BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN HOÀI LINH
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong công trình nghiên cứu
khoa học này là độc lập và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin
cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Hoài Linh
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trịnh Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và
quý thầy cô giáo ở Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tạo điều kiện, giúp đỡ
và tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn là sự quan tâm, giúp đỡ về vật chất cũng như tinh
thần của Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Trị; Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Trị; sự hỗ trợ, quan
tâm cũng như sự động viên từ phía gia đình, bạn bè.
Tuy đã có nhiều cố gắng và nghiêm túc trong quá trình nghiên cứu, nhưng
chắc chắn luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Kính mong Quý thầy cô, các
chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm đến đề tài tiếp tục góp
ý, giúp đỡ để luận văn ngày càng được hoàn thiện hơn.
Quảng Trị, ngày
tháng 4 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Hoài Linh
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : NGUYỄN HOÀI LINH
Chuyên ngành
: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: “PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế tiền
tệ nói riêng đặt ra ngày càng nhiều các yêu cầu đối với hệ thống ngân hàng thương
mại (NHTM), đặc biệt là trong các nghiệp vụ thanh toán để đem lại ngày càng nhiều
lợi ích cho khách hàng, tạo nhiều thuận lợi cho chính ngân hàng, đồng thời đẩy
nhanh nhịp độ phát triển kinh tế và tốc độ chu chuyển tiền tệ.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Trị đã không
ngừng nỗ lực để phát triển các dịch vụ thanh toán của mình. Sự gia tăng không
ngừng về khách hàng và doanh số thanh toán trên địa bàn, thương hiệu ngân hàng
được định vị dù cho phải chịu những tác động từ sự khó khăn của nền kinh tế và sự
cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng khác cũng đã ghi nhận thành quả của những
nỗ lực từ cán bộ công nhân viên của Chi nhánh trong công tác thanh toán…Tuy
nhiên, so với yêu cầu phát triền của nền kinh tế thời kỳ đổi mới thì dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt của ngân hàng còn nhiều hạn chế bởi tính ổn định và đa
dạng chưa cao, chưa thu hút được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ đặc biệt là khu
vực dân cư.
Nhận thức được những vấn đề nêu trên và xuất phát từ tình hình thực tế tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Trị, tôi
đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Trị” cho
Luận văn thạc sỹ.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô tả, so sánh, Kiểm định độ tin
cậy Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố; Phân tích hồi quy để đánh giá đúng thực
trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh Ngân hàng
Ngoại thương Quảng Trị.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã góp phần hệ thống những vấn đề lý luận
và thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
thương mại. Phân tích và đánh giá thực trạng về phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt nhằm chỉ ra những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và
nguyên nhân. Đề xuất các giải pháp góp phần phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, chi
nhánh Quảng Trị trong giai đoạn tới.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..............................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...........................................................................................................6
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................6
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm .........................................................................................6
1.1.2 Tính tất yếu khách quan và vai trò thanh toán không dùng tiền mặt .................8
1.1.3. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong Ngân hàng thương mại.........11
1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................17
1.2.1. Khái niệm phát triển........................................................................................17
1.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.........................18
iv
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong
các ngân hàng thương mại.........................................................................................21
1.3. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRONG
NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC ......................................................................................26
1.3.1. Thực tiễn và kinh nghiệm phát triển dịch vụ TTKDTM trong một số ngân
hàng ở Việt Nam .......................................................................................................26
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển TTKDTM một số ngân hàng trên thế giới................30
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Chi nhánh Ngân hoàng Ngoại thương Quảng Trị ........32
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ......................................................................................34
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM,
CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ......................................................................................34
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển......................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý....................................................................................35
2.1.3. Các hoạt động chủ yếu tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị ..36
2.1.4. Đánh giá một số kết quả hoạt động cơ bản của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại
thương Quảng Trị......................................................................................................36
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG
QUẢNG TRỊ (Vietcombank Quảng Trị) .................................................................41
2.2.1. Thực trạng phát triển qui mô dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
Vietcombank Quảng Trị............................................................................................43
2.2.2 Đánh giá thực trạng phát triển cơ cấu của dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt .............................................................................................................................46
2.2.3. Đánh giá một số chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt tại Chi nhánh ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị............................................57
v
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NGOẠI THƯƠNG QUẢNG TRỊ.............................................................................59
2.3.1. Thống kê mô tả mẫu điều tra...........................................................................59
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích..............................................63
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................65
2.3.4. Phân tích hồi quy.............................................................................................66
2.4. NHẬN XÉT VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ TỒN TẠI HẠN CHẾ VỀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG QUẢNG TRỊ ....................................70
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................70
2.4.2. Những tồn tại và hạn chế trong hoạt động TTKDTM ...................................73
2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ...................................................................75
TÓM TẮT CHƯƠNG II ...........................................................................................82
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI
THƯƠNG QUẢNG TRỊ...........................................................................................83
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT................................................................................................................83
3.1.1. Đề án của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt......................................................................................................................83
3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
Chi nhánh ngân hàng ngoại thương Quảng Trị.........................................................83
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NGOẠI THƯƠNG QUẢNG TRỊ............................................................................85
3.2.1. Đẩy mạnh tuyên truyền quảng cáo nhằm thay đổi thói quen thanh toán bằng
tiền mặt của khách hàng............................................................................................85
3.2.2. Nâng cao tiện ích của dịch vụ TTKDTM .......................................................86
vi
3.2.3. Phát triển các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phù hợp với điều kiện
nông thôn, miền núi...................................................................................................88
3.2.4. Đẩy nhanh hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, đổi mới kỹ thuật và công nghệ
thanh toán ..................................................................................................................89
3.2.5. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên ..................................90
3.2.6. Cắt giảm phí dịch vụ .......................................................................................91
3.2.7. Bảo đảm vấn đề bảo mật, an toàn trong giao dịch Ngân hàng........................91
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................93
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................93
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................96
2.1 Đối với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước........................................................96
2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .........................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99
PHỤ LỤC................................................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu và chữ viết tắt
ATM
Chữ viết đầy đủ
Máy rút tiền tự động
BV
Bệnh viện
DN
Doanh nghiệp
GDV
Giao dịch viên
HĐQT
Hội đồng quản trị
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
KH
Khách hàng
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
NHĐT
Ngân hàng điện tử
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
PGD
Phòng giao dịch
POS
Thiết bi thanh toán thẻ
QĐ
TTKDTM
Quyết định
Thanh toán không dùng tiền mặt
TM
Tiền mặt
TCKT
Tổ chức kinh tế
TMCP
Thương mại cổ phần
USD
Dolar Mỹ
UNC
Ủy nhiệm chi
UNT
Ủy nhiệm thu
VietcomBank
Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại thương
VCB
VND
Vietinbank
VPbank
Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại thương
Việt Nam đồng
Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1
Nguồn vốn huy động của Vietcombank Quảng Trị giai đoạn 2014-2016
...............................................................................................................37
Bảng 2.2
Dư nợ của Vietcombank Quảng Trị giai đoạn 2014- 2016 ...................39
Bảng 2.3
Tình hình nợ xấu của Vietcombank Quảng Trị.....................................40
Bảng 2.4
Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm .............................................41
Bảng 2.5
Tình hình phát triển qui mô về thanh toán không dùng tiền mặt tại
Vietcombank Quảng Trị ........................................................................44
Bảng 2.6
Doanh số dịch vụ TTKDTM phân theo đối tượng khách hàng.............45
Bảng 2.7
Chuyển dịch cơ cấu thanh toán tại Vietcombank Quảng Trị, giai đoạn
2014 – 2016 ...........................................................................................46
Bảng 2.8
Giá trị giao dịch các dịch vụ TTKDTM tại Vietcombank Quảng Trị giai
đoạn 2014-2016 .....................................................................................47
Bảng 2.9
Tình hình thanh toán bằng séc (Séc chuyển khoản)..............................49
Bảng 2.10
Tình hình phát triển thanh toán bằng Ủy nhiệm chi tại Chi nhánh Giai
đoạn 2014-2016 .....................................................................................50
Bảng 2.11
Tình hình thanh toán ủy nhiệm thu .......................................................51
Bảng 2.12
Tình hình phát triển thẻ giai đoạn 2014-2016 .......................................53
Bảng 2.13
Số lượng máy ATM, máy POS tại Vietcombank Quảng Trị giai đoạn
2014-2016..............................................................................................55
Bảng 2.14
Số lượng và doanh số thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Vietcombank Quảng Trị, giai đoạn 2014-2016.....................................56
Bảng 2.15
Thống kê nghề nghiệp, thu nhập và trình độ của khách hàng ...............62
Bảng 2.16
Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha..64
Bảng 2.17
Kết quả ma trận xoay trong phân tích nhân tố ......................................65
Bảng 2.18
Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter........................................67
Bảng 2.19
Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy ....................................68
Bảng 2.20
Kết quả các thông số trong mô hình hồi quy bội...................................68
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.
Nguồn vốn huy động tại Vietcombank Quảng Trị giai đoạn 2014-2016
.............................................................................................................38
Biểu đồ 2.2.
Dư nợ tại Vietcombank Quảng Trị, năm 2014,2015,2016..................39
Biểu đồ 2.3:
Cơ cấu thanh toán tại Vietcombank Quảng Trị, 2014 - 2016 ............46
Biểu đồ 2.4:
Tỷ trọng giá trị thanh toán bằng các dịch vụ TTKDTM của
Vietcombank Quảng Trị từ năm 2014-2016 .......................................58
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 :
Sơ đồ luân chuyển séc chuyển khoản..................................................12
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ luân chuyển séc bảo chi ............................................................12
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán uỷ nhiệm chi ........................13
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ luân chuyển chứng thanh toán uỷ nhiệm thu ............................13
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ thanh toán thư tín dụng .............................................................14
Sơ đồ 2.1:
Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Vietcombank Quảng Trị ...........35
Sơ đồ 2.2:
Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng phát triển Dịch vụ
TTKDTM ............................................................................................61
Sơ đồ 2.3:
Mô hình nghiên cứu sau khi kiểm định...............................................70
x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế tiền
tệ nói riêng đặt ra ngày càng nhiều các yêu cầu đối với hệ thống ngân hàng thương
mại (NHTM), đặc biệt là trong các nghiệp vụ thanh toán để đem lại ngày càng nhiều
lợi ích cho khách hàng, tạo nhiều thuận lợi cho chính ngân hàng, đồng thời đẩy
nhanh nhịp độ phát triển kinh tế và tốc độ chu chuyển tiền tệ. Trong những năm gần
đây, sự bùng nổ của khoa học công nghệ cùng với xu hướng toàn cầu hóa, tự do hóa
tài chính đã thúc đẩy các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM)
phát triển. Chính vì vậy, hiện nay TTKDTM đã và đang trở thành phương tiện thanh
toán phổ biến và được nhiều quốc gia khuyến khích sử dụng, đặc biệt là đối với các
giao dịch thương mại, các giao dịch có giá trị và khối lượng lớn.
Công tác TTKDTM đã khẳng định được vai trò to lớn trong quá trình thanh
toán giữa các đơn vị kinh tế nói riêng cũng như trong toàn bộ nền kinh tế nói chung.
