ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ THỊ BẮC
PHÁT TRIỂN LOGISTICS XANH TẠI VIỆT NAM
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------LÊ THỊ BẮC
PHÁT TRIỂN LOGISTICS XANH TẠI VIỆT NAM
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 01 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM HÙNG TIẾN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các nội dung trong luận văn thạc sĩ này là công trình
nghiên cứu của tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Phạm Hùng Tiến – Trƣờng
ĐH Kinh tế, ĐH Quốc gia Hà Nội. Các số liệu, bảng biểu đƣợc sử dụng để
nghiên cứu, phân tích, nhận xét, đánh giá trong luận văn đều đƣợc lấy từ các
nguồn chính thống nhƣ đã ghi chú và liệu kê trong các tài liệu tham khảo. Bên
cạnh đó, đề tài có sử dụng các khái niệm, nhận xét, đánh giá của các tác giả,
các cơ quan, tổ chức khác và đều đƣợc ghi rõ trong nội dung cũng nhƣ ở phần
tài liệu tham khảo của luận văn.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết quả luận văn của mình.
Học viên
Lê Thị Bắc
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn này, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi
đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ và động viên trong quá trình thực hiện.
Xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và đặc biệt nhất tới TS. Phạm
Hùng Tiến – giảng viên hƣớng dẫn trực tiếp luận văn của tôi. Cảm ơn sự
hƣớng dẫn nhiệt tình, đầy trách nhiệm, những góp ý và gợi mở quý báu của
thầy từ khi tôi bắt đầu thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế,
trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHKT - ĐHQGHN),
Phòng Đào tạo của trƣờng ĐHKT - ĐHQGHN, các thầy cô trực tiếp tham gia
giảng dạy chƣơng trình cao học về Kinh tế Thế giới và Quan hệ Kinh tế Quốc
tế, khóa K22, năm học 2013-2015, các cán bộ của Khoa và của Phòng tham
gia quản lý và hỗ trợ khóa học.
Xin đƣợc cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp, các thành viên của lớp
Cao học K22 - ĐHKT, ĐHQGHN và những ngƣời bạn của tôi, những ngƣời
đã luôn sát cánh bên tôi, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
KHOA HỌC CỦA PHÁT TRIỂN LOGISTICS XANH .................................. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 5
1.2. Cơ sở khoa học của phát triển Logistics xanh .................................... 10
1.2.1. Cơ sở lý luận về Logistics xanh ...................................................... 10
1.2.1.1. Khái niệm về Logistics xanh ...................................................... 10
1.2.1.2. Vai trò của Logistics xanh ......................................................... 12
1.2.1.3. Điều kiện cần thiết để phát triển Logistics xanh ....................... 18
1.2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển Logistics xanh .............. 18
1.2.2. Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam về phát triển
Logistics xanh ................................................................................................. 21
1.2.2.1. Kinh nghiệm Hoa Kỳ .................................................................. 21
1.2.2.2. Kinh nghiệm Nhật Bản ............................................................... 23
1.2.2.3. Bài học cho Việt Nam ................................................................ 25
CHƢƠNG 2: KHUNG KHỔ PHÂN TÍCH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................. 27
2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ..................................................................... 27
2.2. Khung khổ phân tích ............................................................................ 29
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 30
2.3.1. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp ................................................... 30
2.3.2. Phƣơng pháp kế thừa ...................................................................... 32
2.3.3. Phƣơng pháp case- study ................................................................ 32
2.3.4. Phƣơng pháp phân tích SWOT ....................................................... 32
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LOGISTICS
XANH TẠI VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ
............................................................................................................. 36
3.1. Thực trạng điều kiện kinh tế vĩ mô và cơ sở hạ tầng để phát triển
Logistics xanh tại Việt Nam............................................................................ 36
3.1.1. Thực trạng điều kiện kinh tế vĩ mô để phát triển Logistics xanh tại
Việt Nam ......................................................................................................... 36
3.1.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng Logistics tại Việt Nam hiện nay ............ 39
3.1.2.1. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ............................................... 40
3.1.2.2. Phương tiện giao thông vận tải.................................................. 45
3.1.2.3. Kho bãi ....................................................................................... 46
3.1.2.4. Hệ thống thông tin liên lạc......................................................... 48
3.2. Thực trạng phát triển Logistics xanh ở Việt Nam hiện nay ................. 49
3.2.1. Thực trạng về lĩnh vực hoạt động xanh .......................................... 49
3.2.1.1. Vận tải ........................................................................................ 49
3.2.1.2. Kho bãi ....................................................................................... 55
3.2.1.3. Hệ thống công nghệ thông tin liên lạc (ITC) ............................. 57
3.2.2. Thực trạng về lĩnh vực thể chế........................................................ 58
3.2.2.1. Những chính sách phát triển Logistics xanh liên quan đến cơ sở
hạ tầng Logistics tại Việt Nam ........................................................................ 58
3.2.2.2. Những chính sách về quy trình sản xuất .................................... 60
3.3. Phân tích các quá trình có thể thực hiện “xanh hoá” tại Việt Nam ..... 62
3.3.1. Giao thông vận tải ........................................................................... 62
3.3.2. Kho vận ........................................................................................... 64
3.3.3. Công nghệ thông tin ........................................................................ 66
3.4. Đánh giá thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều
kiện HNKTQT................................................................................................. 67
3.4.1. Thành tựu đạt đƣợc ......................................................................... 67
3.4.2. Hạn chế............................................................................................ 69
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 72
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
PHÁT TRIỂN LOGISTICS XANH TẠI VIỆT NAM ................................... 75
4.1. Định hƣớng nhằm phát triển Logistics xanh tại Việt Nam .................. 75
4.1.1. Xu hƣớng phát triển Logistics xanh trên thế giới ........................... 75
4.1.2. Yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực Logistics xanh ... 77
4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển Logistics xanh tại ............. 79
4.2.1. Giải pháp về khuôn khổ pháp lý cho hoạt động Logistics xanh Việt
Nam
............................................................................................................. 79
4.2.2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng .............................................................. 82
4.2.3. Giải pháp từ phía các doanh nghiệp................................................ 86
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 92
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CNTT
Công nghệ thông tin
2
CSHT
Cơ sở hạ tầng
3
EDI
4
GPS
5
GTVT
6
HNKTQT
7
ITC
8
WTO
Electronic Data Interchange
(Trao đổi dữ liệu điện tử)
Global Positioning System
(Hệ thống định vị toàn cầu)
Giao thông vận tải
Hội nhập kinh tế quốc tế
Information and Communication Technologies
(Hệ thống công nghệ thông tin liên lạc)
World Trade Organization
(Tổ chức thƣơng mại thế giới)
i
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
2
Bảng 2.1 Cấu trúc ma trận SWOT
3
Bảng 3.1
4
Bảng 3.2
5
Bảng 3.3 Thực trạng mạng lƣới đƣờng sắt Việt Nam, 2012
43
6
Bảng 3.4 Thực trạng kho bãi của các doanh nghiệp
47
Tổng lƣợng phát thải CO2 từ tiêu thụ năng lƣợng
của thế giới
Tăng trƣởng GDP bình quân hàng năm của Việt
Nam theo ngành
Xếp hạng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của
Việt Nam, 2013
ii
Trang
16
33
36
40
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
1
Hình 1.1
2
Hình 3.1
3
Hình 3.2
Nội dung
Tổng lƣợng phát thải CO2 từ tiêu thụ năng
lƣợng của thế giới
Tình hình sử dụng phƣơng tiện vận tải của các
doanh nghiệp
Thực trạng hệ thống ITC của doanh nghiệp
đƣợc khảo sát
Trang
16
46
49
Tác động của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
4
Hình 3.3
tới mức độ xanh hóa Logistics xanh của doanh
50
nghiệp tại Việt Nam
Tác động của phƣơng tiện giao thông vận tải
5
Hình 3.4
tới mức độ xanh hóa Logistics trong thực hiện
52
chuỗi cung ứng xanh của doanh nghiệp tại VN
Tác động của phƣơng tiện giao thông vận tải
6
Hình 3.5
đến phƣơng thức xanh hóa Logistics trong
chuỗi cung ứng xanh của doanh nghiệp tại VN
iii
54
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 2.1
Khung lô-gic nghiên cứu
30
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển và đạt nhiều thành tựu, nhƣng
đi cùng với nó là các tác động tiêu cực của kinh tế tới môi trƣờng và hệ quả
của nó là biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu đang có diễn biến theo chiều
hƣớng ngày càng khắc nghiệt hơn. Theo Ngân hàng Thế giới World Bank, các
nƣớc đang phát triển sẽ chịu 98% thiệt hại do biến đổi khí hậu gây ra và phải
chi tới 150 tỷ USD mỗi năm trong hai thập kỉ đầu thế kỉ XXI để đối phó với
biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu đã phá vỡ mục tiêu làm giảm một nửa số
ngƣời nghèo đói vào năm 2015 trên thế giới vì gây ảnh hƣởng xấu đối với
nông nghiệp và giá lƣơng thực. Trong khi biến đổi khí hậu tác động có mức
độ tới các nền kinh tế phát triển thì nó lại là hiểm họa đối với nhiều nƣớc
đang phát triển bởi nó ảnh hƣởng tới tất cả các lĩnh vực kinh tế, nông nghiệp
và cuộc sống an sinh xã hội của ngƣời dân nơi đây.
Theo kết quả nghiên cứu đã công bố, 5,5% khí thải toàn cầu xuất phát
từ Logistics. Bởi vậy, lý thuyết phát triển bền vững đòi hỏi các doanh nghiệp
phải thay đổi mô hình Logistics truyền thống tiêu thụ nhiều năng lƣợng, giảm
thiểu tiếng ồn, rác thải và khí thải. Vì vậy, lý thuyết Logistics xanh đã ra đời
nhƣ một hệ quả của lý thuyết phát triển bền vững. Sự phát triển của các loại
hình Logistics hiện đại đầu tiên phải đƣợc xem xét từ góc độ môi trƣờng và
hiệu quả. Logistics xanh là động lực thúc đẩy môi trƣờng toàn cầu, và cũng là
nền tảng của phát triển bền vững.
Việt Nam với đặc điểm địa hình đặc biệt, phải đối mặt với những nguy
cơ tác động môi trƣờng lâu dài và là một trong mƣời quốc gia chịu ảnh hƣởng
nặng nề nhất về biến đổi khí hậu. Bên cạnh đó, giao thông vận tải vừa là yếu
tố quan trọng trong thúc đẩy kinh tế nhờ tăng năng suất đồng thời lại góp
1
phần lớn lƣợng khí thải cacbon do sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Theo đánh
giá của Bộ Giao thông vận tải, hiện nay chi phí cho Logistics ở Việt Nam
chiếm gần 25% GDP trong đó vận tải chiếm đến 50-60%. Xanh hóa trong
dịch vụ vận tải đặc biệt là vận tải đƣờng bộ do khối lƣợng chuyên chở hàng
hóa của đƣờng bộ là rất lớn từ đó giảm thiểu các khâu thừa trong chuỗi cung
ứng, giảm lƣợng khí thải từ các hoạt động vận tải và cuối cùng giảm chi phí
và nâng cao chất lƣợng cung ứng là một nhiệm vụ quan trọng với ngành
Logistics Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp trong nƣớc nói riêng.
Trong bối cảnh khi mà hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam ngày
càng phát triển, thƣơng mại nội địa ngày càng mở rộng, nhu cầu Logistics
càng gia tăng thì việc phát triển Logistics xanh mang lại nhiều lợi ích hơn cả
việc cắt giảm thuế, giúp các doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc chi phí, nâng cao
sức cạnh tranh. Tuy nhiên, các doanh nghiệp logistic của Việt Nam phần lớn
là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc xây dựng và áp dụng Logistics xanh còn
khá mới mẻ và gặp nhiều khó khăn.
Trên cơ sở phân tích tác động và vai trò của Logistics xanh đối với sự
phát triển kinh tế bền vững mà một số công ty Logistics quốc tế đang triển
khai, đồng thời với việc phân tích những đặc điểm tình hình Logistics xanh
Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, học viên đã lựa chọn đề tài
nghiên cứu „Phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế‟ là hoàn toàn phù hợp với chuyên ngành đào tạo Kinh
tế Quốc tế, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài là thông qua việc phân tích, đánh giá các nhân tố
tác động và thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam, đề tài đề xuất
một số giải pháp nhằm phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong điều kiện
2
hội nhập kinh tế quốc tế để góp phần vào việc tăng trƣởng nhanh và bền
vững.
2.2. Nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu
Với đề tài nghiên cứu nêu trên, học viên sẽ đi sâu vào việc trả lời các
câu hỏi sau:
- Tại sao phải phát triển Logistics xanh?
- Bối cảnh hội nhập ảnh hƣởng đến Logistics xanh nhƣ thế nào?
- Điều kiện cần thiết để phát triển Logistics xanh là gì?
- Những biện pháp thích hợp để phát triển Logistics xanh tại Việt Nam?
Để có thể luận giải rõ ràng các câu hỏi nghiên cứu nêu trên, nhiệm vụ
của đề tài cần tập trung giải quyết những vấn đề cơ bản sau:
- Tổng quan một số nghiên cứu về Logistics xanh
- Làm rõ cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam về
phát triển Logistics xanh
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
- Đề xuất một số giải pháp phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong
điều kiện hội nhập quốc tế
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quá trình phát triển Logistics xanh tại Việt Nam
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá triển khai Logistics xanh Việt Nam
trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020.
4. Kết quả mới của đề tài luận văn
- Hệ thống hóa các lý thuyết và nghiên cứu về lĩnh vực Logistics xanh,
làm rõ cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam về phát
triển Logistics xanh.
3
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam,
từ đó đề xuất một số giải pháp để phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
5. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở khoa học của phát triển
Logistics xanh
Chƣơng 2 : Khung khổ phân tích và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3 : Phân tích thực trạng phát triển Logistics xanh tại Việt Nam trong
điều kiện hội nhâp kinh tế quốc tế
Chƣơng 4 : Định hƣớng và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển Logistics
xanh tại Việt Nam
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
KHOA HỌC CỦA PHÁT TRIỂN LOGISTICS XANH
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thuật ngữ “Logistics xanh” tuy còn mới mẻ ở Việt Nam nhƣng trên thế
giới đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu về Logistics xanh.
Xét về khía cạnh vai trò, sự cần thiết và ứng dụng của Logistics xanh
có các công trình nghiên cứu:
Nghiên cứu của các tác giả Abdelkader Sbihi, Richard W. Eglese năm
2007 công bố bài báo có tên “The relationship between Vehicle Routing &
Scheduling and Green Logistics -A Literature Survey” các nghiên cứu của các
tác giả tiến hành khảo sát về ứng dụng Logistics xanh trong việc lập kế hoạch
tuyến vận tải cho phƣơng tiện.
Năm 2011, tác giả Ittmann Hans tiếp tục bàn về chuỗi cung ứng xanh,
một khái niệm nâng cao của Logistics xanh thông qua bài viết “Green Supply
Chains – a new priority for supply chain managers CSIR Built Environment”.
Bài viết này không phải là một cái nhìn tổng quan toàn diện của Logistics
xanh. Theo một cách tóm tắt, bài viết cho thấy tầm quan trọng của Logistics
xanh đối với những ngƣời tham gia Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Bên
cạnh đó, bài viết còn chỉ ra tầm quan trọng của đánh giá tác động môi trƣờng
và sau đó thảo luận về những nỗ lực khác nhau để đạt đƣợc môi trƣờng bền
vững.
Cùng năm này, tác giả Marcus Thiell, Juan Pablo Soto Zuluaga, Juan
Pablo Madiedo Montañez & Bart van Hoof công bố nghiên cứu về ứng dụng
của Logistics xanh trên thị trƣờng quốc tế “Green Logistics: Global Practices
and their Implementation in Emerging Markets”. Trình bày một cái nhìn tổng
quan toàn cầu về thực hành Logistics xanh ở các cấp quản lý khác nhau và
5
những thách thức cố hữu của việc thực hiện trong những thị trƣờng mới nổi.
Bài viết đã làm rõ các thuật ngữ, mô tả phạm vi và đặc điểm của logictics
xanh, phân tích tác động của Logistics xanh vào việc tạo ra các giá trị kinh tế
và xã hội.
Hay một nghiên cứu khác mang tính tổng quan của các tác giả
Rommert Dekkera, Jacqueline Bloemhof và Ioannis Mallidis (2011) thuộc các
trƣờng Đại học Emramus Rotterdam, Đại học Wageningen, Đại học Aristotle
of Thessalonski về việc tích hợp các khía cạnh môi trƣờng trong lĩnh vực
Logistics, đƣa ra phác thảo của những phát triển ở hiện tại và tƣơng lai, tập
trung vào thiết kế, lập kế hoạch và kiểm soát trong một chuỗi cung ứng cho
giao thông vận tải, hàng tồn kho. Đồng thời chỉ ra một số lĩnh vực mà các
khía cạnh môi trƣờng có thể là bao gồm trong các mô hình hoạt động nghiên
cứu về Logistics, có tiêu đề “Operations Research for green Logistics – An
overview of aspects, issues, contributions and challenges”.
Năm 2013, các tác giả Aidas Vasilis Vasiliauskas, Virgilija
Zinkevičiūtė, Gražvydas Jakubauska thuộc Khoa Quản lý vận tải, trƣờng Đại
học Kỹ thuật Vilnius Gediminas của Lithuania công bố nghiên cứu về “The
use of IT applications for implementation of green logistics concept” nhằm
tạo ra một hệ thống giao thông thông minh trong Logistics xanh.
Wijittra Srisorn (2013) đã công bố bài viết “The Benefit of Green
Logistics to Organization”. Nghiên cứu chỉ ra lợi ích dự kiến tổ chức nhận
đƣợc khi thích nghi với Logistics xanh về các hoạt động quan trọng trong
Logistics. Lợi ích của Logistics xanh mà tổ chức nhận đƣợc bằng hoạt động
quản lý Logistics đó là quá trình làm tăng hiệu suất quản lý các sản phẩm từ
ngƣời sản xuất đến khách hàng, giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm năng lƣợng
và ngăn chặn tác hại đến môi trƣờng. Bao gồm quá trình thu mua tạo thuận lợi
cho việc nâng cao thƣơng mại nhƣ kết nối của công nghệ thông tin trong quá
6
trình kinh doanh để kinh doanh (kinh doanh B2B), quá trình sản xuất cải thiện
bằng cách cải tiến kinh doanh Logistics và quản lý quá trình kho nhƣ bao bì
tái chế, vận chuyển hàng hóa và tiếp nhận bên trong kho, kế hoạch phân phối
hàng hoá.
Xét theo khía cạnh tác động của Logistics xanh đến môi trường, đến
hoạt động vận tải của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử
dụng các Logistics xanh ở cấp độ của công ty có các công trình nghiên
cứu:
Jacques Leonardi, Christophe Rizet, Michael Browne, Julian Allen,
Pedro J. Pérez-Martínez and Roger Worth (2008) đã công bố bài
báo “Improving energy efficiency in the road freight transport sector: the
application of a vehicle approach”. Bài báo áp dụng phƣơng pháp khảo sát
phƣơng tiện để đánh giá các tác động của hoạt động vận tải hàng hóa khác
nhau về sử dụng năng lƣợng và hiệu quả. Các tác giả đã so sánh số liệu thống
kê chính thức về vận tải hàng hóa và hiệu quả năng lƣợng ở Anh và Pháp dựa
trên cƣờng độ vận chuyển hàng hóa, sử dụng phƣơng tiện, sử dụng nhiên liệu,
tiết kiệm nhiên liệu và cƣờng độ CO2. Thông qua phƣơng pháp tiếp cận này
một số vấn đề có thể đƣợc giải quyết: các tác động của đổi mới công nghệ,
các quyết định Logistics thực hiện trong các công ty vận chuyển hàng hóa và
sự định lƣợng về tác động của các biện pháp chính sách về sử dụng nhiên liệu
ở cấp quốc gia.
Năm 2010, trong cuốn “Green Logistics: Improving enviromental
sustainability of Logistics” (nhà xuất bản Charterer Institute of Logistics and
Transport (UK), Kogan Page Limited, 2010) của nhóm tác giả Alan
McKinnon, Sharon Culliane, Micheal Browne và Anthony Whiteing, có đề
cập đến một loạt các vấn đề nhƣ tác động môi trƣờng của Logistics, quan
điểm chiến lƣợc cho ngành Logistics xanh đối với các phƣơng tiện vận tải,
7
giảm tác động của kho hàng tới môi trƣờng, tối ƣu tuyến đƣờng, áp dụng
Logistics ngƣợc để hạn chế phế thải. Một số trƣờng hợp cụ thể áp dụng các
phƣơng pháp thực hiện xanh hóa các hoạt động Logistics, cuối cùng là khái
quát về một số chính sách và chƣơng trình mà chính phủ có thể làm để thực
hiện Logistics xanh.
Năm 2012, nhóm tác giả Vidas Tamulis, Andrius Guzavičius, Lina
Žalgirytė công bố bài viết“Factors influencing the use of green Logistics:
theoretical implications”. Bài viết phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử
dụng các Logistics xanh ở cấp độ của công ty từ các quan điểm lý thuyết. Thứ
nhất, bài viết trình bày sự khác biệt giữa các quan niệm về Logistics xanh và
Logistics. Thứ hai, bài viết thảo luận về việc sử dụng các Logistics xanh và
tác động của nó đến môi trƣờng sinh thái toàn cầu. Cuối cùng bài viết trình
bày giải pháp của việc sử dụng Logistics xanh và các yếu tố của việc sử dụng
nó thông qua những tác động về mặt lý thuyết.
Bên cạnh các nghiên cứu về ứng dụng của Logistics xanh nhằm cắt
giảm chi phí, nâng cao hiệu quả quản lý và tác động của Logistics xanh là
một số nghiên cứu về việc ứng dụng Logistics xanh tại một số quốc gia, cụ
thể:
Nghiên cứu của tác giả Nikolas Geroliminis và Carlos F. Daganzo
(08/2005) thuộc Viện Nghiên cứu giao thông vận tải, Trƣờng Đại học
California đƣa ra các ví dụ về ứng dụng tính bền vững tại một số thành phố
trên thế giới từ đó cho thấy khả năng có thể áp dụng rộng rãi của các ứng
dụng đó, có tên “Nghiên cứu các bước ứng dụng Logistics xanh trong các
thành phố trên thế giới”.
Nghiên cứu của các tác giả Boajn Beskovnik và Livio Jakomin đăng
trên Tạp chí Giao thông vận tải năm 2010 có tiêu đề “Challenges of green
8
logistics in Southeast Europe” bàn về sự cần thiết và các khó khăn khi ứng
dụng Logistics xanh tại một số quốc gia thuộc vùng đông nam của Châu Âu.
Năm 2011, một nghiên cứu khác của các tác giả Yan Deng và
Liangfang Huang thuộc Khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Lushan của Đại học
Công nghệ Quảng Châu có tên “Research on Strategies of Developing Green
Logistics” đƣa ra chiến lƣợc phát triển Logistics xanh cho các thành phố
thuộc Trung Quốc.
Năm 2012, một nghiên cứu khác về “Research on Green Logistics
Development at Home and Abroad” của nghiên cứu sinh Guoyi Xiu, Xiaohua
Chen (11/2012) tại trƣờng Đại học Khoa học và Kỹ thuật Harbin, Trung Quốc
đƣa ra khái niệm, sự khác biệt giữa Logistics xanh và Logistics truyền thống,
phân tích các ví dụ về Logistics xanh ở một số nƣớc nhƣ Đức, Mỹ, Nhật và
đƣa ra bài học cho Trung Quốc.
Tác giả Xie Ming và Xing Zhi- qiang công bố nghiên cứu thuộc dự án
Nghiên cứu giao thông vận tải Huna có tiêu đề “Nghiên cứu xây dựng hệ
thống giao thông xanh giảm các bon” nhằm đề xuất xây dựng hệ thống giao
thông ít phát thải ở Trung Quốc vào tháng 5 năm 2013.
Tổ chức Ngân hàng thế giới cũng có một báo cáo vào tháng 4 năm
2014 về ví dụ thúc đẩy vận tải xanh của Việt Nam có tên “Thúc đẩy thương
mại thông qua giao thông vận tải có sức cạnh tranh và ít khí thải: Tuyến
đường thuỷ nội địa và đường biển ở Việt Nam”. Báo cáo này khẳng định tận
dụng vận tải đƣờng thủy trong lĩnh vực vận tải, kho vận của Việt Nam là một
giải pháp hiệu quả để thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, đồng thời giảm phát thải
khí nhà kính cũng nhƣ các chất gây ô nhiễm. Đặc biệt, báo cáo cũng cho rằng
đầu tƣ nâng cao năng lực, tăng cƣờng duy tu, bảo dƣỡng các tuyến vận tải
đƣờng thủy nội địa, ven biển của Việt Nam sẽ giúp giảm chi phí kho vận, từ
đó thúc đẩy thƣơng mại, tăng trƣởng. Đồng thời, những giải pháp này còn
9
- Xem thêm -