Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn v...

Tài liệu Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam, chi nhành gia lâm

.PDF
114
3
130

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HOÀNG THỊ HỒNG DUYÊN PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH GIA LÂM Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 60 34 01 02 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quốc Chỉnh NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc, kết quả của bản luận văn này ngoài sự nỗ lực của tác giả, còn có sự tham gia đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo trong khoa Kế toán và Quản trị Kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Hoàng Thị Hồng Duyên i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo, các đơn vị, gia đình và bạn bè về tinh thần và vật chất để tôi hoàn thành bản luận văn này. Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Quốc Chỉnh, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình nghiên cứu để hoàn chỉnh bản luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: - Các thầy giáo, cô giáo trong Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm, đóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành bản luận văn này. - Lãnh đạo, cùng toàn thể cán bộ công chức Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên và tạo điều kiện để tôi an tâm học tập và nghiên cứu./. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Hoàng Thị Hồng Duyên ii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v Danh mục bảng ................................................................................................................ vi Danh mục biểu đồ .......................................................................................................... viii Danh mục sơ đồ ............................................................................................................. viii Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix Thesis Abstract ................................................................................................................. x Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................. 4 2.1.1. Một số khái niệm .................................................................................................... 4 2.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ............................................................................. 9 2.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng........................................................................... 10 2.1.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng ............................................................................... 14 2.1.5. Nội dung về phát triển cho vay tiêu dùng ............................................................. 16 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng .......................... 21 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................... 25 2.2.1. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng ở một số nước trên thế giới ............... 25 2.2.2. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam ............................................................................................................. 28 Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ............................................ 33 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................. 33 3.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt iii Nam, chi nhánh Gia Lâm .................................................................................... 33 3.1.2. Bộ máy tổ chức quản lý ........................................................................................ 36 3.1.3. Tình hình lao động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chi nhánh Gia Lâm .............................................................................................. 38 3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chi nhánh Gia Lâm ............................................................................ 38 3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 44 3.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu................................................................. 44 3.2.2. Phương pháp phân tích ......................................................................................... 46 3.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 47 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 48 4.1. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm .................................................................... 48 4.1.1. Phát triển theo chiều rộng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm ............................................................................ 48 4.1.2. Phát triển theo chiều sâu cho vay tiêu dùng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm ........................................... 55 4.1.3. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm trong thời gian qua ............................................................................................................... 75 4.2. Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Gia Lâm .................................................. 85 4.2.1. Cơ sở khoa học ..................................................................................................... 85 4.2.2. Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm ................................................... 88 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 97 5.1. Kết luận .................................................................................................................... 97 5.2. Kiến nghị.................................................................................................................. 98 5.2.1. Kiến nghị Chính phủ ............................................................................................. 98 5.2.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ...................................................................... 98 5.2.3. Kiến nghị với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ........................... 99 Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................................ 100 Phụ lục .......................................................................................................................... 102 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BQ Bình quân CBCNV Cán bộ công nhân viên CC Cơ cấu CV Cho vay CVTD Cho vay tiêu dùng GTCG/TTK Giấy tờ có giá/ Thẻ tiết kiệm NH No&PTNT VN Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại PGD Phòng giao dịch QHKH Quan hệ khách hàng QHKHCN Quan hệ khách hàng cá nhân SL Số lượng SXKD Sản xuất kinh doanh v DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình lao động của chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Gia Lâm ................................................................................................. 37 Bảng 3.2. Cơ cấu huy động vốn của NHNo&PTNT Gia Lâm từ 2013 - 2015............... 40 Bảng 3.3. Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm từ 2013 đến 2015 ................................................... 42 Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm từ 2013 đến 2015 ................................................................... 43 Bảng 3.5. Thu thập thông tin thứ cấp.............................................................................. 45 Bảng 4.1. Tình hình mở rộng mạng lưới cho vay tiêu dùng của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm ...................................................... 48 Bảng 4.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm qua 3 năm ...................................................................... 50 Bảng 4.3. Mở rộng đối tượng cho vay của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm qua 3 năm ..................................................... 54 Bảng 4.4. Thông tin khách hàng vay vốn tiêu dùng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm .................................................. 56 Bảng. 4.5. Số lượng khách hàng theo quy mô món vay của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm ...................................... 58 Bảng 4.6. Thời hạn các gói cho vay tiêu dùng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm qua 3 năm ............................................. 58 Bảng 4.7. Nâng cao chất lượng cho cán bộ phục vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm ................... 61 Bảng 4.8. Doanh số cho vay tiêu dùng của ngân hàng ................................................... 62 Bảng 4.9. Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm ...................................... 64 Bảng 4.10. Doanh số cho vay tiêu dùng theo loại hình khách hàng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm ............................ 65 Bảng 4.11. Kết quả hoạt động cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm ...................................... 68 Bảng 4.12. Kết quả hoạt động cho vay cán bộ công nhân viên của ngân hàng vi Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm ............................ 69 Bảng 4.13. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng khác của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm ...................................... 71 Bảng 4.14. Lợi nhận từ hoạt động cho vay của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm............................................................... 73 Bảng 4.15. Đánh giá chất lượng các khoản mục cho vay tiêu dùng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chi nhánh Gia Lâm............................................. 74 vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Gia Lâm ............................... 39 Biều đồ 4.1. Đánh giá của khách hàng về lãi suất món vay(%) ..................................... 78 Biều đồ 4.2. Đánh giá của khách hàng về món vay (%) ................................................. 79 Biều đồ 4.3. Hoàn thành thủ tục vay vốn (%)................................................................. 80 Biều đồ 4.4. Sự phù hợp chuyên ngành của cán bộ, nhân viên ngân hàng (%) .............. 81 Biều đồ 4.5. Trình độ của cán bộ, nhân viên ngân hàng (%) .......................................... 82 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Gia Lâm ................................ 36 Sơ đồ 4.1. Quy trình cho vay của chi nhánh ................................................................... 59 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá thưc trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT VN, chi nhánh Gia Lâm, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh cho vay tiêu dùng tại ngân hàng trong thời gian tới. Thông tin thứ cấp được sử dụng từ các báo cáo, thống kê của chi nhánh Gia Lâm và các tài liệu liên quan đến cho vay tiêu dùng đã được công bố. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách khảo sát 120 khách hàng có sử dụng vốn CVTD của chi nhánh Gia Lâm. Các phương pháp thống kế mô tả, phương pháp so sánh, phân tổ thống kê, phương pháp chuyên gia được sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển CVTD tại chi nhánh. Nghiên cứu chỉ rõ được vai trò của hoạt động CVTD cho xã hội. Nghiên cứu đã phản ánh được thực trạng hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng. Ngân hàng đã mở rộng được mạng lưới hoạt động của ngân hàng bằng cách tăng số phòng giao dịch, tăng số lượng nhân viên và cộng tác viên. Mức CVTD qua 3 năm tăng lên đáng kể, tỷ lệ nợ xấu so với dư nợ giảm xuống. Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng tăng lên qua 3 năm và tỷ trọng lợi nhuận từ CVTD so với tổng lợi nhuận của ngân hàng đang ngày càng tăng lên. Tổ chức các lớp tập huấn để nâng cao các kỹ năng tiếp thị, giao tiếp, thẩm tra, thanh tra…cho nhân viên. Bên cạnh đó còn một số mặt hạn chế: CVTD tại Chi nhánh vẫn còn chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường; các món tiền của các gói CVTD còn ở mức thấp; Các quy định về phương pháp cho vay, quy trình thủ tục hồ sơ cho vay còn những điều chưa phù hợp, chưa đáp ứng được các yêu cầu chính đáng của người vay; Các sản phẩm đáp ứng nhu cầu CVTD của Chi nhánh còn hạn chế. Từ thực trạng chúng tôi đưa ra 9 nhóm giải pháp để phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Gia Lâm gồm Tăng cường công tác huy động vốn nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu tín dụng tiêu dùng của khách hàng; Mở rộng mạng lưới hoạt động của Ngân hàng; Mở rộng đối tượng cho vay tiêu dùng; Tăng số lượng tiền của các gói vay; Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ; Tăng cường thu hút khách hàng; Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ; Xây dựng quy trình cho vay hợp lý, rút ngắn thời gian giao dịch; Quản lý nợ quá hạn, nợ xấu của cho vay tiêu dùng Từ khóa: Cho vay tiêu dùng, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Gia Lâm ix THESIS ABSTRACT This study was conducted to evaluate the situation and factor that influence on development activities of lending for consumption at the Bank of Agriculture and Rural Development , Gia Lam branch, base on that, proposed some measures to boost consumer debt in near future. Secondary information was accumulated from the statistics report of branch of Gia Lam and documents related to consumer debt have been announced. Primary data was collected by surveying 120 clients have used lending capital of Agribank Gia Lam. Descriptive statistical, comparative, disaggregated statistics and expert method are used to analyze and evaluate the developing situation of consumer debt in this branch. Research demonstrates clearly the role of consumer debt for social activities. The study reflects current activities of consumer debt. The Bank has expanded its network by increasing the number of transaction office, rising the volume of employees and collaborators. Consumer debt levels over 3 years has been increased significantly, bad consumer debt with total ratio fell outstanding. Profit from consumer debt growth up over 3 years and the share of profit from consumer debt against the total profits rising significantly. To organize training courses to improve the skills of marketing, communication, evaluation and inspection ... for employees. However, there are some drawbacks: Consumer debt at the branch is still failing to meet the market demand; The amount of money for loan consumption still low; The regulations on lending methods, procedures lending records have some inadaptabilities, failing to meet the legitimate requirements of the borrower. The products meet the consumer demand of the branch are limited. To deal with these problems, we launched nine solutions to develop consumer debt branch in Gia Lam includes: Raising capital in order to meet consumer demand for consumer credit; Expanding bank network operations; Object push consumer debt; Increase the amount of money for loan package; Diversification of products and services; To further attract customers; Improving the quality of staff; Construction lending process, shortening the time of transaction; Management of overdue debts, bad debts of consumer debt. Key words: Consumer debt, Gia Lam Bank of Agriculture and Rural development x PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đứng trước những thách thức của tiến trình hội nhập và xu thế toàn cầu hóa, đặc biệt là sự tham gia của các Ngân hàng nước ngoài đã góp phần tạo động lực buộc các Ngân hàng thương mại trong nước phải nỗ lực hơn nữa trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh quốc tế khốc liệt. Bên cạnh đó, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, cùng với đó là sự cải thiện đáng kể trong mức sống dân cư, thì nhu cầu về tiêu dùng của phần lớn bộ phận dân cư tăng lên rất nhiều với nhiều hình thức tiêu dùng khác nhau. Do vậy, muốn thu hút khách hàng và duy trì khả năng cạnh tranh; giúp cho các dịch vụ Ngân hàng phong phú hơn, chất lượng hơn và mang lại nhiều lợi ích hơn cho khách hàng, đòi hỏi các NHTM cần phải phát triển hệ thống dịch vụ Ngân hàng đa dạng, đa tiện ích, định hướng theo nhu cầu của nền kinh tế trên cơ sở tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả các dịch vụ Ngân hàng truyền thống và tiếp cận với các hoạt động của Ngân hàng hiện đại. Ở Việt Nam, một trong những dịch vụ hình thành để đáp ứng các nhu cầu cấp bách đó là hoạt động Cho vay tiêu dùng. Đây là một dịch vụ khá phổ biến ở các nước trên Thế giới nhưng ở Việt Nam chỉ thực sự phát triển trong những năm trở lại đây. Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn tài chính cho các nhu cầu mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia đình, thanh toán học phí, đi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi... và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống. Các Ngân hàng tại Việt Nam trong đó có NHNo&PTNTVN đã và đang rất nỗ lực để khai thác mảng thị trường này. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Gia Lâm đang là một lĩnh vực rất tiềm năng, ngân hàng đã triển khai nhiều loại hình cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân, không ngừng đẩy mạnh dư nợ cho vay tiêu dùng, từng bước cải thiện quy trình cho nhanh gọn. Tuy nhiên về chính sách, quy chế và thủ tục giải ngân còn tồn tại những vướng mắc và chưa thực sự được chú trọng khai thác. Việc xem xét một cách tổng quát hoạt động này và đưa ra một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động này là rất cần thiết cho chi nhánh. Vì vậy, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Gia Lâm”. 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT VN, chi nhánh Gia Lâm, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh cho vay tiêu dùng tại ngân hàng trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng Thương mại; - Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT VN, chi nhánh Gia Lâm; - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT VN, chi nhánh Gia Lâm trong thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT VN chi nhánh Gia Lâm, bao gồm các sản phẩm cho vay tiêu dùng chính như: (1) cho vay mua nhà, xây dựng và sửa chữa nhà, (2) cho nhóm cán bộ công nhân viên chức vay phục vụ tiêu dùng; (3) các gói vay tiêu dùng khác (cho vay mua phương tiện đi lại, cho vay mua sắm vật dụng gia đình...) 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1. Phạm vi về nội dung - Cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay tiêu dùng - Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Gia Lâm. - Giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT VN trong thời gian tới. 1.3.2.2. Phạm vi về không gian Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại NHNo&PTNT VN, Chi nhánh Gia Lâm, trên địa bàn huyện Gia Lâm, Hà Nội. 2 1.3.2.3. Phạm vi về thời gian - Đề tài thực hiện dựa vào thu thập số liệu từ năm 2013 đến năm 2015; - Số liệu thứ cấp chúng tôi tiến hành thu thập năm 2016; - Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 9 năm 2015 đến tháng 10 năm 2016; - Các giải pháp áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1. Một số khái niệm 2.1.1.2. Khái niệm về tăng trưởng và phát triển * Tăng trưởng Tăng trưởng và phát triển là hai khái niệm đôi khi được coi là đồng nghĩa nhưng thực chất chúng có nội dung khác nhau nhưng có liên hệ chặt chẽ với nhau. Theo nghĩa chung nhất, tăng trưởng là nhiều sản phẩm hơn, còn phát triển không những nhiều sản phẩm hơn mà còn phong phú hơn về chủng loại và chất lượng, phù hợp hơn về cơ cấu và phân bố của cải. Tăng trưởng là khái niệm mà các nhà kinh tế học, các nhà quản lý, các nhà hoạt động chính trị... thường xuyên sử dụng. Tăng trưởng được hiểu là sự gia tăng về mặt số lượng của một sự vật hiện tượng nhất định. Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về quy mô số lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ (sản lượng) của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Nếu tổng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, một ngành tăng lên điều đó được coi là tăng trưởng kinh tế. Sự gia tăng được thể hiện ở quy mô và tốc độ. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ. Thu nhập của nền kinh tế có thể biểu hiện dưới dạng hiện vật hoặc giá trị. Thu nhập bằng giá trị phản ánh qua các chỉ tiêu: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) hoặc tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và được tính cho toàn thể nền kinh tế hoặc tính bình quân trên đầu người. Như vậy, tăng trưởng là sự gia tăng thu nhập quốc dân và sản xuất quốc dân hoặc thu nhập quốc dân và sản phẩm quốc dân tính theo đầu người. Tăng trưởng cũng được áp dụng để đánh giá cụ thể đối với từng ngành sản xuất, từng vùng của một quốc gia. Tăng trưởng kinh tế là vấn đề cực kỳ quan trọng, liên quan đến sự thịnh suy của một quốc gia, tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để khắc phục đói nghèo lạc hậu; cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân; là điều kiện để tăng thêm việc làm, giảm thất nghiệp; củng cố quốc phòng an ninh… Tăng trưởng kinh tế được coi là tiền đề cần thiết cho sự phát triển. Do đó, nếu 4 không đạt được sự tăng trưởng kinh tế ở mức độ cần thiết thì trong xã hội sẽ có khả năng nảy sinh hàng loạt vấn đề rất nan giải. Tuy nhiên, không phải sự tăng trưởng nào cũng mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội như mong muốn. Nếu tăng trưởng kinh tế quá mức có thể dẫn nền kinh tế đến "trạng thái quá nóng", lạm phát sẽ xảy ra, làm cho kinh tế xã hội thiếu bền vững. Để đạt được sự tăng trưởng kinh tế ở mức cần thiết thì phải có sự phối hợp đồng bộ giữa điều hành vĩ mô và điều khiển vi mô, kết hợp nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan, vận dụng các quy luật kinh tế và sử dụng các công cụ đòn bẩy như thuế, tiền tệ, lãi suất, việc làm... Trong điều kiện kinh tế thị trường toàn cầu như hiện nay, mỗi nước không thể tự đóng khung mình lại mà phải trao đổi, giao lưu và hội nhập với thế giới bên ngoài, mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, đẩy mạnh xuất - nhập khẩu, tổ chức kinh tế theo hướng mở có kiểm soát. * Phát triển Phát triển là một phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính phổ biến của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực khách quan không tồn tại trong trạng thái bất biến, mà trải qua một loạt các trạng thái từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong. Phạm trù phát triển thể hiện một tính chất chung của tất cả những biến đổi ấy. Điều đó có nghĩa là bất kì một sự vật, một hiện tượng, một hệ thống nào, cũng như cả thế giới nói chung không đơn giản chỉ có biến đổi, mà luôn luôn chuyển sang những trạng thái mới, tức là những trạng thái trước đây chưa từng có và không bao giờ lặp lại hoàn toàn chính xác những trạng thái đã có, bởi vì trạng thái của bất kì sự vật hay hiện tượng nào cũng đều được quyết định không chỉ bởi các mối liên hệ bên trong, mà còn bởi các mối liên hệ bên ngoài. Nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Phương thức phát triển là chuyển hoá những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất. Chiều hướng phát triển là sự vận động xoáy trôn ốc. Trong thời đại ngày nay có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển. Theo Raaman Weitz: “Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội”. Còn theo Lưu Đức Hải: “Phát triển là một quá trình tăng trưởng bao gồm nhiều yếu tố cấu thành khác nhau như kinh tế, chính trị, kỹ thuật, văn hoá,...”. 5 Các nhà kinh tế thế giới đã đưa ra nhiều lý thuyết về sự phát triển. Mặc dù có nhiều ý kiến khác nhau, nhưng nói chung đều cho rằng Phát triển kinh tế là khái niệm toàn diện hơn khái niệm tăng trưởng kinh tế. Đối với mỗi xã hội, thông thường nói tới phát triển là nói tới sự đi lên, sự tiến bộ của toàn xã hội một cách toàn diện. Ngày nay, mọi quốc gia đều phấn đấu vì mục tiêu phát triển và trải qua thời gian, khái niệm về phát triển cũng đã đi đến thống nhất: "Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội. Đó là sự tiến bộ, thịnh vượng và cuộc sống tốt đẹp hơn. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất, nó là sự kết hợp chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia" 2.1.1.2. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về qui mô tài sản, thị phần và số lượng các loại hình Ngân hàng. Ngân hàng là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất. Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ, vì vậy là một kênh quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ ổn định kinh tế. Các ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Nhưng cách tiếp cận thận trọng nhất là có thể xem xét ngân hàng trên phương diện những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp: “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ghi: “Hoạt động của ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp 6 tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán” (Luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2003) Ngân hàng thương mại là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền kinh tế. Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội đều gửi tiền tại Ngân hàng. Vốn vay từ Ngân hàng mang lại nguồn thu nhập quan trọng của nhiều hộ gia đình. Đây là tổ chức cho vay chủ yếu đối với các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình. Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại thường là tổ chức cung cấp tín dụng để phục vụ cho việc mua hàng hóa dự trữ hoặc xây dựng nhà máy, mua sắm trang thiết bị kỹ thuật. Khi doanh nghiệp và người tiêu dùng phải thanh toán cho các khoản mua hàng hóa và dịch vụ, họ thường sử dụng séc, ủy nhiệm chi, thẻ tín dụng hay tài khoản điện tử…Khi họ cần thông tin tài chính hay lập kế hoạch tài chính, họ thường đến ngân hàng để nhận lời tư vấn. Các khoản tín dụng của ngân hàng cho Chính phủ là nguồn tài chính quan trọng để đầu tư phát triển. Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hang đó là huy động vốn và cho vay vốn. Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm tiền vào nơi khan thiếu. Hoạt động của ngân hang thương mại nhằm mục đích kinh doanh một hàng hoá đặc biệt đó là "vốn- tiền", trả lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất đó chính là lợi nhuận của ngân hàng thương mại. Hoạt động của ngân hàng thương mại phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội. Khác hẳn với ngân hàng thương mại, ngân hàng Nhà nước (ngân hàng Trung ương) không hoạt động vì mục đích lợi nhuận và cũng không kinh doanh tiền tệ. Mỗi một quốc gia chỉ có một ngân hàng Nhà nước duy nhất, có thể gọi là ngân hàng mẹ có chức năng phát hành tiền, quản lý, thực thi và giám sát các chính sách tiền tệ; và có rất nhiều ngân hàng thương mại, có thể coi là các ngân hàng con có chức năng thực hiện lưu chuyển tiền trong nền kinh tế. Trong trường hợp ngân hàng thương mại đứng trên bờ vực phá sản, ngân hàng Trung ương sẽ là nguồn cấp vốn cuối cùng mà ngân hàng thương mại tìm đến. Trong ngân hàng thương mại, tiền huy động được của người gửi gọi là tài sản "nợ", tiền cho công ty và các cá nhân vay cũng như tiền gửi ở các ngân hàng khác và số trái phiếu ngân hàng sở hữu gọi là tài sản "có" của ngân hàng. Phần chênh lệch giữa số tiền huy động được và số tiền đem cho vay, gủi ngân hàng và 7 mua trái phiếu gọi là vốn tự có. Phần tài sản có tính thanh khoản cao được giữ để đề phòng trường hợp tiền gửi vào ngân hàng bị rút đột ngột gọi là tỉ lệ dự trữ của ngân hàng. Toàn bộ số vốn của ngân hàng được chia làm hai loại vốn cấp 1 và vốn cấp 2. Vốn cấp 1 còn gọi là vốn nòng cốt, về cơ bản bao gồm vốn điều lệ, lợi nhuận không chia và các quỹ dự trữ lập trên cơ sở trích từ lợi nhuận của tổ chức như quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính và quỹ đầu tư phát triển. Vốn cấp 2 bao gồm: phần giá trị tăng thêm do định giá lại tài sản của tổ chức, nguồn vốn gia tăng hoặc bổ sung từ bên ngoài (như trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi và một số công cụ nợ khác). Tại các nước đang phát triển như Việt Nam, ngân hàng thương mại thực sự đóng một vai trò rất quan trọng, vì nó đảm nhận vai trò giữ cho mạch máu (dòng vốn) của nền kinh tế được lưu thông và có vậy mới góp phần bôi trơn cho hoạt động của một nền kinh tế thị trường còn non yếu. (Ddward WReed và Edward K.Gill, 2003) 2.1.1.3. Khái niệm về cho vay tiêu dùng Theo Peter S.Rose (Peter S.Rose, 2004), Tín dụng có thể hiểu là một giao dịch giữa hai chủ thể: Người cấp tín dụng và người được cấp tín dụng. Trong đó, dựa vào sự tin tưởng, khả năng và ý muốn trả nợ của người được cấp tín dụng, người cấp tín dụng chuyển giao vốn cho người được cấp tín dụng sử dụng cho mục đích nhất định trong thời hạn thỏa thuận. Người được cấp tín dụng có trách nhiệm phải hoàn trả cho người cấp tín dụng số tiền đã nhận cộng với phần lãi do việc sử dụng tiền hoặc tài sản nói trên. Có rất nhiều căn cứ để phân loại tín dụng, thông thường ta chia theo các căn cứ sau: Thứ nhất: Căn cứ vào hình thái cấp tín dụng ta chia tín dụng ra các hình thức sau: - Cho vay: Cấp tín dụng bằng tiền (Trực tiếp); Chiết khấu: Cấp tín dụng bằng tiền (Gián tiếp); Cho thuê: Cấp tín dụng bằng tài sản; - Bảo lãnh: Cấp tín dụng bằng uy tín. Thứ hai: Căn cứ vào mục đích của khoản tín dụng: - Tín dụng sản xuất, kinh doanh, đầu tư, - Tín dụng tiêu dùng. Thứ ba: Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: 8 - Tín dụng không có bảo đảm, - Tín dụng có đảm bảo: + Tín dụng thế chấp; + Tín dụng cầm cố; + Tín dụng bảo lãnh của bên thứ 3. Thứ tư: Căn cứ vào thời hạn: - Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn cho vay dưới 1 năm; - Tín dụng trung và dài hạn: Thời hạn cho vay trên 1 năm: + Tín dụng trung hạn: Từ 1 tới 5 năm; + Tín dụng dài hạn: Trên 5 năm. Thứ năm: Căn cứ vào phương thức hoàn trả: - Tín dụng phi trả góp; Tín dụng trả góp; - Tín dụng tuần hoàn. Thứ sáu: Căn cứ vào nguồn gốc khoản tín dụng: - Tín dụng trực tiếp; - Tín dụng gián tiếp: + Chiếu khấu. + Bao thanh toán (Factoring). Hoạt động cho vay tiêu dùng là một trong rất nhiều hình thức tín dụng hiện nay. Có thể hiểu: “CVTD là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ... Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch... cũng có thể được tài trợ bởi các khoản CVTD.” 2.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Thứ nhất, số lượng món vay nhiều nhưng giá trị mỗi món vay nhỏ: Nếu so với các món vay của Doanh nghiệp thì các món vay của Cá nhân có giá trị nhỏ hơn rất nhiều, do các món vay này thường chỉ dùng để chi trả cho việc mua sắm phương tiện đi lại, đồ gia dụng, kinh doanh nhỏ lẻ…Số lượng các món vay Cá nhân phát sinh thường xuyên, với khối lượng giao dịch trong này lớn, do đó chi 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất