Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần...

Tài liệu Phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thái nguyên

.PDF
128
53
120

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH . . ––––––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ KHÁNH CHI PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ KHÁNH CHI PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƢƠNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc bảo vệ một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã đƣợc trân trọng chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Khánh Chi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Thị Thuý Phƣơng, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD - Đại học Thái nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và thực hiện Luận văn này. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Khánh Chi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại các ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại và chức năng của ngân hàng thƣơng mại......................................................................................................... 4 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại .................................................... 5 1.1.3. Tài trợ thƣơng mại quốc tế tại các ngân hàng thƣơng mại ..................... 7 1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại các ngân hàng thƣơng mại .............................................................................................. 27 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của một số ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam .................................................... 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 1.2.2. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của một số Ngân hàng Việt Nam ........................................................................... 31 1.2.3. Tình hình phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của các ngân hàng địa bàn tỉnh Thái Nguyên và bài học kinh nghiệm cho BIDV Thái Nguyên ........................................................................................ 33 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 35 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 35 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 35 2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 37 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 38 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá quy mô dịch vụ tài trợ thƣơng mại quốc tế ........ 38 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự tăng trƣởng thu nhập từ dịch vụ tài trợ thƣơng mại quốc tế .......................................................................................... 39 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá thị phần tài trợ thƣơng mại quốc tế .................... 40 2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá sự đa dạng hóa các sản phẩm tài trợ thƣơng mại quốc tế ...................................................................................................... 40 2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tài trợ thƣơng mại quốc tế ................ 40 2.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá kiểm soát rủi ro trong hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế .......................................................................................... 41 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI BIDV THÁI NGUYÊN...................................................... 42 3.1. Tổng quan về BIDV Thái Nguyên ........................................................... 42 3.1.1. Giới thiệu về BIDV ............................................................................... 42 3.1.2. Giới thiệu về BIDV Thái Nguyên ......................................................... 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Thái Nguyên trong giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................................................. 47 3.2. Thực trạng hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên ..... 52 3.2.1. Cơ sở pháp lý để phát triển dịch vụ tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên ......................................................................................... 52 3.2.2. Các sản phẩm tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên........ 53 3.2.3. Chính sách khách hàng và quy trình tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên ......................................................................................... 56 3.2.4. Đánh giá chung về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên .................................................................................................... 59 3.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên ................................................................ 74 3.3.6. Các kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân tồn tại của hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên ......................................... 81 Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI BIDV THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 90 4.1. Phƣơng hƣớng kinh doanh và định hƣớng phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của BIDV Thái Nguyên .................................................. 90 4.1.1. Bối cảnh kinh tế trong nƣớc và quốc tế ảnh hƣởng đến hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên................................................. 90 4.1.2. Phƣơng hƣớng kinh doanh và định hƣớng phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên...................................................... 93 4.2. Giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên .................................................................................................... 95 4.2.1. Nhóm giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế theo chiều rộng và chiều sâu ........................................................................... 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi 4.2.2. Nhóm giải pháp kiểm soát rủi ro trong hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế ........................................................................................................... 105 4.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ ........................................................................ 106 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 107 4.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................ 107 4.3.2. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc....................................... 108 4.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ....................................... 110 KẾT LUẬN .................................................................................................. 111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 113 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 115 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CP : Cổ phần NHTM : Ngân hàng thƣơng mại TMCP : Thƣơng mại cổ phần BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BIDV Thái Nguyên : Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên TTTMQT : Tài trợ thƣơng mại quốc tế TF : Trade Finance TF+ : Trade Finance Plus FDI : Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài GDP : Giá trị tổng sản phẩm quốc nội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Phân loại doanh nghiệp điều tra theo lĩnh vực hoạt động và thời gian sử dụng dịch vụ ....................................................................... 37 Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của BIDV Thái Nguyên các năm 2012 - 2014......50 Bảng 3.2: Phân nhóm khách hàng tại BIDV Thái Nguyên......................................57 Bảng 3.3: Doanh số và số dƣ TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn năm 2012 - 2014 .................................................................................................60 Bảng 3.4: Khách hàng sử dụng dịch vụ TTTMQT giai đoạn năm 2012 - 2014....62 Bảng 3.5: Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014..................................................................63 Bảng 3.6: Thu nhập từ dịch vụ TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn năm 2012 - 2014 ........................................................................................65 Bảng 3.7: Doanh số và phí dịch vụ từ các sản phẩm TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014..................................................................68 Bảng 3.8: Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng sử dụng dịch vụ TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên ...................................................................................70 Bảng 3.9: Rủi ro tín dụng trong hoạt động TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn năm 2012 - 2014........................................................................73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức của BIDV Thái Nguyên ..................................... 46 Đồ thị 3.1: Số lƣợng khách hàng và số giao dịch TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn năm 2012 - 2014 ................................................ 62 Biểu đồ 3.1: Doanh số TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn năm 2012 - 2014 ..................................................................................... 60 Biểu đồ 3.2: Số dƣ Tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn năm 2012 - 2014..................................................................... 61 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn năm 2012 - 2014 ....................................... 64 Biểu đồ 3.4: Thu nhập từ dịch vụ TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................................ 65 Biểu đồ 3.5: Đánh giá của khách hàng về tính đa dạng của các sản phẩm TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên .................................................. 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra ngày càng sâu sắc và mạnh mẽ, nền kinh tế của Việt Nam cũng có những bƣớc chuyển biến tích cực rõ rệt. Đóng góp vào những chuyển biến đó, không thể không kể đến các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) - tổ chức trung gian tài chính của nền kinh tế đƣợc biết đến với vai trò quan trọng là thực hiện huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và sử dụng các nguồn vốn huy động này để thực hiện cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho cá nhân và các tổ chức nhằm tạo ra lợi nhuận. Một trong những dịch vụ quan trọng để đáp ứng quá trình hội nhập mà ngân hàng cung cấp là dịch vụ tài trợ thƣơng mại quốc tế. Tài trợ thƣơng mại quốc tế (TTTMQT) là một trong những nghiệp vụ ngân hàng hiện đại đã ra đời từ khá lâu và đƣợc các NHTM ứng dụng phát triển trong những năm qua. Về phía khách hàng, TTTMQT là kênh để thu thập thông tin về thị trƣờng, đối tác, từ đó giảm thiểu rủi ro cho cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Hơn nữa, đó cũng là phƣơng thức tài trợ vốn không nhỏ cho các hoạt động ngoại thƣơng. Về phía ngân hàng, ngoài việc phát triển nguồn thu dịch vụ, bằng nghiệp vụ TTTMQT, ngân hàng mở rộng hoạt động của mình, tăng cƣờng mối quan hệ hợp tác đôi bên cùng có lợi với khách hàng, nâng cao uy tín và củng cố danh tiếng thƣơng mại của Ngân hàng. Đối với nền kinh tế, TTTMQT góp phần đẩy mạnh hoạt động thƣơng mại quốc tế, bôi trơn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tƣ trong nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, hiện nay hoạt động TTTMQT ở các NHTM còn chƣa thực sự phát huy hết hiệu quả do doanh nghiệp còn chƣa có hiểu biết nhất định về dịch vụ này. Hơn nữa, các hình thức tài trợ ở một số ngân hàng còn chƣa đa dạng, hay các điều kiện tài trợ quá ngặt nghèo khiến các doanh nghiệp e dè khi tiếp cận. Mặc dù có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản phẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 ngân hàng hiện đại, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên cũng gặp không ít những khó khăn khi phát triển dịch vụ này. Chính bởi vậy, tôi đã lựa chọn đề tài: “Phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn phát triển dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng đồng thời kiểm soát rủi ro tại đơn vị mà tôi công tác nhằm phát huy tối đa những hiệu quả mà dịch vụ này đem lại cho cả ngân hàng và các đối tác. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng hoạt động TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên. Từ đó, thấy đƣợc điểm mạnh, điểm yếu trong việc cung cấp dịch vụ này, đƣa ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt động TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên đồng thời mang lại lợi ích cho các đối tác, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về nghiệp vụ TTTMQT tại các NHTM; - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên, bao gồm những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế; từ đó, tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên; - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Nội dung nghiên cứu của đề tài là hoạt động TTTMQT của BIDV Thái Nguyên, bao gồm việc phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến dịch vụ TTTMQT. Từ đó, luận văn đƣa ra các giải pháp phát triển hoạt động TTTMQT đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại BIDV Thái Nguyên. - Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể tại BIDV Thái Nguyên. - Phạm vi thời gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu trong phạm vi thời gian 3 năm, từ năm 2012 - 2014. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về NHTM, dịch vụ tài trợ thƣơng mại quốc tế tại NHTM. - Thực trạng hoạt động TTTMQT, đánh giá những ƣu điểm và những hạn chế trong việc cung cấp dịch vụ tại BIDV Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp góp phần khắc phục các hạn chế, kiểm soát rủi ro, phát triển hoạt động TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên nhằm đem lại lợi ích cho cả khách hàng và Ngân hàng nhằm duy trì khách hàng hiện tại, thu hút các khách hàng tiềm năng đồng thời nâng cao uy tín, giá trị thƣơng hiệu của BIDV nói chung và BIDV Thái Nguyên nói riêng. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo nội dung của Luận văn gồm 4 chƣơng: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại. - Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. - Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên. - Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại các ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại và chức năng của ngân hàng thương mại Gắn liền với sự hình thành của nền kinh tế hàng hóa, NHTM cũng ra đời, tồn tại và phát triển qua lịch sử hàng trăm năm. Hệ thống ngân hàng hoạt động thông suốt, lành mạnh và hiệu quả là góp phần làm cho các nguồn lực tài chính đƣợc luân chuyển, phân bổ và sử dụng một cách hợp lý, đóng góp vào tăng trƣởng kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền, tạo công ăn việc làm... Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Peter Rose (2004, tr.7) đã định nghĩa: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Theo Luật số 47/2010/QH12 về các tổ chức tín dụng đƣợc Quốc hội ban hành ngày 17/06/2010, NHTM là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Các nghiệp vụ đó là nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại Qua hàng trăm năm hình thành, tồn tại và phát triển, các NHTM ngày nay có các chức năng cơ bản sau: - Trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại. Thông qua việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi của nền kinh tế, NHTM tạo lập nên nguồn quỹ cho vay để cung cấp cho nền kinh tế. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay. Đối với ngƣời gửi tiền, họ thu đƣợc lợi từ khoản tiền nhàn rỗi của mình dƣới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ, đƣợc cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện ích cũng nhƣ bảo đảm sự an toàn cho chính khoản tiền đó. Đối với ngƣời đi vay, họ đƣợc thoả mãn nhu cầu về vốn để đầu tƣ, kinh doanh, tiêu dùng, thanh toán. Đối với nền kinh tế, chức năng này đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế bởi nó đáp ứng nhu cầu vốn để tái sản xuất, tái đầu tƣ, kích thích quá trình luân chuyển vốn và kích thích sản xuất phát triển. - Trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc bổ sung vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Nghiệp vụ này đƣợc thực hiện thông qua cơ chế nhƣ sau: ngân hàng mở tài khoản cho khách hàng, sau đó, trên cơ sở lệnh thanh toán Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 của khách hàng, ngân hàng ghi nợ (trích số dƣ tài khoản) hoặc ghi có (bổ sung số dƣ cho tài khoản). Chức năng trung gian thanh toán của NHTM có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế. Nhờ chức năng này, ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền mặt với nhiều rủi ro mà vẫn có thể thực hiện các khoản thanh toán dù ở cách xa nhau hàng trăm, hàng nghìn km. Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lƣu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. - Chức năng tạo tiền: Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có thể thực thi chức năng tạo tiền thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng. Đây chính là một bộ phận của tiền đƣợc sử dụng trong các giao dịch thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Tuy nhiên, quá trình tạo tiền này chỉ có thể thực hiện đƣợc khi có sự tham gia của cả hệ thống NHTM chứ bản thân một ngân hàng không thể tạo ra đƣợc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 Ngoài ra, NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ƣơng quy định áp dụng với NHTM và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. Khi ngân hàng trung ƣơng tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc hoặc khách hàng tăng sử dụng tiền mặt để thanh toán thay vì chuyển khoản, khả năng tạo tiền sẽ giảm đi. 1.1.3. Tài trợ thương mại quốc tế tại các ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Khái niệm tài trợ thương mại quốc tế Hoạt động thƣơng mại quốc tế có vai trò hết sức quan trọng đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia, đặc biệt trong xu thế hội nhập đang diễn ra mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu nhƣ hiện nay. Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng của các quốc gia trên thế giới, thƣơng mại quốc tế đẩy mạnh việc lƣu thông hàng hoá và dịch vụ khắp toàn cầu, còn TTTMQT giúp cho hoạt động đó trở nên dễ dàng hơn. Tài trợ thương mại quốc tế là tập hợp các biện pháp và hình thức hỗ trợ về tài chính trực tiếp hay gián tiếp cho các doanh nghiệp hoặc các đơn vị kinh tế tham gia trong lĩnh vực Thương mại quốc tế trong một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường thế giới nhằm mục đích sinh lời (Nguyễn Văn Tiến, 2005). Nhƣ vậy, có thể thấy, TTTMQT là một khái niệm rất rộng, nó không chỉ đề cập đến việc sử dụng các hỉnh thức tài trợ hữu hình nhƣ cho vay, cấp vốn mà còn thông qua việc sử dụng các chính sách, biện pháp kinh tế hoặc các hình thức tài trợ vô hình khác nhằm tạo ra các cơ hội kinh doanh có lợi cho các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. Phạm vi của TTTMQT bao gồm tài trợ cho xuất khẩu (cả trƣớc, trong và sau giai đoạn sản xuất) và tài trợ cho nhập khẩu trong thời gian từ ngắn đến trung, dài hạn. Về đối tƣợng, TTTMQT bao gồm cả tài trợ đầu tƣ tài sản cố định, mua sắm nguyên vật liệu và chuyển nhƣợng rủi ro từ đối tác... Đối Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 tƣợng tài trợ của hoạt động TTTMQT hiện nay vẫn không ngừng đƣợc mở rộng để đáp ứng yêu cầu của thực tế khách quan, đó là sự biến động không ngừng của thị trƣờng thƣơng mại quốc tế. 1.1.3.2. Phân loại tài trợ thương mại quốc tế Có nhiều cách phân loại TTTMQT dựa vào đặc thù trong cơ chế tài trợ nhƣ căn cứ vào nguồn tài trợ, ngƣời cung ứng, hình thức tài trợ,... a. Phân loại theo nguồn tài trợ - Nguồn tài trợ trong nƣớc: Các hoạt động TTTMQT mà nguồn tài trợ đƣợc huy động từ thị trƣờng tiền tệ và thị trƣờng vốn trong nƣớc thị trƣờng tiền tệ cung ứng vốn ngắn hạn, thông thƣờng bao gồm thị trƣờng tiền tệ ngân hàng và thị trƣờng tín dụng thƣơng mại. Thị trƣờng tiền tệ ngân hàng là nơi thu hút các nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi vào ngân hàng để phân phối lại cho nền kinh tế thông qua chức năng trung gian tín dụng của NHTM. Thị trƣờng tín dụng thƣơng mại là nơi các doanh nghiệp cho vay lẫn nhau bằng cách áp dụng các phƣơng thức thanh toán nhƣ ứng trƣớc tiền hàng hay thanh toán trả chậm... Thị trƣờng vốn chủ yếu là thị trƣờng chứng khoán, vốn dài hạn của NHTM. - Nguồn tài trợ nƣớc ngoài: Bao gồm các nguồn tài trợ phát triển nhƣ ODA, vốn vay các định chế tài chính quốc tế. Ngoài ra, ở một số nƣớc phát triển, để kích thích xuất khẩu, chính phủ của họ còn ban hành các chƣơng trình tín dụng hỗ trợ xuất khẩu bằng cách tài trợ cho nhà nhập khẩu nhƣ GSM 102 (Mỹ), Hermes (Đức), Sinosure (Trung Quốc) ... b. Phân loại theo hình thức tài trợ - Tài trợ thƣơng mại quốc tế trực tiếp: là tập hợp các biện pháp hoặc hình thức hỗ trợ trực tiếp tác động đến hoạt động kinh doanh thƣơng mại quốc tế của doanh nghiệp thƣờng đƣợc thực hiện thông qua việc cho vay ngắn, trung, dài hạn để tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu nguyên nhiên vật liệu, hàng tiêu dùng, thay đổi dây chuyền công nghệ máy móc thiết bị, hoặc đƣợc thực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 hiện thông qua hình thức cung ứng dịch vụ tiền tệ, tín dụng, ngân hàng nhƣ các dịch vụ thanh toán quốc tế (tín dụng chứng từ, nhờ thu, chiết khấu), bảo lãnh, bao thanh toán. - Tài trợ thƣơng mại quốc tế gián tiếp: là tập hợp các biện pháp hình thức hữu hiệu nhằm tạo ra môi trƣờng kinh doanh thƣơng mại quốc tế thuận lợi cho các doanh nghiệp nhƣ: chính sách thuế xuất nhập khẩu; chính sách tỷ giá hối đoái; môi trƣờng pháp lý ổn định phù hợp với thực tiễn thƣơng mại quốc tế; chính sách lãi suất. c. Phân loại theo người cung ứng tài trợ - Tài trợ thƣơng mại quốc tế của Nhà nƣớc: Nhà nƣớc là cơ quan quyền lực quốc gia, là cơ quan đề ra, thực thi và giám sát các chính sách kinh tế - xã hội. Thông qua chính sách tài chính - tiền tệ - tín dụng, Nhà nƣớc hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng và các chủ thể kinh tế nói chung. Do vậy, các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngoại thƣơng cũng không nằm ngoài sự hỗ trợ này. Đặc trƣng của hình thức TTTMQT của Nhà nƣớc là tài trợ gián tiếp thông qua ngân hàng trung ƣơng, các tổ chức tín dụng, các cơ quan của chính phủ bằng các biện pháp thành lập các quỹ hỗ trợ, quỹ bình ổn giá, quỹ dự phòng rủi ro, quỹ xúc tiến phát triển, dƣới các hình thức bảo lãnh, tái chiết khấu, và thông qua các chính sách tài chính - tiền tệ ở tầm vĩ mô. - Tài trợ thƣơng mại quốc tế của ngân hàng trung ƣơng: Ngân hàng trung ƣơng là định chế tài chính cao nhất ở mỗi quốc gia, là cơ quan thay mặt Nhà nƣớc thực hiện các chính sách tiền tệ. Nhờ việc huy động đƣợc những nguồn lực tài chính lớn nhƣ nguồn ngân sách quốc gia; vốn vay, viện trợ của các tổ chức tài chính và tiền tệ quốc tế cũng nhƣ chính phủ nƣớc ngoài; các quỹ của Nhà nƣớc nhƣ quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự trữ ngoại tệ quốc gia, quỹ hỗ trợ xuất khẩu..., ngân hàng trung ƣơng có thể tạo ra các cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động ngoại thƣơng. Ngân hàng trung ƣơng thực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan