HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
PHAN THỊ THÙY LINH
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT CỦA NÔNG HỘ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành:
Kinh tế nông nghiệp
Mã số :
60.62.01.15
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Thanh Cúc
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa
từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Phan Thị Thùy Linh
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn
đến các thầy, cô giáo Bộ môn Phát triển nông thôn; các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế
và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn người dân và UBND các xã Nam Tân, xã Nam
Thanh và xã Hùng Tiến huyện Nam Đàn; UBND huyện Nam Đàn; Văn phòng
HĐND-UBND; phòng Thống kê; Phòng Công thương; Phòng Tài chính – kế hoạch
huyện Nam Đàn đã giúp đỡ, tạo điều kiện và cung cấp những số liệu, tài liệu cần thiết
để nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Mai Thanh Cúc đã dành
nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình, chỉ bảo và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn chỉnh bản Luận văn
Thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ, sẻ
chia, giúp đỡ và đồng hành cùng tôi trong cuộc sống cũng như trong quá trình học tập,
nghiên cứu!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Phan Thị Thùy Linh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................................... ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................... x
THESIS ABSTRACT ..................................................................................................... xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................... 1
1.2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3
1.2.1.
Mục tiêu chung ................................................................................................. 3
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3
1.3.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 3
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4.
ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ............................................................. 4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
LỢN THỊT CỦA NÔNG HỘ ........................................................................... 5
2.1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT CỦA
NÔNG HỘ........................................................................................................ 5
2.1.1.
Khái niệm cơ bản ............................................................................................. 5
2.1.2.
Vai trò và đặc điểm chăn nuôi lợn thịt trong nền kinh tế quốc dân ................. 8
2.1.3.
Các hình thức tổ chức trong chăn nuôi lợn thịt .............................................. 13
2.1.4.
Tính tất yếu và vai trò của phát triển chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ............ 14
2.1.5.
Nội dung phát triển chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ....................................... 15
2.1.6.
Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ....... 16
2.2.
CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT
CỦA NÔNG HỘ ............................................................................................ 19
iv
2.2.1.
Tình hình chăn nuôi lợn thịt ở một số nước trên thế giới............................... 19
2.2.2.
Tình hình phát triển chăn nuôi lợn thịt ở Việt Nam ....................................... 23
2.2.3.
Bài học kinh nghiệm rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn ............................... 28
PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 29
3.1.
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ......................................................... 29
3.1.1.
Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................... 29
3.1.2.
Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 30
3.2.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 32
3.2.1.
Phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu......................................... 32
3.2.2.
Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 33
3.2.3.
Phương pháp xử lý, tính toán số liệu .............................................................. 35
3.2.4.
Phương pháp phân tích ................................................................................... 35
3.2.5.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 36
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 38
4.1.
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN NAM ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN .............................................. 38
4.1.1.
Khái quát tình hình phát triển chăn nuôi lợn ở huyện Nam Đàn ................... 38
4.1.2.
Sự phát triển số lượng đàn lợn ....................................................................... 42
4.1.3.
Sự phát triển về chất lượng lợn thịt ................................................................ 44
4.1.4.
Phương thức và kỹ thuật chăn nuôi của nông hộ ........................................... 45
4.1.5.
Thực trạng sử dụng các đầu vào trong chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ......... 47
4.1.6.
Tình hình tiêu thụ sản phẩm từ chăn nuôi lợn thịt trong các nông hộ............ 52
4.1.7.
Đánh giá kết quả và hiệu quả phát triển chăn nuôi lợn thịt trong các hộ
điều tra ............................................................................................................ 53
4.2.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHĂN NUÔI LỢN THỊT CỦA
NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÀN...................................... 63
4.2.1.
Quy mô chăn nuôi, phương thức chăn nuôi ................................................... 63
4.2.2.
Giống lợn ........................................................................................................ 63
4.2.3.
Ảnh hưởng của dịch bệnh đến chăn nuôi lợn thịt .......................................... 64
4.2.4.
Biến động giá cả sản phẩm thịt lợn và giá đầu vào ........................................ 67
4.2.5.
Áp dụng khoa học kỹ thuật trong chăn nuôi .................................................. 70
v
4.2.6.
Tác động của các yếu tố tự nhiên môi trường ................................................ 71
4.2.7.
Đánh giá chung về cách yếu tố ảnh hưởng .................................................... 72
4.3.
ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
LỢN THỊT CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÀN,
TỈNH NGHỆ AN ........................................................................................... 74
4.3.1.
Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển chăn nuôi lợn thịt của
nông hộ trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An .................................... 74
4.3.2.
Những tồn tại cần khắc phục .......................................................................... 76
4.3.3.
Một số giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt của nông hộ trên địa bàn
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An ...................................................................... 77
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 87
5.1.
KẾT LUẬN .................................................................................................... 87
5.2.
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 90
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 92
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BCN
Bán công nghiệp
BQ
Bình quân
CC
Cơ cấu
CN
Công nghiệp
CNH
Công nghiệp hóa
ĐVT
Đơn vị tính
GTSX
Giá trị sản xuất
HĐH
Hiện đại hóa
HND
Hộ nông dân
HQKT
Hiệu quả kinh tế
KTHND
Kinh tế hộ nông dân
KT
Kinh tế
SL
Số lượng
QML
Quy mô lớn
QMN
Quy mô vừa
QMV
Quy mô nhỏ
TT
Truyền thống
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
XH
Xã hội
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sản lượng thịt lợn của 10 nước sản xuất nhiều nhất trên TG ......................... 20
Bảng 2.2.
Lượng xuất nhập khẩu thị trường thịt lợn thế giới ..................................... 22
Bảng 2.3.
Số lượng lợn phân theo vùng ..................................................................... 24
Bảng 3.1.
Tổng hợp số mẫu điều tra........................................................................... 33
Bảng 4.1.
Tình hình chăn nuôi trên địa bàn huyện Nam Đàn .................................... 39
Bảng 4.2.
Tình hình chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Nam Đàn .............................. 41
Bảng 4.3.
Một số chỉ tiêu về chăn nuôi lợn thịt của nông hộ theo quy mô ................ 43
Bảng 4.4.
Tình hình chăn nuôi lợn thịt của huyện Nam Đàn qua 3 năm (2013- 2015) ....... 44
Bảng 4.5.
Cơ cấu hộ điều tra theo phương thức chăn nuôi ........................................ 46
Bảng 4.6.
Một số chỉ tiêu chung chăn nuôi lợn thịt của nông hộ theo phương
thức chăn nuôi (tính bình quân 1 hộ) ......................................................... 47
Bảng 4.7.
Tình hình đầu tư vốn cho chăn nuôi lợn thịt .............................................. 48
Bảng 4.8.
Nguồn cung cấp giống lợn trong chăn nuôi lợn thịt .................................. 50
Bảng 4.9.
Tình hình sử dụng thức ăn trong chăn nuôi lợn thịt ................................... 51
Bảng 4.10. Các hình thức tiêu thụ lợn thịt của các nông hộ điều ra ............................. 52
Bảng 4.11. Chi phí của các hộ chăn nuôi lợn thịt theo quy mô chăn nuôi (tính
bình quân cho 100kg thịt lợn hơi) .............................................................. 54
Bảng 4.12. Chi phí của hộ chăn nuôi lợn thịt theo phương thức khác nhau (Tính
bình quân cho 100kg thịt lợn hơi) .............................................................. 56
Bảng 4.13. Tình hình đầu tư chi phí của hộ theo các giống lợn khác nhau (Tính
bình quân cho 100kg lợn thịt hơi) .............................................................. 57
Bảng 4.14. Kết quả chăn nuôi lợn thịt ở các hộ điều tra theo quy mô chăn nuôi
(Tính bình quân cho 100kg thịt lợn hơi) .................................................... 58
Bảng 4.15. Kết quả chăn nuôi lợn thịt ở các hộ điều tra theo phương thức chăn
nuôi (Tính bình quân cho 100kg thịt lợn hơi) ............................................ 59
Bảng 4.16. Kết quả chăn nuôi lợn thịt theo giống lợn khác nhau ................................ 61
Bảng 4.17. Lịch trình tiêm phòng dịch bệnh cho lợn tại huyện Nam Đàn ................... 64
Bảng 4.18. Tình hình dịch bệnh trong chăn nuôi lợn thịt ............................................. 66
Bảng 4.19. Tỉ lệ hỗ trợ kỹ thuật cho hộ chăn nuôi lợn thịt được điều tra .................... 70
Bảng 4.20. Những khó khăn trong chăn nuôi lợn thịt .................................................. 72
Bảng 4.21. Mục tiêu phát triển đàn lợn đến năm 2020 của huyện Nam Đàn ............... 75
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 4.1. Nguồn cung cấp giống .................................................................................. 80
Đồ thị 2.1. Sản lượng thịt lợn của các nước trên thế giới năm 2013 .............................. 19
Đồ thị 4.1. Biến động giá thịt lợn giai đoạn 2005 – 2014............................................... 68
Đồ thị 4.2. Biến động giá đầu vào trong chăn nuôi lợn thịt ............................................ 69
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Thịt lợn là nguồn thực phẩm chính phục vụ cho đời sống hàng ngày của người
dân Việt Nam. Bên cạnh việc cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng thì chăn nuôi lợn
còn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm góp
phần vào giải quyết nguồn lao động dồi dào ở các vùng nông thôn.
Nam Đàn là một huyện thuộc tỉnh Nghệ An có điều kiện thuận lợi cho phát triển
chăn nuôi lợn. Hiện nay, người dân trong huyện vẫn chủ yếu phát triển chăn nuôi mang
tính tự phát, chưa có quy mô, quy trình phù hợp để đảm bảo về chất lượng và số lượng,
chất lượng giống kém, rủi ro dịch bệnh lớn.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại huyện Nam Đàn, tôi quyết định chọn đề tài “Phát
triển chăn nuôi lợn thịt của nông hộ trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An”.
Đề tài được tiến hành nghiên cứu với mục tiêu chính là: nghiên cứu thực trạng
chăn nuôi lợn thịt của các nông hộ; đánh giá hiệu quả; chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển chăn nuôi lợn thịt của các hộ nông dân; từ đó đề xuất các giải pháp phát triển
chăn nuôi lợn thịt nhằm tăng năng suất chất lượng và thu nhập cho các hộ nông dân trên
địa bàn huyện Nam Đàn.
Đối tượng đề tài nghiên cứu là giải pháp phát triển trong chăn nuôi lợn thịt tại
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Để hiểu rõ hơn về đối tượng nghiên cứu, trong phần
tổng quan tài liệu nghiên cứu tôi đã đưa ra.
Cơ sở lý luận về phát triển chăn nuôi lợn thịt bao gồm: một số khái niệm liên
quan; nội dung phát triển trong chăn nuôi lợn thịt; vai trò, ý nghĩa của phát triển chăn
nuôi lợn thịt; đặc điểm chăn nuôi lợn thịt; các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển trong
chăn nuôi lợn thịt. Cơ sở thực tiễn về phát triển chăn nuôi lợn thịt bao gồm: tình hình
chăn nuôi lợn thịt ở một số nước trên thế giới; tình hình phát triển trong chăn nuôi lợn
thịt ở Việt Nam; ....
Trong quá trình tiến hành nghiên cứu, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu
một là phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu:
Đề tài thực hiện tại huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An và lựa chọn nghiên cứu tai
3 xã Nam Tân, Nam Thanh và Hùng Tiến;
Hai là phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ bảng thống kê của
huyện Nam Đàn về đặc điểm tự nhiên, đặc điểm xã hội, UBND huyện Nam Đàn, các
tạp chí, báo cáo của tỉnh Nghệ An,....
x
Mẫu điều tra: tiến hành điều tra 60 hộ trong xã chia theo 3 nhóm quy mô chăn
nuôi là quy mô nhỏ, quy mô vừa, quy mô lớn; Thu thập số liệu thứ cấp.
Phương pháp xử lý số liệu: sau khi thu thập được số liệu từ điều tra các hộ, tiến
hành kiểm tra đánh giá, điều tra bổ sung các thông tin cần thiết, thiết lập các biểu thống
kê theo ý tưởng nghiên cứu.
Phương pháp phân tích số liệu: phân tích so sánh giữa các phương thức chăn
nuôi, các loại giống lợn để thấy sự khác nhau về quy mô, trình độ, năng suất, hiệu quả,
chi phí và thu nhập từ chăn nuôi lợn thịt của các hộ.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài tại huyện, kết quả nghiên cứu mà tôi đạt được
như sau:
Thứ nhất: phát triển chăn nuôi lợn tại huyện Nam Đàn: Không chỉ về số lượng
lợn của huyện tăng mà chất lượng chất lượng chăn nuôi lợn của huyện cũng tăng dần
qua 3 năm.
Thứ hai: phát triển chăn nuôi lợn tại các hộ điều tra: Qua phân tích tình hình cơ
bản của các hộ điều tra của huyện Nam Đàn, cho thấy các hộ chăn nuôi ở huyện có sự
khác nhau về quy mô chăn nuôi, tuy nhiên các hộ đều có tiềm lực để phát triển chăn
nuôi lợn thịt: tiềm lực về đất đai, lao động, kinh nghiệm sản xuất.
Thứ ba: Những yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ lợn thịt của các hộ
nông dân bao gồm: chính sách phát triển của địa phương về chăn nuôi lợn; yếu tố dịch
bệnh; tình hình cơ cấu giống, nguồn cung cấp giống lợn thịt của các hộ; tình hình đầu tư
vốn chăn nuôi lợn của các hộ điều tra; ....
Thứ tư: Đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt của huyện Nam Đàn:
những kết quả đạt được Trong những năm qua, phát triển chăn nuôi lợn thịt của huyện
Nam Đàn đã phát triển cả về số lượng và chất lượng.
Thứ năm: giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt nhằm tăng năng suất và thu
nhập cho các hộ nông dân trên địa bàn huyện Nam Đàn bao gồm: giải pháp về chính
sách; giải pháp về thú y, phòng bệnh; giải pháp về giống; .......
xi
THESIS ABSTRACT
Pork is the main food source for the daily life of the Vietnamese people. In
addition to providing important food source, porkerfarming also provides source of raw
materials to the food processing industry and handles employment for the abundant
source of labor in rural areas.
Nam Dan is a district in Nghe An province with favorable conditions for the
development of porkerproduction. At present, people in the district still mainly develop
spontaneous production without appropriate scale and proceduresto ensure quality and
quantity. Besides, quality of porker breed is poor so disease risk is high.
Through the fact-finding process in Nam Dan district, I decided to select the
topic "Development of pork production of farmers in Nam Dan district, Nghe An
province".
The research topic was carried out with the main objective: to study the actual
situation of porker farming households; to evaluate the effectiveness; to identify factors
influencing the development of porker farming of farmers; Then to propose solutions to
develop porker farming to improve the quality and income of farmers in Nam Dan
district.
Research subject is solution for development in the porker farming in Nam Dan
district, Nghe An province. To better understand the subject of research, I have stated in
the overview of the research material.
Theoretical basisfor porker farming development includes: some related
concepts; content onporker farming development; role and significance of porker
farming development; porker farming characteristics; factors influencing porker farming
development. the practical basis for the porker farming developmentincludes: the
porker farming situation in some countries in the world; situation of porker farming
development in Vietnam;
In the course of research, the author used research methods namely research
location and sample selection method:The research was implemented in Nam Dan
district, Nghe An province and selected in Nam Tan, Nam Thanh and hung Tien
communes;
Data collection method: Collect data from Nam Dan district statistics on natural
characteristics, social characteristics, People's Committee of Nam Dan district, journals
and reports of Nghe An province...
xii
Survey form: surveyed 60 households in the commune divided into 3 groups of
small scale, medium scale and large scale; Collect secondary data.
Method of data processing: After collecting data from the household survey,
assess and supplement the necessary information, set up statistic tables according to
research ideas.
Data analysis: analyze and compare livestock production methods, porker breeds
to see the differences in size, level, productivity, efficiency, cost and income from
porker farming of households.
During the research course in the district, my research results are as follows:
Firstly: porker farmingdevelopment in Nam Dan District: Not only the number
of porkers in the district increased but the quality of porker farming in the district also
increased over 3 years.
Secondly: porker farmingdevelopment in the surveyed households: Based on the
analysis of the basic situation of the surveyed households in Nam Dan district, the
livestock producers in the district differ in terms of scale. However, the households have
the potential to develop porker farming: the potential of land, labor and production
experience.
Thirdly: Factors affecting the production and consumption of porkers by farmers
include: local development policy on porker farming; Disease factor; Situation of breed
structure, source of porker breeds of households; Capital investment in porker farming
of surveyed households.
Fourthly: evaluate the porker farming developmentin Nam Dan district:
achievements over the past years, the porker farmingin Nam Dan district has developed
in both quantity and quality.
Fifthly: solution for porker farming development to increase productivity and
income for farmers in Nam Dan district including: policy; veterinary, disease prevention
and breeds.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay Việt Nam đang trên đường hội nhập mang đến nhiều cơ hội và
thách thức. Tuy nhiên, trong tất cả những ngành nghề, ngành chăn nuôi được
đánh giá là có triển vọng nhất khi Việt Nam tham gia hội nhập sâu rộng hơn với
nền kinh tế thế giới và khu vực.
Theo tổng hợp của Cục chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
ước tính tới cuối năm 2016, chưa kể các trang trại nhỏ, chỉ riêng số lượng các trang
trại lớn và vừa trong cả nước đã lên tới con số 26 nghìn, tăng tới 23% so với năm
2015. Đáng nói là cả 3 vùng chăn nuôi lợn trọng điểm là đồng bằng sông Hồng,
duyên hải miền Trung và Đông Nam bộ đều phát triển “nóng” đàn lợn.
Trong chuỗi chăn nuôi, người Việt Nam đang bị động từ cả các khâu thức
ăn lẫn khâu thị trường, con giống. Hay nói cách khác là đang chăn nuôi theo kiểu
robot, “gia công”, “tay không bắt giặc”. Người chăn nuôi nhập thức ăn ngoại,
nhập giống ngoại, vay vốn ngân hàng đầu tư chuồng trại, mua thức ăn rồi về vỗ
béo đàn lợn, sau đó xuất tiểu ngạch sang Trung Quốc, phụ thuộc hoàn toàn vào
thị trường này. Những con lợn được vỗ béo bằng thức ăn tăng trọng nhập ngoại
của Úc, Trung Quốc, Thái Lan, Mỹ..., trong khi hàng ngàn ha ngô, lúa, khoai của
Việt Nam đang phải tiêu thụ thô với giá rẻ. Hàng chục nhà máy chế biến thức ăn
của Việt Nam đang mua nguyên liệu ngô, mỳ từ các nước về chế biến thức ăn
cho lợn trong khi ngô, khoai của Việt Nam bị ế. Đó là sự bất cập ngay trong khâu
thức ăn chăn nuôi.
Theo Cục chăn nuôi, tổng giá trị sản xuất của toàn ngành chăn nuôi hiện
đạt khoảng 140.000 - 150.000 tỷ đồng. Quy mô sản xuất chủ yếu là nhỏ lẻ, chỉ có
khoảng 23.000 trang trại, ít hơn nhiều so với các quốc gia khác. Trước tình hình
đó, có thể nhận thấy, chỉ có người tiêu dùng và nhà nhập khẩu sẽ có cơ hội tiếp
cận với các sản phẩm giá rẻ hơn và được lợi, trong khi người sản xuất và nhà
xuất khẩu trong nước phần lớn bị thiệt hại do không cạnh tranh được với các mặt
hàng từ nước ngoài tràn vào. Theo tổng cục thống kê trong số 4.131,6 ngàn hộ
nuôi lợn thì số hộ nuôi quy mô nhỏ (<10 lợn/hộ) chiếm tới 86,4% tổng số hộ,
nhưng chỉ sản xuất 34,2% tổng sản lượng thịt lợn. Còn về gia cầm: tổng số 7.864,7
ngàn hộ, số hộ nuôi quy mô (< 100 con gia cầm/hộ) chiếm tới 89,62%, nhưng chỉ
1
sản xuất 30% tổng sản lượng thịt gia cầm. Thực tiễn đã chứng minh, chăn nuôi
nông hộ quy mô nhỏ thường chịu rủi ro rất cao do không được kiểm soát và hỗ trợ
cung cấp thông tin về dịch bện, giá cả, thiếu kỹ thuật chăn nuôi, thường chỉ dựa
vào kinh nghiệm tích lũy và it được tập huấn, phổ biến các kiến thức, hướng dẫn
mới về chăn nuôi, không có sự am hiểu cơ bản về VSATTP. Ngoài ra, chăn nuôi
tại Việt Nam theo cả phương thức trang trại và quy mô hộ gia đình vẫn chưa tạo
được vùng hàng hóa tập trung, chưa chú trọng đến việc xây dựng quy trình sản
xuất theo chuỗi để giảm chi phí, giá thành, nâng cao lợi nhuận.
Trong những năm vừa qua, ngành chăn nuôi lợn thịt ở nước ta đã trải qua
rất nhiều sóng gió, người chăn nuôi phải đối mặt với rất nhiều khó khăn như: giá
thức ăn chăn nuôi liên tục tăng cao, dịch bệnh diễn biến phức tạp kéo theo đó là
giá bán giảm khiến cho nhiều hộ nông dân, trang trại phải giảm số lượng hoặc
tạm ngừng chăn nuôi để hạn chế thua lỗ. Là ngành chăn nuôi trọng yếu, chiếm tỷ
trọng lớn, chăn nuôi lợn thịt đang được chú trọng phát triển, và đặc biệt trong quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện nay. Do các yếu tố khách quan về tình hình
kinh tế chung, dịch bệnh lây lan đã làm kìm hãm sự phát triển của ngành chăn
nuôi lợn. Lo ngại không có đầu ra, dịch bệnh và giá cả bất ổn định là lý do khiến
nhiều người nông dân hạn chế đầu tư cho chăn nuôi lợn, thậm chí nhiều người đã
ngừng hẳn chờ tình hình thị trường và dịch bệnh thay đổi. Đó là những vấn đề
bức thiết của người nông dân đòi hỏi các cơ quan Nhà nước cần phải có biện
pháp thiết thực để tháo gỡ khó khănhiện nay.
Nghệ An là tỉnh rộng lớn nhất của cả nước, ngành chăn nuôi ngày càng
phát triển thì càng cần nắm bắt thông tin tổng thể trên cả nước cũng như thông tin
hội nhập, phát triển chăn nuôi gắn với dự báo và yêu cầu của thị trường tiêu thụ
sản phẩm. Cùng đó, tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm chi phí,
giảm giá thành từ giống, thức ăn, thuốc thú y, nâng cao năng suất, chất lượng và
chế biến sâu các sản phẩm chăn nuôi. Để làm được như vậy, cần chủ động rà
soát, điều chỉnh về quy mô và cơ cấu đàn lợn, chú trọng chất lượng đàn giống,
phương thức chăn nuôi phù hợp với từng phân khúc thị trường; tổ chức tốt các
chương trình kết nối, ký kết các hợp đồng thu mua chế biến, cấp đông với các
doanh nghiệp trong nước.
Nam Đàn là một huyện trọng điểm về nông nghiệp của tỉnh do có địa hình
bằng phẳng, đất đai mầu mỡ. Người dân ở đây sống dựa vào nông nghiệp là chủ
yếu, các ngành công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển. Việc phát triển chăn nuôi
2
lợn thịt của nông hộ là không thể thiếu. Tuy nhiên, người dân ở đây còn gặp
nhiều khó khăn trong phát triển chăn nuôi lợn nói chung và lợn thịt nói riêng.
Hầu như nông dân chăn nuôi lợn thịt theo phong tục lâu đời, theo hình thức tận
dụng mà chưa chú trọng đầu tư một cách khoa học, kỹ thuật.
Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Phát triển
chăn nuôi lợn thịt của nông hộ trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An”.
Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển ngành chăn nuôi lơn thịt của
nông hộ trên địa bàn huyện.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn
thịt của nông hộ trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Từ những cơ sở căn
cứ đó đề xuất một giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt của nông hộ ở địa
phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến phát
triển chăn nuôi lợn thịt của nông hộ.
- Đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt của nông hộ tại
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chăn nuôi lợn thịt của
nông hộ.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi lợn của nông hộ trên địa
bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Luận văn tập chung nghiên cứu vào các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt của nông hộ trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An.
- Đối tượng điều tra: Một số nông hộ chăn nuôi lợn thịt trên địa bàn huyện.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung
3
Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt của
nông hộ trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Phạm vi không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu về chăn nuôi lợn thịt, phát triển chăn nuôi lợn
thịt trong hộ nông dân trên địa bàn huyện Nam Đàn bao gồm khu vực chăn nuôi
xã Nam Tân, xã Nam Thanh và xã Hùng Tiến.
Phạm vi thời gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn thịt trong nông hộ trên địa bàn huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An đã đánh giá được tình hình phát triển chăn nuôi lợn ở
trong nông hộ từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để phát triển chăn nuôi lợn
trong nông hộ trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An góp phần thúc đẩy
ngành chăn nuôi của địa phương nói riêng và của cả nước nói chung ngày càng
phát triển.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
CHĂN NUÔI LỢN THỊT CỦA NÔNG HỘ
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT CỦA
NÔNG HỘ
2.1.1. Khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân
Hộ nông dân (HND) là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của các nhà khoa
học nông nghiệp và phát triển nông thôn. Các hoạt động nông nghiệp và phi nông
nghiệp ở nông thôn chủ yếu thực hiện qua sự hoạt động của nông hộ.
Theo Frank Ellis (1993): “HND là hộ có phương tiện kiếm sống từ ruộng
đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình vào sản xuất, luôn nằm trong một hệ
thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bởi sự tham gia từng
phần vào thị trường với mức độ hoàn hảo không cao”.
Tchayanov (1920), nhà nông học người Nga cho rằng: HND là một đơn vị
sản xuất ổn định và ông coi HND là đơn vị tuyệt vời để tăng trưởng và phát triển
nông nghiệp. Luận điểm của ông đã được áp dụng rộng rãi trong chính sách nông
nghiệp tại nhiều nước trên thế giới (Dẫn theo Frank Ellis, 1993).
Ở nước ta, cũng có nhiều tác giả đền cập đến khái niệm HND, Lê Đình
Thắng (1993) cho rằng: “Nông hộ là tế bào kinh tế - xã hội, là hình thức kinh tế
cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn”.
Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “HND là những hộ chủ yếu hoạt động
theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở
nông thôn”.
HND có những đặc điểm sau:
Một là, HND là đơn vị kinh tế, vừa là đơn vị sản xuất, vừa là đơn vị tiêu dùng.
Hai là, quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất được biểu hiện ở trình độ phát
triển của hộ từ tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hoàn toàn. Trình độ này quyết định
quan hệ giữa HND và thị trường.
Ba là, các HND ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia hoạt động phi
nông nghiệp với các mức độ khác nhau.
5
Từ khái niệm và đặc điểm của HND cho thấy, HND là những hộ sống ở
nông thôn, hoạt động sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp. HND là đơn vị
kinh tế cơ sở, đơn vị sản xuất và là đơn vị tiêu dùng.
Kinh tế hộ nông dân
Theo Tchayanov (1920): “Kinh tế hộ nông dân (KTHND) được hiểu là
một hình thức tổ chức kinh tế nông nghiệp chủ yếu dựa vào sức lao động gia
đình, nhằm thỏa mãn những nhu cầu cụ thể của hộ gia đình như một tổng thể mà
không dựa trên chế độ trả công theo lao động với mỗi thành viên của nó” (Đào
Thế Tuấn, 1997).
Có quan điểm cho rằng: KTHND bao gồm toàn bộ các khâu của quá trình
tái sản xuất mở rộng: sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng;kinh tế hộ thể hiện
được các hoạt động kinh tế trong nông thôn như hộ nông nghiệp, hộ nông – lâm –
ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương nghiệp (Đào Thế Tuấn, 1997).
Có ý kiến lại cho rằng: KTHND là một hình thức kinh tế phức tạp xét từ
góc độ quan hệ kinh tế tổ chức, là sự kết hợp những ngành, những công việc
khác nhau trong quy mô gia đình nông dân (Đào Thế Tuấn, 1997).
Theo Frank Ellis (1993): “KTHND là kinh tế của những hộ gia đình có
quyền sinh sống trên các mảnh đất đai, sử dụng chủ yếu lao động của gia đình.
Sản xuất của họ thường nằm trong hệ thống sản xuất lớn hơn và tham gia ở mức
độ không hoàn hảo vào hoạt động của thị trường” (Đào Thế Tuấn, 1997).
Theo Đỗ Văn Viện (2006): “KTHND là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở
của nền sản xuất xã hội, trong đó các nguồn lực như đất đai, lao động, tiền vốn
và tư liệu sản xuất được coi là của chung để tiến hành sản xuất. Có chung ngân
quỹ, ngủ chung một nhà, mọi quyết định trong sản xuất – kinh doanh và đời sống
là tùy thuộc vào chủ hộ, được Nhà nước thừa nhận, hỗ trợ và tạo điều kiện để
phát triển”. KTHND có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, có sự thống nhất chặt chẽ giữa quyền sở hữu và quá trình quản
lý và sử dụng các yếu tố sản xuất. Sở hữu trong nông hộ là sự sở hữu chung,
nghĩa là mọi thành viên trong hộ đều có quyền sở hữu với những tư liệu sản xuất
vốn có cũng như những tài sản của hộ.
Thứ hai, lao động quản lý và lao động trực tiếp có sự gắn bó chặt chẽ,
trong nông hộ mọi người thường gắn bó chặt chẽ với nhau theo quan hệ huyết
thống, kinh tế nông hộ lại tổ chức với QMN hơn các loại hình doanh nghiệp khác
cho nên việc điều hành sản xuất và quản lý cũng đơn giản gọn nhẹ.
6
Thứ ba, kinh tế nông hộ có khả năng thích nghi và tự điều chỉnh rất cao.
Do kinh tế nông hộ có QMN nên bao giờ cũng có sự thích ứng dễ dàng hơn so
với các doanh nghiệp nông nghiệp QML.
Thứ tư, có sự gắn bó chặt chẽ giữa quá trình sản xuất với lợi ích của người
lao động. Trong kinh tế nông hộ mọi người gắn bó với nhau cả trên cơ sở kinh tế,
huyết tộc và cùng chung ngân quỹ nên dễ dàng đồng tâm hiệp lực để phát triển
kinh tế nông hộ.
Thứ năm, kinh tế nông hộ là đơn vị sản xuất có QMN nhưng hiệu quả.
QMN không đồng nghĩa với sự lạc hậu, năng suất thấp. Kinh tế nông hộ vẫn có
khả năng cho năng suất lao động cao hơn các doanh nghiệp nghiên cứu có QML.
Kinh tế nông hộ vẫn có khả năng ứng dụng các tiến bộ kĩ thuật và công nghệ tiên
tiến để cho hiệu quả kinh tế cao thì đó là biểu hiện của sản xuất lớn.
Thứ sáu, kinh tế nông hộ sử dụng sức lao động và tiền vốn của hộ là chủ yếu.
Tuy nhiên, kinh tế nông hộ cũng có giới hạn nhất định, đặc biệt trong sản
xuất đòi hỏi các hộ phải có sự hợp tác, đoàn kết thì mới làm được. Một số HND
riêng lẻ khó có thể giải quyết các vấn đề về thủy lợi, phòng trừ sâu bệnh – dịch
hại, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và sản xuất, tiêu thụ nông sản hàng hóa,
phòng trừ thiên tai và rủi ro trong sản xuất kinh doanh. Ở đây lại cần sự có mặt
của kinh tế nhà nước, kinh tế hợp tác, kinh tế tư nhân cũng như nhiều tổ chức
khác trong quan hệ hướng dẫn và hỗ trợ kinh tế nông hộ phát triển.
Từ các khái niệm trên nhận thấy: KTHND là hình thức tổ chức kinh tế cơ
sở của xã hội, trong đó có các nguồn lực như đất đai, lao động, tiền vốn và tư liệu
sản xuất.
2.1.1.2. Phát triển chăn nuôi lợn thịt
Khái niệm phát triển
Tăng trưởng là tăng lên về số lượng; phát triển không những là tăng về số
lượng mà còn phong phú hơn về chủng loại, chất lượng và phù hợp hơn về cơ
cấu, phân bố của cải (Đặng Vũ Bình và cs, 2006).
Phát triển về nghĩa hẹp đó là sự mở rộng, mở mang của sự vật, hiện tượng
trong đời sống một cách tương đối hoàn chỉnh trong một giai đoạn nhất định (Đặng
Vũ Bình và cs, 2006).
7
- Xem thêm -