ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
LÊ THỊ MỸ HẠNH
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 603405
KHÓA LUẬN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
LÊ THỊ MỸ HẠNH
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 603405
KHÓA LUẬN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2014
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
------------Cán bộ hƣớng dẫn khoa học:
- Họ và Tên: TS. Trƣơng Minh Chƣơng
- Chữ ký: …………………………………………………….
Cán bộ chấm nhận xét 1:
- Họ và Tên: ………………………………………………...
- Chữ ký: ……………………………………………………
Cán bộ chấm nhận xét 2:
- Họ và Tên: ………………………………………………..
- Chữ ký: ……………………………………………………
Khóa luận thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ngày 25 tháng 09 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá khóa luận thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: PGS. TS. Lê Nguyên Hậu
2. Thƣ ký: TS. Trƣơng Minh Chƣơng
3. Ủy viên: TS. Nguyễn Thanh Hùng
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƢỞNG KHOA QLCN
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ tên học viên: LÊ THỊ MỸ HẠNH
MSHV: 12170878
Ngày, tháng, năm sinh: 10/08/1986
Nơi sinh: Quảng Nam
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 603405
I. TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH – HÀNG HÀNG KHÔNG
VIETJET
II. NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN:
Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ cảnh tranh của Vietjet nói riêng và
ngành dịch vụ hàng không nói chung.
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ cạnh tranh của Hãng hàng không
Vietjet so với đối thủ.
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng mức độ cạnh tranh của Vietjet đối với các hãng
hàng không trong nƣớc cũng nhƣ trong khu vực.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 28/04/2014
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 18/08/2014
V. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. TRƢƠNG MINH CHƢƠNG
Tp.HCM, ngày 25 tháng 08 năm 2014
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
TRƢỞNG KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
(Họ tên và chữ ký)
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình theo học ngành Quản trị kinh doanh, Khoa Quản lý công
nghiệp, trƣờng Đại học Bách khoa Tp. HCM, tôi đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ, tận
tình truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm của Quý thầy cô giảng viên giúp tôi trau dồi
cho mình nhiều kiến thức bổ ích về chuyên môn, tiếp thu kinh nghiệm thực tiễn
trong xã hội. Điều đó tạo thuận lợi rất lớn cho tôi trong công việc và hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành gửi lời biết ơn sâu sắc đến tập thể Quý thầy cô, giảng viên Khoa
Quản lý công nghiệp và các cán bộ công tác tại trƣờng Đại học Bách khoa Tp. HCM
đã tận tình giảng dạy và truyền thụ cho tôi những kiến thức quý báu suốt thời gian
qua.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Trƣơng Minh Chƣơng đã tận tình hƣớng dẫn
tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh/ chị đồng nghiệp trong Công ty cổ phần
Hàng không Vietjet đã nhiệt tình hỗ trợ những thông tin cần thiết để tôi thực hiện
khóa luận này.
Và tôi xin gửi lời biết ơn đến bố mẹ, gia đình, bạn bè luôn dành sự quan tâm, động
viên tôi trong suốt quá trình học tập.
Mặc dù đã có những nỗ lực phấn đấu nhƣng khóa luận không tránh khỏi những hạn
chế và thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự đánh giá và góp ý quý báu từ phía Quý
thầy cô giảng viên và bạn bè.
Xin trân trọng cảm ơn!
TP. HCM, ngày 10 tháng 08 năm 2014
Học viên
Lê Thị Mỹ Hạnh
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Khóa luận này thực hiện với đề tài “Phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh Hãng hàng
không Vietjet” dựa trên phân tích ma trận Swot và công cụ “Mô hình 5 tác lực của
Michael Porter”.
Với đề tài nhƣ trên tôi đã tìm hiểu và đề cập những lý thuyết có liên quan đến canh tranh,
mô hình cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của
Vietjet. Đặc biệt là phân tích môi trƣờng cạnh tranh thông qua 5 yếu tố của Michael
Porter đó là nhà cung ứng; khách hàng; sản phẩm thay thế; đối thủ tiềm năng, đối thủ
cạnh tranh.Ngoài ra, đề tài cũng phân tích thêm các yếu tố thuộc môi trƣờng bên ngoài và
môi trƣờng nội bộ để xác định thêm những cơ hội, thách thức và điểm mạnh, điểm yếu.
Từ đó lập ma trân Swot để so sánh tìm ra những yếu tố then chốt tạo nên năng lực cạnh
tranh cho Vietjet. Từ việc xác định các yếu tố then chót, các yếu tố tạo nên năng lực cạnh
tranh cho Vietjet, tác giả sẽ đề xuất những giải pháp cho phù hợp với Vietjet.
iv
ABSTRACT
This thesis done with the topic "Analyzing and evaluating competitive advantage airline
Vietjet" with Porter five forces analysis of Michael Porter.
With topics as I learn and the mentioned theories related to competition, competitive
advantage, competitive model. Especially the 5 factors that porter of Michael suppliers;
customers; alternative products; potential competitors, competitors. Besides analyzing the
competitive environment topic is further analyzed the elements of the external
environment and internal environment to identify additional opportunities, challenges and
strengths and weaknesses. After that build SWOT matrix to compare, given strategy can
be applied and strategic choices on which to propose solutions to suit Vietjet. And this
solution is based on a low-cost strategy. This is the strategy chosen after SWOT analysis.
v
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận thạc sĩ với đề tài “Phần tích và đánh giá năng lực cạnh tranh
– Hãng hàng không Vietjet” là công trình đƣợc thực hiện của riêng tôi. Các thông tin, số
liệu trong khóa luận là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể và phản ánh thực tế khách
quan tại công ty.
Học viên
Lê Thị Mỹ Hạnh
vi
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ ...................................................................................... i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN.................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................................iii
ABSTRACT ........................................................................................................................ iv
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................ iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................... vi
DANH SÁCH BẢNG BIỂU .............................................................................................. iix
DANH SÁCH HÌNH ẢNH .................................................................................................. x
CHƢƠNG 1: LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ...................................................................... 1
1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ........................................................................................................... 2
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI ............................................................................... 2
1.4 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .............................................................................................................. 3
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU ...................................................................................... 3
1.6 BỐ CỤC KHÓA LUẬN................................................................................................. 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................................... 4
2.1 LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH .................................................................................... 4
2.1.1 Cạnh tranh ................................................................................................................... 4
2.1.2 Năng lực cạnh tranh ......................................................................................................... 4
vii
2.1.3 Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................ 5
2.1.4 Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh .......................................................................... 7
2.2 LÝ THUYẾT NGÀNH HÀNG KHÔNG GIÁ RẺ ......................................................... 12
2.3 GIỚI THIỆU HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET ....................................................... 14
2.4 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 16
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CANH TRANH ..................................................................... 16
3.1 PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ ............................................................................. 17
3.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG NGÀNH – DỰA TRÊN MÔ HÌNH 5 TÁC LỰC ...... 20
3.2.1 Sản phẩm thay thế ..................................................................................................... 22
3.2.2 Khách hàng ................................................................................................................ 23
3.2.3 Nhà cung ứng............................................................................................................ 25
3.2.4 Đối thủ tiềm năng ..................................................................................................... 27
3.2.5 Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................................... 27
3.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG NỘI BỘ ........................................................................... 32
3.3.1 Nguồn lực hữu hình................................................................................................... 32
3.3.2 Nguồn lực vô hình ..................................................................................................... 37
3.4 MA TRẬN SWOT ........................................................................................................... 40
CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC ...................................................... 41
CẠNH TRANH HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET ......................................................... 41
4.1 GIẢI PHÁP TỪ PHÍA NHÀ NƢỚC ............................................................................... 42
4.1.1 Đầu tƣ xây dựng hạ tầng sân bay................................................................................ 42
4.1.2 Hoàn thiện hệ thống luật pháp ................................................................................... 44
4.2 GIẢI PHÁP TỪ PHÍA VIETJET ................................................................................. 44
viii
4.2.1 Phát triển thị trƣờng ................................................................................................... 44
4.2.2 Liên kết và đa dạng hóa .............................................................................................. 45
4.2.3 Duy trì chiến lƣợc giá rẻ............................................................................................. 45
4.2.4 Mở rộng hệ thống kênh phân phối và bán hàng .......................................................... 46
4.2.5 Nâng cao chất lƣợng dịch vụ khách hàng và sự an toàn bay ....................................... 46
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 49
ix
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Ma trận Swot ........................................................................................................ 8
Bảng 3.1: Các hãng hàng không giá rẻ đang khai thác chặng bay Nội địa ............... 28
Bảng 3.2: Các loại phí dịch vụ cộng thêm VJC.................................................................. 35
Bảng 3.3: Biểu giá các loại phí ........................................................................................... 35
x
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Mô hình 5 tác lực Michael Porter......................................................................... 10
Hình 2.2: Quy trình thực hiện đề tài ................................................................................... 16
Hình 4.1: Mức trận hình thành chiến lƣợc trên cơ sở sử nhạy cảm về giá và khác biệt hóa
dịch vụ ............................................................................................................................... 16
1
CHƢƠNG 1: LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Theo lộ trình, các nƣớc trong khu vực ASEAN sẽ thực hiện việc "mở cửa bầu trời" vào
năm 2015. Theo đó, sự cạnh tranh trong lĩnh vực hàng không, không chỉ diễn ra mạnh
mẽ trong nội địa mỗi nƣớc mà còn là giữa các quốc gia với nhau.
Trong nhiều năm trở lại đây, thị trƣờng vận tải hàng không Việt Nam đã thực sự bùng
nổ khi liên tiếp các hãng hàng không tƣ nhân và nhà nƣớc ganh đua giành giật thị phần
trong cuộc chiến cạnh tranh về giá. Trong viễn cảnh đó, ngƣời tiêu dùng là đối tƣợng
đƣợc hƣởng lợi nhiều nhất khi giá vé hàng không liên tục giảm qua các năm, có những
thời điểm giá giảm sâu tới mức không tƣởng và hoàn toàn cạnh tranh với các loại hình
vận tải khác nhƣ đƣờng thủy, đƣờng bộ, đƣờng sắt… Đặc biệt, năm 2013 đánh dấu là
năm cao điểm về thu hút khách nội địa khi tăng trƣởng đạt mức cao nhất từ trƣớc tới
nay, tăng 21,5% so với năm 2012. Chủ yếu trong số này tăng ở phân khúc giá rẻ với sự
đóng góp mạnh mẽ từ 2 hãng hàng không là VietJetAir (VJA) và Jetstar (JPA). Trong
nhiều thời điểm, giá vé các hãng này chỉ còn trên dƣới 1.000.000đồng/lƣợt, có lúc xuống
thấp còn 500.000đồng/lƣợt cho vé máy bay thông thƣờng chặng Hà Nội – TP. Hồ Chí
Minh. Vào mùa vắng khách, để lấp đầy các hàng ghế trống, các hãng đã liên tiếp tung ra
các chƣơng trình khuyến mãi giảm giá khiến nhiều chặng giá vé chỉ còn 99đ/lƣợt.
Tuy nhiên, các chuyên gia kinh tế trong nƣớc cho rằng, cuộc chiến cạnh tranh giữa các
hãng hàng không nội địa đã bộc lộ những dấu hiệu đáng lo ngại khi hãng nào cũng cố
thu hút khách bằng cách giảm giá vé xuống mức quá thấp khiến tỷ suất lợi nhuận của
các hãng giảm xuống. Chẳng hạn với trƣờng hợp của VNA là 0,26%, tức là mỗi một
triệu đồng tiền vé bán đƣợc, hãng chỉ lãi 2.600 đồng, chƣa kể với tƣ cách là hãng Hàng
không Quốc gia Việt Nam, VNA vẫn phải duy trì nhiều đƣờng bay không có lãi. Do đó,
việc giảm giá, khuyến mãi gây thiệt hại trên chính những chiếc vé giá rẻ đó. Đồng thời,
khiến nhiều hãng hàng không tƣ nhân nhỏ mới xuất hiện không đủ sức cạnh tranh đã
2
phải rời bỏ cuộc chơi nhƣ Air MeKong. Sự cạnh tranh một cách quá mức bình thƣờng,
không đúng hƣớng rốt cuộc làm méo mó, thui chột sự phát triển của thị trƣờng.
Cho dù vận tải nội địa đã đạt đƣợc mức tăng trƣởng ấn tƣợng trong năm qua nhƣng hầu
hết các hãng hàng không lại đang phải tiết kiệm tối đa chi phí, vật lộn để tồn tại. Đặc
biệt, khi “Bầu trời mở ASEAN” đƣợc thực hiện vào đầu năm tới, cơ hội không giới hạn
cho các hãng hàng không trong khu vực sẽ là những nhân tố gia tăng áp lực cạnh tranh
cho các hãng hàng không trong nƣớc.
Đứng trƣớc tính cấp thiết nhƣ vậy, việc phân tích và đánh giá xem năng lực của Vietjet
là gì? Vietjet có điểm gì nổi trội hơn đối thủ canh tranh? Yếu tố nào giúp Vietjet có thể
tồn tại và phát triển? là hết sức cần thiết trong thời buổi kinh tế cạnh tranh nhƣ hiện nay.
Dực trên phân tích và đánh giá trên để từ đó tìm hƣớng đi phù hợp cho VietJet giúp
VietJet cạnh tranh trên thị trƣờng và trở thành ngƣời tiên phong thành công trong ngành
hàng không giá rẻ tại Việt Nam.
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Đề tài nhằm mục đích phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của hãng hàng không
Vietjet dựa trên phân tích ma trận Swot và mô hình 5 tác lực của Michael Porter. Từ đó,
đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho VietJet
trong thị trƣờng nội địa cũng nhƣ trong khu vực Asean.
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đối tượng nghiên cứu: Hãng hàng không Vietjet, so sánh VietJet với các đối thủ
cạnh tranh trực tiếp trong khu vực.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung phân tích mô hình hoạt động của hãng hàng không
VietJet hiện tại và chiến lƣợc trong 3 năm tới của VietJet.
Đề tài chỉ tập trung đƣa ra một số giải pháp về kinh tế chứ không đƣa ra các giải pháp
kĩ thuật nhằm giúp tăng cƣờng năng lực cạnh tranh cho Vietjet.
3
1.4 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Thông qua đề tài giúp ta xác định đƣợc những yếu tố then chốt tạo nên năng lực cạnh
tranh của VietJet so với đối thủ. Đặc biệt, xác định vị thế của VietJet đối với thị trƣờng
hàng không nội địa cũng nhƣ trong khu vực châu Á – Thái Bình Dƣơng.
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU
Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau: Tất cả các phòng ban có liên quan trong
Công ty Cổ phần Hàng không VietJet, các thông tin trên website, các bài báo trong và
ngoài nƣớc. Bên cạnh đó, phƣơng pháp tham vấn chuyên gia đƣợc sử dụng để ghi nhận
những đánh giá và nhận định về ngành hàng không nói chung và VietJet nói riêng. Các
chuyên gia đƣợc mời tham vấn bao gồm: Lãnh đạo công ty, các chuyên gia đang làm
việc tại công ty.
Phƣơng pháp phân tích
Trong bài này tôi sẽ tập trung phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của VietJet
thông qua phân tích ma trận Swot và mô hình 5 tác lực của Michael Porter
1.6 BỐ CỤC KHÓA LUẬN
Bố cục đề tài dự kiến đƣợc trình bày gồm 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài
Chƣơng 2: Cở sở lý thuyết
Chƣơng 3: Giới thiệu về VJC
Chƣơng 4: Phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của VJC
Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VJC
Chƣơng 6: Kết luận và Kiến nghị
4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chƣơng này giới thiệu về lý thuyết cạnh tranh, mô hình cạnh tranh 5 tác lực của Michael
Porter. Lý thuyết này là cơ sở để tác giả dựa trên đó phân tích và đánh giá năng lực cạnh
tranh của VietJet. Vì Vietjet hoạt động theo mô hình hàng không giá rẻ kết hợp nên tác giả
đề cập thêm lý thuyết về mô hình hàng không giá rẻ.
2.1 LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH
2.1.1 Cạnh tranh
Cạnh tranh, hiểu theo cấp độ doanh nghiệp, là việc đấu tranh hoặc giành giật từ một số
đối thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bản chất
của cạnh tranh ngày nay không phải tiêu diệt đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải tạo
ra và mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ
để họ có thể lựa chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh. (Michael Porter, 1996).
2.1.2 Năng lực cạnh tranh
Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, ngƣời ta đã sử dụng khái niệm năng lực cạnh
tranh. Năng lực cạnh tranh đƣợc xem xét ở các góc độ khác nhau nhƣ năng lực cạnh
tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm và
dịch vụ... Ở khóa luận này, tác giả chủ yếu đề cập đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so
với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi
ngày càng cao hơn. Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trƣớc hết phải đƣợc
tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp,
không chỉ đƣợc tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị
doanh nghiệp… một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh
5
trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trƣờng. Sẽ là vô nghĩa nếu những
điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp đƣợc đánh giá không thông qua việc so
sánh một cách tƣơng ứng với các đối tác cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo
nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có đƣợc các lợi thế cạnh
tranh cho riêng mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi
của khách hàng mục tiêu cũng nhƣ lôi kéo đƣợc khách hàng của đối tác cạnh tranh. (Lê
Công Hoa, 2006).
Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả
những yêu cầu của khách hàng. Thƣờng thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này và có hạn
chế về mặt khác. Vần đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết đƣợc điều này và cố
gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi
của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong một doanh nghiệp đƣợc biểu
hiện thông qua các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp nhƣ marketing, tài
chính, sản xuất, nhân sự, công nghệ, quản trị, hệ thống thông tin…
Nhƣ vậy có thể thấy, khái niệm năng lực cạnh tranh là một khái niệm động, đƣợc cấu
thành bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác động của cả môi trƣờng vi mô và vĩ mô. Một sản
phẩm có thể năm nay đƣợc đánh giá là có năng lực cạnh tranh, nhƣng năm sau, hoặc năm
sau nữa lại không còn khả năng cạnh tranh nếu không giữ đƣợc các yếu tố lợi thế.
2.1.3 Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể đƣợc xác định trên 4 nhóm yếu tố sau:
- Chất lƣợng, khả năng cung ứng, mức độ chuyên môn hóa các đầu vào
- Các ngành sản xuất và dịch vụ trợ giúp cho doanh nghiệp
- Yêu cầu của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ
- Vị thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh
6
Theo Michael Porter thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gồm bốn yếu tố:
a. Các yếu tố bản thân doanh nghiệp: Bao gồm các yếu tố về con ngƣời (chất lƣợng, kỹ
năng); các yếu tố về trình độ (khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm thị trƣờng); các yếu tố về
vốn… các yếu tố này chia làm 2 loại:
* Loại 1: các yếu tố cơ bản nhƣ: môi trƣờng tự nhiên, địa lý, lao động;
* Loại 2: các yếu tố nâng cao nhƣ: thông tin, lao động trình độ cao…
Trong đó, yếu tố thứ 2 có ý nghĩa quyết định đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chúng quyết định lợi thế cạnh tranh ở độ cao và những công nghệ có tính độc quyền.
Trong dài hạn thì đây là yếu tố có tính quyết định phải đƣợc đầu tƣ một cách đầy đủ và
đúng mức.
b. Nhu cầu của khách hàng: Đây là yếu tố có tác động rất lớn đến sự phát triển của doanh
nghiệp. Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thõa mãn đầy đủ tất
cả những yêu cầu của khách hàng. Thƣờng thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này thì có
hạn chế về mặt khác. Vấn đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết đƣợc điều này và cố
gắng phát huy tốt nhất những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi
hỏi của khách hàng. Thông qua nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp có thể tận dụng
đƣợc lợi thế theo quy mô, từ đó cải thiện các hoạt động kinh doanh và dịch vụ của mình.
Nhu cầu khách hàng còn có thể gợi mở cho doanh nghiệp để phát triển các loại hình sản
phẩm và dịch vụ mời. Các loại hình này có thể đƣợc phát triển rộng rãi ra thị trƣờng bên
ngoài và khi đó doanh nghiệp là ngƣời trƣớc tiên có đƣợc lợi thế cạnh tranh.
c. Các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ: Sự phát triển của doanh nghiệp không thể tách rời
sự phát triển các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ nhƣ: thị trƣờng tài chính, sự phát triển
của công nghệ thông tin… Ngày nay, sự phát triển của công nghệ thông tin, các ngân
hàng có thể theo dõi và tham gia vào thị trƣờng tài chính 24/24 giờ trong ngày.
d. Chiến lƣợc của doanh nghiệp, cấu trúc ngành và đối thủ cạnh tranh: Sự phát triển của
hoạt động doanh nghiệp sẽ thành công nếu đƣợc quản lý và tổ chức trong một môi trƣờng
7
phù hợp và kích thích đƣợc các lợi thế cạnh tranh của nó. Sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp sẽ là yếu tố thúc đẩy sự cải tiến và thay đổi nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao chất
lƣợng dịch vụ.
Trong bốn yếu tố trên, yếu tố 1 và 4 đƣợc coi là yếu tố nội tại của doanh nghiệp, yếu tố 2
và 3 là những yếu tố có tính chất tác động và thúc đẩy sự phát triển của chúng.
Ngoài ra, còn hai yếu tố mà doanh nghiệp cần tính đến là những cơ hội và vai trò của
Chính Phủ. Vai trò của Chính Phủ có tác động tƣơng đối lớn đến khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp nhất là trong việc định ra các chính sách về công nghệ, đào tạo và trợ cấp.
2.1.4 Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh của công ty không chỉ đƣợc tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài
chính, nhân lực, tổ chức quản trị công ty… một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh
với các đối thủ cạnh tranh trên cùng một thị trƣờng. Để đánh giá năng lực cạnh tranh của
một công ty, cần phải xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến những lĩnh vực hoạt động
khác nhau cả bằng nhiều phƣơng pháp. Các công ty hoạt động sản xuất kinh doanh ở
những ngành, lĩnh vực khác nhau có các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh khác
nhau.
Nhìn chung, các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của một công ty gồm: giá cả,
chất lƣợng và mẫu mã; kênh phân phối, dịch vụ; năng lực nghiên cứu và triển khai;
thƣơng hiệu; trình độ lao động; thị phần và tốc độ tăng trƣởng thị phần; năng lực tài
chính; năng lực tổ chức và quản trị công ty. Để đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty,
ngƣời ta thƣờng sử dụng một số phƣơng pháp cơ bản, đó là: phƣơng pháp ma trận SWOT;
mô hình kim cƣơng của Michael Porter, phƣơng pháp ma trận hình ảnh cạnh tranh và
phƣơng pháp của Thompson – Strickland. Do giới hạn của khóa luận nên tác giả lựa chon
phƣơng pháp ma trân SWOT trong phân tích của mình.
- Xem thêm -