Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tối ưu hóa chi phí dự án xây dựng bãi chôn lấp lương hòa và đóng cửa b...

Tài liệu Phân tích tối ưu hóa chi phí dự án xây dựng bãi chôn lấp lương hòa và đóng cửa bãi rác rù rì thành phố nha trang

.PDF
96
38
83

Mô tả:

TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN PHÂN TÍCH TỐI ƯU HÓA CHI PHÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG BÃI CHÔN LẤP LƯƠNG HÒA VÀ ĐÓNG CỬA BÃI RÁC RÙ RÌ THÀNH PHỐ NHA TRANG Học viên: Trương Cao Huy Vũ Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình DD & CN Mã số: 60.58.20 - Khóa:34.CHKH - Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN Tóm tắt – Để nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác và các Tập đoàn nước ngoài đang ngày càng xâm nhập sâu vào thị trường xây dựng nước ta, việc tối ưu hóa chi phí, quản lý tốt chi phí thực hiện dự án, giảm chi phí sản phẩn, nâng cao khả năng cạnh tranh là hết sức cần thiết. Chính vì vậy việc tối ưu hóa chi phí và quản lý tốt chi phí thực hiện dự án có ý nghĩa rất lớn, không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn tác động đến nhiều mặt của đời sống xã hội. Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí thực hiện dự án và sự cần thiết hoàn thiện công tác quản lý các dự án nói chung và Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn Lương Hòa và đóng cửa bãi rác Rù Rì hiện hữu thành phố Nha Trang nói riêng để từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý thực hiện dự án, tối ưu hoá chi phí thực hiện, nâng cao khả năng cạnh tranh. Từ khóa – Tối ưu hóa chi phí; giá gói thầu; quản lý chi phí thực hiện dự án; phân tích và tính toán chi phí tối thiếu; phân tích rủi ro trong tính toán tối thiểu OPTIMIZE THE COST ANALYSIS OF THE PROJECT TO BUILD A LANDFILL SITE AND CLOSE THE RUBBISH DUMP IN NHA TRANG CITY Abstract - In order to improve competitiveness with other businesses and foreign corporations are increasingly penetrating deep into our construction market, cost optimization, good management of project implementation costs, reduction Product cost, competitiveness is essential. Therefore, cost optimization and good management of the project implementation cost are very significant, not only for businesses but also on many aspects of social life. The significance of the management of project implementation costs and the need to improve the management of projects in general and the construction of Luong Hoa solid waste landfill and the closure of Ru Ri landfill exist. Nha Trang city in particular to give specific solutions to improve the management of project implementation, optimize implementation costs, improve competitiveness.. Keywords - Optimize costs; bid package price; managing project implementation costs; analysis and calculation of minimum costs; Risk analysis in minimum calculation MỤC LỤC TRANG BÌA LỜI CAM ĐOAN TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4 6. Kết quả thực hiện ................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ............... 6 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ VÀ GIÁ CẢ SẢN PHẨM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: ................................................................................................... 6 1.1.1. Đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ xây dựng .................................................................. 6 1.1.2. Chi phí xây dựng và giá sản phẩm xây dựng ...................................................... 8 1.2. QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:........................................................................................................................... 12 1.2.1. Khái niệm quản lý chi phí .................................................................................. 12 1.2.2. Vai trò của công tác quản lý chi phí dự án xây dựng ....................................... 13 1.2.3. Các nguyên tắc quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình: ........ 13 1.2.4 Nội dung của công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình ................................................................................................................................... 14 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ: ......................................................................... 22 1.3.1. Biến động giá thị trường: ..................................................................................... 22 1.3.2. Các vấn đề về cơ chế, chính sách: ...................................................................... 23 1.3.3. Các nhân tố khách quan ...................................................................................... 23 1.3.4 Các nhân tố mang tính chủ quan ........................................................................ 24 1.4. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CÁCH ĐẶT VẤN ĐỀ TỐI ƯU HÓA ......................... 28 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHI PHÍ DỰ ÁN....... 33 1.5.1. Khái quát Dự án:................................................................................................... 33 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng chi phí: ................................................ 33 1.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 34 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC TRONG PHÂN TÍCH VÀ TÍNH TOÁN CHI PHÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG ......................................................................... 35 2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ.................................................................................................... 35 2.2. CÁC HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM ......................... 35 2.3. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, Ý NGHĨA VÀ CƠ CẤU CHI PHÍ XÂY DỰNG ...... 35 2.3.1. Khái niệm chi phí trong công tác xây lắp .......................................................... 35 2.3.2. Nội dung của chi phí công tác xây lắp: .............................................................. 36 2.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ GIÁ XÂY DỰNG: .......................................................... 36 2.4.1. Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng ..................................................... 36 2.4.2. Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng: ............................................... 37 2.4.3. Giá xây dựng công trình: ..................................................................................... 38 2.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây lắp: ..................................................... 39 2.5. LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH RỦI RO, TỐI ƯU HÓA ......................................... 41 2.5.1. Định nghĩa rủi ro: ................................................................................................. 41 2.5.2. Phân loại rủi ro: .................................................................................................... 41 2.5.3. Quy trình quản lý rủi ro: ...................................................................................... 41 2.5.4. Phương pháp phân tích rủi ro, tối ưu hóa: ......................................................... 41 2.6. CHI PHÍ TỐI THIỂU ............................................................................................ 45 2.6.1. Căn cứ tính toán chi phí tối thiểu gói thầu ........................................................ 45 2.6.2. Phương pháp xác định giá tối thiểu dựa trên các thành phần: ........................ 46 2.6.3. Thành phần chi phí tối thiểu................................................................................ 46 2.6.4. Quy trình tính toán chi phí tối thiểu dựa theo thành phần .............................. 51 2.6.5. Tính toán các định mức hao phí: ........................................................................ 52 2.6.6. Đánh giá chi tiết tính chất công trình đến chi phí tối thiểu ............................. 53 2.6.7. Phân tích rủi ro trong tính toán xác định chi phí tối thiểu ............................... 55 2.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 57 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH TỐI ƯU HÓA CHI PHÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG BÃI CHÔN LẤP LƯƠNG HÒA VÀ ĐÓNG CỬA BÃI RÁC RÙ RÌ THÀNH PHỐ NHA TRANG ................................................................................................................ 58 3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 58 3.2. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG MONTE CARLO ................................................ 58 3.3. MÔ TẢ CÔNG TRÌNH BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN LƯƠNG HÒA VÀ ĐÓNG CỬA BÃI RÁC RÙ RÌ HIỆN HỮU THÀNH PHỐ NHA TRANG .......... 60 3.4 THU THẬP, TỔNG HỢP SỐ LIỆU ĐẦU VÀO .................................................... 60 3.5. BÀI TOÁN 1: Xây dựng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự thầu ........................................................................................................................... 63 3.6. BÀI TOÁN 2: Xây dựng giá gói thầu theo tiến độ thi công của nhà thầu.............. 63 3.7. BÀI TOÁN 3: Phân tích rủi ro biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi công .. 66 3.7.1. Nhận diện phân phối xác suất đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy .............. 66 3.7.2. Kết quả phân tích: ................................................................................................. 72 3.8. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 78 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO) BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 Chữ viết tắt BCĐT BCKT-KT BCNCKT BCNCTKT BĐHDA CĐT CNH-HĐH CP DA DAĐT ĐHDA HĐTV HSDT/HSĐX HSMT/HSYC KHĐT KT-XH NĐ-CP QLCLCT QLDA QLCPDA SXKD TCTXD XDCTGT TKCS TT TK KT TK BVTC Chữ viết đầy đủ Báo cáo đầu tư Báo cáo kinh tế - kỹ thuật Báo cáo nghiên cứu khả thi Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Ban điều hành dự án Chủ đầu tư Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa Chính phủ Dự án Dự án đầu tư Điều hành dự án Hội đồng thành viên Hồ sơ dự thầu/Hồ sơ đề xuất Hồ sơ mời thầu/Hồ sơ yêu cầu Kế hoạch đấu thầu Kinh tế - Xã hội Nghị định – Chính phủ Quản lý chất lượng công trình Quản lý dự án Quản lý chi phí dự án Sản xuất kinh doanh Tổng Công ty xây dựng Xây dựng công trình giao thông Thiết kế cơ sơ Thông tư Thiết kế kỹ thuật Thiết kế bản vẽ thi công DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Bảng phân loại chi phí thực hiện trong đấu thầu ........................................8 Bảng 2.1. Phân loại chi phí thực hiện trong đấu thầu ...............................................47 Bảng 2.2 Thành phần khoản mục chi phí tối thiểu ...................................................49 Bảng 2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro trong tính toán giá thầu .........................55 Bảng 3.1. Tóm tắt tổng hợp đơn giá vật liêu, nhân công, ca máy theo quý trong các năm từ 2014 đến 2018 .........................................................................61 Bảng 3.2. Bảng biến thiên của hàm hợp lý ...............................................................68 Bảng 3.3. Nhận diện quy luật phân phối xác suất đơn giá công việc .......................70 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Quy trình mô phỏng theo phương pháp Monte Carlo ...............................59 Hình 3.2. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự thầu và giá trị chào thầu (giá đề xuất). ..................................64 Hình 3.3. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi công của nhà thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự thầu. .............................................................................................................65 Hình 3.4. Nhận diện quy luật phân phối xác suất của đơn giá vật liệu đất đắp. .......69 Hình 3.5. Phân phối giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểm ..............72 Hình 3.6. Phân phối xác suất giá trị gói thầu ............................................................72 Hình 3.7. Tối ưu hóa chi phí gói thầu khi xét đến rủi ro về biến động giá ...............73 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nhằm đáp ứng nhu cầu của phát triển kinh tế bền vững và tốc độ phát triển ngày càng cao của đất nước thì trong quá trình đầu tư thực hiện các dự án xây dựng công trình không những cần phải đảm bảo chất lượng mà còn phải tiết kiệm tối đa chi phí, tạo nguồn lực dự trữ để tiếp tục phát triển. Trong quá trình công tác trong lĩnh vực quản lý dự án từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước, một trong số những vấn đề quan tâm là làm sao triển khai thực hiện dự án với chất lượng đảm bảo, tiến độ hợp lý (nhanh nhất có thể) với chi phí thấp nhất. Xuất phát từ vấn đề hạn chế vốn đầu tư cũng như kế hoạch phân bổ vốn trong lĩnh vực xây dựng hiện nay, việc nghiên cứu tối ưu hóa chi phí – tiến độ của dự án là hết sức cần thiết nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao trong việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Bài toán tối ưu hóa chi phí – tiến độ giải quyết được những vấn đề cần phải thực hiện như thế nào để đạt được mục đích dự án đạt hiệu quả cao về mặt chi phí. Tối ưu hóa chi phí dự án nhận được nhiều sự chú ý của nhiều nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý xây dựng. Doanh nghiệp nào cũng đều muốn tìm cách để cách giảm một cách tối đa các chi phí nhằm tạo ra các lợi thế cạnh tranh và thu về lợi nhuận cho mình. Đối với một doanh nghiệp xây dựng thì điều này càng quan trọng hơn nhằm đảm bảo cho dự án thi công xây dựng công trình được hoàn thành đảm bảo về cả tiến độ và chất lượng trong mức ngân sách cho phép. Tuy nhiên điều này không phải là một bài toán đơn giản khi có quá nhiều nhân tố tham gia vào một dự án từ lúc bắt đầu cho đến hoàn thiện. Chất lượng, thời gian và chi phí là các yếu tố quan trọng cần phải được xem xét trong mọi dự án xây dựng. Trong đó, muốn rút ngắn thời gian dự án thì phải tăng giờ làm việc hàng ngày, phải tuyển mộ thêm lao động, phải thuê thêm thiết bị máy móc, … điều này sẽ dẫn đến tăng chi phí và tương tự. Vì vậy cần có sự cân nhắc giữa khả năng rút ngắn thời gian và khả năng tăng kinh phí dự án. Bài toán cân đối thời gian – chi phí trong tối ưu tiến độ xây dựng là một bài toán tối ưu đa mục tiêu (multi-objective optimization). Đặc điểm của bài toán tối ưu dạng này là xem xét đồng thời nhiều mục tiêu, trong đó các mục tiêu thường đối lập với nhau. Nếu giải quyết vấn đề với sự ưu tiên dành một mục tiêu duy nhất thường dẫn đến kết quả không thể chấp nhận được đối với những mục tiêu khác. Vì thế, một phương án lý tưởng có thể tối ưu đồng thời tất cả các mục tiêu là không thể đạt được. Giải pháp hợp lý cho bài toán tối ưu đa mục tiêu là khảo sát một tập các phương án, trong đó mỗi phương án thỏa mãn các mục tiêu ở một mức độ chấp nhận được và không bị trội bởi bất kỳ phương án nào khác. Đồng thời, 2 việc sử dụng các nguồn tài nguyên như thế nào cũng cần phải xem xét nhằm đảm bảo yêu cầu về nhân vật lực không vượt quá khả năng cung ứng của nhà thầu, cũng như đảm bảo cho việc điều động nhân vật lực diễn ra thuận lợi nhất. Ngoài ra, trong các dự án xây dựng; thời gian và chi phí của mỗi công tác có thể thay đổi dưới tác động của rất nhiều yếu tố không chắc chắn như thời tiết, năng suất lao động, máy móc hư hỏng …Vì thế, việc tích hợp sự không chắc chắn này vào trong tiến độ là cần thiết. Vì vậy, để đưa ra kết luận về kết quả dự án đạt được, cần thu thập đầy đủ các thông tin, dữ liệu cần thiết về chi phí, tiến độ, thời gian, kết quả đạt được,… Trong phạm vi nghiên cứu của đồ án, chỉ nghiên cứu giải bài toán tối ưu chi phí – tiến độ có ràng buộc về mặt tiến độ với khả năng chấp nhận được. Tóm tắt quá trình thực hiện triển khai Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn Lương Hòa và đóng cửa bãi rác Rù Rì hiện hữu thành phố Nha Trang: Thành phố Nha Trang mới được công nhận là đô thị loại I từ tháng 5 năm 2009. Kế hoạch Phát triển Kinh tế-Xã hội thành phố Nha Trang đến năm 2025 xác định các phương án đề xuất mở rộng phạm vi thành phố về hướng Tây cũng như các khu công nghiệp tập trung và nhiều điểm du lịch mới. Kế hoạch mở rộng dự báo dân số khoảng 565.000 người năm 2015 và 750,000 người năm 2025. Dự án xây dựng một bãi chôn lấp hợp vệ sinh đầu tiên là một dự án để bảo vệ môi trường, đặc biệt là nước ngầm. Nó hỗ trợ cho việc cải thiện điều kiện vệ sinh và môi trường của cộng đồng. Tuy nhiên, một bãi chôn lấp hợp vệ sinh cùng với các hệ thống lớp lót, thu gom và xử lý nước rỉ rác và thu gom khí thải vẫn là một nguy cơ cho môi trường. Thực hiện các mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng đô thị của thành phố và kế hoạch phát triển ngành, Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn Lương Hòa và đóng cửa bãi rác Rù Rì hiện hữu thành phố Nha Trang được hình thành và triển khai thực hiện từ năm 2007 đến 2015, cụ thể: - Chuẩn bị dự án (lập dự án đầu tư, thiết kế, đấu thầu,…): 02 năm - Triển khai thực hiện dự án: 570 ngày - Kết thúc dự án: năm 2015 - Dự án có tổng mức đầu tư khoảng 120 tỷ đồng. - Công suất thiết kế: 1,3 triệu m3. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là xây dựng được hàm mục tiêu của Dự án xây 3 dựng bãi chôn lấp chất thải rắn Lương Hòa và đóng cửa bãi rác Rù Rì hiện hữu thành phố Nha Trang, từ đó sử dụng các phương pháp nhằm phân tích và giải bài toán tối ưu hóa với các số liệu đầu vào ngẫu nhiên để đạt được mục tiêu tối ưu chi phí cho Dự án. 2.2. Mục tiêu cụ thể Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu chung, đề tài cụ thể hóa một số mục tiêu chi tiết sau: - Dựa vào các thông số đã có, xây dựng mục tiêu chi phí của Dự án - Xây dựng các điều kiện ràng buộc, các điều kiện biên, các kịch bản có thể xảy ra để xem xét trong việc tối ưu hóa. - Phân tích các nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến bài toán. - Tổ chức xây dựng dữ liệu trên bảng tính. - Ứng dụng các thuật toán, phương pháp để giải, tính toán giá trị cho từng phương án. - Đưa ra những ưu nhược điểm của các phương án; so sánh, đánh giá và đưa ra phương án tối ưu nhất về chi phí cho Dự án trong khoảng thời gian được khảo sát với tiến độ đã bị ràng buộc. - Đưa ra kết luận, khuyến nghị những giải pháp, bài học kinh nghiệm để tăng hiệu quả xây dựng, quản lý chi phí dự án. 3. Đối tượng nghiên cứu - Cơ sở lý thuyết tối ưu hóa - Các hàm phân phối xác xuất - Các kịch bản, phương án trong quá trình triển khai thực hiện. - Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến chi phí thực hiện Dự án, đặc biệt là đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy (Chi phí trực tiếp) - Các thuật toán ứng dụng trong việc tính toán, phân tích, đánh giá các kịch bản có thể xảy ra. 4. Phạm vi nghiên cứu Công trình: Bãi chôn lấp chất thải rắn Lương Hòa và Bãi rác Rù Rì hiện hữu T.p Nha Trang trong giai đoạn khảo sát từ năm 2014 đến 2018. Biến động giá thị trường tại địa phương làm ảnh hưởng đến đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy (Chi phí trực tiếp) trong thời gian khảo sát (từ quý I năm 2014 đến quý IV năm 2018) để đánh giá mức độ ảnh hưởng đến chi phí dự án. Từ đó, 4 phân tích, đánh giá chi phí tối ưu của dự án/gói thầu. 5. Phương pháp nghiên cứu - Đặt bài toán: xác định các hạng mục chính công trình cấu thành nên chi phí đầu tư chính của Dự án. Bài toán tối ưu chi phí đầu tư xây dựng thường áp dụng phương pháp phân tích hệ thống và tối ưu hóa, trong đó sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp khi nghiệm của bài toán là hữu hạn và rời rạc. Các bước giải bao gồm: + Thu thập, tổ chức xây dựng dữ liệu chính trên bảng tính + Thiết lập hàm mục tiêu. + Đề xuất các phương án khả thi. + Tính toán giá trị tương ứng từng phương án. + So sánh giá trị giữa các phương án, phân tích các phương án tối ưu từ đó khuyến nghị phương án tối ưu nhất. + Từ các thông số có sẵn, xây dựng hàm mục tiêu của Dự án có dạng: C = ∑Ci trong đó Ci là các chi phí thành phần cấu thành nên chi phí của toàn bộ Dự án. - Xây dựng các điều kiện biên ràng buộc, các yếu tố ảnh hưởng/phụ thuộc đến chi phí thực hiện dự án. - Xây dựng các kịch bản, phương án. - Sử dụng các thuật toán để giải bài toán theo các phương án với số liệu đầu vào ngẫu nhiên để từ đó so sánh, đánh giá tìm ra phương án sử dụng chi phí tối ưu cho Dự án. - Đưa ra kết luận và kiến nghị. 6. Kết quả thực hiện Luận văn này áp dụng các thuật toán để đánh giá, phân tích và tính toán các số liệu theo các phương án theo điều kiện đầu vào ngẫu nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí xây dựng công trình xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn Lương Hòa và đóng cửa bãi rác Rù Rì hiện hữu thành phố Nha Trang nhằm mục đích tìm được phương án đảm bảo lợi ích tối ưu cho chi phí – tiến độ dự án, dung hòa giữa chi phí và thời gian trong bối cảnh tiến độ Dự án được khống chế ở mức chấp nhận được (có ràng buộc về mặt tiến độ). Phương pháp này có thể cung cấp cơ sở khoa học định lượng và các thông tin cho công tác quản lý dự án, phương án tối ưu hóa chi phí – tiến độ hỗ trợ thêm thông tin, phương pháp trong quá trình đánh giá hiệu quả đầu tư cũng 5 như chọn lựa được phương án tối ưu để triển khai thực hiện những Dự án khác tương tự trong tương lai. Về khía cạnh khác, kết quả đầu ra của đề tài sẽ giúp các nhà quản lý dự án kiểm soát chi phí triển khai thực hiện dự án một cách tốt nhất, điều hòa được dòng vốn dự án để tránh tình trạng tập trung cường độ cao các nguồn lực (chi phí, nhân công, máy móc,…) vào một thời điểm nhằm đảm bảo yêu cầu về nhân vật lực không vượt quá khả năng cung ứng của nhà thầu, cũng như đảm bảo cho việc điều động nhân vật lực diễn ra thuận lợi nhất; ngoài ra kết quả nghiên cứu cũng là một trong những yếu tố để cân nhắc trong việc đưa ra thời điểm, chi phí trong quyết định đầu tư dự án. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ VÀ GIÁ CẢ SẢN PHẨM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: 1.1.1. Đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ xây dựng [1] Hoạt động xây dựng là hoạt động có mang tính chất đặc thù, khác biệt với các hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Chính những đặc thù này ảnh hưởng rất lớn đến việc hình thành giá sản phẩm xây dựng cũng như công tác quản lý chi phí. Vì vậy một số đặc điểm chính của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng và quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng cần được xem xét, nghiên cứu khi thực hiện công tác quản lý chi phí, bao gồm: a. Đặc điểm của thị trường xây dựng. Trước hết thị trường xây dựng là thị trường mang tính chất độc quyền: một người mua, nhiều người bán: Mỗi dự án đầu tư công trình thường chỉ có một chủ đầu tư với vai trò là người mua, và nhiều nhà thầu tham gia với tư cách là người bán. Thứ hai, nhà nước là khách hàng lớn nhất trong thị trường này: Hàng năm tổng mức vốn đầu tư có xây dựng để phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội của nhà nước phục vụ các mục đích công cộng, an sinh xã hội, an ninh quốc phòng,... thường chiếm tỷ trọng lớn. Thứ ba, thị trường xây dựng chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế: Giá xây dựng cũng giống như giá cả của các hàng hóa khác do vậy chịu ảnh hưởng của các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, cạnh tranh,… b. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng Sản phẩm xây dựng có các đặc điểm sau: - Sản phẩm xây dựng mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc. - Mỗi sản phẩm xây dựng đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế. Mỗi công trình có yêu cầu riêng về công nghệ, quy mô, địa điểm, kiến 7 trúc, an toàn,… do đó khối lượng, chất lượng, và chi phí xây dựng của mỗi công trình đều khác nhau, mặc dù về hình thức có thể giống nhau. - Nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ - Chi phí xây dựng lớn, tiêu hao nhiều nguồn lực - Nhiều chủ thể tham gia trong quá trình hình thành sản phẩm - Thời gian hình thành và khai thác sản phẩm dài - Sản phẩm chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội tại khuvực xây dựng. Đặc điểm của sản xuất xây dựng Hoạt động sản xuất xây dựng có nhiều đặc điểm ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí. Các đặc điểm này bao gồm: - Địa điểm sản xuất không cố định - Thời gian xây dựng dài - Sản xuất theo đơn đặt hàng - Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời, chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếutố tự nhiên - Công tác tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng rất phức tạp Đặc điểm của công nghệ xây dựng - Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau trong quá trình sản xuất Do đặc điểm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ của sản phẩm xây dựng nên công nghệ sản xuất của mỗi sản phẩm là công trình có cách thức, biện pháp khác nhau để tạo ra các bộ phận kết cấu theo thiết kế riêng của nó. Công nghệ xây dựng luôn có xu hướng đổi mới không ngừng. Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế – xã hội, văn hóa, nghệ thuật, quốc phòng do vậy mỗi một bước phát triển của các lĩnh vực trên đều tác động đến công nghệ xây dựng. Việc sử dụng công nghệ xây dựng đòi hỏi lao động có trình độ cao. 8 1.1.2. Chi phí xây dựng và giá sản phẩm xây dựng [1] * Chi phí xây dựng: Trước hết có thể hiểu chi phí xây dựng công trình là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động quá khứ và lao động sống tiêu hao trong quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng. Chi phí xây dựng chính là giá trị của các nguồn lực tiêu hao để tạo thành sản phẩm xây dựng. Các nguồn lực này bao gồm: các nguồn lực hữu hình và các nguồn lực vô hình. * Giá sản phẩm xây dựng: Giá sản phẩm xây dựng của dự án đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới, xây dựng lại hay trang bị lại kỹ thuật cho công trình. Do đặc điểm của sản phẩm và sản xuất xây dựng nên giá xây dựng của công trình được biểu thị bằng các tên gọi khác nhau (các chỉ tiêu giá khác nhau) và được xác định chính xác dần theo từng giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng công trình Để phù hợp với yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo các giai đoạn của quá trình đầu tư, giá sản phẩm xây dựng được tính nhiều lần để phục vụ cho các chủ thể và các mục đích khác nhau. Các chỉ tiêu giá sản phẩm xây dựng theo quá trình đầu tư được thể hiện theo bảng 1.1 Bảng 1.1. Bảng phân loại chi phí thực hiện trong đấu thầu Các bước trong quá Thiết kế 1 Thiết kế 2 Thiết kế 3 trìnhđầu tư bước bước bước Báo cáo đầu tư xây Thiết kế sơ bộ dựng Chuẩn bị Báo cáo Thiết kế đàu tư kinh tế kỹ bản vẽ thi thuật công Thực hiện đầu tư Sơ bộ tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư/ Dự toán XDCT Dự án đầu Thiết kế Thiết kế tư cơ sở cơ sở Thiết kế Thiết kế Chỉ tiêu giá bản vẽ thi công Thiết kế kỹ thuật Dự toán chi phí xây dựng công trình 9 Lập Kế hoạch lựa chọn nhà Giá gói thầu thầu Lập Hồ sơ dự thầu Đánh giá lựa chọn nhà thầu Thi công xây dựng công trình Giá dự thầu - Giá đánh giá - Giá đề nghị trúng thầu - Giá trúng thầu - Giá ký kết hợp đồng - Dự toán thi công - Giá quyết toán hợp đồng Kết thúc xây dựng, bàn giao đưa công Giá quyết toán vốn đầu tư trình vào khai thác * Đặc điểm của giá cả sản phẩm xây dựng: Giá sản phẩm xây dựng không những chứa đựng những tất cả những đặc điểm chung của giá cả hàng hoá các loại mà còn có một số đặc điểm riêng thể hiện đặc thù của sản phẩm xây dựng và sản xuất xây dựng. Các đặc điểm này bao gồm: Giá cả sản phẩm xây dựng có tính cá biệt phụ thuộc vào ý muốn của Chủ đầu tư, vào địa điểm xây dựng, qui mô, kết cấu, thời điểm và thời gian