Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển hệ thống đại lý bán vé xổ số tại công ty tnhh một thành viên xổ số ki...

Tài liệu Phát triển hệ thống đại lý bán vé xổ số tại công ty tnhh một thành viên xổ số kiến thiết bắc giang

.PDF
112
2
91

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGÔ THỊ BÍCH HÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐẠI LÝ BÁN VÉ XỔ SỐ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT BẮC GIANG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 64 34 01 02 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một đề tài nghiên cứu nào. Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Ngô Thị Bích Hà i năm 2016 LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đặc biệt là thầy hướng dẫn PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập tại Công ty, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp tôi có thêm hiểu biết về hoạt động xổ số của Công ty. Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực hiện luận văn có hạn nên tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô để tôi có thể hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Ngô Thị Bích Hà ii MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................................i Lời cảm ơn .................................................................................................................................. ii Mục lục ..................................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................................iv Danh mục bảng ............................................................................................................................v Danh mục hình, đồ thị .............................................................................................................. vii Trích yếu luận văn ................................................................................................................... viii Thesis abstract .............................................................................................................................ix Phần 1. Mở đầu ..........................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2 1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................2 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ..........................................................................................3 2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................3 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh xổ số .......................................3 2.1.2. Các loại hình xổ số .............................................................................................6 2.1.3 Phát triển hệ thống đại lý bán vé số tại các công ty xổ số................................15 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài .................................................................................36 2.2.1. Các mô hình hoạt động xổ số ở Việt Nam .......................................................36 2.2.2. Bài học kinh nghiệm về phát triển hệ thống đại lý bán vé số ..........................39 2.2.3. Một số công trình nghiên cứu liên quan...........................................................41 Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................43 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...........................................................................43 3.1.1. Giới thiê ̣u chung về tỉnh Bắc Giang .................................................................43 3.1.2. Giới thiệu chung về Công ty TNHH một thành viên xổ số kiế n thiế t Bắ c Giang ................................................................................................................47 3.2. Phương pháp nghiên cứu của đề tài .................................................................56 3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................56 3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................57 3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...........................................................................56 iii 3.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển về lượng của hệ thống đại lý bán vé xổ số .........................................................................................56 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển về lượng của hệ thống đại lý bán vé xổ số .........................................................................................57 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ............................................................................58 4.1. Đặc điểm hệ thống đại lý bán vé xổ số của công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang .......................................................................58 4.1.1. Hình thức bán vé xổ số của công ty .................................................................58 4.1.2. Thực trạng cung cấp các loại vé xổ số .............................................................60 4.1.3. Tuyển chọn đại lý .............................................................................................62 4.1.4. Chính sách phúc lợi của công ty dành cho đại lý .............................................65 4.1.5. Đánh giá hoạt động bán hàng của đại lý ..........................................................66 4.2. Thực trạng hệ thống đại lý bán vé của công ty ................................................68 4.2.1. Phát triển về lượng ...........................................................................................68 4.2.2. Phát triển về chất ..............................................................................................74 4.2.3. Một số vấn đề khác về thực trạng phát triển đại lý bán vé xổ số .....................78 4.2.4. Thực trạng phát triển hệ thống đại lý bán vé xổ số qua khảo sát .........................78 4.3. Đánh giá chung về hệ thống đại lý xổ số .........................................................82 4.3.1. Những thành tựu đa ̣t đươ ̣c ................................................................................82 4.2.2. Những tồ n ta ̣i, hạn chế .....................................................................................82 4.3.3. Nguyên nhân của những thành tựu , hạn chế ....................................................85 4.4. Giải pháp phát triển hệ thống đại lý bán vé số tại công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang .............................................................86 4.4.1. Phát triển đại lý ở địa bàn mới và tuyển chọn đại lý tổ chức ...........................87 4.4.2. Tuyển chọn đại lý tổ chức ................................................................................88 4.4.3. Thiết lập thêm địa điểm hủy vé ........................................................................89 4.4.4. Tổ chức lại cán bộ quản lý hệ thống đại lý bán vé ...........................................89 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................................91 5.1. Kết luận ............................................................................................................91 5.2. Kiến nghị ..........................................................................................................92 Tài liệu tham khảo .....................................................................................................................93 Phụ lục .....................................................................................................................................96 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CN Chi nhánh GTSX Giá trị sản xuất KHPH Kế hoạch phát hành TCHC Tổ chức Hành chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn TQL Tổ quản lý v DANH MỤC BẢNG Biểu 2.1: Doanh thu từ hoạt động xổ số của 3 khu vực .................................................. 37 Bảng 3.1: Tốc độ phát triển kinh tế của tỉnh Bắc Giang từ năm 2012-2014 .................. 46 Bảng 3.2: Một số kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2013 đến năm 2015 ............. 55 Bảng 3.3: Kế hoạch kinh doanh từ năm 2016 đến năm 2020 ......................................... 56 Bảng 4.1: Doanh thu tiêu thụ xổ số truyền thống ngày 01/8/2016 ................................. 60 Bảng 4.2: Tỷ lệ hủy vé xổ số truyền thống ..................................................................... 61 Bảng 4.3: Số lượng đại lý đăng ký mới .......................................................................... 64 Bảng 4.4: Mức khoán doanh thu ở từng khu vực trong tỉnh năm 2016 .......................... 67 Bảng 4.5: Số lượng đại lý khu vực thành phố ................................................................ 69 Bảng 4.6: Số lượng đại lý khu vực huyện ....................................................................... 70 Bảng 4.7: Biến động số lượng đại lý .............................................................................. 71 Bảng 4.8: Tỷ lệ hoa hồng chi trả cho đại lý xổ số năm 2015 ......................................... 72 Bảng 4.9: Hoa hồng trung bình cho một số đại lý tiêu biểu trong năm 2015 ................. 73 Bảng 4.10: Doanh thu xổ số từ năm 2012 đến năm 2015 ............................................... 74 Bảng 4.11: Doanh thu khai thác mới .............................................................................. 75 Bảng 4.12: Tỷ trọng doanh thu từng sản phẩm trong tổng doanh thu ............................ 75 Bảng 4.13: Thời gian thanh hủy vé xổ số truyền thống .................................................. 84 Bảng 4.14: Một số địa điểm đề xuất tuyển đại lý bán vé xổ số ...................................... 87 Bảng 4.15: Thời gian dự kiến tiết kiệm khi thiết lập thêm địa điểm hủy vé .................. 89 vi DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1: Vé xổ số kiến thiết Miền Bắc năm 2014 (mă ̣t trước) ....................................... 8 Hình 2.2: Vé xổ số lô tô (mă ̣t trước) ................................................................................. 9 Hình 2.3: Vé xổ số lô tô cặp số (mă ̣t trước).................................................................... 10 Hình 2.4: Vé xổ số cào (mă ̣t trước) ................................................................................ 11 Hình 2.5: Vé xổ số bóc (mă ̣t trước) ................................................................................ 11 Hình 2.6: Vé xổ số điện toán 1-2-3 ................................................................................. 13 Hình 2.7: Xổ số tự chọn Mega 6/45 ................................................................................ 14 Hình 4.1. Hình thức công ty xổ số bán vé cho khách hàng ............................................ 58 Hình 4.2: Doanh thu xổ số từ năm 2012 đến năm 2015 ................................................. 74 Hình 4.3: Tỷ trọng doanh thu từng sản phẩm trong tổng doanh thu ............................... 76 Hình 4.4: Tỷ trọng các ý kiến khảo sát về việc giữ nguyên vị trí bán vé ....................... 79 Hình 4.5: Tỷ trọng các ý kiến khảo sát về khoảng cách giữa các đại lý liền kề ............. 80 Hình 4.6: Tỷ trọng các ý kiến khảo sát về Chính sách đãi ngộ của công ty ................... 81 Hình 4.7: Bản đồ tỉnh Bắc Giang .................................................................................... 83 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ Tăng trưởng đóng góp vào NSNN ...................................................... 38 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ....................................................................... 52 vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Ngô Thị Bích Hà Tên Luận văn: “Phát triển hệ thống đại lý bán vé xổ số tại Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang” Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 64.34.01.02 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Ngành xổ số Việt Nam trong những năm gần đây có tốc độ phát triển mạnh mẽ. Toàn bộ nguồn thu này được sử dụng cho các lĩnh vực phúc lợi cộng đồng như y tế, giáo dục, đóng góp chung vào cộng đồng và phát triển đất nước. Tuy nhiên, thị trường xổ số đã có dấu hiệu bão hòa. Tốc độ tăng trưởng bắt đầu chậm lại. Tệ nạn cờ bạc, số đề ngày càng gia tăng. Trong khi đó hệ thống đại lý bán vé xổ số chưa phát triển hoàn thiện đảm bảo mọi người dân khi có nhu cầ vui chơi giải trí có thưởng được đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng và thuận tiện. Ở thị trường Bắc Giang, thị trường xổ số phát triển phong phú và đa dạng. Tuy nhiên hệ thống xổ số chưa phủ rộng toàn tỉnh. Tệ nạn cờ bạc số đề chưa được bài trừ triệt để. Doanh thu từ xổ số tăng chậm làm hạn chế nguồn thu ngân sách của địa phương, lãng phí nguồn vốn tài chính lẫn nhân sự phục vụ hoạt động phát hành xổ số... Xuất phát từ thực trạng thực tế tại địa phương, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển hệ thống đại lý bán vé xổ số tại Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang”. Luận văn góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn trong hoạt động xổ số và phát triển hệ thống đại lý bán vé xổ số tại các công ty xổ số kiến thiết; Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống đại lý bán vé xổ số tại Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang; Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hệ thống đại lý bán vé số cho Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang trong thời gian tới. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: Luâ ̣n văn thu thập những tài liệu có sẵn có liên quan đến việc nghiên cứu, gồm các số liệu liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và các số liệu liên quan khác đã được công bố. Luận văn lấy ý kiến 200 đại lý thông qua phiế u khảo sát tại thị trường kinh doanh của công ty , trong đó lấy ý kiến ngẫu nghiên 100 đại lý khu vực thành phố, 50 đại lý huyện Tân Yên và 50 đại lý huyện Lục Nam. Sau đó tổng hợp và xử lý số liệu điều tra. Từ đó kiểm nghiệm các đánh giá, kết luận về thực trạng phát triển đại lý của công ty xổ số của công ty. viii - Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp thống kê mô tả, Phương pháp so sánh, Phương pháp chuyên gia Kết quả chính và kết luận Với đề tài “Phát triển hệ thống đại lý bán vé xổ số tại Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang”, luận văn đã tập trung giải quyết được các vấn đề sau: - Luận văn trình bày khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của các loại hình xổ số ở Việt Nam. Bên cạnh đó, phần 2 của luận văn cũng chỉ ra đặc điểm của từng mô hình kinh doanh xổ số ở Việt Nam cũng như bài học phát triển hệ thống đại lý xổ số. Và sau cùng là một số công trình nghiên cứu có liên quan tới đề tài luận văn nghiên cứu. - Luận văn giới thiệu chung về công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang. Luận văn nêu lên bức tranh toàn cảnh về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó phân tích đặc điểm hệ thống đại lý. Công ty có số lượng đại lý lớn, nhưng mật độ phân bổ không đồng đều. Các quy định về thế chấp, kỳ hạn thanh toán được thực hiện đầy đủ và nghiêm túc. Tuy nhiên, hệ thống phát triển chưa bền vững. Rủi ro khi thanh hủy vé đối với các đại lý ở xa. Công ty chỉ có đại lý cá nhân, không có đại lý là tổ chức. - Tác giả đề xuất 3 giải pháp để phát triển hệ thống đại lý bán vé xổ số góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong giai đoạn tới: Phát triển đại lý tổ chức; Thiết lập thêm địa điểm hủy vé, Tổ chức lại hệ thống đại lý bán vé xổ số. ix THESIS ABSTRACT Master candidate: Ngo Thi Bich Ha Thesis title: Development lottery ticket agents systems at the Bac Giang Lotteries Liabiyty One Member Company Limited Major: Business Administration Code: 64.34.01.02 Proposed supervisor: Associate Prof. Dr. Bui Bang Doan Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives In recent years, Vietnam Lottery Industry has strong growth. All this revenues are used for public welfare areas such as health, education and contribute to community and national development. However, the lottery market has shown saturation signs. The growth rate began to slow down. Gambling and gambling based on lottery results is more and more increasing. Meanwhile, lottery ticket agents systems are not fully developed to ensure that all people in need of entertainment with prizes to be met in full, quickly and conveniently. In Bac Giang market, lottery market is developing very rich and diverse. However, this lottery system is not covered with province wide. Gambling of lottery is not eradicated thoroughly. Lottery revenue grew slowly which limits the revenue of the local budgets, wasting financial resources and human resources services to the lottery issuance ... Starting from this actual situation, I have studied "Development lottery ticket agents systems at the Bac Giang Lotteries Liabiyty One Member Company Limited" project. This research contributes to creating a theoretical and practices basis in the lottery operation and lottery agent system development at lottery companies. It is also analyzes and evaluates the lottery ticket agent system in the Bac Giang Lotteries Liabiyty One Member Company Limited. At the same time, this research gives some solutions to develop lottery ticket agent systems for at the Bac Giang Lotteries Liabiyty One Member Company Limited in the near future. Materials and Methods - Data collection methods: The research collects available documents related to the study, including data related to business operation results of the Company and other relevant data were announced. The research collecting opinions of 200 agents through questionnaires at company's business market, including collecting random comments of 100 agents in city, 50 agents in Tan Yen District and 50 agents in Luc Nam District . x Then synthesis and processing this survey data. Since then to test, evaluate, and concluse on agent development status of lottery company. - Data analysis methods: Descriptive statistical method, Comparative method, Expert Method. Main findings and conclusions With the subject “Development lottery ticket agents systems at the Bac Giang Lotteries Liabiyty One Member Company Limited", the research focused addressed the following issues: - Firstly, the research presented concepts, characteristics, advantages and disadvantages of different lottery types in Vietnam. Besides, the second part of the research also points out the characteristics of each lottery business model in Vietnam as well as lottery agents system development lesson. Finally, the research gives a number of research projects related to the research project. - The research introduced about the Bac Giang Lotteries Liabiyty One Member Company Limited. The research gave panorama on the business operations of the company. Since then analyzed characteristics agent system. The company has a large number of agents, but they are not evenly distributed. The rules on mortgage and maturity are made fully and seriously. However, the development system is not sustainable. There are risks in ticket cancellation of agents. The company has only individual agents, no agent is organization. - The author proposed three solutions to develop lottery ticket agents systems to enhance the competitiveness of the company in the next period: Develop agencies; Establish additional cancellation locations, Reorganize lottery ticket agents system. xi PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngành xổ số thế giới trong những năm gần đây có tốc độ phát triển mạnh mẽ. Trong năm 2014, doanh thu xổ số thế giới đã tăng 9,9% so với năm 2013. Hòa cùng xu hướng đó, năm 2014 thị trường xổ số Việt Nam cũng có mức tăng trưởng khả quan với tỷ lệ tăng trưởng đạt 7,48% so với năm 2013. Và theo như ghi nhận thì thị trường xổ số miền Nam tiếp tục có những đóng góp tích cực, tăng trưởng doanh thu đạt 8%, tiếp theo là miền Bắc tăng trưởng 4,06% và miền Trung 3,69% đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của thị trường cả nước. Với tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ nói trên thì năm 2014 ngành xổ số đã nộp ngân sách nhà nước 20.230 tỷ đồng, tăng 15,1% so với năm 2013. Và toàn bộ nguồn thu này được sử dụng cho các lĩnh vực phúc lợi cộng đồng như y tế, giáo dục, đóng góp chung vào sự cộng đồng, phát triển đất nước. Bên cạnh đó, thị trường xổ số đã có dấu hiệu bão hòa. Tốc độ tăng trưởng bắt đầu chậm lại. Tệ nạn cờ bạc, số đề đang ngày càng gia tăng. Nhiều người sau đó đã lao vào chơi lô đề như những con thiêu thân. Khuynh gia bại sản, mất nhà mất cửa, gia đình tan nát là chuyện không hiếm xảy ra với những người có máu me lô đề. Nguy hiểm hơn, loại hình cờ bạc này đã khiến nhiều người trở thành kẻ lừa lọc, phạm pháp, thậm chí cướp của, giết người. Trong khi đó, hệ thống mạng lưới đại lý, nhất là đối với mạng lưới đại lý bán dạo chưa phát triển hoàn thiện đảm bảo mọi người dân khi có nhu cầu vui chơi giải trí có thưởng được đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng và thuận lợi. Hơn 30 năm qua, sự phát triển không ngừng đi lên của Công ty TNHH mô ̣t thành viên xổ số kiế n thiế t Bắ c Giang đã được khẳng định qua thời gian và kết quả hoạt động kinh doanh. Từ chỗ ban đầu chỉ phát hành một loại hình xổ số truyền thống, mở thưởng một vài ngày trong tuần, đã từng bước vươn lên phát hành đồng thời nhiều loại vé xổ số như xổ số truyền thống, xổ số lô tô, xổ số cào biết kết quả ngay, xổ số bóc biết kết quả ngay và mở thưởng tất cả các ngày trong tuần. Từ đó, hình thành nên một thị trường xổ số phong phú, đa dạng. Bên cạnh đó, với nhiều nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan, hoạt động kinh doanh xổ số tại tỉnh Bắc Giang chưa phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Mạng lưới đại lý xổ số chưa phủ rộng toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu vui chơi có thưởng của người 1 dân. Tệ nạn cờ bạc số đề vẫn chưa được bài trừ triệt để. Doanh thu từ xổ số tăng chậm làm hạn chế nguồn thu ngân sách của địa phương, lãng phí nguồn vốn tài chính lẫn nhân sự phục vụ hoạt động phát hành xổ số… Xuất phát từ thực trạng thực tế tại địa phương, tôi chọn đề tài “Phát triển hê ̣ thố ng đa ̣i lý bán vé xổ số tại Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang” để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản và thực trạng hệ thống đại lý bán vé xổ số của Công ty, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hệ thống đại lý bán vé xổ số của Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang đến năm 2020. 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn trong hoạt động xổ số và phát triển hệ thống đại lý bán vé xổ số tại các công ty xổ số kiến thiết; - Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống đại lý bán vé xổ số tại Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang; - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hệ thống đại lý bán vé số cho Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang trong thời gian tới. 1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện tại Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang. - Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu liên quan từ 2012 đến 2015, các số liệu điều tra năm 2016. 1.3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về thực trạng hệ thống đại lý bán vé xổ số của Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Bắc Giang trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2015, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hệ thống này, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh của Công ty. 2 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh xổ số 2.1.1.1 Các khái niệm cơ bản “Vé số là phương tiện do doanh nghiệp kinh doanh xổ số phát hành để phân phối cho khách hàng. Vé số được phát hành dưới các hình thức: chứng chỉ, thẻ có in mệnh giá, hoặc các hình thức và phương tiện khác cho phép khách hàng sử dụng để tham gia dự thưởng xổ số” (Trích Nghị định 30/2007/NĐ-CP). Đây là một biện pháp tài chính của Nhà nước để động viên phần thu nhập tiết kiệm trong dân cư vào ngân sách nhà nước sử dụng cho các chương trình mục tiêu phúc lợi xã hội, thông qua hình thức vui chơi giải trí lành mạnh có thưởng. Phát hành vé số phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về thống nhất quản lý phát hành xổ số kiến thiết, các luật pháp hiện hành. Phát hành xổ số kiến thiết truyền thống phải đồng thời tổ chức tốt công tác tuyên truyền để giải thích cho nhân dân hiểu rõ mục đích ý nghĩa phát hành xổ số, đóng góp của nhân dân thông qua tham gia mua vé xổ số kiến thiết và có các biện pháp thích hợp đấu tranh chống số đề lợi dụng. Kinh doanh xổ số là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, chịu sự kiểm soát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đảm bảo đáp ứng nhu cầu giải trí của một bộ phận người dân có thu nhập chính đáng và đảm bảo an ninh, trật tự và an toàn xã hội. “Kinh doanh xổ số là hoạt động kinh doanh dựa trên các sự kiện có kết quả ngẫu nhiên, được tổ chức theo nguyên tắc doanh nghiệp thu tiền tham gia dự thưởng của khách hàng và thực hiện trả thưởng cho khách hàng khi trúng thưởng.” “Kết quả ngẫu nhiên sử dụng để kinh doanh xổ số, bao gồm: Kết quả ngẫu nhiên của việc xuất hiện tập hợp các chữ số, chữ cái; Kết quả ngẫu nhiên của việc xuất hiện tập hợp các biểu tượng, các dấu hiệu; Các kết quả ngẫu nhiên khác”(Nghị định 30/2007/NĐ-CP) “Doanh nghiệp kinh doanh xổ số là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật có liên quan để kinh doanh xổ số” (Nghị định 30/2007/NĐ-CP). Chỉ có doanh nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số mới được phép tổ chức hoạt 3 động kinh doanh xổ số. Chủ thể kinh doanh xổ số là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, do Nhà nước sở hữu 100% vốn. Những doanh nghiệp kinh doanh xổ số với hình thức công ty khác phải làm thủ tục chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. “Đại lý xổ số là tổ chức, cá nhân thực hiện ký hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh xổ số để thực hiện tiêu thụ vé và trả thưởng cho khách hàng khi trúng thưởng” (Nghị định 30/2007/NĐ-CP). Trên cơ sở ký hợp đồng bán vé xổ số với các công ty xổ số, đại lý xổ số thực hiện hoạt động đại lý xổ số. Hoạt động đại lý xổ số là hoa ̣t đô ̣ng giới thiê ̣u , bán xổ số, thu xế p viê ̣c trả thưởng và các công viê ̣c khác nhằm đảm bảo quyền lợi khách hàng khi tham gia mua vé theo uỷ quyề n của Công ty xổ số. “Kỳ hạn nợ là khoảng thời gian mà đại lý xổ số phải hoàn thành việc thanh toán tiền vé đã tiêu thụ đối với các loại vé trong từng đợt nhận vé từ công ty xổ số kiến thiết, kể từ ngày vé được chính thức phát hành” (Nghị định 30/2007/NĐ-CP) 2.1.1.2. Bản chất hoạt động kinh doanh xổ số Theo báo cáo đánh giá hoạt động xổ số kiến thiết 2004 – 2005, “hoạt động xổ số kiến thiết là hoạt động kinh doanh có tính đặc thù, là công cụ tài chính của Nhà nước để điều tiết, phân phối lại thu nhập quốc dân, khai thác thêm nguồn thu cho ngân sách” Nước Úc cho rằng "Xổ số là hoạt động vui chơi ăn tiền, là một thực trạng xã hội, nhà nước nhận trách nhiệm đứng ra tổ chức cho nhân dân vui chơi theo đúng luật pháp, nhằm đảm bảo quyền lợi của người vui chơi; đồng thời qua đó thu tiền để sử dụng cho những công việc lợi ích chung toàn xã hội". Các nhà nghiên cứu Trung Quốc cho rằng: "Xổ số là hoạt động quyên góp, có thưởng, phúc lợi xã hội". Đối với người Pháp "Xổ số là các trò chơi ngẫu nhiên, đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí của dân chúng đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách". Đặc biệt hơn hết là ở Anh thừa nhận xổ số là một hình thức đánh bạc, là một hình thức cá cược sáng tạo, hấp dẫn, và giản đơn. Tất nhiên thông qua hình thức này nhà nước động viên nguồn thu xây dựng và phát triển sự nghiệp phúc lợi xã hội 4 2.1.1.3 Ý nghĩa và vai trò của xổ số Ngành xổ số hiện nay còn có nhiều hạn chế như công nghệ chậm đổi mới, chưa theo kịp được nhu cầu của nhân dân và diễn biến của thị trường, cơ cấu loại hình chưa thích hợp dẫn đến bị kẻ xấu lợi dụng tổ chức hoạt động cờ bạc dưới hình thức số đề, lợi nhuận thu được cao và dễ dàng lại không bị đánh thuế, đó là một trong những nguyên nhân thúc đẩy tệ nạn số đề phát triển, làm mất uy tín và làm giảm sút ý nghĩa tốt đẹp của xổ số kiến thiết. Thực tế, xổ số đem lại nhiều lợi ích cho xã hội bằng những công trình phúc lợi công cộng, giải quyết việc làm cho một bộ phận người lao động và góp phần hướng dẫn vui chơi giải trí lành mạnh cho người dân (Lê Đức Thịnh, 2012) * Xổ số góp phần đầu tư cho phúc lợi xã hội Từ năm 2007, thực hiện Nghị quyết số 68/2006/QH11 của Quốc hội , nguồn thu kế t quả xổ số không đưa vào cân đối thu, chi ngân sách địa phương mà được quản lý qua ngân sách nhà nước. Căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn của Bộ Tài chính về dự toán thu , chi từ nguồn thu kế t quả xổ số , Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định tổng mức thu tối đa không vượt quá mức thu Bộ Tài chính quy định; đồng thời sử dụng toàn bộ nguồn thu này để đầu tư các công trình phúc lợi xã hội quan trọng của địa phương, trong đó tập trung đầu tư các công trình về giáo dục, y tế; hạn chế sử dụng nguồn thu này vào mục đích khác. * Xổ số là công cụ điều tiết, phân phối lại thu nhập quốc dân Xổ số có c hức năng phân phố i la ̣i thu nhâ ̣p dưới hin . ̀ h thức tự nguyê ̣n Tham gia với hy vo ̣ng may mắ n đổ i đời , người chơi đã cùng đóng góp vào nguồ n thu của xổ số để trơ ̣ giúp người nghèo dưới hình thức xây nhà tình nghiã , tă ̣ng quà tế t cho người nghèo , trao ho ̣c bổ ng cho ho ̣c sinh nghèo vươ ̣t khó , ... hoă ̣c chung tay cùng Nhà nước xây dựng các công trin ̀ h phúc lơ ̣i công cô ̣ng . Xổ số là cầ u nố i chuyề n tải sự trơ ̣ giúp của cô ̣ng đồ ng cùng thực hiê ̣n mu ̣c tiêu xóa đói giảm nghèo của Chính phủ. * Xổ số là công cụ điều tiết lưu thông tiền tệ Ở Việt Nam, giao dich ̣ mua bán lẻ vé xổ số đươ ̣c thực hiê ̣n bằ ng tiề n mă ̣t . Chính vì vậy, xổ số là công cu ̣ hữu hiê ̣u giúp Nhà nước điề u tiế t lưu thông tiề n tê ̣. Công ty xổ số có hai dòng tiề n vào chủ yế u , đó là thế chấ p đảm bảo thanh toán , tiền bán vé và chi trả thưởng . Do đó tiề n đươ ̣c rút nhanh hoặc đẩy vào lưu thông 5 tiền tệ với số lươ ̣ng lớn, góp phần thực hiện chính sách kiề m chế hoặc nâng cao tỉ lê ̣ la ̣m phát trong điề u hành kinh tế vi ̃ mô của Chính phủ . * Xổ số góp phần giải quyết công ăn việc làm Mỗi năm, ngành xổ số đã tạo ra hàng ngàn công ăn việc làm cho người lao đô ̣ng, trong đó có cả những đố i tươ ̣ng lao đô ̣ng có sức khỏe yế u kém nhưng muố n tự kiế m tiề n bằ ng chiń h sức lực của min ̀ h. Có thể nói, đây là mô ̣t công việc không đòi hỏi khắ t khe về bằng cấp và tài chính nên thu hút đươ ̣c nhiề u lao đô ̣ng tham gia. Doanh thu xổ số kiến thiết tại Việt Nam vẫn tiếp tục tăng với mức tăng trưởng năm 2013 so với năm 2011 đạt 22,53%. Riêng năm 2012, doanh thu toàn ngành là gần 54.000 tỉ đồng (Theo báo cáo của các Hội đồng Xổ số kiến thiết năm 2012). Như vâ ̣y, đố i với phiá đa ̣i lý, tổng thu nhập họ được hưởng khoảng 12-13%, tức gần 6.500 tỉ đồng. Sau khi trừ 15% chiết khấu lại cho người bán vé số dạo, thu nhập còn lại của các đại lý sẽ vào khoảng 5.500 tỉ đồng, một con số không nhỏ. Theo báo cáo đánh giá hoạt động xổ số kiến thiết 2004 – 2005, thị trường xổ số mở rộng và hệ thống đại lý rộng khắp đã giải quyết được việc làm cho một lực lượng lớn lao động trong xã hội. Nhiều đối tượng chính sách xã hội đã tìm được việc làm thông qua làm đại lý xổ số kiến thiết. Nhiều người cơ nhỡ đã tự kiếm sống và có cơ hội vươn lên từ việc bán vé xổ số. Hoạt động xổ số đã góp phần giải quyết việc làm cho từ 200.000 - 250.000 lao động với mức thu nhập ổn định bình quân từ 800.000 - 1.200.000 đồng/tháng. 2.1.2. Các loại hình xổ số Hiện nay ở Việt Nam, có 7 loại vé số phổ biến: - Xổ số truyền thống; - Xổ số lô tô; - Xổ số lô cặp; - Xổ số cào biết kết quả ngay; - Xổ số bóc biết kết quả ngay; - Xổ số điện toán của Công ty xổ số kiến thiết Thủ Đô; - Xổ số điện toán của Công ty xổ số điện toán Việt Nam. Tất cả các loại hình vé xổ số trên đều có đặc điểm cách chơi, cách phát hành và cách thức lĩnh thưởng riêng. Vé do công ty xổ số phát hành và thu hồi theo một quy tắc nhất định và được thông qua một hệ thống đại lý bán vé. Quá 6 thời hạn thu hồi, vé không được nộp về công ty thì số lượng vé đó coi như đã được đại lý bán hết. Đây là nguyên tắc đầu tiên mà đại lý bắt buộc phải tuân thủ để tránh những rủi ro khi tham gia bán vé. Vé lĩnh thưởng căn cứ theo kết quả mở thưởng phải còn nguyên hình, nguyên khổ, nguyên số, không rách rời, không chắp vá, không tẩy xóa và không cạo sửa. Vé trúng thưởng nhiều giải được lĩnh thưởng tất cả các giải. Tuy nhiên, vé trúng thưởng có thời hạn lĩnh thưởng. Quá thời hạn này, vé không có giá trị lĩnh thưởng. Đây là đặc điểm quan trọng để đại lý phổ biến cho khách hàng, ngăn ngừa rủi ro cho khách khi tham gia mua vé và may mắn trúng thưởng. 2.1.2.1. Xổ số truyền thống Xổ số truyền thống là loại hình xổ số kiến thiết được phát hành đầu tiên ở nước ta từ những ngày đầu năm 1962 do Công ty xổ số kiến thiết Thủ đô (nay là Công ty TNHH một thành viên xổ số kiên thiết Thủ đô) tổ chức phát hành và được duy trì liên tục hơn 50 năm qua. Từ ngày 01/7/2009 loại hình xổ số truyền thống được phát hành và mở thưởng vào tất cả các ngày trong tuần, được quay số mở thưởng công khai, trung thực, vào một thời điểm nhất định tại Hội trường quay số mở thưởng. Đặc điểm của vé xổ số truyền thống: - Đây là loại hình xổ số có in sẵn trước giá vé; các chữ số, chữ cái để khách hàng lựa chọn tham gia dự thưởng. Số lượng các chữ số, chữ cái được giới hạn trong phạm vi vé số phát hành. “Xổ số truyền thống 5 chữ số là loại hình xổ số truyền thống có 5 chữ số dự thưởng được in sẵn trên tờ vé từ số 00.000 đến số 99.999 trong mỗi sê-ry phát hành. Xổ số truyền thống 6 chữ số là loại hình xổ số truyền thống có 6 chữ số dự thưởng được in sẵn trên tờ vé từ số 000.000 đến số 999.999 trong mỗi sê-ry phát hành” (Trích Thông tư 75/2013/TT-BTC). Số nhẩy của loại vé này được in 5 hoặc 6 số. Đối với loại 5 số, từ 00000 đến 99999 (100.000 vé), nếu sắp bộ 5 vé có số giống nhau thì phải in 500.000 vé, sắp bộ 10 vé có số giống nhau thì phải in 1.000.000 vé. Đối với loại 6 số, từ 000000 đến 999999 (1.000.000 vé), nếu sắp bộ 5 vé có số giống nhau thì phải in 5.000.000 vé, sắp bộ 10 vé có số giống nhau thì phải in 10.000.000 vé. - Vé được thu hồi, cắt góc theo quy định trước thời điểm quay số. Mỗi công ty xổ số quy định thời điểm thu hồi vé cũng như cách thức thu hồi vé khác nhau. 7 - Theo quy đinh ̣ , “tỷ lệ trả thưởng xây dựng cho m ỗi đợt phát hành tối đa là 50% trên tổ ng giá tri ̣vé xổ số phát hành ” (Trích Thông tư 75/2013/TT-BTC). Giá trị giải thưởng cho mỗi giải thống nhất cho tất cả công ty xổ số trong từng khối. Tham khảo bảng cơ cấu giải thưởng xổ số truyền thống miền Bắc phần phụ lục [trang 97] Hình 2.1: Vé xổ số kiến thiết Miền Bắc năm 2014 (mặt trước) Ưu điểm của vé xổ số truyền thống: - Vé được in sẵn, mẫu mã đẹp, phong phú. Thông thường vé xổ số truyền thống trong mỗi ngày sẽ khác nhau từ màu sắc chung, màu mực in và hoa văn của các họa tiết in trên vé. - Vé có chế độ in phản quang, in chìm chống giả cho tờ vé để khách hàng dễ dàng kiểm tra. Tạo sự tin tưởng cho khách hàng khi tham gia mua vé. - Khách hàng mua 1 vé có thể so nhiều lần quay. Với vé xổ số miền Bắc, khách hàng có thể so 27 lần quay nên có nhiều cơ hội trúng thưởng. Với vé xổ số miền Nam, xổ số miền Trung, khách hàng có thể so 18 lần quay nên có nhiều cơ hội trúng thưởng. Đây là một trong những điểm thu hút khách hàng tham gia mua vé xổ số truyền thống. - Với cùng giá vé 10.000 đồng/vé, khách hàng có thể nhận được giải thưởng lớn trị giá 1.500.000.000 đồng/vé đối với vé xổ số miền Nam, xổ số miền Trung hoặc 1.000.000.000 đồng/vé đối với vé xổ số miền Bắc. Nhược điểm của vé xổ số truyền thống: - Vé in với số lượng có hạn. Một đại lý bán vé thậm chí một khu vực bán vé không thể có đủ hết các vé có số đã in, cho nên có thể khách hàng muốn chọn 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất