Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Công nghệ thông tin Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư ở việt nam...

Tài liệu Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư ở việt nam

.PDF
216
13
58

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------------------------- ĐẶNG CÔNG HOÀN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CHO KHU VỰC DÂN CƯ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 62 31 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS TS Nguyễn Ngọc Thanh 2. TS Lê Trung Thành Hà Nội – 1/2016 i Công trình được hoàn thành tại: Khoa Kinh tế Chính trị-Đại học Kinh TếĐại học Quốc Gia Hà Nội Người hướng dẫn khoa học: 1) PGS TS Nguyễn Ngọc Thanh 2) TS Lê Trung Thành Phản biện 1: TS Đào Minh Phúc Phản biện 2: PGS TS Nguyễn Cúc Phản biện 3: PGS TS Nguyễn Thị Mùi Luận án được bảo vệ trước Hội đồng cấp Đại học Quốc Gia chấm luận án tiến sĩ họp tại Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. vào hồi 15 giờ 00 ngày 27 tháng 1 năm 2016. Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội Hà Nội - 1/2016 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ này là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu, dữ liệu, thông tin trong luận án là trung thực rõ ràng do tôi thu thập từ các ấn phẩm đã xuất bản hoặc trao đổi trực tiếp với cán bộ có trách nhiệm từ Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các NHTM và các cơ quan có liên quan khác. Các tài liệu tham khảo, đánh giá, trích dẫn được sử dụng phù hợp trong quá trình hoàn thành nội dung luận án. Các kết quả nghiên cứu, đánh giá và những đóng góp của Luận án là khách quan, trung thực và đảm bảo tiêu chí đạo đức của người làm nghiên cứu khoa học. Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2016 Nghiên cứu sinh Đặng Công Hoàn i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận án này, tác giả xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo của các GVHD khoa học là PGS TS Nguyễn Ngọc Thanh và TS Lê Trung Thành đã dành nhiều thời gian hướng dẫn hỗ trợ trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Bên cạnh đó, trong thời gian học tập của giai đoạn Nghiên cứu sinh, tác giả đã luôn nhận được sự quan tâm, hỗ trợ, chỉ bảo, tạo điều kiện của các thầy cô, cán bộ nhân viên của Khoa Kinh tế chính trị, của Trường Đại học Kinh tế-Đại học quốc Gia Hà Nội, các thành viên hội đồng khoa học và các đơn vị/cơ sở nghiên cứu khác, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành và lời chúc sức khỏe tới tất cả các Thầy cô và các Anh chị. Tác giả xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hỗ trợ của các đồng nghiệp ở các cơ quan đơn vị (Ngân hàng Nhà nước, Hội Thẻ Ngân hàng, Visa, Master, các NHTM, các tạp chí…), các đồng nghiệp ở Trung tâm Thẻ Techcombank và các nhà nghiên cứu đã cung cấp tài liệu, số liệu …giúp tác giả có nguồn tham khảo quan trọng để để sử dụng phân tích đánh giá và tổng hợp các nội dung liên quan đến đề tài. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè người thân đã luôn cổ vũ ủng hộ và trợ giúp. Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2016 Nghiên cứu sinh Đặng Công Hoàn ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, PHỤ LỤC ix LỜI MỞ ĐẦU Trang 1.Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 4 4. Phương pháp nghiên cứu 5 5. Đóng góp mới và ý nghĩa của Luận án: 7 6. Kết cấu của Luận án 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTKDTM VÀ TTKDTM CHO KHU VỰC DÂN CƯ 1.1. NGHIÊN CỨU CỦA CÁC TÁC GIẢ NƯỚC NGOÀI 9 1.1.1. Về lợi ích và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi từ kinh tế tiền mặt sang phi tiền mặt 9 1.1.2. Về vai trò cộng hưởng của phát triển dịch vụ TTKDTM đối với sự phát triển kinh tế thị trường. 13 1.1.3. Về vai trò của Nhà nước đối với sựphát triển TTKDTM cho người dân 17 1.1.4. Về thực tiễn triển khai TTKDTM ở một số trường hợp cụ thể 19 1.1.5. Về các nhóm giải pháp được khuyến nghị nhằm phát triển Dịch vụ TTKDTM cho người dân 20 1.2. NGHIÊN CỨU CỦA CÁC TÁC GIẢ TRONG NƯỚC 22 1.2.1. Về lợi ích, mục tiêu của phát triển dịch vụ TTKDTM với người dân 22 1.2.2. Về quản lý nhà nước đối với hoạt động cung ứng dịch vụ TTKDTM cho dân cư iii 24 1.2.3. Về thực trạng triển khai và các chỉ số đánh giá phát triển dịch vụ TTKDTM ở nước ta 26 1.2.4. Về các giải pháp đề xuất phát triển dịch vụ TTKDTM 28 1.3. KẾT LUẬN CHUNG VỀ CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC HIỆN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTKDTM 31 CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CHO KHU VỰC DÂN CƯ 36 2.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TTKDTM VÀ DỊCH VỤ TTKDTM CHO KHU VỰC DÂN CƯ... 36 2.1.1. Quá trình hình thành DVTT và Dịch vụ TTKDTM qua NHTM 36 2.1.2. Tính tất yếu của phát triển dịch vụ TTKDTM trong nền kinh tế quốc dân 38 2.1.3. Khái niệm, đặc điểm dịch vụ TTKDTM dành cho dân cư 41 2.1.4. Một số dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư điển hình 44 2.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTTKDTM CHO KHU VỰC DÂN CƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 53 2.2.1. Nội dung và những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ TTKDTM 53 2.2.2. Các chủ thể tham gia vào quá trình phát triển dịch vụ TTKDTM 60 2.2.3. Các chỉ số đánh giá phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư 63 2.3. LỢI ÍCH CỦA PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTKDTM ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 67 2.3.1. Ưu điểm và mặt trái của phát triển dịch vụ TTKDTM trong hoạt động thanh toán 67 2.3.2. Cơ hội và thách thức của phát triển dịch vụ TTKDTM 71 2.3.3. Lợi ích của từng chủ thể tham gia vào quá trình phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư 72 2.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTKDTM CHO KHU VỰC DÂN CƯ VÀ MỘT SỐ BÀI HỌC RÚT RA CHO VIỆT NAM 77 2.4.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc, Trung Quốc và Nigieria. 77 2.4.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam 83 Kết luận chương 2 85 iv CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CHO KHU VỰC DÂN CƯ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007-2014 3.1. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTKDTM CHO KHU VỰC DÂN CƯ Ở NƯỚC TA 87 3.1.1. Môi trường kinh tế xã hội và kết cấu dân số 87 3.1.2. Mức độ phát triển kinh tế thị trường trong lĩnh vực ngân hàng-tài chính 89 3.1.3. Môi trường pháp lý cho hoạt động thanh toán 93 3.1.4. Các chính sách Nhà nước đã triển khai để phát triển dịch vụ TTKDTM 97 3.1.5. Về Quản lý và hệ thống giám sát hoạt động TTKDTM 99 3.1.6. Sức ép từ hội nhập kinh tế Quốc tế và quá trình toàn cầu hóa 101 3.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CHO KHU VỰC DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2007-2014 102 3.2.1. Thực trạng hành lang pháp lý của dịch vụ thẻ và dịch vụ TTĐT 102 3.2.2. Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ TTKDTM ở nước ta 104 3.2.3. Tình hình hoạt động phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán 108 3.2.4. Về tình hình phát triển nhóm dịch vụ thanh toán điện tử 117 3.3. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH CỦA PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CHO DÂN CƯ VỚI NỀN KINH TẾ VIỆT NAM 122 3.3.1. Lợi ích của TTKDTM đối với với nền kinh tế và cộng đồng 122 3.3.2. Lợi ích của TTKDTM qua cảm nhận từ phía người dân 137 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TTKDTM CHO KHU VỰC DÂN CƯ Ở NƯỚC TA 145 Kết luận chương 3 148 CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CHO KHU VỰC DÂN CƯ Ở NƯỚC TA 4.1. DỰ BÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ TTKDTM TRONG THỜI GIAN TỚI 151 4.1.1. Dự báo tình hình kinh tế xã hội nước ta từ nay đến 2020 151 4.1.2. Cơ hội và thách thức đối với việc phát triển dịch vụ TTKDTM trong những v năm tới ở nước ta 152 4.1.3. Định hướng, mục tiêu phát triển Dịch vụ TTKDTM đến 2020 159 4.2. NHÓM GIẢI PHÁP CÁC NHTM CẦN ÁP DỤNG ĐỂ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTKDTM CHO DÂN CƯ 164 4.2.1. Những đề xuất cải thiện về mặt hệ thống cung ứng TTKDTM 164 4.2.2. Về chuẩn hóa công tác phát triển các nhóm dịch vụ TTKDTM 166 4.2.3. Khuyến nghị mô hình quản lý cung ứng dịch vụ TTKDTM 172 4.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT VỚI NHÀ NƯỚC NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 174 4.3.1. Các nhóm giải pháp đề xuất với Chính phủ và Quốc hội 174 4.3.2. Giải pháp đề xuất đối với Ngân hàng Nhà nước 176 4.3.3. Đề xuất sự phối hợp của một số Bộ ngành có liên quan 179 KẾT LUẬN 183 DẠNH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 187 TÀI LIỆU THAM KHẢO 188 CÁC PHỤ LỤC 192 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động ACH Hệ thống bù trừ giao dịch thanh toán bán lẻ CNTT Công nghệ thông tin CSTT Chính sách tiền tệ CNB ĐVCNT Ngân hàng Trung ương Nigreria Đơn vị chấp nhận thẻ hay đơn vị bán hàng hóa dịch vụ chấp nhận thanh toán bằng thẻ DVTT Dịch vụ thanh toán GPC GDP bình quân đầu người HSBC Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải IBPS Hệ thống thanh toán điện tử/internet liên ngân hàng HTTT Hệ thống thanh toán NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt nam NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách Nhà Nước NHTW Ngân hàng trung ương POS Thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ đặt tại điểm bán hàng PIN Mã số cá nhân của Thẻ thanh toán (Personal Iditification Number) PBOC MPOS Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc-NHTW Thiết bị thanh toán thẻ sử dụng công nghệ Mobile có tính chất di động SWIFT Hệ thống viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn thế giới TKTG Tài khoản tiền gửi thanh toán hay Tài khoản vãng lai của cá nhân TMĐT Thương mại điện tử vii TPTTT Tổng phương tiện thanh toán TTĐT Dịch vụ thanh toán điện tử TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế TTCK Thanh toán chuyển khoản TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt TTLNH Thanh toán liên ngân hàng TGTT Trung gian thanh toán TTT Trung tâm Thẻ TOI Tổng thu nhập hoạt động (Total Operating Income) UNC Uy nhiệm chi hay Lệnh chi UNT Ủy nhiệm thu hay là Nhờ thu VAT Thuế giá trị gia tăng VNĐ Việt Nam đồng WB Ngân hàng thế giới WTO Tổ chức thương mại thế giới viii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 1.1: Chỉ số mức độ phổ biến của dịch vụ thẻ tại Hàn Quốc 16 Bảng 2.1: Kết quả ủng hộ chính sách TTKDTM ở Nigieria 72 Bảng 2.2: Lý do tán thành chính sách phát triển TTKDTM 73 Bảng 2.3: So sánh chi phí giao dịch bình quân của TTKDTM 74 Bảng 2.4: Ảnh hưởng của dịch vụ thẻ với thu NSNN ở Hàn Quốc 76 Bảng 3.1: Mức độ cải thiện cơ sở hạ tầng phục vụ thanh toán của nước ta 106 Bảng 3.2: Mức độ cải thiện của một số chỉ số thuộc nhóm Kinh tế xã hội 107 Bảng 3.3: Số lượng thẻ phát hành và số Ngân hàng phát hành thẻ 2007-2014 109 Bảng 3.4: Mức độ phát triển hệ thống ATM/POS giai đoạn 2007-2014 111 Bảng 3.5: Tình hình doanh số giao dịch bình quân của chủ thẻ (chỉ số 4) 113 Bảng 3.6: Số lượng ĐVCNT và doanh số thanh toán thẻ qua POS 116 Bảng 3.7: Danh mục các công ty cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tại 119 Bảng 3.8: Tình hình giao dịch thanh toán ví điện tử 2014-2015 120 Bảng 3.9: Tỷ lệ TTKDTM/TPTTT, GDP đầu người và Tổng thu NSNN 124 Bảng 3.10: Mức độ tương quan giữa GPC và tỷ lệ TTKDTM 126 Bảng 3.11: Mức độ tương quan giữa TTKDTM/TPTTT và NSNN 127 Bảng 4.1. Chi phí đầu tư một số cấu phần quản lý TTKDTM 157 Biểu đồ 1.1: Thị phần doanh số thẻ của Hàn Quốc so với một số nước 15 Biểu đồ 1.2: Các yếu tố anh hưởng tới ứng dụng TTĐT trong chính phủ 18 Biểu đồ 1.3: Các hạng mục nghiên cứu để hình thành nên GEAR -2011 19 Biểu đồ 3.1: Phân bổ dân số theo khu vực và theo độ tuổi của Việt Nam 88 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu các loại thẻ đã được phát hành đến 31/12/2014 110 Biểu đồ 3.3: Về tình hình giao dịch thẻ ghi nợ nội địa 2014 115 Biểu đồ 3.4: Phân tích các dữ liệu về chuyên gia tham gia phỏng vấn. 129 Biểu đồ 3.5: Mức độ trải nghiệm TTKDTM của các chuyên gia 131 Biểu đồ 3.6: Đánh giá của các chuyên gia về hiệu quả/lợi ích của TTKDTM ix 131 Biểu đồ 3.7: Kết quả đánh giá lợi ích của TTKDTM với nền kinh tế 132 Biểu đồ 3.8: Về một số khuyến nghị chính sách với Nhà nước trong phát triển dịch vụ TTKDTM 134 Biểu đồ 3.9: Những giải pháp Nhà nước nên áp dụng để phát triển TTKDTM 135 Biểu đồ 3.10: Kết quả phản hồi điều tra theo khách hàng và theo địa bàn 138 Biểu đồ 3.11: Phân bố theo ngành nghề của khách hàng điều tra 139 Biểu đồ 3.12: Mức độ sử dụng các công cụ TTKDTM của người dân 140 Biểu đồ 3.13: Các lý do về lợi ích cụ thể khi sử dụng dịch vụ TTKDTM 141 Biểu đồ 3.14: Các lý do dẫn đến việc khách hàng lựa chọn dịch vụ TTKDTM 142 Biểu đồ 3.15: Lý do chính khiến khách hàng không sử dụng TTKDTM 143 Biểu đồ 3.16 Các “lo ngại” chủ yếu khi sử dụng dịch vụ TTKDTM 144 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC BỔ SUNG NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN Phụ lục 1 Các mẫu phiếu điều tra phỏng vấn chuyên sâu các chuyên gia kinh tế và phỏng vấn khách hàng của tác giả 192 Phụ lục 2 Các mô hình hệ cấu trúc hệ thống thanh toán quốc gia phổ biến và một số lưu đồ thực hiện xử lý giao dịch thẻ và TTĐT. 199 x LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau gần 30 năm tiến hành công cuộc đổi mới, nền kinh tế đất nước đang từng bước phát triển theo hướng thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Các công cụ kinh tế thị trường trong nền kinh tế nước ta đang ngày càng được hoàn thiện và phát triển để phục vụ tốt hơn quá trình phát triển nền kinh tế đất nước. Với đặc điểm là một nền kinh tế đi sau, có điểm xuất phát thấp nên quá trình hoàn thiện các hệ thống thiết chế kinh tế thị trường là một công việc khá khó khăn nhất là các hoạt động liên quan đến tài chính-ngân hàng, lĩnh vực huyết mạch của nền kinh tế. Hoạt động của hệ thống Tài chính-Ngân hàng-Thanh toán luôn chiếm vị trí quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Với tư cách là doanh nghiệp "đặc biệt", hoạt động của các NHTM đều liên quan hết thảy đến các pháp nhân nhân và thể nhân trong nền kinh tế. Do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong suốt một thời gian dài trước đây, chúng ta chưa đánh giá đầy đủ vai trò các quan hệ hàng hóa - tiền tệ. Từ đó dẫn đến cách tiếp cận chưa thật sự phù hợp đối với vai trò quan trọng của hoạt động thanh toán trong nền kinh tế, thậm chí có nhiều lúc chúng ta đã hiểu các DVTT một cách chủ quan dẫn đến những thói quen thanh toán chi trả của người dân đôi khi đã trở thành một cản trở cho quá trình phát triển và minh bạch hóa nền kinh tế. Chính vì vậy, hoạt động phát triển các DVTT qua ngân hàng trước những năm 1990 phát triển chậm và manh mún. Quá trình này đã dẫn đến hệ thống NHTM chưa thực sự làm tròn vai trò là một TGTT khi mà số lượng người dân tiếp cận và sử dụng dịch vụ do NHTM cung cấp chưa nhiều, tỷ lệ sử dụng thanh toán tiền mặt trong hoạt động thanh toán, chi trả của người dân khá cao. Đến khoảng năm 2000, với đại bộ phận dân cư, dịch vụ TTKDTM vẫn là cái gì đó khá xa xỉ, phương tiện thanh toán chủ yếu của họ vẫn là tiền mặt như là một hệ quả tất yếu từ tâm lý ăn chắc mặc bền của người dân. Điều này đã góp phần dẫn tới thực trạng là sự minh bạch của nền kinh tế nước ta được đánh giá chưa cao, hiệu quả trong sử dụng dịch vụ thanh toán nói chung và dịch vụ TTKDTM vẫn còn thấp, tình trạng tham nhũng trong nền kinh tế có nhiều điều kiện hơn để phát triển. Đây cũng là vấn đề đã từng xảy ra đối với một số nền kinh tế đang phát triển khác. 1 Tình trạng chậm phát triển của dịch vụ TTKDTM trong nền kinh tế tại nước ta được nhìn nhận có nhiều nguyên nhân nhưng một trong những nguyên nhân chủ yếu là sự yếu kém của hệ thống cơ sở hạ tầng thanh toán nói riêng và hệ thống NHTM nói chung dẫn đến tiền mặt đã trở thành sự lựa chọn chủ yếu của người dân. Ngay cả đến thời điểm này, một số nghiên cứu của các tác giả khác đã công bố vẫn nhìn nhận một thực tế là cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển dịch vụ TTKDTM cũng như chất lượng dịch vụ TTKDTM phục vụ người dân vẫn còn nhiều vấn đề cần cải thiện. Quy trình cung cấp dịch vụ chưa thật sự thuận tiện, còn rườm rà, thái độ phục vụ chưa chuyên nghiệp, sản phẩm dịch vụ đôi lúc còn manh mún nên chưa tạo ra sự yên tâm cho người dân khi lựa chọn sử dụng dịch vụ này. Đứng trước thực tế những đòi hỏi phát triển nền kinh tế hướng tới sự phát triển bền vững, hiệu quả, minh bạch và tuân theo các chuẩn mực hội nhập quốc tế. Việc phát triển dịch vụ TTKDTM nói chung và Dịch vụ TTKDTM cho đối tượng dân cư là yêu cầu tất yếu để đưa nền kinh tế hướng tới nền kinh tế thị trường hiện đại, tạo ra sự thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của người dân. Đương nhiên, việc phát triển các dịch vụ TTKDTM sẽ không thể tách rời vai trò của các NHTM-định chế chủ yếu được phép làm chức năng cung ứng DVTT trong nền kinh tế Việt Nam. Đây là một nhiệm vụ không dễ dàng, nhưng vì mục tiêu hiệu quả cho người dân, NHTM và Nhà nước, Việt Nam sẽ không có sự lựa chọn khác. Theo tác giả, phát triển dịch vụ TTKDTM cho khách hàng dân cư cần phải có sự cải thiện, đổi mới, tập trung vào phân khúc khách hàng phù hợp để hạn chế sự bất cập, đơn điệu, hình thức hướng tới việc tạo thuận lợi thực sự cho người dân trong quá trình sử dụng dịch vụ. Sự phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư trong thời gian tới phải đảm bảo ba yếu tố chủ đạo là: (1) Tiếp tục mở rộng phạm vi sử dụng dịch vụ của người dân; (2) Tăng chất lượng của các loại hình dịch vụ TTKDTM sẽ được người dân sử dụng theo tiêu chuẩn thuận lợi, an toàn, hiệu quả và giảm thiểu các mặt trái; (3) Phát triển dịch vụ TTKDTM phải gắn liền với các chính sách của nhà nước để đạt được lợi ích cân bằng cho cả người dân, doanh nghiệp và nền kinh tế, hướng tới sự minh bạch, hiệu quả xã hội. Câu hỏi được đặt ra cho tác giả khi thực hiện đề tài là thực trạng của việc phát triển dịch vụ TTKDTM của người dân trong thời gian vừa qua như thế nào? và giải pháp nào để thúc đẩy phát triển dịch vụ TTKDTM cho người dân để đưa lại lợi ích, hiệu quả cho họ 2 và từ đó tác động cộng hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế? sẽ là những vấn đề cần phải được luận giải và trả lời. Trước thực trạng đó, trong quá trình học tập nghiên cứu, làm việc thực tế trong lĩnh vực cung ứng DVTT Ngân hàng, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Phát triển Dịch vụ Thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư tại Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích Dựa trên việc hệ thống hoá, phân tích và đánh giá lý luận, thực tiễn, luận án có mục đích: - Góp phần phát triển lý luận/lý thuyết khoa học (điểm mới về lý thuyết) và giải quyết vấn đề thực tiễn cấp bách đòi hỏi của sự phát triển dịch vụ TTKDTM ở nước ta. - Luận giải tính chuyên ngành: quan hệ kinh tế/lợi ích các bên tham gia dịch vụ TTKDTM: người dân, ngân hàng, nền kinh tế (về các phương diện hiệu quả hoạt động, tăng độ minh bạch, tăng thu ngân sách,tăng tiện lợi, an toàn trong quá trình giao dịch ...) và nhìn nhận vấn đề liên quan dưới góc độ nghiệp vụ ngân hàng. - Đề xuất các quan điểm và giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho dân cư ở Việt Nam. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài Luận án hướng tới trả lời một số câu hỏi nghiên cứu chủ đạo sau: - Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư là gì? Và vai trò căn bản của phát triển TTKDTM đối với dân cư, nền kinh tế thị trường như thế nào?. - Tình hình phát triển dịch vụ TTKDTM của khu vực dân cư ở Việt nam đang diễn ra thực tế như thế nào? - Làm thế nào để phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư nước ta trong thời gian tới? 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Tổng quan các công trình nghiên cứu trước đây về dịch vụ TTKDTM. - Khái quá hóa các vấn đề lý luận liên quan đến dịch vụ TTKDTM. Thực hiện nghiên cứu kinh nghiệm phát triển dịch vụ TTKDTM đối với một số nước điển hình. 3 - Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư giai đoạn 2007-2014 ở nước ta. - Đề xuất định hướng, giải pháp phát triển dịch vụ TTKDTM ở nước ta. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu về phát triển dịch vụ TTKDTM giành cho khu vực dân cư Việt Nam. Trong đó đặt trọng tâm vào nghiên cứu đánh giá sự phát triển, và lợi ích mà việc phát triển dịch vụ TTKDTM mang lại cho dân cư và nền kinh tế thị trường. Trên cơ sở đó đề xuất định hướng, giải pháp cho việc phát triển dịch vụ này một cách hiệu quả nhất, phù hợp với điều kiện thực tế Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Vê không gian: Do khả năng, thời gian có hạn, đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu và đề ra giải pháp phát triển các dịch vụ TTKDTM thông qua các phương tiện thanh toán thực hiện dịch vụ hiện đại, có hàm lượng ứng dụng CNTT cao theo xu thế chung của nhiều nước thế giới đang triển khai như: Thẻ thanh toán (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước), dịch vụ thanh toán điện tử (Internet banking, Mobile Banking, ví điện tử…) phục vụ nhóm khách hàng dân cư. Do dịch vụ TTKDTM còn có một số phương thức khác thuộc nhóm thanh toán chứng từ (lệnh chi, nhờ thu, Séc…) xuất hiện khá sớm trong quá trình hình thành dịch vụ thanh toán nhưng thông thường tính chất giao dịch không được ghi nhận theo thời gian thực (“Real time”)…trong xu hướng phát triển của công nghệ thông tin như hiện nay đang ngày càng không phải là ưu tiên lựa chọn của người dân nên luận án sẽ không đề cập sâu. Về nhóm khách hàng dân cư: theo quy định chung của Pháp Luật Việt Nam cũng như thông lệ trên thế giới, hành vi được phép đứng tên đăng ký sử dụng dịch vụ ngân hàng tài chính nói chung là những người đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Tại Việt Nam, theo quy định hiện nay của nghị định 101/CP/2012 thì đối tượng được phép sử dụng dịch vụ TTKDTM là đối tượng từ 15 tuổi trở lên, do vậy khái niệm dân cư ở dây được hiểu là những cá nhân trong độ tuổi từ trưởng thành từ 15 tuổi trở lên. Ngoài ra, tại Việt Nam do quy định hiện hành của Pháp luật thì các NHTM là chủ thể duy nhất được phép cung ứng trực tiếp DVTT vì vậy các dịch vụ TTKDTM khác 4 không thông qua hệ thống ngân hàng sẽ…chưa thuộc phạm vi đề cập sâu của lần nghiên cứu này. Về thời gian: Do giới hạn về dữ liệu, thời gian, Luận án dự kiến xem xét thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM trong giai đoạn 2007-2014, trong quá trình sử dụng dữ liệu chạy mô hình, tác giả sẽ mở rộng phần quan sát thêm một số năm của một số biến số có liên quan trong giai đoạn từ 1994-2007 nhằm tăng độ tin cậy của dữ liệu phân tích. 4. Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên các quan điểm của duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, luận án sử dụng sử dụng các phương pháp nghiên cứu có kết hợp định lượng và định tính để luận giải và trả lời các câu hỏi nghiên cứu...Cụ thể, các phương pháp nghiên cứu được áp dụng gồm: - Phương pháp phân tích định tính: + Tác giả thực hiện phương pháp nghiên cứu các tài liệu, dữ liệu thu thập được, kết quả điều tra khảo sát từ đó thực hiện phân tích, tổng hợp, quy nạp để đưa ra tìm ra các khoảng trống nghiên cứu và thực hiện luận giải về mặt lý luận, thực tiễn của hoạt động phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư. + Thực hiện khảo sát điều tra phỏng vấn: Luận án thực hiện khảo sát, điều tra, phỏng vấn hai nhóm gồm: (1) 81 chuyên gia kinh tế và (2) 341 người dân đang sử dụng dịch vụ TTKDTM để đánh giá về các nội dung liên quan đến phát triển dịch vụ TTKDTM. Sau khi có kết quả khảo sát, tác giả sử dụng phương pháp thống kê tổng hợp đưa ra các kết luận khảo sát. Đối với mẫu mẫu khảo sát là các chuyên gia kinh tế-kỹ thuật, tác giả đã chọn mẫu dựa trên dự liệu về chức vụ, nghề nghiệp của những người công tác trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động thanh toán mà tác giả thu thập được trong quá trình làm việc tương tác trong những năm vừa qua gồm: Cán bộ quản lý Trung tâm thẻ các Ngân hàng; Cán bộ Quản lý tại các đơn vị cung ứng dịch vụ hỗ trợ thanh toán; Quản lý, chuyên viên từ cơ quan quản lý nhà nước có liên quan; phóng viên báo chí và các giảng viên công tác tại các cơ sở đào tạo kinh tế-kỹ thuật-công nghệ ở trong và ngoài nước. Đối với mẫu điều tra dân cư, tác giả đã tham khảo mô hình mà các tác giả Nigieria đã áp dụng trong nghiên cứu TTKDTM ở nước này đồng thời tham khảo thêm nguyên tắc chọn mẫu của các của một số công ty điều tra thị trường đã thực hiện trong quá trình tác nghiệp ở các NHTM 5 Việt Nam như: Nielsen, Cimigo…nhằm đảm bảo mẫu có tính đại diện và tin cậy phù hợp nhất cho nhóm khu vực dân cư nước ta gồm: (i) Đa dạng về đối tượng điều tra theo nghề nghiệp; (ii) Phân bổ đều theo các khu vực của đất nước theo các lát cắt: Bắc-Trung-Nam, Thành thị xen kẹ với nông thôn. (iii) Tập trung vào việc sử dụng dịch vụ ở nhiều Ngân hàng khác nhau và (iv) Theo nhiều độ tuổi và thu nhập khác nhau… Mẫu điều tra được thực hiện thông qua việc khách hàng trả lời bảng hỏi. Việc xử lý bảng hỏi thực hiện theo các nguyên tắc thống kê để đưa ra các kết luận về dữ liệu điều tra. Từ kết luận này kết hợp với mô hình toán kinh tế để đánh giá, kết luận về vấn đề nghiên cứu có liên quan đến đề tài. - Phương pháp phân tích định lượng Luận án sẽ sử dụng mô hình toán kinh tế thông qua thông qua phương pháp hồi quy tuyến tính để với sự hỗ trợ của phần mềm Stata và Exel đánh giá về tương quan giữa tỷ lệ TTKDTM trong TPTTT của nền kinh tế với các biến số khác (GDP đầu người-GPC, thu NSNN) để xem xét về mức độ tác động liên quan giữa phát triển TTKDTM với lợi ích của người dân và Nhà nước thông qua hai biến đại diện này. Với dự liệu dùng để thực hiện mô hình được thu thập trong giai đoạn từ 1994-2014 tương ứng với 21 quan sát từ nguồn của Tổng Cục thống kê, WB… và nguồn thu thập tính toán của tác giả. Dựa trên kết quả dữ liệu hồi quy và một nhóm các giả thiết phù hợp để đảm bảo mô hình thể hiện các kết quả khoa học, tác giả sẽ thực hiện xem xét đưa ra các kết luận đánh giá mô hình trên cơ sở lý thuyết kinh tế học: (1)Mức độ giải thích tác động của TTKDTM với GPC và thu NSNN như thế nào; (2)“Ngưỡng” bắt đầu hiệu quả của phát triển TTKDTM bắt đầu từ khi nào; (3) Tỷ lệ phát triển TTKDTM của năm nay tác động đến các biến GPC, Thu NSNN năm sau như thế nào từ đó xác định mốc thời điểm TTKDTM bắt đầu tác động làm tăng/giảm các biến số trên. Việc này nhằm mục đích chứng minh sự phát triển TTKDTM có những tác động lợi ích rất cụ thể cho nền kinh tế từ đó đòi hỏi Nhà nước phải có các giải pháp phù hợp để tiếp tục phát triển loại hình dịch vụ quan trọng này. Trong phần trình bày mô hình cũng sẽ có việc test kiểm định mức độ tương quan và tính phân phối chuẩn của các biến. Ngoài ra, tùy từng nội dung, luận án cũng có sử dụng bộ chỉ số phản ánh mức độ phát triển của TTKDTM để đánh giá về thực trạng hiện tại của các công cụ TTKDTM 6 phổ biến tại Việt Nam từ đó định vị chính xác tình hình này. Luận án cũng sẽ sử dụng nghiệp sơ đồ, bảng biểu đề trình bày các nội dung lý luận và thực tiễn từng nội dung nghiên cứu có liên quan. 5. Những đóng góp mới và ý nghĩa của Luận án: Với năng lực và thời gian có hạn, luận án dự kiến sẽ có các đóng góp mới và các ý nghĩa chủ yếu sau: Về mặt lý luận, học thuật Luận án có những đóng góp mới về mặt lý luận về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và phát triển thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư: (i) Hoàn thiện các khái niệm liên quan đến dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư; (ii) Xác định rõ nội dung phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt giành cho khu vực dân cư thông qua các công cụ/phương tiện thanh toán hiện đại có ứng dụng công nghệ cao; (iii) Xác định bộ chỉ số đánh giá phát triển thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư, (iv) Hoàn thiện một bước việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư trong điều kiện phát triển của kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế; (v) Trên cơ sở khoa học kinh tế chính trị chuyên ngành, luận án đã làm rõ thêm vai trò của Nhà nước trong việc phát triển dịch vụ Thanh toán không dùng tiền mặt và lợi ích của phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư với nền kinh tế (vi) trình bày được kinh nghiệm quốc tế và mô hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư ở một số quốc gia điển hình. Về đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu. Từ mô hình khung nghiên cứu và các kết quả rút ra từ mặt lý luận, thực tiễn, Luận án xác định phát triển dịch vụ TTKDTM là nhiệm vụ quan trọng đối với nền kinh tế, trong đó kết quả xử lý mô hình và kết quả phỏng vấn chuyên sâu chuyên gia kinh tế, người dân đều cho thấy dịch vụ TTKDTM có lợi ích đối với người dân, doanh nghiệp và nền kinh tế. Quá trình phát triển dịch vụ TTKDTM chịu tác động của nhiều yếu tố cả khách quan lẫn chủ quan do vậy các đề xuất mới từ kết quả nghiên cứu được hướng vào các nhóm giải pháp trọng tâm gồm: (i) Vai trò của Nhà nước (ở đây hiểu là Quốc hội, Chính phủ, NHNN và các bộ ban ngành) là rất quan trọng đối với việc phát triển loại hình dịch vụ 7 quan trọng này. Nhóm giải pháp đề xuất với Nhà nước là rất quan trọng trong việc định hình đường hướng cho quá trình phát triền loại hình dịch vụ này thông qua cac công cụ điều tiết, chính sách khuyến khích phát triển trong từng thời kỳ nhằm nâng cao hiệu quả và hạn chế mặt trái của phát triển dịch vụ TTKDTM; (ii) Để phát triển loại hình dịch vụ này, theo tác giả, mô hình cung cấp dịch vụ này từ phía NHTM là rất quan trọng, cho dù mới dừng lại ở mức khuyến nghị nhưng mô hình cung cấp dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư theo hướng tập trung hóa là tất yếu và cũng là mô hình kinh điển mà các ngân hàng trên thế giới áp dụng, triển khai theo mô hình này các khiếm khuyết liên quan đến chất lượng sản phẩm dịch vụ, sự chưa thật phù hợp của sản phẩm theo đối tượng và phân khúc khách hàng, sự rủi ro trong quá trình sử dụng dịch vụ TTKDTM…sẽ được tối ưu hóa. 6. Kết cấu của Luận án: Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận án sẽ được trình bày theo 4 chương. Chương 1. Tổng quan về các nghiên cứu về Phát triển Thanh toán Không dùng tiền mặt và Thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư. Chương 2: Một số vấn đề lý luận về phát triển Dịch vụ Thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư. Chương 3: Thực trạng phát triển Dịch vụ Thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư tại Việt Nam giai đoạn 2007-2014 Chương 4: Định hướng và một số giải pháp phát triển hoạt động phát triển dịch vụ Thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vực dân cư ở Việt Nam. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan