ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------------
ĐỖ THU THẢO
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ƢU TIÊN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội - 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------------
ĐỖ THU THẢO
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ƢU TIÊN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Khắc Lịch
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết nội dung bản luận văn „„Phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Anh’’ là công
trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi, với nỗ lực của chính mình để vận dụng những
kiến thức đã đƣợc học tập ở chƣơng trình cao học Tài chính ngân hàng, Trƣờng Đại
học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà để hoàn thành bản luận văn này.
Đồng thời, tôi cũng cam kết bản luận văn này chƣa đƣợc nộp cho bất kỳ một
chƣơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2020
Tác giả
Đỗ Thu Thảo
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... i
DANH MỤC CÁC ẢNG ...................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ƢU TIÊN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển dịch vụ ngân hàng ƣu tiên...........5
1.2. Cơ sở lý luận về Dịch vụ Ngân hàng Ƣu tiên ......................................................7
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm Dịch vụ Ngân hàng ..........................................................7
1.2.2. Khái niệm, đặc điểm Dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên ...........................................13
1.2.3 Thực tiễn triển khai dịch vụ Ngân hàng Ƣu tiên ..............................................15
1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên ..................19
1.3. Kinh nghiệm thực tế phát triển dịch vụ NHƢT ở một số ngân hàng ở Việt Nam ...21
1.3.1 Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) ...................................................................21
1.3.2. Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (Vietcom Priority) ...................24
1.4. Bài học trong phát triển dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên tại Việt Nam ....................30
CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................33
2.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................33
2.2 Quy trình nghiên cứu: .........................................................................................34
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................34
2.3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ...............................................................35
2.3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ..................................................................35
2.3.3 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ..........................................................................36
2.3.4 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu qua phiếu điều tra ............................................36
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ƢU TIỆN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH .........................................39
3.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Đông Anh .......................................................................................................39
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh .............................................................................39
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Đông Anh ................................................................................................40
3.1.3. Tình hình hoạt động tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Đông Anh .....................................................................................41
3.2. Thực trạng phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Đông Anh. ....................................................................................42
3.2.1. Tiêu chí phân hạng và chính sách dành cho KHUT .......................................42
3.2.2. Thực trang phát triển các sản phẩm của dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên tại
Vietinbank Chi nhánh Đông Anh ..............................................................................45
3.3. Đánh giá chung về hoạt động phát triển các sản phẩm của dịch vụ Ngân hàng
ƣu tiên của Viettinbank – Chi nhánh Đông Anh .......................................................52
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................52
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..........................................................57
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ƢU TIỆN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ANH.............................................67
4.1. Định hƣớng hoạt động tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Đông Anh trong những năm tới ...................................................67
4.1.1. Dự báo biến động kinh tế xã hội .....................................................................67
4.1.2. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Đông Anh .....................................................................................69
4.2. Giải pháp hoàn thiện phát triển dịch vụ ngân hàng ƣu tiên tại ngân hàng thƣơng
mại cổ phần công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh. ..................................70
4.2.1. Một số giải phát triển dịch vụ khách hàng ƣu tiên ..........................................70
4.2.2. Một số các kiến nghị .......................................................................................74
KẾT LUẬN ..............................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Nguyên nghĩa
Ký hiệu
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
1
ACB
2
Agribank
3
ANZ
Ngân hàng TNHH ANZ Việt Nam
4
Aviva
Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Aviva Việt Nam
5
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam
6
Citibank
Ngân hàng Citibank Việt Nam
7
CV
Chuyên viên
8
CVCC
Chuyên viên cao cấp
9
DVNH
Dịch vụ ngân hàng
10
Eximbank
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
11
HSBC
Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC
12
KHCN
Khách hàng cá nhân
13
KHƢT
Khách hàng ƣu tiên
14
MB Bank
Ngân hàng TMCP Quân đội
15
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
16
NHƢT
Ngân hàng ƣu tiên
17
PGD
Phòng giao dịch
18
Sacombank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣờng Tín
19
TCTD
Tổ chức tín dụng
20
Techcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng
21
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
22
TPBank
Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam
i
STT
Nguyên nghĩa
Ký hiệu
Đô la Mỹ
23
USD
24
VBI
25
Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
26
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
Vietinbank
Công ty TNHH MTV Quản lý quỹ NHTMCP Công
Capital
thƣơng Việt Nam
27
Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam
Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công
28
VietinbankSc
29
VIP
Very important person
30
VND
Đồng Việt Nam
31
VPBank
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng
32
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới
Thƣơng Việt Nam
ii
DANH MỤC CÁC ẢNG
TT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
2
Bảng 1.2
3
Bảng 1.3
5
Bảng 1.4 Các quỹ đầu tƣ của Vietcombank
28
6
Bảng 1.5 Cách thức đầu tƣ
28
7
Bảng 2.1 Các đối tƣợng KHƢT tham gia khảo sát tại Chi nhánh
38
8
Bảng 3.1
9
Bảng 3.2 Tiêu chí phân loại KHƢT của Vietinbank
43
10
Bảng 3.3 Kết quả Huy động vốn bán lẻ 2017 - 2019
46
11
Bảng 3.4 Mức độ tập trung tiền gửi theo phân khúc
47
12
Bảng 3.5 Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo phân khúc khách hàng
48
13
Bảng 3.6 Kết quả kinh doanh bảo hiểm 2017-2019
51
Tiêu chí phân loại khách hàng ƣu tiên tại một số ngân
hàng trên thế giới
Các ngân hàng vốn nƣớc ngoài cung cấp dịch vụ
NHƢT tại Việt Nam
Các ngân hàng trong nƣớc cung cấp dịch vụ NHƢT
tại Việt Nam
Tình hình hoạt động kinh doanh Chi nhánh 2017 2019
iii
Trang
16
17
17
41
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
TT
Sơ đồ
1
Sơ đồ 2.1
Khung mô hình nghiên cứu của luận văn
33
2
Sơ đồ 2.2
Quy trình nghiên cứu luận văn
34
3
Sơ đồ 3.1
Mô hình tổ chức của Vietinbank Đông Anh
40
Nội dung
iv
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hóa là xu thế phát triển trên thế giới. Các quốc gia đều nỗ lực hội
nhập vào xu thế chung vì sự tồn tại và phát triển của chính mình bằng nhiều con
đƣờng nhƣ thực hiện chính sách mở cửa, tiến hành điều chỉnh cơ cấu kinh tế, từng
bƣớc hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Việt Nam cũng đang từng bƣớc hội nhập theo xu thế phát triển của thế
giới. Điều đó mở ra cho chúng ta rất nhiều cơ hội và thách thức. Để phát triển
nền kinh tế thì cần chú trọng đầu tƣ trƣớc tiên vào các ngành cốt lõi là năng
lƣợng, thông tin, giao thông vận tải và tài chính ngân hàng. Trong đó, Tài chính
– Ngân hàng đƣợc coi là huyết mạch của cả nền kinh tế, giúp nền kinh tế vận
hành thông suốt, trơn chu.
Ngân hàng cũng là lĩnh vực đƣợc dự báo có cạnh tranh khốc liệt nhất với sự
xuất hiện của các đối thủ ngoại có tiềm lực tài chính mạnh, dịch vụ chuyên nghiệp,
đa dạng và uy tín cao trên thị trƣờng quốc tế. Các tổ chức tín dụng trong nƣớc
không chỉ đối mặt với sự cạnh tranh từ các Ngân hàng hàng ngoại. Với số lƣợng
ngân hàng quốc doanh và tƣ nhân ~20, cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng trong
nƣớc vốn đã khốc liệt sẽ càng trở lên ngày càng khốc liệt.
Việc mở cửa hội nhập thị trƣờng đem lại nhiều lợi ích về nguồn lực, vốn,
công nghệ, kỹ thuật, kinh nghiệm, cùng với đó là nhu cầu dịch vụ tài chính - ngân
hàng tăng cao.
Trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều bất ổn, Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán
lẻ đƣợc lựa chọn là xu hƣớng phát triển lâu dài và bền vững, và thực tế đã chứng
minh đây là lựa chọn đúng. Trong cuộc đua phát triển dịch vụ Ngân hàng Bán lẻ,
Ngân hàng thƣơng mại xây dựng đƣợc chiến lƣợc phát triển bài bản, chuyển nghiệp
đã dần định vị bản thân trên thị trƣờng, chiếm đƣợc thị phần và có đƣợc thu nhập tốt từ
mảng dịch vụ Ngân hàng bán lẻ. Dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên là một dịch vụ quan trọng
và không thể thiếu đối với bất kỳ Ngân hàng nào muốn phát triển Dịch vụ Ngân hàng
bán lẻ bền vững.
1
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam là một trong những Ngân hàng lớn
mạnh nhất trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Nắm bắt đƣợc xu thế của thị
trƣờng sẽ dịch chuyển sang các sản phẩm cao cấp và có hàm lƣợng tƣ vấn cao hơn,
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam xác định Dịch vụ Ngân hàng Ƣu tiên là
một trong số những mũi nhọn kinh doanh. Theo thống kê của NH TMCP CTVN
năm 2017, số lƣợng khách hàng ƣu tiên chiếm tỷ trọng ~6.1% tổng số khách hàng
song chiếm tỷ trọng rất lớn về quy mô (~66% huy động vốn KHCN và 53% dƣ nợ
cho vay KHCN). Thu nhập bình quân từ 1 KHUT ~25 triệu đồng/KH/năm cao hơn
17 lần so với thu lãi ròng bình quân từ 1 khách hàng thông thƣờng.
Xuất phát từ cơ sở thực tiễn và cơ sở lý luận nêu trên, tác giả chọn đề tài:
“Phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Đông Anh” làm luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Tài chính
– Ngân hàng.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
dịch vụ Ngân hàng Ƣu tiên tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN – CN Đông Anh
và phát hiện những vấn đề bất cập cần giải quyết, mục tiêu nghiên cứu chính của đề
tài hƣớng đến việc đề xuất những giải pháp có căn cứ khoa học nhằm phát triển hoạt
động dịch Ngân hàng Ƣu tiên tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN – CN Đông
Anh trong thời gian tới.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Thứ nhất: Hệ thống hóa những vẫn đề lý luận và thực tiễn về phát triển dịch
vụ Ngân hàng ƣu tiên của Ngân hàng thƣơng mại; kinh nghiệm phát triển dịch vụ
Ngân hàng ƣu tiên của một số ngân hàng trong và ngoài nƣớc.
Thứ hai: Phân tích đánh giá trực trạng phát triển dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên tại
NHTMCP Công thƣơng Việt Nam – CN Đông Anh giai đoạn 2017-2019.
Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên
tại NHTMCP Công thƣơng Việt Nam – CN Đông Anh.
2
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt đƣợc những mục tiêu nghiên cứu, đề tài đặt ra các câu hỏi nghiên
cứu sau:
Thứ nhất: Dịch vụ Ngân hàng Ƣu tiên là gì? Đặc điểm và sự khác biệt của
Dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên so với các dịch vụ tài chính cá nhân khác?
Thứ hai: NHTMCP Công thƣơng Việt Nam – CN Đông Anh đã xây dựng và
phát triển Dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên nhƣ thế nào? Kết quả đạt đƣợc và những khó
khăn, hạn chế trong phát triển Dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên?
Thứ ba: Các giải pháp phát triển cho các năm tiếp theo cho dịch vụ Ngân hàng
ƣu tiên tại Chi nhánh là gì?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu chính của đề tài là hoạt động
cung cấp dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
– CN Đông Anh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: Từ năm 2017 - 2019
+ Không gian: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – CN Đông Anh.
+ Nội dung: Hoạt động cung cấp dịch vụ khách hàng Ƣu tiên.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: tổng hợp, kế thừa thu thập các dữ liệu từ báo
cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên, báo cáo hoạt động, khách hàng...
- Phƣơng pháp phỏng vấn xã hội học: khảo sát và phỏng vấn sâu khách hàng.
- Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: phân tổ, thống kê mô tả các dữ liệu thu thập
đƣợc, phân tích các dữ liệu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu khác: So sánh, quy nạp và diễn dịch.
6. Kết cấu của luận văn:
Tên đề tài: “Phát triển dịch vụ ngân hàng ưu tiên tại ngân hàng thương mại
cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng
biểu và sơ đồ, hình vẽ, nội dung chính của đề tài đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng chính:
3
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng ƣu tiên tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ƣu tiên tại
ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ƢU TIÊN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển dịch vụ ngân hàng
ưu tiên
Khái niệm dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên là một khái niệm mới, còn xa lạ với
khách hàng. Mặc dù trong thời gian gần đây cụm từ “dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên”
xuất hiện nhiều trên các phƣơng tiện truyền thông đại chúng. Việc nghiên cứu và
xây dựng hƣớng đi mới tìm ra giải pháp cho công tác phát triển dịch vụ này là một
vấn đề đáng chú ý. Tuy nhiên, tài liệu nghiên cứu về hoạt động này còn hạn chế,
hầu hết các nghiên cứu chỉ đi sâu vào hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói
chung. Dƣới đây là một số công trình nghiên cứu về hoạt động của ngân hàng:
Lê Anh Thi, 2013, Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
-
động của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế Trƣờng Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Bài nghiên cứu mới dừng lại ở việc xác định
các nhân tố ảnh hƣởng, đánh giá mức độ ảnh hƣởng của đến hoạt động của các ngân
hàng và đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng
mại. Bài nghiên cứu vẫn chƣa đề cập đến dịch vụ ngân hàng ƣu tiên.
Nguyễn Thị Ngọc Tú, 2013, Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi
-
nhuận tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam Luận văn thạc sĩ kinh tế Trƣờng Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã tập trung nghiên cứu các nhân tố
ảnh hƣởng đến lợi nhuận các ngân hàng thƣơng mại, từ đó đƣa ra các giải pháp góp
phần củng cố và gia tăng lợi nhuận của các ngân hàng.
Hoàng Thị Minh Thảo, 2015. Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận và thực
tiễn về việc phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam tuy nhiên cũng chỉ đề cập đến dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung mà
chƣa đi sâu đề cập đến mảng dịch vụ dành cho Khách hàng ƣu tiên.
5
Nguyễn Thị Phƣơng Anh, 2015. Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng Đại học kinh tế, Đại
học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã nghiên cứu tổng hợp lý thuyết về dịch vụ ngân
hàng bán lẻ, và kết hợp việc đánh giá thực trạng tại Techcombank để từ đó đề ra
một số giải pháp hoàn thiện chiến lƣợc phát triển dịch vụ bán lẻ của Techcombank.
Tuy nhiên luận văn mới chỉ đang nghiên cứu sâu vào dịch vụ ngân hàng bán lẻ, từ
đó tiếp cận gần hơn và sâu hơn đối với khách hàng cá nhân; chứ chƣa đề cập cụ thể
đến đối tƣợng khách hàng ƣu tiên và dịch vụ ngân hàng ƣu tiên
Vũ Quang Chung, 2017. Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân Hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi Nhánh Thăng Long. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng
Đại học kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng
nhằm giải quyết các vấn đề và đƣa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ tại VPbank chi nhánh Thăng Long nhƣ sau: Giải pháp nâng cao năng lực tài
chính; Giải pháp phát triển cơ sở vật chất; Giải pháp hiện đại hóa công nghệ ngân
hàng; Giải pháp phát triển chính sách khách hàng; Giải pháp phát triển hoạt động
quảng cáo; Giải pháp tăng cƣờng công tác tƣ vấn và hỗ trợ khách hàng; Và một số
giải pháp khác. Kết quả nghiên cứu trên có thể áp dụng trong việc phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại các ngân hàng thƣơng mại.
Nguyễn Trí Thức, 2016. Phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Tiên Phong. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng Đại học kinh tế, Đại
học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã áp dụng cơ sở lý luận để phân tích thực trạng xây
dựng và phát triển dịch vụ ngân hàng ƣu tiên dành cho khách hàng VIP tại TPbank
từ năm 2012 đến 2015, từ đó đề xuất một số giải phát phát triển dịch vụ này trong
thời gian tới. Mặc dù tác giả đã đề cập đến đối tƣợng nghiên cứu là dịch vụ ngân
hàng ƣu tiên, nhƣng tại thời điểm nghiên cứu, dịch vụ ngân hàng ƣu tiên mới manh
nha xuất hiện và thể hiện lợi thế cạnh trang của mình từ sau năm 2015, nên bài luận
chƣa đi sâu đƣợc thực trạng và phân tích đƣợc tính cạnh tranh và nhu cầu thực sự
của đối tƣợng khách hàng ƣu tiên này.
6
Nguyễn Thị Ngọc Mai, 2019. “Phát triển dịch vụ ngân hàng ƣu tiên tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long”. Luận văn thạc sỹ.
Trƣờng Đại học kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã áp dụng cơ sở lý
luận để phân tích thực trạng xây dựng và phát triển dịch vụ ngân hàng ƣu tiên dành
cho KHƢT tại Vietinbank – CN Thăng Long từ năm 2015 đến 2017, từ đó đề xuất
một số giải phát phát triển dịch vụ này trong thời gian tới.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đa phần mới chỉ đề cập đến lý luận
và thực tiễn về dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói riêng
mà chƣa đề cập chi tiết đến một mảng nghiệp vụ rất quan trọng và tiềm năng của
Ngân hàng bán lẻ là dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên. Những năm gần đây, cùng với sự
phát triển bủng nổ của dịch vụ ngân hàng và đặc biệt là dịch vụ ngân hàng ƣu tiên,
Những đề tài nghiên cứu chuyên sâu và cập nhật tình hình thực tiễn là hết sức cần
thiết. Chính vì vậy, đây có thể xem nhƣ một đề tài có tính cấp thiết, chuyên sâu,
không trùng lặp với các tài liệu và công trình đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đó.
1.2. Cơ sở lý luận về Dịch vụ Ngân hàng Ưu tiên
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm Dịch vụ Ngân hàng
Khái niệm
-
Ngân hàng đối với hầu hết chúng ta không phải là một từ ngữ xa lạ.
Nó đã quen thuộc đối với mọi cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Ngân hàng là một
loại hình kinh doanh trong nền kinh tế, song nó có vai trò vô cùng quan trọng đối
với chính nền kinh tế. Có ngƣời coi ngân hàng cùng với tiền tệ là một trong những
phát minh vĩ đại của loài ngƣời, bên cạnh các phát minh ra lửa và bánh xe. Thông
qua hoạt động nhận gửi, cho vay, và đầu tƣ các ngân hàng có khả năng “tạo tiền”.
Sự thay đổi trong khối lƣợng tiền tệ do ngân hàng tạo ra liên quan chặt chẽ tới tình
hình kinh tế, đặc biệt là mức tăng trởng của việc làm, tình trạng lạm phát, từ đó mà
ảnh hởng tới các mục tiêu kinh tế vĩ mô. Đây là một trong những lý do khiến hoạt
động của ngân hàng luôn đƣợc đặt dƣới một hệ thống các quy định chặt chẽ của
Nhà nớc nhằm tăng cờng hoạt động quản lý, kiểm tra, kiểm soát hoạt động ngân
hàng, đồng thời hƣớngdẫn hoạt động ngân hàng theo hƣớngcó lợi cho nền kinh tế.
7
Chính vì có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nên việc định nghĩa ngân hàng là
cần thiết. Điều này nhằm xác định cụ thể những đối tƣợng sẽ chịu sự quản lý của
Nhà nớc về ngân hàng, đồng thời cũng nhằm bảo vệ chính ngân hàng và thực tế là ở
hầu hết các quốc gia đều có các luật về ngân hàng. Các ngân hàng có thể đƣợc định
nghĩa qua chức năng, dịch vụ mà chúng cung cấp trong nền kinh tế. Theo đó “Ngân
hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng
nhất -đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức
năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
-
Dịch vụ ngân hàng (DVNH) là toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ của
ngân hàng, gồm các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối… nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng vì mục tiêu lợi nhuận.
Phân loại các dịch vụ Ngân hàng
Căn cứ theo tính chất dịch vụ thì dịch vụ ngân hàng đƣợc phân thành
hai loại:
– Dịch vụ tín dụng ngân hàng: Quan hệ tín dụng thể hiện sự vay mƣợn, là sự
chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị tài sản từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng
trong một khoảng thời gian nhất định trên cơ sở tín nhiệm (tin tƣởng) ngƣời sử dụng tài
sản hiệu quả để có khả năng hoàn trả một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Nhƣ
vậy, phạm trù tín dụng gắn với chuyển nhƣợng một lƣợng tài sản có ba đặc điểm chính
là: tính tạm thời (tính thời hạn), tính hoàn trả với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu và tính
chất tin tƣởng ngƣời sử dụng tài sản có khả năng hoàn trả đúng hạn.
– Dịch vụ phi tín dụng ngân hàng: Đó là các dịch vụ gắn liền với việc thu phí
do các NHTM thực hiện, thông qua việc cung cấp dịch vụ ngân hàng cho các doanh
nghiệp, các tổ chức, cá nhân nhằm thu đƣợc lợi nhuận, điển hình cho DV này là DV
thanh toán, DV bảo lãnh, dịch vụ ngân hàng điện tử, DV kinh doanh ngoại tệ, vàng
bạc đá quý…
Căn cứ theo cách thức cung cấp dịch vụ, có thể chia dịch vụ ngân
hàng thành 2 loại:
8
– Dịch vụ ngân hàng bán buôn, Dịch vụ ngân hàng bán lẻ: Xuất phát từ cách
hiểu truyền thống trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa, bán buôn là hình thức mua
bán hàng hóa thông qua trung gian – đại lý (có thể có nhiều cấp trung gian, đại
lý…)để bán với khối lƣợng lớn mà không bán nhỏ lẻ, trực tiếp cho ngƣời sử dụng.
Ngƣợc lại, dịch vụ ngân hàng bán lẻ là hình thức bán hàng mà ngƣời bán trực tiếp
cho ngƣời sử dụng, ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
Các dịch vụ ngân hàng hiện nay bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau nhƣ thanh
toán, quản lý đầu tƣ ủy thác…
Do vậy, việc đƣa ra một số tiêu chí cụ thể để xác định chính xác đối với các
loại hình dịch vụ, những DV nào thuộc bán buôn, những DV nào thuộc bán lẻ là
điều rất khó. Tuy nhiên, có thể dựa vào những đặc trƣng chung và tiêu biểu, tƣơng
tự nhƣ bán buôn, bán lẻ các hàng hóa thông thƣờng khác để nhận diện và phân loại.
Với cách thức nhƣ vậy, có thể nói “dịch vụ ngân hàng bán buôn là cách thức bán
thông qua các trung gian tài chính (các NHTM, các quỹ…) hoặc thông qua thị
trƣờng tài chính (nhƣ thị trƣờng tiền tệ liên NH để cho vay, thanh toán bù trừ…) và
đối với các công ty, tập đoàn kinh tế lớn với những gói DV giá trị lớn”.
Và dịch vụ ngân hàng bán lẻ đƣợc hiểu là “những hình thức bán trực tiếp đến
các cá nhân, gia đình, các doanh nghiệp nhỏ và vừa và một số gói DV nhỏ lẻ đối với
các công ty, tổ chức kinh tế lớn”.
Căn cứ theo thời gian xuất hiện thì dịch vụ ngân hàng đƣợc phân
thành hai loại:
– Dịch vụ ngân hàng truyền thống: Khi nói đến DVNH truyền thống, chúng
ta thƣờng ngụ ý nói đến hoạt động của các DV đã thực hiện trong nhiều năm trên
nền công nghệ cũ, quen thuộc với khách hàng. Có thể kể đến một số DVNHtruyền
thống nhƣ: DV Tín dụng; DV Thanh toán; DV Kinh doanh ngoại tệ; DV ủy thác…
– Dịch vụ ngân hàng hiện đại: Là hình thức dịch vụ NH mới đƣợc đƣa vào
hoạt động của NH, đƣợc ra đời trên nền tảng công nghệ mới, đem lại các tiện ích
mới cho khách hàng. Có thể kể đến một số dịch vụ ngân hàng hiện đại nhƣ: DV thẻ
NH; DV quản lý tiền mặt; DV thanh toán tiền điện tử; DV cho thuê tài chính; dịch
9
vụ ngân hàng tại nhà; DV bảo quản và ký gửi, DV ngân hàng ƣu tiên… Tại luận
văn này, tác giả tập trung nghiên cứu DVNH dành cho khách hàng ƣu tiên và phát
triển dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên tại NHTM ở Việt Nam.
Các dịch vụ truyền thống:
-
Thực hiện trao đổi ngoại tệ. Lịch sử cho thấy rằng một trong những
dịch vụ ngân hàng đầu tiên đƣợc thực hiện là trao đổi ngoại tệ – một nhà ngân hàng
đứng ra mua, bán một loại tiền này, chẳng hạn USD lấy một lại tiền khác, chẳng
hạn Franc hay Pesos và hƣởng phí dịch vụ. Sự trao đổi đó là rất quan trọng đối với
khách du lịch vì họ sẽ cảm thấy thuận tiện và thoải mái hơn khi có trong tay đồng
bản tệ của quốc gia hay thành phố họ đến. Trong thị trƣờng tài chính ngày nay, mua
bán ngoại tệ thƣờng chỉ do các ngân hàng lớn nhất thực hiện bởi vì những giao dịch
nhƣ vậy có mức độ rủi ro cao, đồng thời yêu cầu phải có trình độ chuyên môn cao.
-
Chiết khấu thƣơng phiếu và cho vay thƣơng mại. Ngay ở thời kỳ đầu,
các ngân hàng đã chiết khấu thƣơng phiếu mà thực tế là cho vay đối với các doanh
nhân địa phƣơng những ngƣời bán các khoản nợ (khoản phải thu) của khách hàng
cho ngân hàng để lấy tiền mặt. Đó là bƣợc chuyển tiếp từ chiết thƣơng phiếu sang
cho vay trực tiếp đối với các khách hàng, giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ hoặc
xây dựng văn phòng và thiết bị sản xuất.
-
Nhận tiền gửi. Cho vay đƣợc coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các
ngân hàng đã tìm kiếm mọi cách để huy động nguồn vốn cho vay. Một trong những
nguồn vốn quan trọng là các khoản tiền gửi tiết kiệm gửi tiết kiệm của khách hàng –
một quỹ sinhlợi đƣợc gửi tại ngân hàng trong khoảng thời gian nhiều tuần, nhiều
tháng, nhiều năm, đôi khi đƣợc hƣởng mức lãi suất tƣơng đối cao. Trong lịch sử đã
có những kỷ lục về lãi suất, chẳng hạn các ngân hàng Hy Lạp đã trả lãi suất 16%
một năm để thu hút các khoản tiết kiệm nhằm mục đích cho vay đối với các chủ tàu
ở Địa Trung Hải với lãi suất gấp đôi hay gấp ba lãi suất tiết kiệm.
-
Tài trợ các hoạt động của Chính phủ. Trong thời kỳ Trung Cổ và vào
những năm đầu cách mạng Công nghiệp, khả năng huy động và cho vay với khối
lƣợng lớn của ngân hàng đã trở thành trọng tâm chú ý của các Chính phủ Âu – Mỹ.
10
Thông thƣờng, ngân hàng đƣợccấp giấy phép thành lập với điều kiện là họ phải mua
trái phiếu Chính phủ theo một tỷ lệ nhất định trên tổng lƣợng tiền gửi mà ngân hàng
huy động đƣợc. Các ngân hàng đã cam kết cho Chính phủ Mỹ vay trong thời kỳ
chiến tranh. Ngân hàng Bank of North America đƣợc Quốc hội cho phép thành lập
năm 1781, ngân hàng này đƣợc thành lập để tài trợ cho cuộc đấu tranh xóa bỏ sự đô
hộ của nƣớc Anh và đƣa Mỹ trở thành quốc gia có chủ quyền. Cũng nhƣ vậy, trong
thời kỳ nội chiến, Quốc hội đã lập ra một hệ thống ngân hàng liên bang mới, chấp
nhận các ngân hàng quốc gia ở mọi tiểu bang miễn là các ngân hàng này phải lập
Quỹ phục vụ chiến tranh.
-
Cung cấp các tìa khoản giao dịch. Cuộc cách mạng công nghiệp ở
Châu Âu và Châu Mỹ đã đánh dấu sự ra đời những hoạt động và dịch vụ ngân hàng
mới. Một dịch vụ mới, quan trong nhất đƣợc phát triển trong thời kỳ này là tài
khoản tiền gửi giao dịch (demand deposit) – một tài khoản tiền gửi cho phép ngƣời
gửi tiền viết séc thanh toán cho việc mua hàng hóa và dịch vụ. Việc đƣa ra loại tài
khỏan tiền gửi mới này đƣợc xem là một trong những bƣớc đi quan trọng nhất trong
công nghiệp ngân hàng bởi vì nó cải thiện đáng kể hiệu quả của quá trình thanh
toán, làm cho các giao dịch kinh doanh trở nên dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn và an
toàn hơn.
-
Cung cấp dịch vụ ủy thác. Từ nhiều năm nay, các ngân hàng đã thực
hiện việc quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính cho cá nhân và doanh
nghiệp thƣơng mại. Theo đó ngân hàng sẽ thu phí trên cơ sở giá trị của tài sản hay
quy mô họ quản lý. Chức năng quản lý tài sản này đƣợc gọi là dịch vụ ủy thác (trust
service). Hầu hết các ngân hàng đều cung cấp cả hai loại: dịch vụ ủy thác thông
thƣờng cho cá nhân, hộ gia đình; và ủy thác thƣơng mại cho các doanh nghiệp.
Các dịch vụ gần đây:
-
Cho vay: là hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng, nó là việc ngân
hàng chuyển trực tiếp tiền cho khách hàng sử dụng trong một thời gian nhất định.
Tuỳ thuộc vào tiêu thức phân loại và yêu cầu quản lý, cho vay có thể chia thành
nhiều loại khác nhau.
11
- Xem thêm -