Hoạt động ngân hàng gắn kết và đem lại lợi ích thiết thực cho hoạt động kinh tế - xã
hội và là một ngành cần được ưu tiên phát triển. Việc TTKDTM là một trong những
nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại với những đặc điểm an toàn, tiện lợi và nhanh
chóng đã làm tăng chu trình lưu chuyển vốn, giảm thời gian ứ đọng vốn của các
doanh nghiệp, đồng thời giúp ngân hàng tăng khả năng kiểm soát của mình đối với
quá trình lưu thông tiền tệ.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc TTKDTM, trong những năm gần
đây, hệ thống ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói riêng đã có những
bước phát triển vượt bậc trong công nghệ thanh toán, nhiều dịch vụ, phương thức
mới, hiện đại, tiện lợi và tiện ích dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin đã
xuất hiện và đang dần đi vào đời sống, phù hợp với xu thế các nước phát triển trong
khu vực và trên thế giới như thẻ ngân hàng, Mobile banking, internet Banking, ví
điện tử.
Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, cùng với các ngân hàng thương mại khác, Ngân
hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Trị
1
(Vietcombank Quảng Trị) đã không ngừng nỗ lực để phát triển các dịch vụ thanh
toán của mình. Công tác TTKDTM tại Vietcombank Quảng Trị đã khẳng định được
rõ tầm quan trọng của nó trong thanh toán giữa các đơn vị kinh tế nói riêng cũng
như toàn bộ quá trình lưu thông tiền tệ của nền kinh tế nói chung. Các hình thức
TTKDTM tại Chi nhánh đã trở nên quen thuộc hơn với mọi người, nó đã góp phần
không nhỏ vào những thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp (DN).
Cùng với những đặc điểm tiện lợi, an toàn và nhanh chóng hình thức này đã
làm tăng nhanh quá trình, chu chuyển vốn, giảm thời gian ứ đọng vốn của DN, đồng
thời giúp Chi nhánh tăng khả năng kiểm soát của mình đối với quá trình lưu thông
tiền tệ. Sự gia tăng không ngừng về khách hàng và doanh số thanh toán trên địa bàn,
thương hiệu ngân hàng được định vị dù cho phải chịu những tác động từ sự khó
khăn của nền kinh tế và sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng khác cũng đã ghi
nhận thành quả của những nỗ lực từ cán bộ công nhân viên của Chi nhánh trong
công tác thanh toán… Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triền của nền kinh tế thời kỳ
đổi mới và hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới thì dịch vụ TTKDTM của ngân
hàng còn nhiều hạn chế bởi tính ổn định và đa dạng chưa cao, chưa thu hút được
nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ đặc biệt là khu vực dân cư.
Nhận thức được vị trí, ý nghĩa và tính cấp thiết của những vấn đề nêu trên và
xuất phát từ tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi
nhánh Quảng Trị, tôi đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi
nhánh Quảng Trị” để làm Luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị. Thông qua
đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt tại chi nhánh.
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về hoạt động TTKDTM trong các Ngân
hàng thương mại;
- Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM của Chi Nhánh Ngân
hàng Ngoại thương Quảng Trị, giai đoạn 2014-2016.
- Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ TTKDTM của Chi
nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Các nội dung về thanh toán không dùng tiền mặt
- Đối tượng điều tra: Khách hàng giao dịch của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại
thương Quảng Trị.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh
Quảng Trị (Vietcombank Quảng Trị)
- Phạm vi về Thời gian: Số liệu, thông tin thứ cấp thu thập giai đoạn 20142016, Số liệu sơ cấp điều tra cuối năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Tài liệu, số liệu thứ cấp: Thu thập thông tin từ dữ liệu tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị từ năm 2014-2016.
Báo cáo chuyên ngành: Các công trình nghiên cứu khoa học, các tài liệu, bài
viết về dịch vụ TTKDTM trên tạp chí Ngân hàng và tin học Ngân hàng.
Đối với số liệu sơ cấp: Được thực hiện thông qua phương pháp điều tra chọn
mẫu, với đối tượng và qui mô mẫu điều tra là: 160 khách hàng của Chi nhánh Ngân
hàng Ngoại thương Quảng Trị. Phương pháp điều tra khách hàng theo phương pháp
phỏng vấn bằng bảng hỏi đối với 160 khách hàng được lựa chọn ngẫu nhiên có sử dụng
dịch vụ TTKDTM tại Chi nhánh, tại các điểm chấp nhận thẻ.
3
Một điểm cần lưu ý là do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong
nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi
quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương pháp
phân tích này. Theo Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá
thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Nghiên cứu
này có số biến quan sát là 22 (22 chỉ tiêu khảo sát). Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là 110
(n = 22*5). Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công
thức n ≥ 8*5 + 50 (n là số mẫu; m là số biến độc lập). Với 5 biến độc lập được phân
tích trong đề tài này thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 90 (n = 8*5+50). Như vậy, cỡ mẫu
khảo sát 160 quan sát được tính theo công thức (1) hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu
của 2 phương pháp phân tích chính của đề tài.
Thiết kế bảng hỏi: Thông tin khảo sát được thu thập dựa vào bảng hỏi được
thiết kế sẵn gồm 2 phần: Phần A: Thông tin chung về đối tượng khảo sát; Phần B:
Nội dung khảo sát nhằm đánh giá của khách hàng các điều kiện và các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động TTKDTM, mật độ sử dụng dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh của
khách hàng.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu
4.2.1.Phương pháp tổng hợp số liệu
Từ các số liệu thu thập được sẽ tiến hành phân tích, phân loại dựa trên một số
chỉ tiêu cơ bản để tổng hợp thành các số liệu hợp lý phục vụ cho luận văn bao gồm:
Xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên
máy tính bằng các phần mềm excel. Sử dụng mô hình thông tin từ dạng số sang dạng
đồ thị, trong luận văn, sử dụng đồ thị từ các bảng số liệu cung cấp thông tin để dễ dàng
hơn trong tiếp cận và phân tích thông tin.
4.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
4.2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp này được sử dụng để phân tích tình hình hoạt động, tình hình
phát triển dịch vụ TTKDTM và tình hình vận dụng các phương tiện TTKDTM tại
4
Vietcombank Quảng Trị như sau: từ số liệu cụ thể nêu ra sự biến động, xu hướng
phát triển của chỉ tiêu, vấn đề nghiên cứu.
4.2.2.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng để xác định xu hướng, mức biến động
của các chỉ tiêu phân tích. So sánh tuyệt đối nhằm so sánh mức tăng giảm của các
số liệu phân tích qua các năm để tìm ra nguyên nhân của sự biến đổi đó, từ đó đưa
ra các đánh giá và giải pháp. So sánh tương đối nhằm chỉ rõ mức độ chiếm giữ của
các chỉ tiêu thành phần trong tổng số. Đề tài sử dụng phương pháp trên để tính tỷ trọng,
cơ cấu tín dụng, nguồn vốn huy động, tỷ trọng dịch vụ TTKDTM, cơ cấu các dịch vụ
TTKDTM…
4.2.2.3 Phương pháp phân tích nhân tố và các phương pháp liên quan khác khác
Thông tin từ số liệu điều tra sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel, SPSS tác
giả sẽ tiến hành phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy để xác định được các
nhân tố và mức độ tác động của các nhân tố đến việc sử dụng dịch vụ TTKDTM tại
Vietcombank Quảng Trị.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt; danh mục các bảng; danh
mục các sơ đồ; tài liệu tham khảo; phụ lục, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt trong Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ TTKDTM tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị.
5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm
1.1.1.1. Các khái niệm liên quan
Dịch vụ thanh toán là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện
giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện thu hộ, chi hộ và các loại
dịch vụ khác của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của
người sử dụng dịch vụ thanh toán. Phương tiện thanh toán là tiền mặt và các
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được sử dụng nhằm thực hiện giao
dịch thanh toán (Chính phủ, 2001).(4, Điều 3)
Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM):
Theo tác giả Đặng Công Hoàn (2015):“TTKDTM là một hoạt động dịch vụ
thanh toán được thực hiện bằng cách sử dụng các công cụ/phương thức thanh toán
để bù trừ tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của người phải trả sang tài khoản của
người thụ hưởng hoặc được bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng DVTT”.(8,
trang 15)
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu TTKDTM là một hình thức vận động
của tiền tệ. TTKDTM trong các NHTM đóng vai trò trung gian thực hiện yêu cầu
của khách hàng nhằm thỏa mãn mục đích của họ thông qua các hình thức thanh
toán, thu hộ, chi hộ, chuyển tiền…bằng cách trích chuyển trên sổ sách, ghi chép cắt
chuyển tiền từ người này sang người khác, từ nơi này sang nơi khác không sử dụng
đến tiền mặt.
6
Về quan điểm của các cơ quan quản lý nhà nước, theo Nghị định số
101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về TTKDTM, Nghị định số
80/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
101/2012/NĐ-CP và Thông tư 46/2014/NHNN ngày 31/12/2014 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ TTKDTM: “Dịch vụ TTKDTM là các dịch vụ
thanh toán qua tài khoản ngân hàng và một số dịch vụ khác thực hiện thanh toán
không qua tài khoản ngân hàng”.(5,Điều 4)
Như vậy, có thể hiểu, dịch vụ TTKDTM là loại hình dịch vụ được các
NHTM cung cấp để khách hàng thanh toán hàng hóa và dịch vụ qua tài khoản của
khách hàng mở tại ngân hàng mà không sử dụng đến tiền mặt.
1.1.1.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán không dùng tiền mặt là một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây
tiền vừa là công cụ để kế toán, vừa là công cụ để chuyển hóa hình thức giá trị của
hàng hóa và dịch vụ. Nó có một số đặc điểm sau:
- Đặc điểm cơ bản của dịch vụ TTKDTM là sự vận động của tiền tệ độc lập
với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian và thường không có
sự ăn khớp nhau.
Đây là đặc điểm quan trọng và nổi bật nhất của hình thức TTKDTM. Trong
TTKDTM, vật trung gian trao đổi không xuất hiện như trong hình thức thanh toán
dùng tiền mặt theo kiểu Hàng – Tiền – Hàng (H-T-H) mà chỉ xuất hiện dưới dạng
tiền kế toán hay tiền ghi sổ và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán, đây
là đặc điểm riêng của thanh toán không dùng tiền mặt.
- Trong TTKDTM, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là người thực hiện
các khoản thanh toán.
Chỉ có ngân hàng, người quản lý tài khoản tiền gửi của các khách hàng mới
được quyền trích chuyển những tài khoản này theo các nguyên tắc chuyên môn đặc
thù như là một nghiệp vụ riêng của mình. Với nghiệp vụ này, ngân hàng trở thành
trung tâm thanh toán đối với các khách hàng của mình.
7
Với những đặc điểm nêu trên, TTKDTM nếu được tổ chức và thực hiện
tốt sẽ phát huy được tác dụng tích cực của nó. Trong tương lai, theo đà phát
triển của xã hội và theo nhu cầu của thị trường, TTKDTM sẽ giữ một vị trí cực
kỳ quan trọng trong việc lưu chuyển tiền tệ và trong thanh toán giá trị của nền
kinh tế.
1.1.2 Tính tất yếu khách quan và vai trò thanh toán không dùng tiền mặt
1.1.2.1 Tính tất yếu khách quan
Nền kinh tế phát triển, có nhiều thành phần kinh tế tham gia thanh toán bằng
tiền mặt, việc thanh toán bằng tiền mặt có những hạn chế cơ bản:
- Không đảm bảo tính an toàn cho người trả tiền và người nhận tiền, tiếp đó
là chi phí in ấn, vận chuyển rất lớn và vấn đề quan trọng nữa là khoảng cách giữa
người bán và người mua nhiều khi rất xa nhau.
- Thanh toán bằng tiền mặt tạo khẽ hở cho các đơn vị bán không chấp hành
chế độ hóa đơn chứng từ, dễ trốn thuế, làm giảm thu Ngân sách nhà nước (NSNN)
và khó kiểm soát về mục đích, đối tượng các khoản chi....
- Thanh toán bằng tiền mặt có tốc độ không cao vì thanh toán dùng tiền mặt
luôn có sự xuất hiện của tiền mặt nên thanh toán giữa bên mua và bên bán phải có
sự vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền mặt… do đó dễ dẫn đến mất mát và nhầm
lẫn.
Do đó, quá trình thanh toán bằng tiền mặt cho thấy không thể đáp ứng được
yêu cầu của thực tế. Từ thực tế khách quan đó, phương thức TTKDTM được hình
thành, nó khắc phục những hạn chế của thanh toán bằng tiền mặt, đồng thời có vai
trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa của nền kinh
tế. Thanh toán không dùng tiền mặt là thanh toán trực tiếp đến đối tượng cung cấp
hàng hóa, dịch vụ, chi theo tiến độ thực hiện công việc của đơn vị. Do tính ưu việt
như vậy nên hình thức thanh toán không dùng tiền mặt không ngừng hoàn thiện và
ngày càng phát triển, không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường. Thanh toán
không dùng tiền mặt ra đời là một tất yếu khách quan.
8
1.1.2.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt
Trong nền kinh tế thị trường, TTKDTM là một bộ phận cấu thành quan
trọng trong tổng chu chuyển tiền tệ, nó có vai trò quan trọng đối với các chủ thể
thanh toán, các trung gian thanh toán, cụ thể:
Vai trò đối với nền kinh tế.
Khi nền kinh tế chuyển sang kinh tế thị trường, TTKDTM đã giữ một vai trò
rất quan trọng đối với từng đơn vị kinh tế, từng cá nhân và đối với toàn bộ nền kinh
tế, bất kỳ một nhà sản xuất nào cũng đều mong muốn đồng vốn của mình tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất và sinh lời tối đa cho mình. Do đó, họ muốn sản phẩm
của họ làm ra phải được tiêu thụ ngay trên thị trường và thu được tiền để tiếp tục
một chu kỳ sản xuất mới. Vì vậy, vấn đề thanh toán tiền hàng là vô cùng quan
trọng, trong quá trình trao đổi mua bán nếu đơn vị dùng tiền mặt thì sẽ gặp nhiều
khó khăn về phương tiện vận chuyển bảo quản tiền khả năng rủi ro cao.
TTKDTM mặt góp phần giảm thấp tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, từ đó
có thể tiết kiệm được chi phí lưu thông xã hội như: in ấn, phát hành, bảo quản, vận
chuyển, kiểm đếm. Mặt khác, TTKDTM còn tạo ra sự chuyển hoá thông suốt giữa
tiền mặt và tiền chuyển khoản. TTKDTM tạo điều kiện tập trung một nguồn vốn lớn
của xã hội vào tín dụng để tái đầu tư vào nền kinh tế, phát huy vai trò điều tiết, kiểm
tra của Nhà nước vào hoạt động tài chính ở tầm vĩ mô và vi mô, qua đó kiểm soát
được sự lạm phát, đồng thời tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động.
Vai trò đối với Ngân hàng Thương mại.
TTKDTM mặt góp phần tăng nhanh nguồn vốn của Ngân hàng, mở rộng
nghiệp vụ kinh doanh. Khi các DN mở tài khoản tại Ngân hàng sẽ mang lại cho
Ngân hàng nguồn vốn tương đối lớn để cho vay, đầu tư phát triển kinh tế. Nó thúc
đẩy ngiệp vụ tín dụng của Ngân hàng phát triển, giúp Ngân hàng hạn chế rủi ro
trong kinh doanh tín dụng, qua đó nắm được đặc điểm tình hình kinh doanh của
khách hàng. Khi khách hàng mở tài khoản tại Ngân hàng và ký thác vốn của mình
vào đó sẽ tạo điều kiện cho Ngân hàng kiểm soát được một phần lượng tiền trong
nền kinh tế, cũng như khả năng tài chính, tình hình kinh doanh của doanh
9
- Xem thêm -