ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHẠM HOÀNG DŨNG
PHÂN TÍCH ỨNG XỬ CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRÊN
VÙNG CHUYỂN TIẾP ĐẤT NỀN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA
LỚP ĐỆM GIẢM CHẤN
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng & công nghiệp
Mã số ngành: 60 58 02 08
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Tp.HCM - tháng 6 năm 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. Lương Văn Hải
Cán bộ chấm nhận xét 1:
Cán bộ chấm nhận xét 2:
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM,
ngày…. tháng…. năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn thạc sĩ gồm:
1. .......................................................................................
2. .......................................................................................
3. .......................................................................................
4. .......................................................................................
5. .......................................................................................
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
KỸ THUẬT XÂY DỰNG
i
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: PHẠM HOÀNG DŨNG
MSHV: 13210133
Ngày, tháng, năm sinh: 13/04/1988
Nơi sinh: Phú Yên
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp
I. TÊN ĐỀ TÀI: Phân tích ứng xử của vật chuyển động trên vùng chuyển
tiếp đất nền và ảnh hưởng của lớp đệm giảm chấn.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
1. Sử dụng các mô hình tính toán để phân tích ứng xử của vật chuyển động trên
vùng chuyển tiếp đất nền trong hai trường hợp có và không có lớp đệm giảm
chấn.
2. Sử dụng ngôn ngữ lập trình Matlab thiết lập công thức tính toán các ví dụ số.
3. Kết quả của các ví dụ số sẽ đưa ra các kết luận quan trọng về ứng xử của vật.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ
: 19/01/2015
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 15/06/2015
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
: PGS. TS. Lương Văn Hải
Tp. HCM, ngày... tháng... năm 2015
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
PGS. TS. Lương Văn Hải
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
ii
LỜI CÁM ƠN
Luận văn cao học ngành Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và
Công nghiệp nhằm trang bị cho học viên khả năng tự nghiên cứu, biết cách giải
quyết những bài toán cụ thể đặt ra trong thực tế. Để hoàn thành Luận văn,
ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiều từ
tập thể và các cá nhân. Tôi xin ghi nhận và bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể và
các cá nhân đã dành cho tôi sự giúp đỡ quý báu đó.
Đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS. TS. Lương
Văn Hải. Thầy đã đưa ra gợi ý đầu tiên để hình thành nên ý tưởng của đề tài,
góp ý cho tôi rất nhiều về cách nhận định đúng đắn trong những bài toán
nghiên cứu, cách tiếp cận nghiên cứu hiệu quả. Thầy đã ân cần, tận tụy chỉ dạy
cho tôi, truyền lửa nghiên cứu cho tôi những lúc tôi gặp khó khăn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy ThS. Trần Minh Thi đã
có nhiều ý kiến trao đổi quý báu và nhiệt tình chỉ dẫn giúp tôi hiểu rõ hơn về
bản chất đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Kỹ thuật Xây dựng, trường
Đại học Bách Khoa Tp.HCM đã truyền dạy những kiến thức quý giá cho tôi, đó
là những kiến thức phục vụ thiết thực cho quá trình thực hiện luận văn.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến mẹ của tôi, người đã luôn ủng hộ tôi
về tinh thần cũng như đã hỗ trợ tôi về vật chất trong suốt thời gian tôi đi học.
Luận văn này đã hoàn thành trong thời gian quy định với sự nỗ lực của
bản thân, tuy nhiên không thể không có những thiếu sót. Kính mong quý Thầy
Cô góp ý và chỉ dẫn để tôi bổ sung thêm kiến thức và hoàn thiện mình hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Tp. HCM, ngày tháng 06 năm 2015
Phạm Hoàng Dũng
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, hệ thống giao
thông vận tải ngày càng hiện đại hơn, đặc biệt sự xuất hiện của đường ô tô cao
tốc, đường sắt cao tốc, tàu cao tốc di chuyển với tốc độ cao và đã rút ngắn thời
gian đi lại. Tuy nhiên, một bài toán được đặt ra là sự an toàn và thoải mái của
phương tiện vận chuyển, đặc biệt khi phương tiện đi qua các vùng có sự thay
đổi về độ cứng đất nền. Đó cũng là vấn đề đã và đang được các nhà khoa học
quan tâm và nghiên cứu.
Vì vậy, bài toán phân tích ứng xử của vật khi đi qua vùng chuyển tiếp đột
ngột đất nền có ý nghĩa thực tế, Luận văn sẽ sử dụng phương pháp phần tử
chuyển động MEM (Moving Elemnet Method) để phân tích phản ứng của
phương tiện chuyển động qua khu vực đất nền có độ cứng khác nhau, chẳng
hạn: xem xét ảnh hưởng của các thông số quan trọng như tỷ số thay đổi độ
cứng đất nền, thay đổi vận tốc phương tiện chuyển động, độ nhám mặt đường
đến ứng xử động của xe…
Sau đó, Luận văn sẽ đưa ra lớp đệm giảm chấn để hạn chế các hiện tượng
tiêu cực có thể xảy ra trong quá trình chuyển động của xe đồng thời tối ưu hóa
chiều dài, độ cứng của lớp giảm chấn này.
Kết quả thu được sẽ rất hữu ích cho công việc thiết kế các hệ thống giao
thông và có thể làm giảm chi phí bảo hành, bảo dưỡng, cũng như tăng sự thoải
mái và an toàn cho người tham gia giao thông, đặc biệt là những phương tiện
có tốc độ di chuyển cao.
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công việc do chính tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn của Thầy PGS. TS. Lương Văn Hải.
Các kết quả trong luận văn là đúng sự thật và chưa được công bố ở các
nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về công việc thực hiện của mình.
Tp. HCM, ngày tháng 06 năm 2015
Phạm Hoàng Dũng
v
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ .................................................................... i
LỜI CÁM ƠN..................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ ................................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢN VẼ ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................... xi
MỘT SỐ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................ xii
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN ................................................................................ 1
1.1
Giới thiệu ............................................................................................... 1
1.2
Sự phát triển hệ thống giao thông vận tải của Việt Nam và thế giới ........ 3
1.3
Những rủi ro gặp phải khi tham gia giao thông ....................................... 5
1.4
Tính cấp thiết của nghiên cứu ................................................................. 6
1.5
Tình hình nghiên cứu ............................................................................. 7
1.5.1 Các công trình nghiên cứu nước ngoài .......................................... 7
1.5.2 Các công trình nghiên cứu trong nước .......................................... 9
1.6
Mục tiêu và hướng nghiên cứu ............................................................. 10
1.7
Cấu trúc luận văn ................................................................................. 11
CHƯƠNG 2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................... 12
2.1
Mô hình vật bằng hệ thống khối lượng treo di chuyển .......................... 12
2.2
Mô hình tiếp xúc bánh xe – mặt đường................................................. 14
2.2.1 Mô hình tiếp xúc phi tuyến tính Hertz ......................................... 14
2.2.2 Độ nhám của mặt đường ............................................................. 15
vi
2.3
Mô hình tiếp xúc mặt đường - nền ........................................................ 16
2.4
Mục đích và cách xác định các thông số của lớp đệm giảm chấn .......... 17
2.5
Phương pháp phần tử chuyển động....................................................... 18
2.5.1 Chuyển đổi trục tọa độ ................................................................ 19
2.5.2 Rời rạc hóa phần tử dầm ............................................................. 19
2.5.3 Phương pháp dư trọng................................................................. 20
2.6
Tổng lực tác động và hệ số động .......................................................... 23
2.7
Phương pháp Newmark ........................................................................ 23
2.8
Lưu đồ tính toán ................................................................................... 26
CHƯƠNG 3.VÍ DỤ SỐ .................................................................................... 27
3.1
Bài toán 1: kiểm chứng chương trình Matlab ........................................ 29
3.2
Bài toán 2: khảo sát sự hội tụ của bài toán ............................................ 32
3.3
Bài toán 3: khảo sát ứng xử động của vật khi thay đổi khối lượng của
vật và tỉ lệ độ cứng của hai lớp nền ................................................................ 34
3.4
Bài toán 4: khảo sát ứng xử động của vật khi thay đổi vận tốc của vật
và tỉ lệ độ cứng của hai lớp nền...................................................................... 38
3.5
Bài toán 5: khảo sát ứng xử động của vật khi thay đổi biên độ của độ
nhám mặt đường và tỉ lệ độ cứng đất nền....................................................... 41
3.6
Bài toán 6: khảo sát ứng xử động của vật khi thay đổi khối lượng m1
trong trường hợp có lớp đệm giảm chấn và so sánh với bài toán này khi
không có lớp đệm giảm chấn. ........................................................................ 45
3.7
Bài toán 7: khảo sát ứng xử động của vật khi thay đổi biên độ của độ
nhám mặt đường trong trường hợp có lớp đệm giảm chấn và so sánh với bài
toán này khi không có lớp đệm giảm chấn. .................................................... 49
3.8
Bài toán 8: hợp lý hóa lớp đệm giảm chấn theo chiều dài, độ cản và độ
cứng. ............................................................................................................ 53
vii
CHƯƠNG 4.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 60
4.1
Kết luận................................................................................................ 60
4.2
Kiến nghị ............................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 62
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 66
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG ............................................................................... 98
viii
DANH MỤC CÁC BẢN VẼ
Hình 1.1.
Chiếc xe đầu tiên chạy động cơ đốt trong ...................................... 1
Hình 1.2.
Đường công viên The Bronx River................................................ 2
Hình 1.3.
Đường cao tốc Tp.HCM - Trung Lương ........................................ 4
Hình 1.4.
Tàu cao tốc JR-Maglav-MLX01 .................................................... 4
Hình 1.5.
Tàu Red Arrow của Italia .............................................................. 5
Hình 1.6.
Tàu ICE của Đức .......................................................................... 5
Hình 1.7.
Tai nạn đường sắt ở Hoa Kỳ.......................................................... 6
Hình 1.8.
Tai nạn đường sắt ở Việt Nam ....................................................... 6
Hình 1.9.
Khu vực chuyển tiếp trong vùng lân cận của mố cầu ..................... 7
Hình 2.1.
Mô hình khối lượng treo di chuyển ............................................. 12
Hình 2.2.
Liên kết bánh xe và mặt đường trong thực tế............................... 14
Hình 2.3.
Mô hình vật chuyển động thông qua hằng số lò xo Hertz. ........... 15
Hình 2.4.
Mô hình mặt đường - nền ............................................................ 16
Hình 2.5.
Sự thay đổi độ cứng nền tại vùng chuyển tiếp ............................. 17
Hình 2.6.
Mô hình lớp giảm chấn ............................................................... 17
Hình 2.7.
Chuyển đổi trục tọa độ ................................................................ 19
Hình 2.8.
Dầm được rời rạc hóa thành các phần tử 2 nút............................. 20
Hình 2.9.
Đoạn dầm bị cắt ngắn tại vùng chuyển tiếp ................................. 21
Hình 2.10. Điểm chuyển tiếp tại vị trí trung gian của 1 phần tử .................... 22
Hình 3.1.
Mô hình vật chuyển động trên nền khi không có lớp đệm giảm
chấn
.................................................................................................... 28
Hình 3.2.
Mô hình vật chuyển động trên nền có lớp đệm giảm chấn ........... 28
Hình 3.3.
So sánh lực tiếp xúc Qt giữa Luận văn và kết quả của Ang và Dai...
.................................................................................................... 30
ix
Hình 3.4.
So sánh kết quả hệ số DAF giữa luận văn và Ang và Dai ............ 31
Hình 3.5.
Chuyển vị của bánh xe theo bước thời gian lặp và số lượng phần tử
.................................................................................................... 33
Hình 3.6.
Chuyển vị của điểm tiếp xúc ur khi khối lượng thân xe m1 thay đổi .
.................................................................................................... 35
Hình 3.7.
Chuyển vị của bánh xe u3 khi khối lượng thân xe m1 thay đổi ..... 35
Hình 3.8.
Hệ số khuếch đại động DAF khi khối lượng thân xe m1 thay đổi . 36
Hình 3.9.
Lực tiếp xúc Qt khi khối lượng thân xe m1 thay đổi .................... 36
Hình 3.10. Chuyển vị điểm tiếp xúc khi thay đổi vận tốc vật ........................ 38
Hình 3.11. Chuyển vị của bánh xe khi thay đổi vận tốc của vật .................... 39
Hình 3.12. Hệ số khuếch đại động DAF khi thay đổi vận tốc của vật ............ 39
Hình 3.13. Lực tiếp xúc Qt khi thay đổi vận tốc của vật ................................ 40
Hình 3.14. Chuyển vị điểm tiếp xúc khi thay đổi độ nhám mặt đường .......... 42
Hình 3.15. Chuyển vị bánh xe khi thay đổi độ nhám mặt đường ................... 42
Hình 3.16. Hệ số khuếch đại động khi thay đổi độ nhám mặt đường............. 43
Hình 3.17. Lực tiếp xúc khi thay đổi độ nhám mặt đường............................. 43
Hình 3.18. Chuyển vị điểm tiếp xúc khi thay đổi khối lượng m1 ................... 46
Hình 3.19. Chuyển vị bánh xe khi thay đổi khối lượng m1 ............................ 46
Hình 3.20. Hệ số khuếch đại động khi thay đổi khối lượng m1 ...................... 47
Hình 3.21. Lực tiếp xúc khi thay đổi khối lượng m1 ...................................... 47
Hình 3.22. Hệ số khuếch đại động tại lân cận vùng chuyển tiếp .................... 49
Hình 3.23. Chuyển vị điểm tiếp xúc khi thay đổi độ nhám mặt đường .......... 50
Hình 3.24. Chuyển vị bánh xe khi thay đổi biên độ của độ nhám .................. 50
Hình 3.25. Hệ số khuếch đại động khi thay đổi biên độ của độ nhám ........... 51
Hình 3.26. Lực tiếp xúc khi thay đổi biên độ của độ nhám ........................... 51
x
Hình 3.27. Hệ số khuếch đại động khi vật di chuyển trên hai lớp nền ........... 54
Hình 3.28. Hệ số khuếch đại động khi có lớp đệm ........................................ 55
Hình 3.29. Chuyển vị điểm tiếp xúc tại 2 vị trí chuyển tiếp khi có lớp đệm .. 55
Hình 3.30. Chuyển vị bánh xe tại 2 vị trí chuyển tiếp khi có lớp đệm ........... 56
Hình 3.31. Biểu đồ lực tiếp xúc theo chiều dài lớp đệm ................................ 58
Hình 3.32. Biểu đồ hệ số khuếch đại động theo chiều dài lớp đệm................ 58
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thông số đường và nền .................................................................. 27
Bảng 3.2. Thông số vật .................................................................................. 27
Bảng 3.3. Thông số tính toán liên kết phi tuyến Hertzian ............................... 28
Bảng 3.4. Tóm tắt các thông số bài toán 1 ...................................................... 29
Bảng 3.5. So sánh kết quả tính toán lực tiếp xúc ............................................ 30
Bảng 3.6. So sánh kết quả tính toán hệ số khuếch đại động khi n 8 ............. 31
Bảng 3.7. Tóm tắt các thông số bài toán 2 ...................................................... 32
Bảng 3.8. So sánh chênh lệch kết quả chuyển vị bánh xe khi tăng bước thời
gian lặp t và số lượng phần tử ...................................................................... 33
Bảng 3.9. So sánh ứng xử động của vật khi có và không có lớp đệm.............. 59
xii
MỘT SỐ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
MEM
Phương pháp phần tử chuyển động (Moving Element Method)
FEM
Phương pháp phần tử hữu hạn (Finite Element Method)
MWR
Phương pháp dư trọng (Method of Weighted Residuals)
DAF
Hệ số khuếch đại động (Dynamic Amplification Factor)
Ma trận và vec tơ
U
Vec tơ chuyển vị tại một điểm bất kỳ của hệ thống tàu cao tốc
M
Ma trận khối lượng tổng thể
K
Ma trận độ cứng tổng thể
C
Ma trận cản tổng thể
Me
Ma trận khối lượng phần tử dầm
Ce
Ma trận cản phần tử dầm
Ke
Ma trận độ cứng phần tử dầm
Meff
Ma trận khối lượng hiệu dụng
Feff
Ma trận lực hiệu dụng
Keff
Ma trận độ cứng hiệu dụng
Ký hiệu
m
Khối lượng dầm trên mét dài
kt 1
Độ cứng nền 1
kt 2
Độ cứng nền 2
kct
Độ cứng lớp đệm giảm chấn
ct1
Độ cản nền 1
ct 2
Độ cản nền 2
cct
Độ cản lớp đệm giảm chấn
k1
Độ cứng lò xo thân xe
k2
Độ cứng lò xo giá chuyển hướng
k3
Độ cứng lò xo bánh xe
xiii
c1
Độ cản thân xe
c2
Độ cản giá chuyển hướng
cct
Độ cản bánh xe
E
Mô đun đàn hồi Young của vật liệu làm đường
I
Mô men quán tính của vật liệu làm đường
Hệ số poisson của vật liệu
Fc
Lực tiếp xúc giữa bánh xe và đường
kH
Độ cứng lò xo của bánh xe theo mô hình Hertzian
u1
Chuyển vị của thân xe
u2
Chuyển vị của giá chuyển hướng
u3
Chuyển vị của bộ bánh xe
V
Vận tốc chuyển động của vật
m1
Khối lượng thân xe
m2
Khối lượng giá chuyển hướng
m3
Khối lượng bộ bánh
Rwheel
Bán kính bánh xe
Rroadproof
Bán kính đỉnh mặt đường
ur
Chuyển vị của điểm tiếp xúc mặt đường-bánh xe
uc
Chuyển vị do độ nhám mặt đường gây ra
t
Bước thời gian
Tổng quan
1
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu
Hệ thống giao thông vận tải bao gồm đường bộ, đường thủy, đường hàng
không, đường ống, nó là một phần quan trọng trong hệ thống cơ sở hạ tầng,
đảm bảo vận chuyển con người và hàng hóa một cách nhanh chóng, đảm bảo
các quan hệ liên lạc thông suốt kịp thời… Chính vì tầm quan trọng như vậy,
nên hầu hết các quốc gia trên thế giới đều chú trọng đầu tư xây dựng hệ thống
giao thông vận tải hiện đại nhất có thể, để tạo tiền đề cho sự phát triển nền kinh
tế xã hội.
Trong bốn loại hình giao thông vận tải kể trên thì đường bộ (gồm đường ô
tô và đường sắt) đóng vai trò chủ chốt nhất. Hệ thống giao thông đường bộ hiện
đại bắt đầu hình thành vào khoảng thế kỷ 18, khi mà chiếc xe đầu tiên có động
cơ hơi nước được phát minh vào năm 1796 bởi Nicolas-Jóeph cugnot, sau đó
năm 1895 thì Karl Benz đã thiết kế chiếc xe tải đầu tiên dùng động cơ đốt trong
(Hình 1.1) [1].
Hình 1.1. Chiếc xe đầu tiên chạy động cơ đốt trong
Cuối thế kỷ 18, đường ray bằng sắt bắt đầu xuất hiện. Năm 1802, William
Jessop - kỹ sư xây dựng người Anh khai trương tuyến vận chuyển đường sắt
công cộng Surrey ở nam Luân Đôn. Mặc dù vẫn sử dụng ngựa kéo nhưng đây
được coi là tuyến đường sắt công cộng đầu tiên trên thế giới [2].
Tổng quan
2
Xuất phát từ sự phát triển của kinh tế xã hội, nhu cầu vận chuyển ngày
càng cao nên các hệ thống đường cao tốc đã và đang được các quốc gia chú
trọng đầu tư xây dựng. Sau đây là khái niệm cho hệ thống này. Đường cao
tốc hay đường có kiểm soát lối ra vào (controlled-access highway) là một
loại xa lộ được thiết kế đặc biệt cho xe cộ lưu thông ở tốc độ cao với tất cả các
chiều lưu thông, lối ra vào có điều khiển, cho phép dòng lưu thông không bị
cản trở vì không có đường giao cắt đồng mức như các hệ thống đường bộ thông
thường khác [3].
Xa lộ đôi đầu tiên trên thế giới được khánh thành vào năm 1924 giữa
thành phố Milan và Varese, hiện nay là một phần của các đường cao tốc A8 và
A9 tại Italia. Xa lộ này mặc dù được phân cách nhưng mỗi chiều chỉ có một làn
xe và không có nút giao thông. Cũng năm này, Đường công viên Bronx River
(Hình 1.2) được khánh thành thông xe là con đường đầu tiên tại Bắc Mỹ có sử
dụng một dải phân cách cho các làn xe ngược chiều [3].
Hình 1.2. Đường công viên The Bronx River
Đường sắt cao tốc là một kiểu vận tải hành khách hoạt động nhanh hơn
rất nhiều so với tốc độ đường sắt thông thường. Liên minh châu Âu đã định
nghĩa chi tiết tốc độ của đường sắt cao tốc là 245 km/h đối với đường nâng cấp
và 295 km/h trở lên với đường mới. Tại Nhật Bản các tuyến đường sắt
Shinkansen hoạt động với tốc độ hơn 260 km/h và được xây dựng bằng đường
Tổng quan
3
sắt khổ tiêu chuẩn và không có giao cắt đồng mức. Tại Trung Quốc có hai cấp
đường sắt cao tốc. Thứ nhất là các tuyến có tốc độ trong khoảng 200 km/h và
250 km/h để chở hàng và chở khách. Thứ hai là các tuyến đường cao tốc hoạt
động với tốc độ tối đa lên tới 350 km/h chỉ để chở khách [4].
Tàu cao tốc đương đại đầu tiên của thế giới với lượng chuyên chở lớn
(ban đầu tối đa 12 toa) là tuyến đường sắt Tōkaidō Shinkansen của Nhật Bản,
được xây dựng từ tháng 4 năm 1959 và chính thức khai trương tháng 10 năm
1964. Tại châu Âu, tàu cao tốc bắt đầu được khởi động từ Hội chợ Vận tải Thế
giới ở Munich vào tháng 6 năm 1965, khi tàu DB Class 103 thực hiện tổng
cộng 347 chuyến đi với tốc độ 200 km/h giữa Munich và Augsburg [4].
1.2 Sự phát triển hệ thống giao thông vận tải của Việt Nam và thế giới
Cùng với sự hội nhập quốc tế, để đáp ứng cho nhu cầu của sự phát đất
nước đòi hỏi cơ sở hạ tầng cũng phải được phát triển đồng bộ, trong đó hệ
thống giao thông đang được nhà nước ta đầu tư phát triển về cả chất lẫn lượng.
Cụ thể Bộ Giao thông vận tải đã đưa ra lộ trình nâng cấp tuyến đường sắt Bắc Nam giai đoạn đến 2020 như sau: hoàn thành việc nâng cấp các tuyến đường
sắt hiện có để đạt cấp kỹ thuật quốc gia và khu vực, điện khí hóa các tuyến Hà
Nôi - Vinh, Sài Gòn - Nha Trang, tiếp tục xây dựng các tuyến đường sắt mới để
tạo thành mạng lưới đường sắt đồng bộ. Trên trục Bắc - Nam, ngoài tuyến
đường sắt hiện có cần xây dựng thêm một tuyến đường đôi riêng biệt chạy tàu
khách cao tốc Bắc - Nam khổ đường 1.435 mm và có khả năng kết nối với
đường sắt liên vận quốc tế [5]. Tiếp tục xây dựng đường sắt đô thị ở các thành
phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và một số thành phố lớn khác để tạo thành
mạng lưới giao thông đô thị hoàn chỉnh và đồng bộ.
Dự án đường ôtô cao tốc Bắc-Nam nằm rất gần với quốc lộ 1A, thông
suốt từ Hà Nội tới Cần Thơ, có tổng chiều dài 1.811 km, với điểm đầu là nút
giao Pháp Vân (Hà Nội) điểm cuối là nút giao Chà Và (Cần Thơ). Được xây
dựng bao gồm 16 đoạn tuyến [8], trong đó có các tuyến đã đưa vào sử dụng
(Hình 1.3). Bên cạnh đó, dự án mở rộng quốc lộ 1A đang được thi công với 4
làn đường. Quốc lộ 1A bắt đầu tại tỉnh Lạng Sơn và kết thúc tại điểm cuối tại
Tổng quan
4
tỉnh Cà Mau. Ngoài ra, những tuyến đường vành đai của các thành phố lớn
cũng đang được xây dựng để đảm bảo phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng
cho đất nước.
Hình 1.3. Đường cao tốc Tp.HCM - Trung Lương
Trên thế giới, phần lớn các hệ thống tàu cao tốc hiện nay có tốc độ tàu
chạy từ 250 km/h đến 300 km/h và gần đây đã có một số tuyến đường sắt với
tốc độ tàu di chuyển lớn hơn 300 km/h. Nhật Bản là nước dẫn đầu thế giới về
công nghệ tàu cao tốc, nước này đã thử nghiệm tàu cao tốc JR-MaglevMLXO1 được coi là tàu chạy nhanh nhất thế giới, với tốc độ thử nghiệm năm
2003 đạt tới 581 km/h [4] (Hình 1.4).
Hình 1.4. Tàu cao tốc JR-Maglav-MLX01
Tổng quan
5
Ngoài ra, các nước khác như Italia, Đức, Pháp, Hoa Kỳ… cũng có hệ
thống đường sắt cao tốc hiện đại. Ở Đức, hệ thống đường sắt cao tốc được phát
triển vào những năm 1980, tàu cao tốc ICE 3 (Hình 1.6) được vận hành tại Đức
với tốc độ 320,4 km/h và tốc độ kỷ lục lên đến 367,8 km/h [4]. Tàu ICE 3 hiện
nối giữa Frankfurt và Cologne, giữa Munich và Nuremberg. Ở Italy, có hai
đoàn tàu cao tốc là tàu công cộng Red Arrow (Hình 1.5) và tàu tư nhân AGV
hoạt động trên cùng các tuyến đường đã rút ngắn thời gian di chuyển giữa các
thành phố xuống còn một nửa. Với tốc độ vận hành khoảng 299,5 km/h và tốc
độ kỷ lục khoảng 399,7 km/h đối với Red Arrow và 360,6 km/h đối với AGV
[4].
Hình 1.5. Tàu Red Arrow của Italia
Hình 1.6. Tàu ICE của Đức
1.3 Những rủi ro gặp phải khi tham gia giao thông
Những rủi ro khi tham gia giao thông xuất hiện dưới nhiều hình thức khác
nhau và một khi khoa học kỹ thuật càng phát triển, tốc độ di chuyển càng
nhanh, sức chứa hàng hóa và con người càng lớn thì thiệt hại do rủi ro khi tham
gia giao thông cũng tăng theo.
Tai nạn giao thông đường bộ là loại tai nạn giao thông phổ biến và gây
nhiều người thương vong nhất, đặc biệt ở các quốc gia đang phát triển, khi mà
hạ tầng cơ sở cũng như ý thức tuân thủ pháp luật về giao thông của người dân
còn kém. Theo Bộ Công an Trung Quốc trong năm 2006, đã có 89.455 người
chết vì tai nạn giao thông đường bộ [12], con số này tại Việt Nam năm 2013 là
9.805 người [12].
- Xem thêm -