xây dựng, biện pháp tổ chức thi công của từng công trình cụ thể. Do tính độc nhất của sản phẩm xây dựng nên khác với các sản phẩm công nghiệp được sản xuất hàng loạt và có một giá bán chung thì sản phẩm xây dựng lại không thể định trước hàng loạt cho các công trình toàn vẹn mà phải xác định cho từng trường hợp cụ thể. 10 Giá của sản phẩm xây dựng được hình thành từ trước khi sản phẩm thực tế ra đời và được tính trên cơ sở định trước, phương pháp tính toán giá và định mức, đơn giá để tính giá toàn bộ công trình. Quá trình hình thành giá sản phẩm xây dựng được bắt đầu từ khi lập các Hồ sơ dự án đầu tư đến khi kết thúc xây dựng và thanh quyết toán bàn giao đưa vào sử dụng. Trong quá trình đó giá sản phẩm xây dựng qua mỗi giai đoạn có một tên gọi khác nhau như Tổng mức đầu tư, Tổng dự toán, dự toán, giá xét thầu, giá đấu thầu, giá hợp đồng, giá quyết toán công trình. Các chỉ tiêu giá xây dựng này được tính toán dựa trên các căn cứ khác nhau, theo các phương pháp khác nhau và được sử dụng với các mục đích khác nhau. Mức độ chính xác của các chỉ tiêu giá xây dựng tăng dần theo các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng. Giá sản phẩm xây dựng chủ yếu được hình thành thông qua đấu thầu và thương thảo hợp đồng kinh tế. Trong hoạt động đấu thầu, chủ đầu tư đóng vai trò là người mua, nhà thầu đóng vai trò là người bán, hàng hoá đem trao đổi là các hợp đồng thi công xây dựng công trình. Trong quá trình này, chủ đầu tư giữ vai trò quyết định đối với mức giá đấu thầu. Đối với các công trình do vốn ngân sách Nhà nước cấp thì việc hình thành giá cả các công trình phải tuân thủ các qui định hiện hành như việc vận dụng các định mức, đơn giá, phương pháp tính toán chi phí cũng như các qui định khác có liên quan * Một số chỉ tiêu giá trong quá trình xây dựng Để quản lý chi phí hiệu quả, sau đây tác giả xin trình bày một số chỉ tiêu giá chính trong quá trình xây dựng. Các chỉ tiêu giá xây dựng chính bao gồm: 1- Tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây dựng công trình được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, là mức ước lượng tổng chi phí xây dựng công trình dự tính để thực hiện toàn bộ quá trình đầu tư và xây dựng, được hình thành và quyết định với mục đích khống chế qui mô vốn của dự án. Nói cách khác, đây là giới hạn chi phí tối đa của dự án được xác định trong quyết định đầu tư. Thông thường Tổng mức đầu tư là khái toán chi phí của toàn bộ dự án đựơc xác định trong giai đoạn lập dự án bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng Tổng mức đầu tư dự án được ghi trong quyết định đầu tư là cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Tổng mức đầu tư là giới hạn chi phí tối đa mà chủ 11 đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình. 2- Dự toán (tổng dự toán) xây dựng công trình Dự toán xây dựng được xác định theo công trình xây dựng cụ thể. Dự toán xây dựng công trình bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục, dự toán các công việc của các hạng mục công trình. Dự toán công trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình và đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ công việc đó. Nội dung dự toán công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng. Dự toán xây dựng công trình là cơ sở để ký kết hợp đồng, thanh toán giữa chủ đầu tư và các Nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu 3- Giá gói thầu Giá gói thầu là giá xác định theo từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu của dự án trên cơ sở Tổng mức đầu tư hoặc Tổng dự toán, dự toán được duyệt. Giá gói thầu là cơ sở quyết định giá trúng thầu. 4- Giá dự thầu Giá dự thầu là giá của nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu theo hồ sơ mời thầu. Thực chất giá dự thầu là chi phí tính toán chi tiết của nhà thầu căn cứ trên khối lượng từ hồ sơ mời thầu, mức tiêu hao vật tư, xe máy thi công, thời gian lao động... tương ứng với từng loại công việc xây dựng với điều kiện thi công cụ thể và các chỉ tiêu định mức khác (chi phí chung, thuế, lãi...). Với nhà thầu tính toán giá ở bước này trên cơ sở dữ liệu và mục tiêu kinh doanh của họ. Có thể sử dụng các định mức, đơn giá có sẵn nhưng thường họ tiến hành lập đơn giá (dự thầu) với những điều kiện thực tế của mình. Do vậy, kết quả tính toán của nhà thầu có khả năng sát với chi phí thực tế trong quá trình tiến hành xây dựng. Mỗi nhà thầu có một kết quả tính toán riêng. Các mức giá đó không bằng nhau nhưng đều có chung cơ sở xuất phát là khối lượng công trình tính theo bản vẽ thiết kế của hồ sơ mời thầu (thống nhất về tiên lượng, qui cách đo lường, chất lượng sản phẩm...). Từ đó hình thành cạnh tranh giá trong xây dựng để tiến tới giá hợp đồng có lợi nhất cho chủ đầu tư và thoả mãn yêu cầu của Nhà thầu. 12 5- Giá đánh giá Giá đánh giá là giá dự thầu đã sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch như: lỗi số học, nhầm đơn vị... (nếu có), được quy đổi về cùng một mặt bằng về: kỹ thuật, tài chính, thương mại và các nội dung khác để làm cơ sở so sánh giữa các hồ sơ dự thầu. 6- Giá đề nghị trúng thầu Giá đề nghị trúng thầu là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của Nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu. 7- Giá trúng thầu Giá trúng thầu là giá được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu để làm căn cứ cho bên mời thầu thương thảo hoàn thiện và ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu. Giá trúng thầu không được lớn hơn giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu được duyệt. 8- Giá hợp đồng giao nhận thầu xây dựng Giá hợp đồng giao nhận thầu xây dựng là giá do bên Chủ đầu tư mời thầu và Nhà thầu xây dựng đã thắng thầu cùng nhau thoả thuận chính thức đưa vào hợp đồng phù hợp với kết quả trúng thầu. 9- Giá quyết toán công trình (Vốn quyết toán công trình) Đó là toàn bộ chi phí hợp pháp, hợp lý đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa công trình vào khai thác, sử dụng (giá trị tài sản bàn giao đưa vào sử dụng). 1.2 QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: 1.2.1. Khái niệm quản lý chi phí [1,2] Quản lý chi phí là một trong các nội dung cơ bản của quản lý dự án, bao gồm: quản lý phạm vi, quản lý chi phí, quản lý chất lượng, và quản lý thời gian. Các lĩnh vực quản lý này luôn có quan hệ tương tác và ảnh hưởng đến mục tiêu thành công của dự án. Do những đặc điểm của sản phẩm xây dựng có những đặc điểm khác biệt so với sản phẩm của những ngành sản xuất khác như: mang tính đơn chiếc, quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất xây dựng dài, phải trải qua nhiều giai đoạn và có nhiều chủ thể tham gia do vậy công tác quản lý chi phí các dự án xây dựng có những đặc thù riêng khác với các ngành khác. Quản lý chi phí dự án được định nghĩa như sau: 13 “Quản lý chi phí dự án là tập hợp các biện pháp quản lý nhằm đảm bảo dự án được hoàn thành trong phạm vi ngân sách được duyệt.” Quản lý chi phí trong dự án đầu tư xây dựng công trình là một trong các nội dung quan trọng của quản lý dự án, quyết định dự án có thành công hay thất bại. Một dự án bị vượt quá ngân sách thì không thể nói dự án đó thành công được. Thực tế cho thấy ít có dự án được thực hiện trong vòng ngân sách. Những vấn đề liên quan đến phát sinh chi phí thường xảy trong một giai đoạn ngắn. Khi đó, nhà quản lý sẽ không đủ thời gian để xử lý các số liệu thống kê, lựa chọn các phương án định giá chính xác hơn, xem xét các yếu tố ảnh hưởng,... Kết cục xảy ra là việc ước lượng chi phí lại càng phụ thuộc nhiều hơn vào các công việc dự kiến sẽ xảy ra. Do đó công việc quản lý chi phí đòi hỏi nhiều nỗ lực và kinh nghiệm của người quản lý. 1.2.2. Vai trò của công tác quản lý chi phí dự án xây dựng Như đã trình bày ở trên, quản lý chi phí dự án là một trong những lĩnh vực quan trọng của quản lý dự án. Quản lý chi phí không nằm ngoài mục đích thực hiện thành công dự án. Tuỳ theo từng dự án cụ thể mà người ta có thể đặt mức độ quan trọng cho từng mục tiêu trên và sẽ có một sự cân đối và đánh đổi giữa các mục tiêu này. Các mục tiêu này có được hoàn thành ở một mức độ mong muốn của các chủ thể hay không, là vấn đề mấu chốt quyết định sự thành công của dự án. Quản lý chi phí có ý nghĩa quan trọng đối với tất cả các chủ thể tham gia dự án, dù là chủ đầu tư, nhà thầu, nhà tư vấn, nhà thầu cung ứng,... Bởi vì chi phí sẽ có quan hệ mật thiết đến lợi nhuận thu được khi tham gia vào dự án. Vai trò chủ yếu của quản lý chi phí dự án là việc xác định và đảm bảo chi phí thực hiện dự án không vượt quá khoản chi phí dự tính. Khi quản lý chi phí tốt sẽ cho phép giảm thiểu các thất thoát, lãng phí, tiêu hao các nguồn lực một các có hiệu quả nhất và cũng cho phép nâng cao giá trị của sản phẩm tạo ra hoặc các khoản thu từ dự án. Ngoài ra quản lý chi phí còn cung cấp các cơ sở dữ liệu giúp nhà quản lý dự báo và đưa ra các quyết định quản lý tốt hơn, góp phần vào sự thành công của dự án. 1.2.3. Các nguyên tắc quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình: [Mục 6 Tài liệu tham khảo] Công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ các nguyên tắc sau: Nguyên tắc 1: Quản lý chi phí dự án đầu tư phải đảm bảo mục tiêu và hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng, các yêu cầu khách quan của kinh tế thị trường, đồng thời phải đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan