ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐÀM XUÂN CƢỜNG
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP – HÀNG HẢI (MSB)
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội - Năm 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐÀM XUÂN CƢỜNG
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP – HÀNG HẢI (MSB)
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ NHUNG
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DÂN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã
đƣợc chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và đƣợc phép công bố.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2020
Học viên thực hiện
Đàm Xuân Cƣờng
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ..............................................................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................................. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 4
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu trong nƣớc .................................................................... 4
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................. 5
1.2. Cơ sở lý luận hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại .................. 6
1.2.1. Tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ................................. 6
1.2.2. Phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại ..... 19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 31
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 31
2.1.1. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 31
2.1.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 32
2.2.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 32
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 32
2.2.3. Tổng hợp và phân tích thông tin ..................................................................... 36
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ....................................................................... 36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 38
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI - MSB - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA............. 39
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP HÀNG HẢI – MSB - Chi nhánh Đống Đa ... 39
3.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển ................................................ 39
3.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................ 40
3.1.3. Kết quả kinh doanh Ngân hàng TMCP Hàng Hải- MSB đã đạt đƣợc trong giai
đoạn 2017-2019 ......................................................................................................... 41
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
HÀNG HẢI – MSB chi nhánh Đống Đa .................................................................. 44
3.2.1. Tổ chức hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải- MSB chi nhánh Đống Đa .................................................................................. 44
3.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải- MSB chi nhánh Đống Đa .................................................................................. 51
3.3. Đánh giá hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải – MSB – Chi nhánh Đống Đa ............................................................................ 64
3.3.1.Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 64
3.3.2.Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 70
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI – MSB – CHI NHÁNH
ĐỐNG ĐA ................................................................................................................ 71
4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Hàng Hải – MSB – chi nhánh
Đống Đa đến năm 2021............................................................................................. 71
4.2. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Hàng Hải – MSB – chi nhánh Đống Đa ........................................................ 72
4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 75
4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) .......................................... 75
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Hàng Hải .............................................. 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.......................................................................................... 81
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 84
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt
Nguyên nghĩa
CBTD
Cán bộ tín dụng
CVQHKH
Chuyên viên quan hệ khách hàng
ĐVKD
Đơn vị kinh doanh
CVKHCN
Chuyên viên khách hàng cá nhân
NH
Ngân Hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NHTMCP
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
HĐTD
Hội đồng tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TTTĐ
Tờ trình thẩm định
CVKHCN
Cho vay khách hàng cá nhân
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Comment [NN1]: Em tiếp tục rà soát lại và
đánh số trang lại nhé
Bảng 2.1: Khảo sát chất lƣợng dịch vụ ngân hàng ................................................... 34
Bảng 2.2: Thang đo khoảng (Interval Scale) ............................................................ 36
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kinh doanh khác và lợi nhuận của MSB chi nhánh
Đống Đa qua các năm (tỷ đồng) ............................................................................... 43
Bảng 3.2: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân chi nhánh Đống Đa .................... 45
Bảng 3.3: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân của MSB – Chi nhánh Đống Đa 52
Bảng 3.4: Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng............................................... 53
Bảng 3.5: Cơ cấu dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân .............................................. 54
Bảng 3.6: Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo ........................ 56
Bảng 3.7: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của MSB- chi nhánh Đống Đa ............. 57
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát chất lƣợng dịch vụ ngân hàng ...................................... 59
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ nghiên cứu ...................................................................................... 31
Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 32
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức MSB – chi nhánh Đống Đa ................................................ 40
Hình 3.2: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (Current Account Savings Account-CASA) 42
Hình 3.3: Tiền gửi Tiết kiệm có kỳ hạn .................................................................... 42
Hình 3.4: Kết quả huy động trái phiếu ...................................................................... 43
Hình 3.5. Số lƣợng khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay KHCN ......................... 52
Biểu đồ 3.6: Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng .......................................... 54
Hình 3.7: Dƣ nợ cho vay theo Tài sản đảm bảo........................................................ 56
Biều đồ 3.8: Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng cá nhân ....................................................... 58
ii
Comment [NN2]: Em tiếp tục rà soát lại và
đánh số trang lại nhé
Comment [A3]:
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay nhóm khách hàng cá nhân đang là mục tiêu phát triển và luôn nhận
đƣợc sự quan tâm đặc biệt từ nhóm Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần. Chính vì vậy
các nhà quản trị ngân hàng, các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý luôn tìm kiếm
giải pháp phát triển dịch vụ, số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng khách hàng. Bởi cho vay
bán lẻ có vai trò to lớn mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho hệ thống ngân hàng đồng
thời phát triền tín dụng cá nhân còn giúp phân tán rủi ro tín dụng tốt hơn là tập
chung vào khoản vay lớn của khách hàng doanh nghiệp.
Dễ dàng nhận thấy tại hệ thống ngân hàng trên cả nƣớc, sự cạnh tranh diễn ra vô
cùng gay gắt. Các ngân hàng luôn cố gắng để có thể mở rộng khách hàng, phát triển thị
phần, chính vì vậy mà sự cạnh tranh diễn ra không chỉ trong nội bộ trong ngân hàng
(giữa các phòng giao dịch, chi nhánh) mà còn đến các đối thủ trong ngành. Do vậy, việc
quan tâm nâng cao đến chất lƣợng dịch vụ, quy mô là yêu cầu tất yếu, không thể phủ
nhận trong chiến lƣợc cạnh tranh của các ngân hàng. Để có thể duy trì đƣợc khách hàng
hiện hữu và phát triển khách hàng mới.
Không nằm ngoài xu thế - định hƣớng chung đó, thời gian qua Ngân hàng TMCP
HÀNG HẢI - MSB chi nhánh Đống Đa liên tục phát triển, hoàn thiện về chất lƣợng, quy
mô, đối tƣợng khách hàng.
Trong dịch vụ khách hàng cá nhân, dịch vụ tín dụng luôn chiếm tỷ trọng đáng kể.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng còn nhiều hạn chế
lƣợng khách hàng, quy mô tín dụng khách hàng cá nhân vẫn còn thấp so với tiềm năng
thị trƣờng và một số chi nhánh ngân hàng khác cùng địa bàn, chất lƣợng tín dụng cá
nhân còn chƣa tốt; … Câu hỏi đề ra là giải pháp nào để phát triển hoạt động tín dụng
khách hàng cá nhân cùng với đó là hoàn thiện chất lƣợng dịch vụ, quy mô, luôn là nỗi
trăn trở của lãnh đạo Ngân hàng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, với những kiến thực đƣợc học tập chuyên ngành tài
chính ngân hàng , cùng với thực tiễn kinh nghiệm 2 năm tại đơn vị tác giả đã chọn đề tài
1
“Phát phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
HÀNG HẢI - MSB chi nhánh Đống Đa” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình.
2.
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn có mục tiêu là đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải- MSB chi nhánh Đống Đa, từ đó đƣa ra các
giải nhằm phát triển hơn nữa hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Hàng Hải- MSB chi nhánh Đống Đa. Trên cơ sở đó, luận văn làm rõ
những kết quả mà chi nhánh đạt đƣợc, cũng nhƣ những hạn chế và luận giải các
nguyên nhân hạn chế trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.
Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải- MSB chi nhánh Đống Đa trong thời gian tới.
3.
Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải- MSB chi nhánh Đống Đa giai đoạn 2017-2019 nhƣ thế nào? Chi nhánh đã đạt
những thành tựu gì? Chi nhánh còn tồn tại những hạn chế nào và nguyên nhân của
hạn chế là gì?
Cần có những giải pháp nào để phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải- MSB chi nhánh Đống Đa trong thời gian tới?
4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung
Phạm vi không gian : Chi nhánh Đống Đa – Ngân hàng TMCP Hàng Hải- MSB
: Hoạt động cho vay KHCN tại MSB chi nhánh Đống Đa
2
Phạm vi thời gian
5.
Phƣơng pháp nghiên cứu
: 3 năm từ 2017-2019
5.1. Phương pháp luận
Phƣơng pháp khảo sát: Tác giả sử dụng phƣơng pháp khảo sát khách hàng để
có thể đánh giá đƣợc sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tín dụng khách hàng cá
nhân của Chi nhánh.
Phƣơng pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích. Các số liệu về hoạt
động tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Hàng Hải - MSB chi
nhánh Đống Đa đƣợc thống kê, so sánh theo chiều dọc và so sánh theo chiều ngang
nhằm phân tích và đánh giá mức độ phát triển tín dụng khách hàng cá nhân của
Ngân hàng.
5.2. Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu phân tích, đánh giá thông tin
Dữ liệu sơ cấp: đƣợc tác giả thu thập từ hoạt động khảo sát khách hàng tại
Ngân hàng TMCP Hàng Hải – MSB chi nhánh Đống Đa
Dữ liệu thứ cấp: Tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp bằng cách thu thập các bài
báo, các bài nghiên cứu, các báo cáo liên quan đến hoạt động cấp tín dụng của Chi
nhánh đối với khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2017-2019. Ngoài ra, tác giả thu
thập dữ liệu thứ cấp bằng những ghi chép, chú thích của tác giả về hoạt động cấp tín
dụng cho khách hàng cá nhân tại Chi nhánh qua quá trình nghiên cứu tại Chi nhánh.
6.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng.
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạt động tín
dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải - MSB chi nhánh Đống Đa
Chƣơng 4: Kiến nghị và giải pháp
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu trong nước
Hiện nay có rất nhiều đề tài khoa học cũng nhƣ các bài viết đề cập đến thành
tựu đạt đến cũng nhƣ các mặt còn tồn tại, các giải pháp nhằm phát triển tín dụng và
chất lƣợng tín dụng tại các Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần ở Việt Nam.
Đào Lê Kiều Oanh (2012) nghiên cứu kết hợp hai mảng dịch vụ bán buôn và bán
lẻ tại một ngân hàng luôn tồn tại song hành và từ đó đề xuất giải pháp giúp NHTMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập.
Nguyễn Thi Thu Đông (2012) tập chung nghiên cứu tổng thể về chất lƣợng tín
dụng của NHTM, từ đó là cơ sở để phân tích cụ thể về chất lƣợng tín dụng của ngân
hàng cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam dựa trên các dữ liệu thứ cấp từ báo cáo thu
thập của ngân hàng.
Lê Công (2013) đã đƣa ra những vấn đề lý luận về phát triển dịch vụ bán lẻ
của NHTM, đánh giá đƣợc một cách tổng thể về mặt ƣu nhƣợc điểm, những thành
công và hạn chế của một NHTM trực thuộc Bộ Quốc Phòng, từ đó đƣa gia những
đề xuất, giải pháp phù hợp với tiềm lực phát triển thực tế cảu mảng bán lẻ tại
NHTMCP Quân đội (MB bank)
ĐàoThị Kim Loan (2014) đã hệ thống hóa lại các cơ sở lý luận về giải pháp
phát triển hoạt động tín dụng cá nhân, từ đó là tiền đề để phân tích một cách rõ ràng
thực trạng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng BIDV. Thông qua
các tiêu chí mà tác giả đã nêu trong bài từ đó xây dựng hệ thống các giải pháp, đề
xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phát triển cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Hoàn Kiếm.
Nguyễn Thị Hồng Yến (2015) đề cập tới các vấn đề cơ bản về phát triển dịch
vụ ngân hàng. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tại Ngân hàng
4
TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam. Cùng với đó đã đƣa ra các định hƣớng giải
pháp phát triển trong thời gian tới.
Nguyễn Thu Giang (2017) đã đề cập tới sự phát triển của dịch vụ ngân hàng
bán lẻ trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt giành thị phần của
các. Từ thực tiễn nghiên cứu và phân tích đã đƣa ra đƣợc những thực trạng chƣa tốt
còn tồn đọng làm cản trở quá trình phát triển và đƣa ra đƣợc những giải pháp cải
thiện những hạn chế hƣớng tới mục tiêu phát triển của mảng bán lẻ tại ngân hàng
Vietcombank.
Minh Khuê (2018) với bài viết “Chất lƣợng là yếu tố tiên quyết”.
đã đƣa ra nhận định các ngân hàng ngày càng nhận thức rõ hơn chất lƣợng
tín dụng mới là yếu tố chính yếu và việc tập trung nguồn vốn cho các lĩnh vực ƣu
tiên, hỗ trợ tăng trƣởng bền vững là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Qua bài viết
đã cho thấy một nhận định sắc đáng về quan điểm chất lƣợng hoạt động tín dụng
của ngân hàng. Đồng thời quan điểm của tác giả toát lên sự liên kết chặt chẽ giữa
phát triển hoạt động tín dụng và chất lƣợng của hoạt động tín dụng. Điều này
giúp độc giả có cái nhìn xác đáng hơn về tình hình tín dụng của các Ngân Hàng
Thƣơng Mại Cổ Phần hiện nay trên thị trƣờng.
Nguyễn Hữu Lộc (2018) đã dựa trên cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng
nhằm phân tích thực trạng phát triển hoạt động tín dụng với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Cầu Giấy trong giai đoạn 2015-2017. Những giải pháp
tác giả kiến nghị mang giá trị thực tiễn cao đến từ những hạn chế còn tồn đọng của thực
trạng hoạt động tín dụng tại chi nhánh
Phạm Thị Hải Yến (2019) Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân
hàng Thƣơng Mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam- chi nhánh hoàn kiếm đã đề cập đến
những giải pháp xác thực mang tính thực tiễn giải quyết vấn đề tồn đọng, chƣa hiệu quả
của hoạt động tín dụng tại chi nhánh và định hƣớng các giải pháp đến năm 2021.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Vì nhu cầu về vốn của khách hàng vay ngày càng tăng mạnh, nhu cầu mở
rộng cho vay của Ngân hàng MSB – chi nhánh Đống Đa luôn đòi hỏi tính, hiệu quả,
5
chính xác, đem nguồn vốn đến đúng ngƣời đúng việc nhƣng đồng thời cũng không
mất đi tính cạnh tranh trong quy trình xử lý để không bị bỏ lại trong xu thế hội nhập
giữa các ngân hàng. Trong khi đó cho tới nay chƣa có nghiên cứu nào về phát triển
hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại MSB – chi nhánh Đống Đa. Do đó, học
viên lựa chọn đề tài “Phát phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân Hàng TMCP HÀNG HẢI - MSB chi nhánh Đống Đa” làm đề tài cho luận văn
thạc sỹ của mình.
1.2. Cơ sở lý luận hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng khách hàng cá nhân
Khái niệm tín dụng
Quan hệ tín dụng đã đƣợc ra đời từ rất sớm. Nó đã ngày một hoàn thiện và
phát triển một cách mạnh mẽ và hoàn chỉnh hơn với hình thái thô sơ ban đầu Từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Đã xuất hiện những hình thức tín dụng nhƣ:
Tín dụng nhà nƣớc, tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng thuê mua và
tín dụng tiêu dùng. Mỗi một hình thức tín dụng đều đi kèm với những điều kiện
ràng buộc cụ thể phù hợp với nền kinh tế từng thời kỳ.
Hiện nay, tất cả các hình thức tín dụng kể trên đều còn tồn tại. Chúng bổ sung
tƣơng hỗ quan trọng trong việc kích thích phát triển nền kinh tế chung của xã hội.
Trong Giáo trình Luật Ngân hàng- Đại học Luật Hà Nội của NXB Công an
Nhân dân năm 2006 - tr47 ghi nhận rằng “Tín dụng là quan hệ vay (mượn) dựa trên
cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay (mượn) và bên đi vay(mượn). Theo đó
bên cho vay chuyển gaio một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có
thời hạn. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn(tài sản) ban đầu và lãi suất”
Tại khoản 14 điều 2 Luật số 47/2010/QH12 của Quộc hội về Luật các tổ chức
tín dụng có đƣa ra “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khách”.
6
Căn cứ theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng thì “Hoạt động tín dụng là việc tổ
chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng”.
Căn cứ theo Điều 49 của Luật này về “Cấp tín dụng” thì TCTD đƣợc cấp tín dụng
cho tổ chức, cá nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá
khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN.
Từ các đặc điểm trên tín dụng ngân hàng phải đảm bảo đƣợc hai nguyên tắc cơ
bản sau:
-
Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích
-
Vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng điều khoản đã đƣợc cam kết,
thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
Từ khái niệm tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, luận văn cho rằng : Tín
dụng cá nhân tại ngân hàng là quan hệ bằng tiền giữa một bên là ngân hàng, một tổ
chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên các tổ chức, cá nhân
trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho
vay theo nguyên tắc có hoàn trả và có lãi suất. Trong suốt thời gian vay bên đi vay
có trách nhiệm trả đầy đủ gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán".
Tại các ngân hàng thƣơng mại hiện nay, quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp
phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, cho các cá nhân khác trong nền
kinh tế. Với công nghệ ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một
hình thức không thể thiếu trong cả nƣớc và quốc tế.. Đối với nhóm đối tƣợng khách
hàng cá nhân các hình thức cấp tín dụng chủ yếu là cho vay không tài sản đảm bảo
và cho vay có tài sản đảm bảo, các hình thức khác nhƣ chiết khấu thƣơng phiếu, trái
phiếu, cho thuê tài chính… chiếm tỷ tkhông đáng kể.
Chính vì vậy, Trong bài luận tác giả lựa chọn nhóm đối tƣợng là khách hàng
cá nhân là mục tiêu phân tích chính nên luận văn chủ yếu tập chung phân tích, đề
cập đến hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại.
1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân
Thứ nhất về đối tượng
Đối với đối tƣợng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình, có nhu cầu sử dụng vốn
với mục đích phục vụ tiêu dùng, đầu tƣ hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
7
của cá nhân, hộ gia đình đó. Mặt khác, tùy theo mỗi địa bàn, mỗi khu vực khác
nhau, mà nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân cũng rất đa dạng và phong phú.
Đối với đối tƣợng vay vốn là doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, nhu cầu vay
vốn rất đa dạng với số tiến lớn song không thƣờng xuyên và chịu sự tác động nhiều
của các yếu tố khách quan nhƣ ( môi trƣờng, chính trị- xã hội, kinh tế, ...)
Thứ hai về thời gian vay vốn
Trên thực tế, thời gian vay vốn của đối tƣợng khách hàng cá nhân đa dạng tùy
thuộc vào mục đích thế tế của khách hàng. Thông thƣờng đối với những khoản vay
bổ sung vốn lƣu động phục vụ sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ yếu là vay ngắn
hạn. Ngƣợc lại đối vói những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dung (mua nhà, mua
đất, mua xe, …) của cá nhân và hộ gia đình thì thời hạn vay thƣờng là trung và dài
hạn. Các chuyên viên tín dụng cá nhân dựa trên điều kiện kinh tế và tình hình tài
chính của khách hàng để đƣa ra thời gian vay vốn phù hợn nhất
Thứ ba về quy mô vốn và số lượng các khoản vay
Đa số các khoản cho vay khách hàng cá nhân có quy mô vốn thƣờng nhỏ hơn cho
vay đối tƣợng khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Vì thực tế ngân hàng
cho vay dựa trên tài sản đảm của khoản vay nhƣ vậy dù khách hàng cá nhân có nhu
cầu vốn lớn nhƣng không phải ai cũng đáp ứng đƣợc các điều kiện về tài sản cũng
nhƣ pháp lý của phía ngân hàng. Mặc dù quy mô vay vốn của đối tƣợng khách hàng
cá nhân nhỏ hơn khách hàng doanh nghiệp nhƣng các NHTM hiện nay phân khúc
khách hàng mục tiêu là khách hàng cá nhân,bán lẻ.Nên số lƣợng các khoản vay
khách hàng cá nhân chiếm tỉ trọng lớn nhất của hoạt động tín dụng đồng thời cũng
là hoạt động sinh lời lớn nhất của NHTM .
Thứ tư về chi phí cho vay
Trong 1 khoản vay đối với đối tƣợng vay là khách hàng cá nhân thì NHTM
phải bỏ ra chi phí tƣơng đối cao cả về nhân lực và vật lực bởi đối với đối tƣợng này
thƣờng có diễn biến phức tạp, số lƣợng các khoản vay lớn nhƣng quy mô vốn các
khoản vay lại không cao. Mặc dù còn nhiều bất cập đối với đối tƣợng khách hàng cá
nhân này song lợi nhuận ròng mà đối tƣợng khách hàng cá nhân đem lại là vô cùng
lớn gần nhƣ là chủ đạo của hoạt động tín dụng trong NHTM.
8
Thứ năm về lãi suất cho vay
Về mặt lãi suất cho vay đối với khách hàng cá nhân thƣờng cao hơn khá nhiều
so với các khoản cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Bởi vì lãi suất này đã bao
gồm chi phí cho vay (nhân lực và công cụ quản lý) khách hàng cá nhân tính trên
mỗi đơn vị đồng vốn là lớn. Hơn nữa đối tƣợng khách hàng này chủ yếu là công
nhân, nông dân, viên chƣc, …thu nhập chủ yếu đến từ lƣơng nên thƣờng không sát
sao về mặt lãi suất so với đối tƣợng khách hàng là Doanh nghiệp.
Thứ sáu Rủi ro tín dụng
Các khoản cho vay khách hàng cá nhân luôn tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao. Bởi
cho vay là một món nợ của cá nhân, doanh nghiệp vay nhƣng lại là tài sản của ngân
hàng. So với những tài sản khác, cho vay có tính lỏng kém hơn vì thông thƣờng
chúng không thể chuyển thành tiền mặt trƣớc khi các khoản vay đến hạn thanh toán,
trừ một số trƣờng hợp đặc biệt ngân hàng phải thu hồi vốn trƣớc hạn do khách hàng
sử dụng vốn vay sai mục đích hay không tuân thủ các điều kiện trong hợp đồng.
Hơn nữa đối tƣợng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài chính phụ
thuộc nhiều vào yếu tố khách quan nhƣ sức khỏe, tình hình công việc của họ đối với
nguồn thu từ lƣơng.Còn Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ
gia đình thƣờng tiềm ẩn rủi ro cao vì trình độ quản lý yếu do không đƣợc đào tạo
bài bản, thiếu kinh nghiệm còn thiếu, hầu nhƣ chƣa biết áp dụng công nghệ cao vào
quản lý, kinh doanh cũng nhƣ sản xuất dẫn đến thất thoát hàng hóa kinh doanh và
tổn thất về mặt thƣơng hiệu quảng bá trên thị trƣờng. Điều này ảnh hƣởng trực tiếp
đến nguồn thu nhập của khách hàng đồng nghĩa với khoản vay của khách hàng cá
nhân tại NHTM có khả năng nhảy nhóm nợ, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu do
đó khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng kém. Mặt khác việc thẩm định và quyết định
cho vay khách hàng cá nhân thƣờng không đầy đủ về thông tin do cán bộ tín dung
chƣa hiểu hoàn toàn về tình trạng khách hàng, tài sản đảm bảo của khoản vay cũng
là một trong những lý do tiên quyết dẫn tới tình trạng rủi ro tín dụng đối với các
khoản cho vay khách hàng cá nhân.
9
1.2.1.3. Các sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau tùy
theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên thƣờng phân loại theo một số tiêu thức sau:
Theo mục đích sử dụng tiền vay
Căn cứ theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng đƣợc chia thành hai loại:
-
Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: là loại tín dụng đƣợc cung cấp
cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
-
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà cửa,
xe cộ, các thiết bị gia đình.... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng tăng lên.
Theo thời hạn sử dụng tiền vay
-
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới 12 tháng,. Cho vay
ngắn hạn thƣờng để tài trợ cho tài sản lƣu động đối với khách hàng doanh nghiệp
hoặc món vay có giá trị nhỏ đối với khách hàng cá nhân. Tỷ trọng cho vay ngắn hạn
thƣờng cao hơn cho vay trung và dài hạn rủi ro cao hơn, tính thanh khoản kém hơn,
nguồn vốn đắt và khan hiếm hơn
-
Tín dụng trung hạn: Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng,
đƣợc dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi
mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn
nhanh.
-
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 60 tháng, đƣợc sử
dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.Thông thƣờng tín dụng trung và dài hạn đƣợc đầu tƣ để hình thành vốn cố định
và một phần vốn tổi thiểu cho hoạt động sản xuất.
Cho vay trung và dài hạn dùng để tài trợ cho những tài sản cố định, chậm thu hồi
vốn của doanh nghiệp hoặc những khoản vay có giá trị lớn của khách hàng cá nhân.
Theo hình thức đảm bảo tiền vay
-
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản (Thế chấp):
10
Về nguyên tắc, mọi khoản cho vay của ngân hàng đều có đảm bảo. Tuy nhiên,
ngân hàng chỉ ghi vào hợp đồng tín dụng loại đảm bảo mà ngân hàng có thể bán đi để
thu nợ nếu khách hàng không trả nợ và là nguồn thu nợ thứ hai để ràng buộc ngƣời vay
thực hiện đúng cam kết.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản bao gồm: Thế chấp, cầm cố, đảm bảo tài sản
hình thành từ vốn vay, đảm bảo bằng tài sản của bên thứ ba.
Hình thức cho vay có đảm bảo yêu cầu ngân hàng và khách hàng phải ký hợp
đồng đảm bảo. Ngân hàng phải kiểm tra, đánh giá đƣợc tình trạng của tài sản đảm bảo,
có khả năng giám sát việc sử dụng hoặc có khả năng bảo quản tài sản đảm bảo.
-
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản (Tín chấp):
Loại hình này thƣờng đƣợc áp dụng đối với những khách hàng truyền thống, có
quan hệ làm ăn lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình
tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng nhƣ trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc
lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ...
Căn cứ vào phương thức cho vay
-
Cho vay từng lần:
Hình thức cho vay này thƣờng đƣợc ngân hàng áp dụng đối với những khách hàng
mà nhu cầu sử dụng vốn không thƣờng xuyên. Mỗi khi khách hàng có nhu cầu sử dụng
vốn, khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phƣơng án sử dụng vốn vay. Ngân
hàng sẽ đánh giá, phân tích nhu cầu mục đích của khách hàng và ký hợp đồng cho vay.
Mỗi món vay đều đƣợc tách thành các khế ƣớc riêng biệt độc lập với nhau.
-
Cho vay theo hạn mức
Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách hàng
hạn mức tín dụng. Đó là số dƣ tối đa tại thời điểm tính. Trong kỳ khách hàng có thể
thực hiện vay trả nhiều lần, song dƣ nợ không đƣợc vƣợt quá hạn mức tín dụng.
Mỗi lần vay, khách hàng chỉ cần trình bày phƣơng án sử dụng tiền vay, nộp các
chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu yêu cầu vay.
Hình thức này thích hợp cho những khách hàng vay thƣờng xuyên, vốn vay
tham gia thƣờng xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh.
11
-
Cho vay thấu chi
Cho vay thấu chi cho phép ngƣời vay đƣợc chi trội (vƣợt) trên số dƣ tiền gửi
thanh toán đến một giới hạn nhất định trong khoảng thời gian xác định.
Đây là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản phần lớn là
không có đảm bảo. Chính sự ƣu việt của sản phẩm thấu chi, các NHTM đang tích
cực triển khai đƣa sản phẩm này đến với cán bộ nhân viên của ngân hàng mình nói
riêng và các khách hàng có. có thu nhập cao, uy tín tín dụng tốt nói chung.
-
Cho vay trả góp
Cho vay trả góp thƣờng đƣợc áp dụng trong cho vay tiêu dung với thời gian
trung và dài hạn. Khách hàng trả gốc và lãi trong suốt kỳ hạn tín dụng đã thoả
thuận trên hợp đồng cho vay hay khế ƣớc nhận nợ. Số tiền khách hàng trả hàng
tháng sẽ đƣợc cân đối sao cho phù hợp với tình hình tài chính của khách hàng.
Đối với hình thức vay này số vốn tín dụng đƣợc cấp hầu hết sẽ đƣợc ràng buộc thế
chấp tại ngân hàng bằng chính tài sản khách hàng mua ( tài sản hình thành từ vốn vay)
hoặc sẽ thế chấp bằng tài sản khác khác có giá chị đủ đảm bảo khoản vay.
1.2.1.4. Vai trò của tín dụng khách hàng cá nhân
Đối với Ngân hàng
-
Bản chất của tín dụng đƣợc xây dựng và hình thành dựa trên chênh lệch giữa
lãi suất cho vay và lãi huy động tại cùng với đó là các khoản phí dịch vụ theo quy
định là phần thu nhập tƣơng đối lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng. Đặc biệt ở
các nƣớc chƣa có thị trƣờng vốn phát triển thì hoạt động cho vay truyền thống đƣợc
coi là hoạt động bao trùm nhất trong hoạt động tín dụng của các NHTM. Đối với
các NHTM nguồn thu nhập từ cho vay có thể xem nhƣ khoản thu nhập chính quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Trƣớc hết, cho vay mang lại thu
nhập chủ yếu cho ngân hàng, đó là việc thu đƣợc lãi và các khoản phí nhất định.
Thu nhập từ lãi sẽ bù đắp chi phí huy động vốn, quản lý và tạo ra lợi nhuận cho
ngân hàng. Lãi từ hoạt động cho vay chiếm khoảng 60%-70% thu nhập cho ngân
hàng hàng năm.
12
-
Hoạt động tín dụng góp phần đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, giúp ngân hàng mở rộng đối tƣợng và phạm vi đầu tƣ, từ đó giảm thiểu rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhƣ: tiền gửi, kinh doanh thẻ, mua bán
ngoại tệ, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân hàng (Thanh toán hóa đơn, Dịch vụ
ngân hàng điện tử, Dịch vụ quản lý tài chính cá nhân…) cùng phát triển nhanh và
bền vững.
-
Tuy nhiên đi cùng những lợi ích to lớn của hoạt động tín dụng thì đây lại là
hoạt động tiềm ẩn rủi ro lớn nhất trong kinh doanh của ngân hàng nên các NHTM
thƣờng rất coi trọng và nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng.
Đối với khách hàng
-
Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu chi tiêu, tiêu dung của cá nhân,
hộ gia đình.
Với tƣ cách là trung gian tài chính, việc cấp vốn cho khách hàng cá nhân có
nhiều sự lựa chọn hơn trong việc đầu tƣ mua sắm các tài sản có giá trị lớn. Nhờ việc
này thói quen mua sắm cũ sẽ đƣợc gỡ xuống, thay vì tích lũy một cách đầy đủ hay
đến mức thừa khoảng tài chính để mua đƣợc tài sản, sản phẩm mình yêu thích mà
giờ khách hàng có thể sở hữu trƣớc rồi tích lũy hoàn trả lại số vốn đã vay ngân
hàng một cách có kế hoạch.
-
Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời về nhu cầu sử dụng vốn cả các cá nhân,
hộ gia đình.
Điều này đồng nghĩa với thúc đẩy phát triển các hoạt động sản xuất kinh
doanh đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc diễn ra bình thƣờng,hơn nữa đẩy nhanh
quá trình sản xuất, lƣu thông hàng hóa, mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng
công nghệ sản xuất mới, nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ. Nhìn góc độ khác
ta có thể hiểu Tín dụng cá nhân là công cụ điều tiết của nhà nƣớc trong công cuộc
phát triên đời sống công dân, kích thích tăng trƣởng tiêu dung hàng hóa một cách
cực hiệu quả.
13
- Xem thêm -