tác. Có thể coi năng lực hợp tác gồm các nhóm kĩ năng: + Nhóm kĩ năng hình thành nhóm hợp tác: Hợp tác là sự phối hợp làm việc cùng nhau trong nhóm, đây là các kĩ năng nhằm tạo ra các nhóm hợp tác. Thiếu những kĩ năng này, nhóm không thể hoạt động theo phương thức hợp tác được. Nhóm kĩ năng hình thành nhóm hợp tác là các nhóm các hành động/ hoạt động được người học thực hiện tự giác có liên quan đến việc tạo lập nhóm học hợp tác phù hợp với những điều kiện và nhiệm vụ học tập nhất định. Những kĩ năng cơ bản thuộc nhóm này gồm: kĩ năng tự liên kết hình thành nhóm, kĩ năng lập kế hoạch hoạt động nhóm, kĩ năng đảm nhận các vai trò khác nhau trong nhóm, kĩ năng phân công công việc nhóm và kĩ năng triển khai công việc theo nhóm kế hoạch. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất