Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển kĩ năng phân tích bài dạy của giáo viên toán trung học phổ thông theo...

Tài liệu Phát triển kĩ năng phân tích bài dạy của giáo viên toán trung học phổ thông theo hướng nghiên cứu bài học

.PDF
120
47
87

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LƢU HỒNG ANH PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH BÀI DẠY CỦA GIÁO VIÊN TOÁN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HÀ NỘI – 2019 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LƢU HỒNG ANH PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH BÀI DẠY CỦA GIÁO VIÊN TOÁN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƢỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN CHUYÊN NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN TOÁN Mã số: 8.14.01.11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Chí Thành HÀ NỘI – 2019 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên trong luận văn này, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy cô tham gia giảng dạy tại trƣờng đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Chí Thành, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình chỉ bảo tác giả trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn . Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô trƣờng THPT Việt Nam- Ba Lan (Hà Nội), gia đình và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Mặc dù có nhiều cố gắng, tuy nhiên luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả mong đƣợc lƣợng thứ và rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn. Hà Nội, 8 tháng 9 năm 2019 Tác giả Lƣu Hồng Anh i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ GD&ĐT Giáo dục và đào tạo NCBH Nghiên cứu bài học NXB Nhà xuất bản PPDH Phƣơng pháp dạy học SHCM Sinh hoạt chuyên môn THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê các nhiệm vụ học tập ...................................................... 46 Bảng 3.1. Tiêu chí đánh giá mức độ hoạt động của học sinh ......................... 64 Bảgg 4.1. Phân công giáo viên góp ý giáo án ................................................. 71 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sự khác nhau giữa sinh hoạt chuyên môn truyền thống và sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài học .................................................. 23 Sơ đồ 1.2. Khung nghiên cứu bài học PDCA ................................................. 31 Sơ đồ 1.3. Tƣ duy các nội dung kiến thức công thức cung nhân đôi, công thức hạ bậc............................................................................................................... 42 Sơ đồ 3.1. Vị trí quan sát của ngƣời dự giờ .................................................... 60 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1.Tiêu chí đánh giá và xếp loại giờ dạy của Sở GD&ĐT Hà Nội ...... 33 Hình 2.2.Tiêu chí đánh giá và xếp loại giờ dạy của Sở GD&ĐT Hà Nam .... 33 Hình 2.3.Tiêu chí đánh giá và xếp loại giờ dạy của Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế .............................................................................................. 34 Hình 2.4. Sổ ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn của giáo viên ............ 48 Hình 2.5. Sổ ghi chép nội dung SHCM của tổ trƣởng chuyên môn ............... 50 Hình 4.1. Họp tổ chuyên môn trƣờng THPT V-B ......................................... 72 Hình 4.2. Vận động viên đánh golf Tiger Woods .......................................... 73 Hình 4.3. Ứng dụng của lƣợng giác trong kiến trúc và viễn thông ............... 77 DANH MỤC SLIDE Slide 4.1. Bài toán đánh golf ........................................................................... 74 Slide 4.2. Hoạt động tìm hiểu công thức cộng ................................................ 74 iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4 4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 4 5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4 6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5 7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 5 8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN ........................................................................ 6 1.1. Kĩ năng ....................................................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm kĩ năng ................................................................................... 6 1.1.2. Đặc điểm của kĩ năng .............................................................................. 7 1.1.3. Các dấu hiệu của kĩ năng ........................................................................ 8 1.1.4. Các cấp độ của kĩ năng............................................................................ 8 1.2. Kĩ năng dạy học ......................................................................................... 8 1.2.1. Khái niệm kĩ năng dạy học ..................................................................... 8 1.2.2. Đặc điểm của kĩ năng dạy học ................................................................ 9 1.3. Kĩ năng phân tích ....................................................................................... 9 1.3.1. Khái niệm kĩ năng phân tích ................................................................... 9 1.3.2. Các thành tố cuả kĩ năng phân tích ....................................................... 10 1.4. Phát triển kĩ năng ..................................................................................... 11 1.4.1. Khái niệm phát triển kĩ năng ................................................................. 11 1.4.2. Các biện pháp phát triển kĩ năng phân tích ........................................... 11 iv 1.5. Sinh hoạt chuyên môn .............................................................................. 14 1.6. Nghiên cứu bài học .................................................................................. 15 1.6.1. Khái niệm nghiên cứu bài học .............................................................. 15 1.6.2. Các công trình nghiên cứu bài học trong và ngoài nƣớc ...................... 16 1.6.3. Vai trò của nghiên cứu bài học ............................................................. 18 1.6.4. Một số quan niệm sai lầm về nghiên cứu bài học ................................. 18 1.7. Quy trình nghiên cứu bài học ................................................................... 19 1.8. Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học ..................................... 21 1.8.1. Khái niệm sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học .................. 21 1.8.2. Đặc trƣng của sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học ............ 21 1.8.3. Nguyên tắc của sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học .......... 26 1.8.4. Mục đích, ý nghĩa của sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học27 1.9. Kĩ năng phân tích bài dạy theo nghiên cứu bài học ................................. 28 1.9.1. Khái niệm kĩ năng phân tích bài dạy theo nghiên cứu bài học. ............ 28 1.9.2. Các thành tố của kĩ năng phân tích bài học .......................................... 28 Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 30 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................ 32 2.1. Các văn bản hƣớng dẫn sinh hoạt chuyên môn ....................................... 32 2.1.1. Công văn số 555/BGĐT-GDTrH .......................................................... 32 2.1.2. Tài liệu tập huấn đổi mới sinh hoạt chuyên môn, Bộ Giáo dục và Đào tạo .................................................................................................................... 36 2.2. Khung chƣơng trình bộ môn Toán cấp Trung học phổ thông ................. 37 2.3. Phân tích chƣơng trình sách giáo khoa Đại số 10 .................................... 38 2.3.1. Nội dung chƣơng trình SGK đại số 10.................................................. 38 2.3.2. Phân tích chƣơng VI. Cung và góc lƣợng giác. Công thức lƣợng giác thông qua nghiên cứu nội dung SGK và sách giáo viên Đại số 10................. 39 2.4. Dự giờ sinh hoạt chuyên môn .................................................................. 47 v 2.4.1. Thực trạng sinh hoạt chuyên môn hiện nay ở một số trƣờng Trung học phổ thông ......................................................................................................... 47 2.4.2. Phân tích sổ ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn của giáo viên .. 48 2.4.3. Phân tích sổ ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn của tổ trƣởng chuyên môn ..................................................................................................... 50 2.4.4. Khó khăn gặp phải khi sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học. .....52 Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 53 CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP ........................................... 55 3.1. Cơ sở đề xuất ............................................................................................ 55 3.2. Định hƣớng đề xuất .................................................................................. 55 3.2.1. Dựa vào khung nghiên cứu bài học PDCA (chu trình cải tiến chất lƣợng liên tục) ............................................................................................................ 55 3.2.2. Nghiên cứu bài học là quá trình bồi dƣỡng giáo viên qua thực tiễn dạy học ................................................................................................................... 56 3.3. Hệ thống một số biện pháp ...................................................................... 56 3.3.1. Biện pháp 1. Xây dựng quy trình họp tổ chuyên môn theo hƣớng nghiên cứu bài học .......................................................................................... 56 3.3.2. Biện pháp 2. Xây dựng các hƣớng dẫn, hệ thống biểu mẫu cho giáo viên khi dự giờ theo mô hình nghiên cứu bài học........................................... 62 3.3.3. Biện pháp 3. Xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động dạy học theo nghiên cứu bài học ...................................................................................................... 64 3.3.4. Biện pháp 4. Tổ chức bồi dƣỡng kiến thức phát triển kĩ năng nghiên cứu bài học cho giáo viên thông qua hình thức nhóm chuyên gia tƣ vấn cho tổ chuyên môn ..................................................................................................... 66 3.3.5. Biện pháp 5. Tạo môi trƣờng làm việc, dạy và học dân chủ, thân thiện, tạo động lực cho giáo viên tích cực thực hiện hoạt động nghiên cứu bài học 67 Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 69 vi CHƢƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 70 4.1. Mục đích thực nghiệm và nhiệm vụ thực nghiệm ................................... 70 4.1.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................... 70 4.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm: ......................................................................... 70 4.1.3. Nội dung thực nghiệm ........................................................................... 70 4.2. Tổ chức thực nghiệm................................................................................ 70 4.2.1. Chuẩn bị nội dung dạy thực nghiệm ..................................................... 70 4.2.2 . Dạy thực nghiệm lần 1 và thảo luận, nhận xét, góp ý bài dạy ............. 72 4.2.3. Dạy thực nghiệm vòng 2 và thảo luận, nhận xét, góp ý bài dạy ........... 76 4.2.4. Dạy thực nghiệm vòng 3 và thảo luận, nhận xét, góp ý bài dạy ........... 78 4.3. Tham khảo ý kiến của giáo viên sau khi dự giờ minh họa ...................... 79 4.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................................. 80 Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................... 82 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 84 1. Kết luận ....................................................................................................... 84 2. Khuyến nghị ................................................................................................ 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 86 PHỤ LỤC vii MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thế kỷ 21, thế giới đang có bƣớc chuyển mình mạnh mẽ với sự phát triển của khoa học máy tính và trí tuệ nhân tạo. Mỗi quốc gia phải không ngừng đào tạo nguồn nhân lực, làm chủ khoa học, công nghệ, đẩy mạnh việc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vào việc phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Ngày nay, nguồn cung cấp tri thức cho ngƣời học rất đa dạng, vì vậy để cung cấp kiến thức cho ngƣời học, giáo viên phải có đủ năng lực, kiến thức, kĩ năng để định hƣớng cho ngƣời học phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, phƣơng pháp học tập để từ đó lĩnh hội kiến thức để áp dụng vào thực tiễn cuộc sống, học đi đôi với hành. Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt Nam [1, tr.2] đã xác định: “Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện và giáo viên chính là lực lƣợng xung kích trên mặt trận đổi mới, là ngƣời đi đầu quyết định đến chất lƣợng giáo dục. Không giải quyết đƣợc khâu giáo viên, mọi chƣơng trình giáo dục đều thất bại, nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên là hết sức quan trọng, cấp bách”. Để thực hiện mục tiêu đó giáo dục cần phải đổi mới, thay đổi cả về tƣ duy, nội dung và phƣơng pháp giáo dục. Thông tƣ 20/2018-TT-BGDĐT quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông: “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông gồm 05 tiêu chuẩn, cụ thể: Phẩm chất nhà giáo; phát triển chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng môi trƣờng giáo dục; phát triển mối quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục”. Phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên phổ thông để đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông là việc làm tất yếu và thƣờng xuyên. 1 Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH [3, tr.1] về việc: Hƣớng dẫn thực sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá, tổ chức quản lí chuyên môn của trƣờng trung học/trung tâm giáo dục thƣờng xuyên: “Việc sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá, tổ chức quản lí chuyên môn của trƣờng trung học/trung tâm giáo dục thƣờng xuyên mục đích là nâng cao chất lƣợng sinh hoạt chuyên môn trong trƣờng trung học, tập trung vào thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh”. Điều 5, Luật giáo dục [15, tr.2] quy định: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”. Điều 28, Luật giáo dục [15, tr.7] quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của học sinh phù học với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc nhóm; rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Các chủ chƣơng cho thấy giáo dục phải chú trọng, quan tâm đến sự phát triển của cá nhân, khuyến khích ý thức tự lực, tự học, sáng tạo của ngƣời học. Các chủ chƣơng đó yêu cầu việc đổi mới phƣơng pháp học phải tăng cƣờng tính tự chủ, tích cực của học sinh, học sinh phải là chủ thể của nhận thức, phải là ngƣời chủ động tiếp thu và làm nên kiến thức cho mình. Vì thế, giáo viên cần phải hƣớng dẫn cho học sinh phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. Giáo dục phổ thông có vai trò quan trọng đối với mỗi cá nhân và đối với toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục phổ thông là nền tảng, có nhiệm vụ bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc. Do đó chất lƣợng giáo dục là vấn đề quan tâm của các cơ quan có trách nhiệm cũng nhƣ của cả xã hội, việc 2 nâng cao chất lƣợng giáo dục phổ thông là một nhu cầu cấp thiết và xuyên suốt trong quá trình phát triển giáo dục của mỗi quốc gia. Trong mỗi nhà trƣờng, để nâng cao chất lƣợng dạy và học thì hoạt động phát triển chuyên môn của giáo viên đƣợc xem nhƣ là một phƣơng tiện nhằm nâng cao năng lực dạy học, từ đó nâng cao chất lƣợng giáo dục. Hoạt động chuyên môn có chất lƣợng tốt hay không phục thuộc vào công tác bồi dƣỡng, tập huấn nâng cao kỹ năng, năng lực chuyên môn, trình độ của giáo viên và hoạt động sinh hoạt của tổ nhóm chuyên môn trong nhà trƣờng. Tuy nhiên việc tổ chức các buổi tập huấn, bồi dƣỡng chuyên môn phụ thuộc vào sở chủ quản và kế hoạch theo từng năm học. Vì vậy, hoạt động chuyên môn trong nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc sinh hoạt của tổ nhóm chuyên môn. Do đó, tổ chức sinh hoạt chuyên môn tổ, nhóm trong nhà trƣờng sao cho có chất lƣợng, hiệu quả là vấn đề hết sức quan trọng, một vấn đề trọng tâm mà tất cả các trƣờng đều phải quan tâm. Qua tìm hiểu tôi thấy có rất nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao năng lực nghề nghiệp cho giáo viên nhƣng chƣa có đề tài nào nghiên cứu về phát triển kĩ năng phân tích bài dạy của giáo viên Toán trung học phổ thông theo hƣớng nghiên cứu bài học. Chính vì những lí do trên mà tôi chọn đề tài: “Phát triển kĩ năng phân tích bài dạy của giáo viên Toán Trung học phổ thông theo hướng nghiên cứu bài học”. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua việc phân tích cơ sở lí luận và một phần cơ sở thực tiễn, đề tài “Phát triển kĩ năng phân tích bài dạy của giáo viên Toán Trung học phổ thông theo hƣớng nghiên cứu bài học” đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển kĩ năng phân tích bài dạy của giáo viên Toán Trung học phổ thông theo hƣớng nghiên cứu bài học và thực nghiệm kiểm tra tính khả thi của các biện pháp đó. 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu + Nghiên cứu một phần thực trạng năng lực chuyên môn của giáo viên trong quá trình đổi mới giáo dục; + Đề xuất một số biện pháp góp phần phát triển kĩ năng phân tích bài dạy, nâng cao năng lực chuyên môn của giáo viên Toán theo định hƣớng nghiên cứu bài học. 4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Kĩ năng phân tích bài dạy của giáo viên Toán Trung học phổ thông. - Các hoạt động sinh hoạt chuyên môn của giáo viên. 4.2. Khách thể nghiên cứu Dạy học môn Toán ở trƣờng Trung học phổ thông 5. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu sinh hoạt chuyên môn của giáo viên theo hƣớng nghiên cứu bài học, tập trung vào chƣơng VI.Cung và góc lƣợng giác. Công thức lƣợng giác (Sách giáo khoa Đại số 10). - Thời gian khảo sát thực nghiệm: Trƣờng THPT Việt Nam - Ba Lan từ 23/3/2019 đến 18/4/2019 đối với 19 giáo viên tổ Toán - Tin. 5.1. Mẫu khảo sát Cán bộ, giáo viên tổ Toán - Tin trƣờng Trung học phổ thông 5.2. Vấn đề nghiên cứu + Thực trạng sinh hoạt chuyên môn ở một số trƣờng THPT hiện nay theo hƣớng nghiên cứu bài học thông qua phân tích một phần thực trạng dạy học Toán tại một số trƣờng THPT; + Phân tích sinh hoạt chuyên môn tập trung vào phát triển các kĩ năng phân tích bài dạy theo hƣớng nghiên cứu bài học. 4 6. Giả thuyết khoa học Nếu áp dụng các kết quả nghiên cứu và các biện pháp đã đƣợc đề xuất trong đề tài thì sẽ góp phần nâng cao đƣợc kĩ năng phân tích bài dạy của giáo viên, góp phần phát triển chuyên môn của giáo viên Toán THPT. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu và phân tích tài liệu về lí luận dạy học, sách giáo khoa, các tài liệu liên quan đến nâng cao năng lực nghề nghiệp giáo viên, tài liệu dạy học theo nghiên cứu bài học và tài liệu về nghiên cứu bài học về cộng đồng học tập. - Phương pháp điều tra: Điều tra nhận xét, đánh giá, phỏng vấn Hiệu phó phụ trách chuyên môn, tổ trƣởng chuyên môn và cán bộ giáo viên bộ môn Toán trong tổ Toán - Tin tại trƣờng THPT. - Phương pháp quan sát: Quan sát, phân tích một số sổ ghi sinh hoạt chuyên môn của một số trƣờng. Trao đổi với các đồng nghiệp trong trƣờng về nghiệp vụ và hỏi xem họ đã học đƣợc gì, thay đổi nhƣ thế nào khi tham gia xây dựng, chỉnh sửa và trực tiếp dự giờ bài học. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức dạy học thực nghiệm tại trƣờng. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng Chương 1. Cơ sở lí luận Chương 2. Cơ sở thực tiễn Chương 3. Đề xuất một số biện pháp Chương 4. Thực nghiệm sƣ phạm 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1. Kĩ năng 1.1.1. Khái niệm kĩ năng Kĩ năng là một vấn đề phức tạp, có nhiều quan niệm khác nhau của các tác giả trong và ngoài nƣớc khi xem xét khái niệm kĩ năng Kĩ năng (Tiếng Anh: Skill; Tiếng Pháp: Savoir-faire): là khả năng của con ngƣời trong việc vận dụng kiến thức để thực hiện một nhiệm vụ nghề nghiệp mang tính kĩ thuật, giải quyết vấn đề tổ chức, quản lý và giao tiếp. Trong giáo dục, ngƣời ta coi kỹ năng là một phần của thực hành và hoạt động quản lý. Theo định nghĩa trong Từ điển tiếng Việt: “Kĩ năng là khả năng vận dụng những kiến thức thu nhận đƣợc trong lĩnh vực nào đó vào thực tế” [20, tr.838]. Kĩ năng ở đây đƣợc hiểu là khả năng thực hiện có hiệu quả và chất lƣợng một hành động hay một công việc nào đó trong những điều kiện nhất định nhằm đạt đƣợc mục đích và yêu cầu cụ thể. Theo từ điển tâm lí học [7, tr.13].: “Kĩ năng là năng lực vận dụng có kết quả tri thức về phƣơng thức hành động đã đƣợc chủ thể lĩnh hội để thực hiện những nhiệm vụ tƣơng ứng”. Theo [26, tr.13]: “Kĩ năng là sự ứng dụng kiến thức trong hoạt động. Mỗi kĩ năng bao gồm hệ thống các thao tác trí tuệ và thực hành, thực hiện trọn vẹn hệ thống thao tác này sẽ đảm bảo đạt đƣợc mục đích đặt ra cho hành động”. Cũng theo [26, tr.13]: “Kĩ năng là một dạng hành động đƣợc thực hiện tự giác dựa trên tri thức về công việc, khả năng vận động và những điều kiện sinh học, tâm lí khác của cá nhân nhƣ nhu cầu, tình cảm, ý chí, tính tích cực cá nhân để đạt đƣợc kết quả theo mục đích hay tiêu chí đã định”. 6 Từ các định nghĩa trên cho thấy con đƣờng để hình thành kĩ năng là khi ta áp dụng kiến thức vào thực tiễn, kĩ năng có đƣợc do quá trình lặp đi, lặp lại một hoặc một nhóm hành động nào đó. Từ những nghiên cứu của mình, tác giả quan niệm kĩ năng là khả năng thực hiện có hiệu quả một hành động bằng cách vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm về phƣơng thức hành động đã đƣợc chủ thể lĩnh hội để thực hiện những hành vi tƣơng ứng một cách hiệu quả, linh hoạt, sáng tạo trong công việc. Kĩ năng là hành động có mục đích, luôn gắn liền với những hành động cụ thể nhƣ kĩ năng giao tiếp, kĩ năng dạy học. Khi nghiên cứu khái niệm kĩ năng cần quan tâm ở hai khía cạnh là mặt kĩ thuật của hành động, thao tác, kết quả của hành động và mặt năng lực của con ngƣời. Một kĩ năng là một khả năng thực hiện mang kiến thức đã học áp dụng vào một hoàn cảnh cụ thể. 1.1.2. Đặc điểm của kĩ năng Kĩ năng là sản phẩm của hoạt động thực tiễn do đó kĩ năng không phải là bẩm sinh mà là quá trình con ngƣời vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm vào hoạt động thực tiễn để đạt đƣợc mục đích đề ra do đó để đánh giá một cá nhân có kĩ năng cần phải dựa vào những tiêu chuẩn nhƣ: cá nhân đó hiểu biết về mục đích của hành động cũng nhƣ các điều kiện, phƣơng tiện triển khai hành động đó; hành động diễn ra đúng đắn và thành thạo trong thực tiễn; kĩ năng đó diễn ra trong các tình huống khác nhau. Một hành động diễn ra còn nhiều sai sót, tốn nhiều thời gian, năng lƣợng thì chƣa thể gọi là hành động có kĩ năng. Kĩ năng có một số đặc điểm sau: - Kĩ năng là những quá trình tâm lý vì nó là tổ hợp của các yếu tố nhƣ khả năng chú ý, khả năng tƣ duy và các tri thức đã có. - Kĩ năng có tính kĩ thuật do kĩ năng có các thao tác; tính linh hoạt vì có thể di chuyển từ hoàn cảnh này sang hoàn cảnh khác. - Kĩ năng đƣợc hình thành do quá trình con ngƣời hoạt động và luyện tập. 7 1.1.3. Các dấu hiệu của kĩ năng + Kĩ năng là mặt kĩ thuật của một thao tác trong hành động nhất định gắn liền với hành động cá nhân; + Kĩ năng có các thành phần nhƣ: Kinh nghiệm; tri thức, quá trình thực hiện hành động và kết quả hành động của ý thức; + Kĩ năng hình thành và phát triển theo tiêu chuẩn là sự chuẩn xác, tính thành thạo, sự linh hoạt và phối hợp nhịp nhàng của các động tác trong hành động. 1.1.4. Các cấp độ của kĩ năng Kĩ năng có hai cấp độ là kĩ năng bậc 1 và kĩ năng bậc 2 + Kĩ năng bậc 1: Ở kĩ năng bậc 1, công việc hoàn thành đúng, phù hợp với mục tiêu trong hoàn cảnh thông thƣờng, điều kiện không thay đổi, chất lƣợng chƣa cao, thao tác chƣa thuần thục và còn phải tập trung chú ý; + Kĩ năng bậc 2: Ở kĩ năng bậc 2, công việc đƣợc tiến hành một cách thành thạo, linh hoạt, sáng tạo phù hợp với mục tiêu, yêu cầu trong các điều kiện, hoàn cảnh biến đổi phức tạp và đạt hiệu quả cao. 1.2. Kĩ năng dạy học 1.2.1. Khái niệm kĩ năng dạy học Kĩ năng dạy học là khả năng thực hiện có kết quả một số thao tác hay một loạt các thao tác của một hành động dạy học. Từ định nghĩa này cho thấy kĩ năng dạy học đƣợc hình thành dần trong quá trình học tập và làm việc, cơ sở của việc xác định các kĩ năng dạy học là: Mục tiêu đào tạo giáo viên, chức năng, nhiệm vụ của ngƣời giáo viên và đặc trƣng của môn học. Theo quan niệm của tác giả, kĩ năng dạy học là việc thực hiện có hiệu quả một hành động nhất định trong dạy học của ngƣời giáo viên bằng cách vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm để giải quyết tình huống dạy học mang tính tích cực, linh hoạt, sáng tạo. Kĩ năng theo nghĩa hẹp chỉ đến những 8 thao tác, hành động cụ thể của con ngƣời. Để thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học và giáo dục giáo viên cần phải có kĩ năng dạy học . 1.2.2. Đặc điểm của kĩ năng dạy học Trong quá trình hoạt động sƣ phạm, thông qua sự tích lũy kinh nghiệm sống kĩ năng dần đƣợc hình thành và có đầy đủ các đặc điểm nhƣ : + Kĩ năng dạy học là tổ hợp các hành động đã đƣợc ngƣời dạy nắm vững, nó vừa biểu hiện kĩ thuật, thao tác của hành động dạy học mau lẹ, sáng tạo, đồng thời thể hiện tính hiệu quả của dạy học. Ngƣời có kĩ năng dạy học tốt là ngƣời có khả năng đạt đƣợc hiệu quả cao trong quá trình dạy học. Kĩ năng dạy học biểu hiện sự vận dụng linh hoạt, sáng tạo kiến thức chuyên môn và kĩ xảo của ngƣời dạy trong các tình huống dạy học phức tạp; + Kĩ năng dạy học luôn bám sát quá trình dạy học trong đó có quan hệ biện chứng, thống nhất giữa ngƣời dạy và ngƣời học. Kĩ năng dạy học thể hiện tính logic, tính sáng tạo của giáo viên; + Kĩ năng dạy học là biểu hiện cụ thể hóa của trình độ chuyên môn, trình độ sƣ phạm, đồng thời còn là kết quả lao động sáng tạo của ngƣời thầy; + Kĩ năng dạy học luôn hƣớng đến mục đích và ảnh hƣởng quan trọng đến hoạt động giảng dạy và học tập; + Kĩ năng dạy học không đồng nghĩa với phƣơng pháp dạy học. Kĩ năng dạy học thể hiện trình độ giảng dạy cao, ngƣời giáo viên có kĩ năng dạy sáng tạo thì họ sẽ có phƣơng pháp dạy học tốt, ngƣợc lại có phƣơng pháp dạy học tốt chƣa hẳn đã có kĩ năng sáng tạo, song có phƣơng pháp dạy học tốt sẽ là điều kiện để hoàn thiện những kĩ năng dạy học. 1.3. Kĩ năng phân tích 1.3.1. Khái niệm kĩ năng phân tích Trong các kĩ năng suy nghĩ và lí luận có lẽ kĩ năng phân tích (analytical skill) đƣợc xem là quan trọng hơn cả. 9 Theo Wikipedia kĩ năng phân tích là khả năng để hình dung, làm rõ, khái niệm hóa các vấn đề phức tạp và đơn giản bằng cách đƣa ra các quyết định hợp lí cho các thông tin có sẵn. Theo [24]: “Kĩ năng phân tích có đƣợc qua quá trình dạy và học nhƣng muốn cải thiện đƣợc nó thì phải thông qua quá trình thực hành. Tuy nhiên, không giống nhƣ những kĩ năng khác đƣợc đào tạo ở trƣờng lớp thông qua những bài giảng lý thuyết, kĩ năng phân tích cần phải đƣợc lĩnh hội thông qua quá trình thực hành”. Theo các quan điểm trên thì kĩ năng phân tích là khả năng thu thập, hình dung và phân tích thông tin chi tiết, kĩ năng phân tích không chỉ để hiểu các vấn đề mà còn để phát triển những hƣớng đi và hành động phù hợp, kĩ năng phân tích bao gồm khả năng nhìn thấy một vấn đề hoặc một tình huống từ các quan điểm khác nhau. Theo tác giả quan niệm, kĩ năng phân tích là khả năng hình dung rõ ràng khái niệm hóa hoặc giải quyết các vấn đề phức tạp hoặc không phức tạp bằng cách đƣa ra quyết định hợp lí với các thông tin có sẵn. Những kĩ năng nhƣ vậy bao gồm kĩ năng áp dụng tƣ duy logic vào phá vỡ các vấn đề phức tạp, các bộ phận cấu thành của chúng. 1.3.2. Các thành tố của kĩ năng phân tích Kĩ năng phân tích bao gồm : + Tƣ duy trực quan “là loại tƣ duy mà việc giải quyết các nhiệm vụ đƣợc thực hiện nhờ sự cải tổ thực tế các tình huống” [27]. Đối với một số lĩnh vực chuyên môn tƣ duy trực quan liên quan đến phân tích dữ liệu qua các biểu đồ, đồ thị; + Tƣ duy phản biện: Tƣ duy phản biện đƣợc đánh giá thông qua việc đƣa ra các quyết định hợp lí, nó liên quan đến khả năng đánh giá và đƣa ra các kết luận thông tin mà không bị cảm xúc chi phối; 10 + Khả năng thu thập và xử lí thông tin: là khả năng thu thập thông tin, xử lí thông tin một cách hiệu quả. 1.4. Phát triển kĩ năng 1.4.1. Khái niệm phát triển kĩ năng Thuật ngữ phát triển theo nghĩa triết học là sự biến đổi từ ít tới nhiều, từ đơn giản đến phức tạp. Phát triển kĩ năng là một quá trình qua đó ngƣời học và ngƣời lao động đƣợc tiếp cận một cách có hệ thống với các cơ hội học tập để lĩnh hội hoặc bồi dƣỡng hoặc cả hai về kiến thức, kĩ năng và cách thức ứng xử cần có nhƣ là điều kiện tiêu chuẩn cần thiết của một công việc hoặc một loạt công việc trong một lĩnh vực ngành nghề. Phát triển kĩ năng làm cho mỗi cá nhân đƣợc hoàn thiện về nhân cách. Nhờ vào việc phát triển kĩ năng, cá nhân đƣợc trang bị những tri thức, những phƣơng pháp mới để đáp ứng những đòi hỏi mới của xã hội. Giúp mỗi cá nhân có thể “học để làm việc, học để chung sống và khẳng định mình”. Nhƣ vậy, có thể hiểu: “Phát triển kĩ năng là quá trình tạo ra kĩ năng mới trên cơ sở năng lực đã có để đáp ứng những thách thức của cuộc sống và nâng cao chất lƣợng cuộc sống của mỗi cá nhân”. 1.4.2. Các biện pháp phát triển kĩ năng phân tích Theo Wikihow, để nâng cao kĩ năng phân tích chúng ta có thể sử dụng các biện pháp nhƣ sử dụng phƣơng pháp hoạt động và sử dụng kĩ thuật thụ động để phát triển kĩ năng phân tích của chúng ta và nhƣ vậy chúng ta có thể kiểm tra bằng chính chúng ta và tạo ra các thách thức để chúng ta phát triển và mài sắc kĩ năng. Biện pháp 1: Sử dụng phương pháp hoạt động - Giải toán: Giải toán là một trong những cách phổ biến nhất để cải thiện kĩ năng phân tích. Các bài toán có sự liên quan logic, chặt chẽ, đƣợc 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan