Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Phát triển công nghiệp thời trang may mặc thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025...

Tài liệu Phát triển công nghiệp thời trang may mặc thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025

.PDF
95
131
108

Mô tả:

i LỜI CAM ĐOAN Để thực hiện luận văn “PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THỜI TRANG MAY MẶC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025”, tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp và bạn bè… Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện luận văn Lê Hồng Hạnh ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy/Cô giảng dạy lớp cao học 12SQT11 đã truyền đạt những kiến thức quý báu, làm nền tảng tốt giúp cho tôi có phương pháp và tư duy khoa học. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Hà Thị Ngọc Oanh đã hướng dẫn tận tình, nghiêm túc, có bài bản khoa học giúp tôi hoàn thành được luận văn thạc sỹ. Đồng thời tôi cũng gửi lời cảm ơn tới các lãnh đạo phòng (ban) của Hiệp hội dệt may Việt Nam, Tập đoàn Dệt may Việt Nam, Viện Fadin, Tổng công ty May Việt Tiến, Tổng công ty May Nhà Bè, Tổng công ty dệt may Việt thắng, Công ty Garmex Sài Gòn, phòng Tổng hợp – Cục thống kê và một số doanh nghiệp tại TP.HCM, các bạn đồng nghiệp đã cung cấp tài liệu thống kê, cung cấp nhiều thông tin quý báu trong quá trình tìm hiểu thực tế và đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình nghiên cứu để thực hiện luận văn. Học viên thực hiện luận văn LÊ HỒNG HẠNH iii TÓM TẮT Những năm gần đây ngành may mặc trên địa bàn thành phồ Hồ Chí Minh (TP.HCM) đã có những bước tiến đáng kể, và đã khẳng định vai trò là ngành kinh tế mũi nhọn, luôn nỗ lực đổi mới mô hình hoạt động để hướng tới phát triển bền vững. Trong xu thế hội nhập toàn cầu hiện nay, thời trang may mặc Việt Nam đang có nhiều biến đổi và có nhiều cơ hội lớn, vì thế phát sinh một yêu cầu đòi hỏi phải phát triển ngành công nghiệp thời trang để tạo ra sản phẩm có giá trị cao, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường thế giới. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển công nghiệp thời trang may mặc TP.HCM đến năm 2025” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ, nhằm góp phần giải quyết các vấn đề còn vướng mắc trong công nghiệp thời trang may mặc tại TP.HCM hiện nay. Trong chương 1, tác giả tập trung vào những lý thuyết liên quan đến thời trang, ngành công nghiệp thời trang may mặc (CNTT). Từ chuỗi giá trị, tác giả đi tìm hiểu những quan niệm về CNTT may mặc. Trong chương 2, tác giả phân tích, đánh giá thực trạng CNTT may mặc tại TP.HCM, tuy vượt trội hẳn so với mặt bằng chung của cả nước nhưng giá trị gia tăng thấp. Luận văn đưa ra các vấn đề bất cập cần giải quyết: (1) Các chính sách, biện pháp thu hút vốn đầu tư chưa có hiệu quả; (2) Chưa có chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu; (3) Nguyên phụ liệu, sản phẩm hỗ trợ phát triển còn yếu; (4) Chưa thiết kế được các sản phẩm thời trang khác biệt; (5) Thực hiện quy hoạch đầu tư chậm, chưa phát huy hiệu quả; (6) Chưa có biện pháp cụ thể thực hiện chiến lược nguồn nhân lực phù hợp; (7) Hiệu quả cho các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm thấp; (8) Chưa có biện pháp phù hợp cho vấn đề liên kết ngành. Tuy còn nhiều vấn đề, thách thức lớn; nhưng cơ hội, tiềm năng phát triển CNTT một cách bền vững cũng rất lớn. Việc chỉ ra những vấn đề bất cập trong phát triển ngành CNTT – ngành kinh tế mũi nhọn là cơ sở quan trọng để đưa ra các giải iv pháp khắc phục, phát huy tiềm năng để phát triển. Trong chương 3, nắm bắt được thực trạng của ngành CNTT may mặc tại TP.HCM, tác giả đưa ra các phương hướng phát triển của ngành, các mục tiêu, các giải pháp phát triển CNTT may mặc: (1) Xu hướng phát triển ngành CNTT; (2) Đưa ra định hướng phát triển CNTT đến năm 2025; (3) Đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển CNTT gồm: - Giải pháp về thu hút nguồn vốn; - Phát triển sản xuất kinh doanh; - Phát triển nguyên liệu; - Giải pháp về đầu tư các trung tâm giao dịch nguyên phụ liệu may mặc; - Phát triển nguồn nhân lực; - Các giải pháp về thị trường và nâng cao sức cạnh tranh; - Tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết; (4) Các giải pháp đối với phía DN CNTT may mặc. Để CNTT của TP.HCM phát triển một cách bền vững, cần triển khai đồng bộ các giải pháp; đồng thời các cấp, ngành cần có sự quan tâm hỗ trợ tích cực, hiệu quả trên nhiều phương diện cần thiết; bản thân các doanh nghiệp và địa phương phải chủ động trong việc phối hợp quy hoạch đầu tư cho phát triển nguyên phụ liệu của chính doanh nghiệp, địa phương. Điều này sẽ giúp cho việc phát triển CNTT của TP.HCM thuận lợi và đạt kết quả cao. v ABSTRACT In recent years, the textile industry in Ho Chi Minh City (HCMC) has made a considerable progress, and has confirmed its role as a key economic sector, tried to innovate operating models towards sustainable development. However, at present the textile industry in Vietnam in general, Ho Chi Minh City in particular is only pure production. Machinery, equipment and raw materials are mainly imported from overseas. The product designs are not various, mostly in the form of outsourcing overseas customers. In the trend of today's global integration, Vietnam fashion and garment have a lot of changes and a great of opportunities, as a result, a requirement has arose, which requires the development of fashion industry to create high quality products, enhance competitiveness on the world market. Therefore, the authors selected the topic "The development of fashion industry in HCMC until 2025 " as the thesis, in order to help address the issues arising in the fashion and garment technology in Vietnam today. In Chapter 1, the author will focus on the theories related to fashion-garment industry. From value chain, authors explore the concepts of fashion-garment industry. In chapter 2, the author will analyze and assess the current state of fashiongarment industry in Vietnam, much superior compared to the national average but low added value. Thesis will mention the problems that need solving : (1) The policies and measures to attract investment which are not effective enough; (2) No building strategy and brand development; (3) Raw materials and development of supplementary product are weak ; (4) There are no products designed differently; (5) Perform investment planning slowly, not efficiently; (6) There are no specific measures to implement human resource strategies; (7) The effect of measures to improve the competitiveness of products is low; vi (8) There are no appropriate measures for problems related to other industries. Although there are many problems, big challenges and opportunities also comes, the development of fashion-garment industry in a sustainable way is also very potential. The problems pointing out inadequacies in the fashion-garment industry sector- a key economic sector, is an important basis to give the solutions, the potential to promote development. In chapter 3, capturing the state of the fashion-garment industry in Vietnam garment, the author work out the direction of development, the objectives, and some solutions to the industry: (1) The development trend of fashion-garment industry; (2) Provide the directions for fashion-garment development until 2025; (3) Solutions to promote the development fashion-garment industry including: - The solution to attract the capital; - The solutions to business development; - The solutions to the development of materials; - The solutions to the investment of fashion centers; - The solutions to human resource development; - Solutions to market and improve competitiveness; - Measures to strengthen and enhance the efficiency associated operations; - The solution to fashion-garment companies. In order to develop fashion-garment industry in HCMC stably, it is necessary to use many solutions at the same time, the industry needs more support effectively on many aspects necessary; and the industry itself and local businesses should be cooperate in investment plans for the development of the main raw materials business. This makes the city's fashion-garment industry to develop and achieve a lot of advantages. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii TÓM TẮT ..............................................................................................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... x DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... xi DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xii PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 6. Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 4 1.1 Cơ sở lý luận về công nghiệp thời trang ........................................................ 4 1.1.1 Khái niệm về chuỗi giá trị ......................................................................... 4 1.1.2 Chuỗi giá trị CNTT may mặc toàn cầu...................................................... 7 1.1.3 Ngành công nghiệp thời trang ................................................................. 10 1.1.3.1 Khái niệm mốt thời trang ...................................................................... 10 1.1.3.2 Khái niệm ngành công nghiệp thời trang................................................ 12 1.1.3.3 Các sản phẩm của thời trang may mặc ................................................... 13 1.2 Các điều kiện phát triển CNTT may mặc .................................................... 14 1.3 Quá trình phát triển của ngành CNTT may mặc ........................................... 19 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 22 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI TRANG TP.HỒ CHÍ MINH 23 2.1 Những đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội TP.HCM có liên quan đến sự phát triển của CNTT may mặc .................................................................................. 23 2.2 Vai trò của ngành CNTT may mặc trong công nghiệp TP.HCM .................. 24 viii 2.3 Thực trạng ngành CNTT may mặc ở TP.HCM ............................................ 27 2.3.1 Về số lượng cơ sở sản xuất ....................................................................... 27 2.3.2 Về lao động .............................................................................................. 28 2.3.3 Đánh giá thực trạng phát triển ngành may mặc ở TP.HCM ....................... 30 2.4 Thực trạng các điều kiện phát triển công nghiệp thời trang tại TP. HCM ..... 32 2.4.1 Các yếu tố đầu vào .................................................................................... 32 2.4.2 Điều kiện đầu ra ........................................................................................ 35 2.4.3 Các ngành có quan hệ và hỗ trợ đối với công nghiệp thời trang................. 37 2.4.4 Thách thức trong chiến lược kinh doanh và cạnh tranh của doanh nghiệp . 38 2.4.5 Thời cơ và xu hướng phát triển công nghiệp thời trang ............................. 40 2.4.6 Các chính sách của Nhà nước về việc phát triển ngành công nghiệp thời trang may mặc ................................................................................................... 42 2.5 Đánh giá công nghiệp thời trang may mặc tại TP.HCM ............................... 43 2.5.1 Những kết quả đạt được ............................................................................ 43 2.5.2 Những tồn tại và nguyên nhân................................................................... 44 2.5.2.1 Về năng lực phát triển của ngành CNTT ở TP.HCM .............................. 44 2.5.2.2 Về khả năng cạnh tranh của ngành CNTT tại TP.HCM ......................... 45 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 48 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THỜI TRANG TP. HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025 ................................................................... 49 3.1 Quan điểm phát triển CNTT tại TPHCM ..................................................... 49 3.2 Các định hướng và phát triển ngành CNTT tại TP.HCM.............................. 50 3.2.1 Đầu tư có trọng điểm ................................................................................ 50 3.2.2 Phát triển sản xuất sản phẩm theo hướng chất lượng, khác biệt hóa .......... 52 3.2.3 Khai thác triệt để các nguồn lực ................................................................ 52 3.3 Một số giải pháp phát triển CNTT tại TP.HCM ........................................... 53 3.3.1 Nhóm giải pháp vĩ mô ............................................................................... 53 3.3.1.1 Xây dựng và triển khai chương trình phát triển ngành CNTT ................ 53 3.3.1.2 Giải pháp về phát triển nguyên liệu........................................................ 54 3.3.1.3 Đầu tư các trung tâm giao dịch .............................................................. 55 3.3.2 Nhóm giải pháp vi mô .............................................................................. 56 3.3.2.1 Chiến lược phát triển ............................................................................ 56 3.3.2.2 Công tác quản trị doanh nghiệp............................................................ 57 ix 3.3.2.3 Giải pháp về vốn .................................................................................... 58 3.3.2.4 Giải pháp về phát triển sản xuất kinh doanh ........................................... 60 3.3.2.5 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 62 3.3.2.6 Giải pháp về thị trường và nâng cao sức cạnh tranh ............................... 64 3.3.2.7 Giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết .............. 65 3.3.2.8 Công tác marketing ................................................................................ 67 3.3.2.9 Xây dựng cơ sở dữ liệu về các ngành hỗ trợ .......................................... 68 3.3.2.10 Phát triển mạng lưới cụm liên kết ngành .............................................. 68 3.4 Các giải pháp khác ....................................................................................... 69 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 70 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 73 PHỤ LỤC.............................................................................................................. 74 x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh CNTT: Công nghiệp thời trang DN: Doanh nghiệp DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới AFTA (Asean Free Trade Area): Khu vực mậu dịch tự do Châu Á EU (European Union): Liên minh Châu Âu FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài CMT (Cut/ Make/ Trim): Cắt/ May/ Hoàn thiện FOB (Free On Board): Giao tại tàu ODM (Original Design Manufacturer): Nhà sản xuất thiết kế gốc OBM (Original Brand Manufacturer): Nhà sản xuất thương hiệu gốc CAUS (The Color Association of the United State): Hiệp hội màu sắc của nước Mỹ ICA (The International Color Authority): Hội bản quyền màu sắc quốc tế SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats): Phân tích điểm mạnh – điểm yếu – cơ hội – thách thức TPP (Trans-Pacific Partnership) : Quan hệ đối tác xuyên Thái Bình Dương FTA(Free TradeAgreement): Hiệp định thương mại tự do xi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp kinh tế - xã hội TP.HCM Bảng 2.2: Thứ hạng và tỷ trọng một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam năm 2012 Bảng 2.3: Tỷ trọng đóng góp GTSX (giá hiện hành) của công nghiệp dệt may trong tổng GTSX của công nghiệp TP.HCM và so với 4 ngành công nghiệp trọng yếu giai đoạn 2005-2012 Bảng 2.4: Số lượng cơ sở ngành may mặc TP.HCM qua các năm Bảng 2.5: Số lượng lao động theo phân ngành Bảng 2.6 : Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng của ngành dệt may Bảng 2.7 : Số lượng sản phẩm may mặc TP.HCM (2011 – 2012) xii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Mối liên kết trong chuỗi giá trị Hình 1.2: Chuỗi giá trị của Porter Hình 1.3: Mô hình chuỗi giá trị ngành Hình 1.4: Mô hình chuỗi giá trị dệt may toàn cầu Hình 1.5: Đồ thị biểu diễn giá trị gia tăng của chuỗi giá trị may mặc Hình 1.6: Tháp nhu cầu của Abraham Maslow Hình 1.7: Mô hình ngành công nghiệp thời trang Hình 1.8: Mô hình Viên kim cương của Porter Hình 2.1: Cơ cấu trình độ lao động ngành may mặc TP.HCM Hình 2.2: Nhu cầu nhân lực theo ngành nghề giai đoạn 2012-2015 -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Thế giới ngày nay là một “xưởng sản xuất” khổng lồ, nhưng đồng thời cũng là thị trường vô cùng rộng lớn với đa dạng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm; trong số những sản phẩm cần thiết hàng ngày không thể thiếu những sản phẩm may mặc thời trang. Đặc biệt khi thị trường các nước liên thông với nhau, nhu cầu về sản phẩm thời trang mở ra một cơ hội cực lớn cho những quốc gia có lợi thế về ngành may mặc và khả năng thiết kế thời trang. Mặt khác, khi kinh tế phát triển, thu nhập cũng như đời sống của người dân nâng cao, góp phần cải thiện đời sống của người dân, quần áo không chỉ giữ ấm mà còn phải tôn lên được vẻ đẹp của người sử dụng, từ đó nhu cầu thời trang cũng được quan tâm và chú ý hơn. Công nghiệp thời trang may mặc trên thế giới có lịch sử phát triển lâu đời ở nhiều quốc gia. Nhiều tổ chức quốc tế đã quan tâm nghiên cứu ngành công nghiệp này trên các mặt kinh tế, kỹ thuật; cách quản lý, quy trình công nghệ … để ngày càng hoàn thiện hơn, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về số lượng và chất lượng, góp phần đáng kể vào sự tiến bộ chung của nhân loại. Những năm gần đây ngành dệt may trên địa bàn TP.HCM đã có những bước tiến đáng kể, và đã khẳng định vai trò là ngành kinh tế mũi nhọn, luôn nỗ lực đổi mới mô hình hoạt động để hướng tới phát triển bền vững. Tuy nhiên hiện nay ngành dệt may Việt Nam nói chung, TP.HCM nói riêng còn mang nặng tính sản xuất thuần túy; máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu chủ yếu nhập từ nước ngoài, mẫu mã sản phẩm tự thiết kế chưa phong phú mà chủ yếu là gia công theo mẫu của khách hàng nước ngoài. Hiện tại có nhiều đơn vị may hàng đầu của Việt Nam, có tiếng tăm trên thị trường thế giới vẫn chưa thể tạo ra sản phẩm thời trang mang nét riêng như Công ty Legamex, Công ty may Nhà Bè, Công ty Việt Tiến, công ty may An Phước…. Mặc dù Việt Nam hiện nay được đánh giá là một thị trường đầy tiềm năng cho lĩnh vực công nghiệp thời trang, các doanh nghiệp may cũng đã và đang xây -2- dựng trung tâm thời trang, song thời trang may mặc Việt Nam chưa thể phát triển vì chưa có “công nghệ thời trang” mang tính chuyên nghiệp cao, mà chỉ dừng ở mức sáng tạo từng cá nhân. Hơn nữa, trong xu thế hội nhập toàn cầu hiện nay, thời trang may mặc Việt Nam đang có nhiều biến đổi và có nhiều cơ hội lớn, vì thế phát sinh một yêu cầu đòi hỏi Việt Nam phải phát triển ngành công nghiệp thời trang để không chỉ đáp ứng các nhu cầu của thị trường trong nước mà còn đáp ứng yêu cầu xuất khẩu sản phẩm thời trang, góp phần tăng thu ngoại tệ đồng thời khẳng định vị thế của Việt Nam trên thị trường thời trang thế giới. Ngành công nghiệp thời trang Việt Nam đang được Nhà nước quan tâm, tạo tiền đề phát triển. Nhiều công trình nghiên cứu đã đề cập tới chương trình phát triển ngành, quy hoạch và đầu tư ngành…Hiện tại, trước những diễn biến mới trong thời kỳ hội nhập toàn cầu, trong nước đang đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, ngành công nghiệp thời trang đang đòi hỏi có những giải pháp để đón cơ hội phát triển. Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển công nghiệp thời trang may mặc TP.HCM đến năm 2025” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ, nhằm góp phần giải quyết các vấn đề còn vướng mắc trong CNTT may mặc Việt Nam hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích thực trạng và các điều kiện ngành công nghiệp thời trang may mặc trên địa bàn TP.HCM, qua đó xác định hiện trạng về cơ chế chính sách đối với phát triển ngành may mặc Việt Nam, và đề xuất các giải pháp phát triển ngành CNTT TP.HCM; nhằm đáp ứng xu hướng phát triển và hội nhập toàn cầu của thị trường CNTT thế giới nói chung và CNTT Việt Nam nói riêng. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ngành CNTT may mặc Việt Nam trong thời kỳ hội nhập toàn cầu qua góc nhìn ở TP.HCM. -3- 4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về công nghiệp thời trang may mặc nhưng để đơn giản hóa vấn đề, tác giả viết là công nghiệp thời trang. Đề tài tập trung nghiên cứu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp may trên địa bàn TP.HCM từ năm 2008 - 2012. Ngành may mặc luôn luôn gắn liền với ngành dệt. Tuy nhiên trong luận văn này, tác giả không đề cập chi tiết đến ngành dệt, mặc dù luận văn có nhiều lần nhắc đến cụm từ “dệt may”. 5. Phương pháp nghiên cứu Việc phân tích, nghiên cứu, kết luận và đề xuất ý kiến trong đề tài này dựa trên các phương pháp: phương pháp đọc tài liệu, phương pháp phỏng vấn hoặc trò chuyện (người tiêu dùng, chuyên gia ngành thời trang), phương pháp quan sát (hành vi sử dụng hàng thời trang may mặc, hoạt động mua bán ngành may mặc), phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu, so sánh, suy luận logic. 6. Nội dung nghiên cứu Luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI TRANG TP. HCM Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THỜI TRANG TP.HCM ĐẾN NĂM 2025 -4- Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN Trong xu hướng hội nhập toàn cầu và khi chất lượng cuộc sống được nâng cao thì nhu cầu về may mặc lại càng lớn, Việt Nam phải phát triển ngành công nghiệp thời trang, tạo ra những sản phẩm có giá trị cao, tăng sức cạnh tranh cả thị trường trong nước và ngoài nước. 1.1 Cơ sở lý luận về công nghiệp thời trang CNTT may mặc là ngành do người mua quyết định, việc tạo ra sản phẩm cuối cùng phải qua nhiều công đoạn và hoạt động sản xuất thường được tiến hành ở nhiều nước. Ứng dụng lý thuyết về chuỗi giá trị để định vị vị trí của ngành may mặc Việt Nam hiện nay trong chuỗi giá trị dệt may toàn cầu, từ đó tìm ra giải pháp phát triển CNTT may mặc Việt Nam nói chung, TP.HCM nói riêng. 1.1.1 Khái niệm về chuỗi giá trị * Theo tài liệu nghiên cứu về chuỗi giá trị của Kaplinsky và Morris (2001), chuỗi giá trị mô tả toàn bộ những hoạt động cần thiết để đưa một sản phẩm hay dịch vụ từ khái niệm, đi qua các công đoạn sản xuất khác nhau (liên quan đến việc kết hợp giữa chuyển hóa vật chất và đầu vào các dịch vụ sản xuất khác nhau), đưa đến người tiêu dùng sau cùng và xử lý rác thải sau khi sử dụng. Chuỗi giá trị tồn tại bởi các mối liên kết, giá trị tạo ra từ hoạt động của các chủ thể tham gia được xác định trong toàn chuỗi. Theo nghĩa hẹp, chuỗi giá trị được nhìn từ hoạt động của các doanh nghiệp kết nối các quy trình sản xuất ra sản phẩm. Theo nghĩa rộng, chuỗi giá trị được nhìn từ các mối liên kết ngược xuôi với sự tham gia của rất nhiều chủ thể. Nhìn từ các mối liên kết nên nội dung của chuỗi giá trị không chỉ có điều hành sản xuất mà còn tích hợp cả các nội dung về điều phối, chiến lược, tương quan quyền lực trong chuỗi marketing, quản trị, thậm chí cả những vấn đề về văn hóa, xã hội, môi trường, kinh tế phát triển. Cũng theo phương pháp tiếp cận toàn cầu, đưa các phân tích tổng quát hơn, hình thành nền tảng lý luận và phương pháp phân tích về chuỗi giá trị, có bốn mối liên kết trong một chuỗi giá trị cơ bản thể hiện theo sơ đồ (hình 1.1) bên dưới: -5- Thiết kế và phát triển sản phẩm Sản xuất - Hậu cần bên trong - Biến đổi - Các đầu vào - Đóng gói Tiếp thị Tiêu dùng/ tái chế Hình 1.1: Mối liên kết trong chuỗi giá trị (Nguồn: Raphael Kaplinsky và Mike Morris, Cẩm nang nghiên cứu chuỗi giá trị, Tài liệu giảng dạy của Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2007) Kaplinsky và Morris cho rằng, phân tích chuỗi gái trị có vai trò cực kỳ quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa. Phân tích chuỗi giá trị giúp xác định các năng lực cốt lõi trong khả năng cạnh tranh mang tính hệ thống, hướng đến tính hiệu quả của các mối liên kết ở các phạm vi và quy mô khác nhau. Đồng thời phân tích chuỗi giá trị bao quát toàn bộ chu kỳ sản xuất, tập trung vào tất cả các mối liên kết và các hoạt động trong mỗi liên kết, cả các kết nối đến thị trường cuối cùng. Từ đó phân tích chuỗi giá trị giúp nhận diện được các điều kiện quyết định việc tham gia vào thị trường toàn cầu bên cạnh sự suy giảm của những rào cản thương mại, các nhân tố tác động trong phân phối lợi ích cũng như các kết hợp và lựa chọn về chính sách. * Thuật ngữ "chuỗi giá trị" được sử dụng bởi Michael Porter trong cuốn sách "Lợi thế cạnh tranh: Tạo và Duy trì hiệu suất cao "(1985). Phân tích chuỗi giá trị mô tả các hoạt động trong và xung quanh một doanh nghiệp và phân tích lợi thế cạnh tranh của DN. Theo Porter, lợi thế cạnh tranh của DN không thể nhìn chung chung mà phải đi vào các hoạt động riêng biệt trong quy trình thiết kế, sản xuất, marketing, giao nhận, hỗ trợ…; chính những yếu tố này mới tạo nên sự khác biệt và chi phí so sánh của DN. Phân tích lợi thế cạnh tranh của DN chính là phân tích các hoạt động của DN và tương tác giữa các hoạt động ấy với chuỗi giá trị làm công cụ phân tích. Porter đặt công cụ phân tích chuỗi giá trị trong một hệ thống giá trị (value system). Chuỗi giá trị của DN được nhìn trong các mối liên kết đơn hay đa ngành. -6- Từ gốc độ DN, chuỗi giá trị được tạo thành từ 9 nhóm hoạt động cơ bản. Các hoạt động tạo ra giá trị, phần chênh lệch giữa giá trị và tập hợp chi phí thực hiện các hoạt động đó được gọi là biên (margin). Các đặc thù của chuỗi giá trị tạo thành lợi thế cạnh tranh của DN. Hình 1.2: Chuỗi giá trị của Porter (Nguồn: Michael Porter 1985) * Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả giới thiệu sơ lược về chuỗi giá trị để bắt đầu tiếp cận khái niệm về ngành CNTT. Chuỗi giá trị biểu thị một loạt các hoạt động tạo giá trị và các mối liên kết của chúng với những sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Mô hình chuỗi giá trị cơ bản như sau: Cung ứng đầu vào VD: Nhà cung cấp nguyên vật liệu, máy móc. Hoạt động sản xuất/ dịch vụ VD: Sản xuất quần áo. Hậu cần ngoài VD: Kho bãi, vận chuyển, chứng nhận kiểm định chất lượng. Marketing, bán hàng VD: Giá cả, quảng cáo, phân phối. Dịch vụ VD: Dịch vụ khách hàng Hình 1.3: Mô hình chuỗi giá trị ngành (Nguồn: Tác giả dịch từ http://www.quickmba.com/strategy/value-chain/) Phân tích chuỗi giá trị để hiệu rõ hơn các hoạt động sẽ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh tiềm năng, giúp xác định những khâu giá trị được tạo ra lớn hơn so với chi phí sản xuất và dịch vụ, những điểm có thể đạt được sự tối ưu hóa cũng như điều hòa được các liên kết hoạt động, những hoạt động hỗ trợ cũng có nhiều đóng góp trong việc tìm hiểu năng lực cạnh tranh của ngành và của công ty, chẳng hạn -7- như áp dụng công nghệ thông tin trong sản xuất và quản lý, lao động có chuyên môn và phát triển sản phẩm, dịch vụ có tính sáng tạo (http://www.quickmba.com/ strategy/value-chain/). 1.1.2 Chuỗi giá trị CNTT may mặc toàn cầu * Từ những lý thuyết về chuỗi giá trị đã nêu trên, Gereffi (2001) đã xây dựng lý thuyết về chuỗi cung ứng cho một ngành là: - Thứ nhất, là chuỗi cung ứng do phía cung tạo ra. Đây là những chuỗi hàng hóa mà trong đó tác nhân chính thường là những nhà sản xuất xuyên quốc gia hợp nhất theo chiều dọc, đóng vai trò trung tâm trong việc phối hợp các mạng lưới sản xuất quốc tế. Các ngành công nghiệp thâm dụng vốn và công nghệ như sản xuất xe hơi, máy bay, điện tử là đặc trưng của chuỗi cung ứng do phía cung quyết định. - Thứ hai, là chuỗi cung ứng do phía cầu hay người mua quyết định. Đây là đặc trưng của những ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thâm dụng lao động như ngành may mặc, giày dép, và các hàng thủ công khác. Các nhà bán lẻ lớn và các nhà sản xuất có thương hiệu là những tác nhân chính đóng vai trò cốt yếu trong việc hình thành các mạng lưới sản xuất được phân cấp tại nhiều quốc gia xuất khẩu. Đặc điểm chính của chuỗi giá trị do người mua quyết định là sự hợp nhất theo mạng lưới để thúc đẩy sự phát triển của các khu chế xuất và thực hiện thuê gia công toàn cầu của các nhà bán lẻ. Ngành may mặc thời trang là một minh họa kinh điển của chuỗi giá trị do người mua quyết định, việc tạo ra sản phẩm cuối cùng phải qua nhiều công đoạn và hoạt động sản xuất thường được tiến hành ở nhiều nước. Trong đó các nhà sản xuất với thương hiệu nổi tiếng, các nhà buôn, nhà bán lẻ lớn đóng vai trò then chốt trong việc thiết lập mạng lưới sản xuất và định hình việc tiêu thụ hàng loạt thông qua các thương hiệu mạnh và sự phụ thuộc của chúng vào những chiến lược thuê gia công toàn cầu nhằm thỏa mãn nhu cầu này . Theo kết quả nghiên cứu về chuỗi giá trị dệt may toàn cầu của Gereffi và Memodovic (2003) có thể phân chia chuỗi giá trị dệt may làm 5 phân khúc chính: -8- Phân khúc 1: Mạng lưới nguyên phụ liệu thô Phân khúc 2: Mạng lưới nguyên phụ liệu Phân khúc 3: Mạng lưới sản xuất Phân khúc 4: Mạng lưới xuất khẩu Phân khúc 5: Mạng lưới tiếp thị Hình 1.4: Mô hình chuỗi giá trị dệt may toàn cầu (Nguồn: Gereffi và Memodovic, 2003)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan