Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phát huy tính tích cực nhận thức cho sinh viên trường cao đẳng sơn la qua dạy ph...

Tài liệu Phát huy tính tích cực nhận thức cho sinh viên trường cao đẳng sơn la qua dạy phần cơ học vật lý đại cương với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy

.PDF
138
78
115

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THANH NGÀ PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA QUA DẠY PHẦN “CƠ HỌC” VẬT LÝ ĐẠI CƢƠNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƢ DUY LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN – 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THANH NGÀ PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA QUA DẠY PHẦN “CƠ HỌC” VẬT LÝ ĐẠI CƢƠNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƢ DUY Chuyên ngành: LL & PPDH BỘ MÔN VẬT LÝ Mã số: 60. 14. 01. 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỨC VƢỢNG THÁI NGUYÊN – 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Tháii Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Ngà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Tháii Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, Ban Chủ nhiệm, quý Thầy, Cô giáo khoa Vật lí trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên và quý Thầy, Cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các thầy, cô giáo tổ Vật lí trƣờng Cao đẳng Sơn La đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tác giả thực hiện thực nghiệm sƣ phạm tại trƣờng. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hƣớng dẫn: Tiến sĩ Trần Đức Vƣợng đã hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tác giả cảm ơn tập thể lớp Cao học Vật lý khóa 20 đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Ngà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái ii Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4 3. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4 5. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 5 7. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 5 9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6 NỘI DUNG ....................................................................................................... 7 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ...................... 7 PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƢ DUY ........................................................................ 7 1.1. Hoạt động nhận thức và tính tích cực hoạt động nhận thức của SV ............................................................................................................ 7 1.1.1. Hoạt động nhận thức của Sinh viên ......................................................... 7 1.1.2. Tính tích cực hoạt động nhận thức của Sinh viên .................................... 9 1.1.3. Các biện pháp chung phát huy tính tích cực nhận thức của Sinh viên ....... 12 1.2. Vận dụng các phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học nhằm phát huy tính tích cực nhận thức của Sinh viên ........................................................... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái iii Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.2.1. Quan niệm về phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực ................... 14 1.2.2 Những đặc trƣng của PPDH theo hƣớng tích cực .................................. 15 1.2.3. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực ................................................... 17 1.2.4. Phƣơng tiện dạy học .............................................................................. 20 1.3. Bản đồ tƣ duy ........................................................................................... 22 1.3.1. Khái niệm bản đồ tƣ duy ....................................................................... 22 1.3.2. Cách đọc bản đồ tƣ duy ......................................................................... 23 1.3.3. Cách vẽ bản đồ tƣ duy ........................................................................... 24 1.3.4. Các ứng dụng của bản đồ tƣ duy trong dạy học.................................... 28 1.3.5. Ý nghĩa của BĐTD............................................................................... 31 1.4. Thực trạng của việc phát huy tính tích cực nhận thức cho SV với sự hỗ trợ của BĐTD ở trƣờng Cao đẳng Sơn La ....................................... 32 1.4.1. Về phía Giảng viên................................................................................ 32 1.4.2. Về phía Sinh viên .................................................................................. 34 1.4.3. Khả năng ứng dụng BĐTD trong dạy học Vật lí. ................................. 35 1.5. Kết luận chƣơng 1 .................................................................................... 36 Chƣơng 2: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA QUA XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC PHẦN “ CƠ HỌC ”- VẬT LÍ ĐẠI CƢƠNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƢ DUY .......................................................... 38 2.1. Đặc điểm phần “Cơ học” Vật lý đại cƣơng ............................................. 38 2.2. Một số định hƣớng trong việc tổ chức hoạt động nhận thức với sự hỗ trợ bản đồ tƣ duy để phát huy tính tích cực nhận thức cho sinh viên ..... 44 2.2.1.Chú ý hƣớng dẫn và rèn luyện kỹ năng xây dựng BĐTD cho SV ........ 44 2.2.2. Lựa chọn đúng đắn chủ đề để có thể phát huy tính tích cực nhận thức của SV với sự hỗ trợ của BĐTD ..................................................... 45 2.2.3. Một số biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức của SV với sự hỗ trợ của BĐTD ..................................................................................... 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái iv Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2.2.4. Những chú ý khi sử dụng BĐTD để hỗ trợ cho việc tổ chức hoạt động nhận thức của SV ......................................................................... 50 2.2.5. Những điều cần tránh khi lập BĐTD .................................................... 51 2.3. Tiến trình dạy học phần “Cơ học” Vật lí đại cƣơng với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy ......................................................................................... 51 2.3.1. Đề xuất quy trình soạn thảo tiến trình dạy học phần “Cơ học ” Vật lí đại cƣơng học theo hƣớng phát huy tính tích cực nhận thức cho sinh viên với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy ............................................. 51 2.3.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể phần “ Cơ học ” Vật lý đại cƣơng theo hƣớng nghiên cứu của đề tài .................................... 55 2.4. Kết luận chƣơng 2 .................................................................................... 73 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆP SƢ PHẠM ..................................................... 74 3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .......................................... 74 3.1.1. Mục đích ................................................................................................ 74 3.1.2. Nhiệm vụ ............................................................................................... 74 3.2. Đối tƣợng và nội dung TNSP ................................................................... 75 3.2.1. Đối tƣợng .............................................................................................. 75 3.2.2. Nội dung ................................................................................................ 75 3.3. Phƣơng pháp TNSP .................................................................................. 76 3.4. Đánh giá thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) .................................................. 77 3.4.1. Phƣơng pháp đánh giá kết quả TNSP ................................................... 77 3.4.2. Kết quả và xử lí kết quả TNSP ............................................................. 78 3.5. Kết luận chƣơng 3 .................................................................................... 86 KẾT LUẬN .................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái v Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BĐTD Bản đồ tƣ duy CĐSPCN Cao đẳng Sƣ phạm Công nghệ CĐCNTT Cao đẳng Công nghệ thông tin ĐC Đối chứng GV Giáo viên HS Học sinh PPDH Phƣơng pháp dạy học PPDHTC Phƣơng pháp dạy học tích cực PTDH Phƣơng tiện dạy học SGK Sách giáo khoa SV Sinh viên THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở TNSP Thực nghiệm sƣ phạm TTC Tính tích cực TTCNT Tính tích cực nhận thức TN Thực nghiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái iv Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Ý kiến về sử dụng các PPDH trong dạy học vật lí của giáo viên .....32 Bảng 1.2. Hứng thú của SV với môn Vật lí đại cƣơng. ...................................34 Bảng 1.3. Khả năng nhận thức, mức độ tích cực của sinh viên .......................34 Bảng 2.1. Bảng mục tiêu nhận thức chi tiết phần Cơ học.................................41 Bảng 3.1: Số liệu SV đƣợc chọn làm mẫu TNSP .............................................76 Bảng 3.2. Thống kê các biểu hiện của tính tích cực của SV.............................79 Bảng 3.3. Ý kiến của GV sau khi dự giờ tiết học có sử dụng BĐTD ..............79 Bảng 3.4. Ý kiến của SV sau khi học giờ Vật lý có sử dụng BĐTD ................80 Bảng 3.5. Bảng thống kê kết quả bài kiểm tra: ................................................81 Bảng 3.6. Bảng xếp loại bài kiểm tra ................................................................81 Bảng 3.7. Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra.........................................82 Bảng 3.8. Bảng tần số lũy tích hội tụ lùi ...........................................................83 Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các tham số thống kê ................................................84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái v Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc hoạt động học tập. ..................................................... 7 Hình 1.2. Sơ đồ hƣớng dẫn cách đọc bản đồ tƣ duy ....................................... 23 Hình 1.3 Sơ đồ hƣớng dẫn cách vẽ bản đồ tƣ duy. ......................................... 25 Hình 2.1. BĐTD chƣơng 1: Động học chất điểm .......................................... 43 Hình 2.2. BĐTD chƣơng 2: Động lực học chất điểm ..................................... 43 Hình 2.3. BĐTD chƣơng 3: Công - Năng lƣợng ............................................. 44 Hình 2.4. BĐTD chƣơng 4: Động lực học vật rắn .......................................... 44 Hình 2.5. BĐTD nhánh của chuyển động thẳng. ............................................ 63 Hình 2.6. BĐTD nhánh của chuyển động tròn. ............................................... 67 Hình 2.7. BĐTD nhánh của chuyển động trong trƣờng trọng lực. ................. 71 Hình 2.8 BĐTD bài “một số dạng chuyển động đơn giản” ............................ 72 Đồ thị 3.2.: Đồ thị đƣờng phân bố tần suất ..................................................... 83 Đồ thị 3.3 Đồ thị tần số lũy tích hội tụ lùi ...................................................... 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái vi Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bƣớc vào thế kỷ XXI - thế kỷ mà tri thức và kỹ năng của con ngƣời đƣợc coi là yếu tố quyết định sự phát triển xã hội. Với sự bùng nổ của thông tin, khoa học, kỹ thuật và công nghệ, lƣợng kiến thức cần cập nhật ngày càng nhiều. Song chúng ta không thể nhồi nhét tất cả các tri thức đó cho học sinh mà cần phải dạy học sinh phƣơng pháp học và lĩnh hội tri thức mới có thể theo kịp sự phát triển của xã hội. Trƣớc những yêu cầu và thách thức đó đòi hỏi giáo dục nƣớc ta phải không ngừng đổi mới một cách sâu sắc và toàn diện; trong đó đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục. Quan điểm xuyên suốt của việc đổi mới PPDH là “dạy học lấy học sinh làm trung tâm”, tức là dạy học sao cho HS phải tích cực, tự lực để chiếm lĩnh tri thức, từ đó phát triển năng lực sáng tạo, hình thành kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, bồi dƣỡng tình cảm, thái độ cho HS. Nghị quyết Trung ƣơng 2, khoá VIII đã chỉ rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng phương pháp tiên tiến và hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh,…” 13 . Vấn đề tự học tập và chiếm lĩnh kiến thức của ngƣời học đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc quan tâm quán triệt sâu sắc từ nhiều năm. Nghị quyết Trung ƣơng 5 khóa VIII từng nêu rõ: “Tập trung sức nâng cao chất lượng dạy và học, tạo ra năng lực tự học, tự sáng tạo của học sinh. Bảo đảm mọi điều kiện và thời gian tự học cho học sinh, phát triển mạnh mẽ phong trào tự học, tự đào tạo thường xuyên và rộng khắp trong toàn dân”[14]. Do yêu cầu của đổi mới phƣơng pháp dạy học, các phƣơng pháp tích cực đã đƣợc vận dụng vào quá trình dạy học và bƣớc đầu phát huy đƣợc tính tích cực nhận thức, chủ động sáng tạo của SV trong dạy học, các phƣơng pháp dạy 1 học tích cực đã đƣợc vận dụng vào quá trình dạy học ví dụ nhƣ: Dạy học theo nhóm, dạy học nêu vấn đề, dạy học theo dự án... đã phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động của sinh viên, khắc phục tình trạng sinh viên thụ động trong học tập, khắc phục tình trạng thầy đọc trò chép, thiếu chủ động. Đối với giáo dục chuyên nghiệp hiện nay, nhất là ở các trƣờng Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp chủ yếu vẫn theo quan điểm dạy học theo lối truyền thụ một chiều, sinh viên tiếp thu bài giảng một cách thụ động rất ít các em có thể tự nghiên cứu tài liệu, do đó vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học càng trở nên cấp thiết hơn, các trƣờng đã và đang tiến đến việc thay đổi hình thức dạy học từ niên chế sang dạy học theo tín chỉ. Cụ thể trong quá trình dạy học phải phát huy tính tích cực nhận thức, bồi dƣỡng cho sinh viên năng lực ôn tập, tự nghiên cứu SGK và giải quyết các vấn đề học tập thông qua các nội dung, hoạt động dạy học. Từ đó có đƣợc sự tự tin trong cuộc sống, công việc bởi năng lực toàn diện của mình. Đối với trƣờng Cao đẳng Sơn La từ trƣớc tới nay đã có nhiều phƣơng pháp dạy học tích cực đã đƣợc vận dụng vào quá trình dạy học nhƣng chƣa ai từng vận dụng bản đồ tƣ duy. Về vấn đề phát huy tính tích cực nhận thức cho HS, trong dạy học vật lý ở trƣờng THPT, tại Đại học Thái Nguyên có một số luận văn nghiên cứu nhƣ: Phạm Văn Cƣờng với đề tài “Tổ chức hoạt động dạy học chương “Dao động cơ” vật lý 12 theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh THPT miền núi ”[10], Lƣơng Thị Dung với đề tài “ Phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh qua dạy học nhóm khi dạy chương “Chất khí” vật lý 10 THPT ”[11], Trịnh Ngọc Thủy với đề tài “Tổ chức hoạt động dạy học chương “ Dòng điện không đổi-Nguồn điện” Vật lý 11 theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh.” [24], đề tài“Phát huy tính tích cực nhận thức cho HS qua việc xây dựng tiến trình dạy học chương "Dòng điện không đổi" Vật lý 11 nâng cao với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học và bản đồ tư duy ” của tác giả Trịnh Ngọc Linh [18]... 2 Nhìn chung, các tác giả này đã hệ thống khá đầy đủ cơ sở lý luận về tính tích cực nhận thức và đã chỉ ra đƣợc một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả dạy học qua việc phát huy tính tích cực nhận thức cho HS. Nhƣ vậy, cho đến nay chƣa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề phát huy tính tích cực nhận thức cho SV qua phần "Cơ học " Vật lý đại cƣơng với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy. Mặt khác, Cơ học là một trong những nội dung học tập trong chƣơng trình Vật lý đại cƣơng mà SV một số nghành trong trƣờng sẽ đƣợc học tập ở năm thứ nhất. Nắm vững kiến thức trong phần này, giúp cho SV học tập tốt hơn ở một số môn học của một số ngành học mà các em học tập. Tuy nhiên, trong một thế giới bùng nổ thông tin nhƣ hiện nay thì học tập chăm chỉ vẫn chƣa phải là giải pháp tối ƣu, bởi khi có nhiều sự lựa chọn thì vấn đề không chỉ là học cái gì mà còn là học nhƣ thế nào và sử dụng công nghệ gì. Tại Việt nam, vào tháng 3 năm 2006, chƣơng trình Thời sự Đài Truyền hình Việt Nam đã thực hiện một phóng sự về hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và phổ biến BĐTD của nhóm Tƣ duy mới (New Thinking Group - NTG) khi nhóm đang thực hiện dự án “Ứng dụng công cụ hỗ trợ tƣ duy - BĐTD” cho SV Đại học quốc gia Hà nội. Dự án đã nhận đƣợc sự ủng hộ sâu rộng từ lãnh đạo Đại học Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo Viện Nghiên cứu Con ngƣời, các thầy cô giáo và đông đảo sinh viên. Các bạn SV ứng dụng BĐTD trong học tập đã đạt đƣợc những thành tích học tập rất cao. Những đề tài nghiên cứu khoa học về ứng dụng BĐTD trong làm việc theo nhóm, trong học ngoại ngữ, học các môn xã hội khác đã đạt giải cao tại các trƣờng thành viên thuộc Đại học quốc gia Hà Nội. Ngoài ra, BĐTD đƣợc ứng dụng đặc biệt hiệu quả trong việc nâng cao khả năng khởi tạo ý tƣởng và “Teamwork” (làm việc theo nhóm) của SV. Gần đây Dự án phát triển THCS II, Dự án trƣờng học sáng tạo và một vài tổ chức khác đang triển khai tập huấn và hƣớng dẫn sử dụng MM trong giảng dạy và học tập. Phong trào đang đƣợc sự quan tâm và hƣởng ứng tích cực từ cả phía thầy lẫn trò. 3 Bằng cách kết hợp việc sử dụng đồng thời hình ảnh, đƣờng nét, màu sắc, chữ viết với sự tƣ duy tích cực. BĐTD có thể vẽ trên giấy, bảng…hoặc có thể thiết kế trên powerpoint hoặc các phần mềm bản đồ tƣ duy nhƣ là phần mềm Mindmap, Free Mind, Imindmap, Mindjet mind ManagerPro7…Do đó có thể coi BĐTD nhƣ một phƣơng tiện dạy học mới, để phát huy tính TCNT cho HS trong dạy học môn vật lý và đạt hiệu quả cao hơn cách dạy thông thƣờng. Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài: Phát huy tính tích cực nhận thức cho sinh viên trường Cao đẳng Sơn La qua dạy phần “Cơ học” Vật lý đại cương với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng tiến trình dạy học phần "Cơ học" Vật lý đại cƣơng với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy nhằm phát huy tính tích cực nhận thức của sinh viên ngành Cao đẳng Công nghệ thông tin K50 và ngành Cao đẳng Sƣ phạm Công nghệ K50 tại trƣờng Cao đẳng Sơn La. 3. Giả thuyết khoa học Nếu tổ chức hoạt động nhận thức phần "Cơ học" Vật lý đại cƣơng với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy thì sẽ phát huy đƣợc tính tích cực nhận thức cho Sinh viên, qua đó nâng cao hiệu quả dạy học Vật lý ở trƣờng Cao đẳng. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu,chúng tôi nhận thấy cần phải thực hiện nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề phát huy tính tích cực nhận thức cho SV trƣờng Cao đẳng trong dạy học vật lí với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy. - Nghiên cứu xây dựng tiến trình dạy học phần "Cơ học" Vật lý đại cƣơng nhằm phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy trong dạy học Vật lý. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng Cao đẳng Sơn La để khẳng định tính khả thi của tiến trình dạy học đề xuất và rút ra kết luận. 4 5. Đối tƣợng nghiên cứu Tổ chức xây dựng tiến trình dạy học phần “Cơ học” Vật lí đại cƣơng với sự hỗ trợ bản đồ tƣ duy theo hƣớng phát huy tính tích cực nhận thức cho Sinh viên. 6. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu xây dựng tiến trình dạy học nội dung bài “Một số dạng chuyển động đơn giản” và tiết “Giải bài tập về chuyển động thẳng đều” trong chƣơng Động học thuộc phần “Cơ học” Vật lí đại cƣơng với sự hỗ trợ bản đồ tƣ duy theo hƣớng phát huy tính tích cực nhận thức cho sinh viên ngành Cao đẳng Công nghệ thông tin K50 và Cao đẳng Sƣ phạm Công Nghệ K50. - Địa bàn thực nghiệm: Trƣờng Cao đẳng Sơn La. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết. - Nghiên cứu những văn kiện của Đảng, chỉ thị của Nhà nƣớc, văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo về vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học. - Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề phát huy tính TCNT cho sinh viên, sử dụng bản đồ tƣ duy trong dạy học vật lí; Các luận văn về đề tài có liên quan, nội dung chƣơng trình SGK Vật lí đại cƣơng (Phần “Cơ học”). 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phƣơng pháp điều tra. Tìm hiểu thực trạng của việc phát huy tính TCNT cho sinh viên với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy trong dạy học vật lí hiện nay ở trƣờng Cao đẳng thông qua phiếu điều tra. 7.2.2. Phƣơng pháp quan sát. Quan sát để thu thập thông tin về sự tích cực, sự hứng thú tham gia của sinh viên trong giờ học và trong các hoạt động. 7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm. Tiến hành thực nghiệm có đối chứng tại hai lớp có học Vật lí đại cƣơng ở trƣờng Cao đẳng Sơn La để kiểm tra hiệu quả và tính khả thi của đề tài. 5 7.4. Phƣơng pháp thống kê toán học. Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm và kết quả điều tra, từ đó rút ra những kết luận về sự khác nhau trong kết quả học tập của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm. 8. Đóng góp của đề tài - Góp phần làm phong phú thêm cơ sở lý luận trong dạy học Vật lý ở trƣờng Cao đẳng với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy để phát huy tính tích cực nhận thức cho sinh viên. - Các giáo án xây dựng theo hƣớng phát huy tính tích cực nhận thức cho SV trong phần"Cơ học" Vật lý đại cƣơng ở trƣờng Cao đẳng Sơn La có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho Giảng viên và Sinh viên trƣờng Cao đẳng. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phần nội dung luận văn gồm ba chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát huy tính tích cực nhận thức cho SV trƣờng Cao đẳng trong dạy học vật lí với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy Chƣơng 2: Phát huy tính tích cực nhận thức cho sinh viên trƣờng Cao đẳng Sơn La qua dạy phần “Cơ học” Vật lý đại cƣơng với sự hỗ trợ của bản đồ tƣ duy. Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm. 6 NỘI DUNG Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC NHẬN THỨC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƢ DUY 1.1. Hoạt động nhận thức và tính tích cực hoạt động nhận thức của SV 1.1.1. Hoạt động nhận thức của Sinh viên Theo quan điểm triết học Mác-Lênin dẫn theo20 thì nhận thức là quá trình phản ánh biện chứng, tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc con ngƣời trên cơ sở thực tiễn. V.I.Lênin đã chỉ rõ quy luật chung nhất của hoạt động nhận thức là: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trìu tượng và từ tư duy trìu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan” dẫn theo 29, tr.8 . Hoạt động nhận thức đi từ chƣa biết đến biết, từ thuộc tính bề ngoài sau đó đến thuộc tính bên trong và cuối cùng từ đó trở về thực tiễn, thông qua các quá trình tâm lý nhƣ cảm giác, tri giác, trí nhớ, tƣởng tƣợng, tƣ duy ngôn ngữ. Hoạt động học tập của Sinh viên có cấu trúc giống nhƣ hoạt động lao động sản xuất nói chung, bao gồm các thành tố có quan hệ và tác động đến nhau: Một bên là động cơ, mục đích, điều kiện và bên kia là hoạt động, hành động và thao tác 13 . Động cơ Hoạt động Mục đích Hành động Phƣơng tiện, ĐK Thao tác Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc hoạt động học tập. 7 Phân tích cấu trúc hoạt động học tập trên ta thấy: Động cơ nào quy định sự hình thành và diễn biến của hoạt động ấy; muốn thỏa mãn đƣợc động cơ ấy, phải thực hiện lần lƣợt những hành động nào để đạt đƣợc mục đích cụ thể nào và cuối cùng mỗi hành động đƣợc thực hiện bằng nhiều thao tác sắp xếp theo một trình tự xác định, ứng với mỗi thao tác phải sử dụng những phƣơng tiện, công cụ thích hợp. Hoạt động nào cũng có đối tƣợng. Thông thƣờng, các hoạt động khác có đối tƣợng là một khách thể, hoạt động hƣớng vào làm biến đổi khách thể. Trong khi đó, hoạt động học lại làm cho chính chủ thể (ngƣời học) biến đổi và phát triển. Đối tƣợng của hoạt động học là tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cần chiếm lĩnh. Nội dung của đối tƣợng này không hề bị thay đổi sau khi bị chiếm lĩnh, nhƣng nhờ có sự chiếm lĩnh này mà các chức năng tâm lý của chủ thể mới đƣợc thay đổi và phát triển. Để tổ chức tốt hoạt động nhận thức cho SV, GV cần phát huy tính tích cực, tự giác, độc lập nhận thức của SV, tạo điều kiện để cho “HS phải tự khám phá lại để tập làm công việc khám phá đó trong hoạt động thực tiễn sau này” 29, tr.29 . Trong dạy học hiện nay GV đa số chỉ thông báo cho SV cái mới mà không tổ chức cho SV khám phá tìm cái mới đó nên hoạt động nhận thức của SV diễn ra chƣa thực sự đạt kết quả cao. Vật lí học là một môn khoa học thực nghiệm, phƣơng pháp nghiên cứu cũng nhƣ học tập đều dựa trên cơ sở quan sát, thí nghiệm để phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trìu tƣợng hóa thành các khái niệm, định luật, thuyết vật lí…rồi từ lý thuyết vận dụng nghiên cứu các sự vật, hiện tƣợng ở phạm vi rộng hơn. Do vậy, để tạo điều kiện cho SV tự khám phá kiến thức, GV cần tổ chức tốt quá trình quan sát và tƣ duy cho SV. Trong dạy học vật lí có thể có nhiều loại quan sát nhƣ: Quan sát thí nghiệm, quan sát hiện tƣợng tự nhiên, quan sát một bài thực nghiệm… Để quan sát đƣợc sâu sắc cần phải hƣớng dẫn SV xác định mục đích, nội dung, trình tự quan sát, ghi lại dấu hiệu, phân tích và xử lí số liệu, kĩ năng đặt 8 câu hỏi với một dấu hiệu bất kỳ…Qua nhiều hoạt động và nhiều nội dung mới rèn đƣợc óc quan sát cho SV, giúp SV nhận thức tích cực hơn và tạo điều kiện cho tƣ duy SV phát triển. 1.1.2. Tính tích cực hoạt động nhận thức của Sinh viên 1.1.2.1. Tính tích cực (TTC) Theo từ điển Tiếng Việt “Tích cực” có ý nghĩa, có tác dụng khẳng định, tác dụng thúc đẩy sự phát triển. Tỏ ra chủ động, có những hoạt động nhằm tạo ra sự biến đổi theo hƣớng phát triển. Hăng hái, tỏ ra nhiệt tình đối với nhiệm vụ, với công việc” 22 . Tính tích cực (TTC) là một phẩm chất vốn có của con ngƣời. Con ngƣời sản xuất ra của cải vật chất cần thiết cho sự tồn tại, phát triển của xã hội, sáng tạo ra nền văn hoá mỗi thời đại 19 . TTC của con ngƣời biểu hiện trong các hoạt động. Học tập là hoạt động chủ đạo ở lứa tuổi đi học. TTC trong hoạt động học tập là TTC nhận thức, đặc trƣng ở khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình chiếm lĩnh tri thức. Lĩnh hội những tri thức của loài ngƣời đồng thời tìm kiếm “khám phá” ra những hiểu biết mới cho bản thân. Qua đó sẽ thông hiểu, ghi nhớ những gì đã nắm đƣợc qua hoạt động chủ động, nỗ lực của chính mình 19 . Kharlamov cho rằng “Tính tích cực là trạng thái hoạt động của chủ thể, có nghĩa là của ngƣời hành động. Tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động của HS đặc trƣng bởi khát vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vững kiến thức” dẫn theo 25 . Giáo dục có thể tạo điều kiện tốt cho việc phát huy tính tích cực của học sinh, là điều kiện cần cho sự phát triển tƣ duy độc lập và sáng tạo của ngƣời học, tuy nhiên nếu học sinh không đƣợc phát huy tính tích cực của mình nhất là với phƣơng pháp dạy học truyền thống của giáo viên thì có thể làm cho ngƣời học trở nên thụ động, thiếu tự tin, và khó mà phát huy đƣợc khả năng sáng tạo của Sinh viên. 9 TTC cũng có mối quan hệ mật thiết với tính tự lực, với xúc cảm và ý chí… Tóm lại, TTC nói chung là một phẩm chất rất quan trọng của con ngƣời, đƣợc hình thành từ rất nhiều lĩnh vực, nhiều nhân tố, có quan hệ với rất nhiều phẩm chất khác của nhân cách và với môi trƣờng, điều kiện mà chủ thể hoạt động và tồn tại. 1.1.2.2. Tính tích cực nhận thức (TTCNT) Theo quan điểm triết học, tính tích cực nhận thức thể hiện thái độ cải tạo của chủ thể nhận thức đối với đối tƣợng nhận thức, nghĩa là con ngƣời không chỉ hiểu đƣợc các qui luật của tự nhiên, xã hội mà còn nghiên cứu cải tạo chúng phục vụ lợi ích của con ngƣời. Tính tích cực nhận thức (TTCNT) là tính tích cực xét trong điều kiện, phạm vi của quá trình dạy học, chủ yếu đƣợc áp dụng trong quá trình nhận thức của HS. Theo giáo sƣ Trần Bá Hoành “Tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động của HS, đặc trưng bởi khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vững kiến thức” 18 . TTCNT bao gồm: Sự lựa chọn đối tƣợng nhận thức; đề ra cho mình mục đích, nhiệm vụ cần giải quyết sau khi đã lựa chọn đối tƣợng nhằm cải tạo nó. Tính tích cực trong hoạt động cải tạo đòi hỏi phải có sự thay đổi trong ý thức và hành động của chủ thể nhận thức, đƣợc thể hiện bằng nhiều dấu hiệu nhƣ sự tập trung chú ý, sự tƣởng tƣợng mạnh mẽ, sự phân tích, tổng hợp sâu sắc… 20 . Có thể phân chia TTCNT làm ba mức độ: Tính tích cực tái hiện: Đó là mức độ thấp của tính tích cực, chủ yếu là dựa vào trí nhớ để tái hiện những điều đã nhận thức đƣợc. Tích cực mô phỏng, bắt chƣớc cũng là một dạng tích cực tái hiện. Đây là hình thức biểu hiện tính tích cực sớm nhất, đơn giản và phổ biến nhất. Điều này điễn ra rất tự nhiên, nhƣng rất cần thiết cho sự phát triển. Qua mô phỏng, bắt chƣớc, tái hiện mà các em tích lũy đƣợc kiến thức và kinh nghiệm từ các thế hệ trƣớc. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan