TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG
PHÒNG GIAO DỊCH BÌNH MINH
Cán bộ hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện
THS. BÙI THỊ KIM THANH
HUỲNH THANH HƯƠNG
Mã số SV: 7075959
Lớp: Tài chính – ngân hàng
(KT0721A9)
Cần Thơ – 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày …. tháng …. năm 2013
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thanh Hương
i
LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập tại trường cùng với sự chỉ dạy tận tình của quý
thầy cô trường Đại học Cần Thơ và khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh doanh, tôi
đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức. Đồng thời với sự giới thiệu của quý thầy
cô trong khoa và sự đồng ý của Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Sài Gòn Thương Tín Thị xã Bình Minh, Thành Phố Vĩnh Long, tôi đã
được nhận thực tập tại Ngân hàng này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ và
khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức quý báu trong suốt 4 năm học.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Bùi Thị Kim Thanh đã tận tình hướng
dẫn giúp tôi có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị nhân viên tại Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín thị xã Bình Minh đã nhiệt tình chỉ bảo,
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị cũng như đã cho tôi
những bài học quý báu là hành trang cho tôi vững tin bước vào cuộc sống
thực tế.
Sau cùng tôi xin chúc quý thầy cô cùng các anh chị nhân viên tại Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín thị xã Bình Minh luôn dồi
dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Ngày …. tháng …. năm 2013
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thanh Hương
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
iii
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:…………………………………Học vị:…………..
Chuyên ngành:…………………………………………………………………
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác: ……………………………………………………………..
Tên sinh viên: ……… Huỳnh Thanh Hương ……... MSSV: 7075959………
Lớp: ………………… KT0721A9 (Tài Chính - Ngân Hàng)………………..
Tên đề tài:
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn
Thương Tín Chi Nhánh Vĩnh Long – Phòng Giao Dịch Bình Minh
Cơ sở đào tạo: Đại học Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:…………………………………Học vị:…………..
Chuyên ngành:…………………………………………………………………
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác: ……………………………………………………………..
Tên sinh viên: ……… Huỳnh Thanh Hương ……... MSSV: 7075959………
Lớp: ………………… KT0721A9 (Tài Chính - Ngân Hàng)………………..
Tên đề tài:
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn
Thương Tín Chi Nhánh Vĩnh Long – Phòng Giao Dịch Bình Minh
Cơ sở đào tạo: Đại học Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2013
NGƯỜI NHẬN XÉT
v
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: ......................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: ................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ...................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung: ................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................. 3
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
1.3.1
Không gian: ....................................................................................... 3
1.3.2
Thời gian: .......................................................................................... 3
1.3.3
Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 4
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................... 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 6
2.1.1
Tín dụng ............................................................................................ 8
2.1.2
Rủi ro tín dụng................................................................................. 13
2.1.3
Các chỉ tiêu đánh giá quy mô và hiệu quả hoạt động tín dụng ....... 16
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 19
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 19
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 19
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN PHÒNG GIAO DỊCH BÌNH MINH ..... 22
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ THỊ XÃ BÌNH MINH ............................... 22
3.2 GIỚI THIỆU VỀ SACOMBANK BÌNH MINH .................................... 23
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ
PHẬN TẠI SACOMBANK BÌNH MINH ...................................................... 24
3.2.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 24
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................. 24
3.2.3. Các sản phẩm tín dụng chính của ngân hàng ..................................... 25
3.4 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN ....
2010 - 2012 ...................................................................................................... 26
3.3.1
Phân tích tổng thu nhập ................................................................... 27
vi
3.3.2
Phân tích tổng chi phí ...................................................................... 29
3.3.3
Phân tích lợi nhuận .......................................................................... 31
3.5 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SACOMBANK BÌNH MINH
TRONG NĂM KẾ HOẠCH 2013 .................................................................. 32
3.5.1. Tăng trưởng huy động ........................................................................ 32
3.5.2. Tăng trưởng cho vay .......................................................................... 33
3.5.3. Ngăn chặn và xử lý nợ xấu ................................................................. 34
CHƯƠNG 4: ............................................................................................... 35
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ....................... 35
TẠI SACOMBANK BÌNH MINH ............................................................. 35
4.1 KHÁI QUÁT CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN
CỦA NGÂN HÀNG TRONG 3 NĂM (2010-2012) ....................................... 35
4.1.1. Khái quát về cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng ............................. 35
4.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn của Sacombank Bình Minh ....... 37
4.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK BÌNH
MINH QUA 3 NĂM 2010-2012...................................................................... 43
4.2.1. Doanh số cho vay ............................................................................ 47
4.2.2. Doanh số thu nợ............................................................................... 55
4.2.3. Tình hình dư nợ ............................................................................... 61
4.2.4. Tình hình nợ xấu ............................................................................. 67
4.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI SACOMBANK BÌNH MINH .................................................................. 73
4.3.1
Dư nợ trên vốn huy động................................................................. 74
4.3.2
Hệ số thu nợ..................................................................................... 74
4.3.3
Vòng quay vốn tín dụng .................................................................. 74
4.3.4
Nợ xấu trên tổng dư nợ.................................................................... 75
CHƯƠNG 5: ................................................................................................. 76
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ..................... 76
TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK BÌNH MINH .............................................. 76
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA
SACOMBANK BÌNH MINH.......................................................................... 76
5.1.1
Thuận lợi ......................................................................................... 76
vii
5.1.2
Khó khăn ......................................................................................... 78
5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK BÌNH MINH.............................................. 79
5.2.1
Các giải pháp về cho vay................................................................. 79
5.2.2
Giải pháp huy động vốn .................................................................. 80
5.2.3
Về đảm bảo tiền vay ........................................................................ 81
5.2.4
Các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng ....................................... 82
5.2.5
Giải pháp về nhân sự ....................................................................... 83
5.2.6
Các giải pháp khác .......................................................................... 83
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 84
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 84
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 86
6.2.1. Đối với Chính Phủ .............................................................................. 86
6.2.2. Đối với ngân hàng nhà nước .............................................................. 86
6.2.3. Đối với chính quyền địa phương ........................................................ 88
6.2.4. Đối với ngân hàng Hội sở .................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 91
viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Bình Minh qua 3 năm
(2010-2012) ......................................................................................................... 27
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của Sacombank Bình Minh (2010-2012).............. 35
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn theo loại kỳ hạn tiền gửi tại Sacombank Bình
Minh (2010-2012) ................................................................................................ 37
Bảng 4.3: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại Sacombank
Bình Minh (2010-2012) ....................................................................................... 41
Bảng 4.4: Tình hình hoạt động tín dụng tại Sacombank Bình Minh (2010-2012)
............................................................................................................................. 43
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng tại Sacombank Bình Minh
(2010-2012) ......................................................................................................... 47
Bảng 4.6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tại Sacombank Bình Minh
(2010-2012) ......................................................................................................... 49
Bảng 4.7: Doanh số cho vay theo ngành nghề tại Sacombank Bình Minh qua 3
năm (2010-2012) ................................................................................................. 51
Bảng 4.8: Doanh số cho vay theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng tại
Sacombank Bình Minh (2010-2012) ................................................................... 53
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng tại Sacombank Bình Minh
(2010-2012) ......................................................................................................... 55
Bảng 4.10: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế tại Sacombank Bình Minh
(2010-2012) ......................................................................................................... 56
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ theo ngành nghề tại Sacombank Bình Minh (20102012) .................................................................................................................... 58
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng tại
Sacombank Bình Minh (2010-2012) ................................................................... 60
Bảng 4.13: Dư nợ theo thời hạn tín dụng tại Sacombank Bình Minh qua 3 năm
(2010-2012) ......................................................................................................... 61
Bảng 4.14: Dư nợ theo thành phần kinh tế tại Sacombank Bình Minh (20102012) .................................................................................................................... 63
Bảng 4.15: Dư nợ theo ngành nghề tại Sacombank Bình Minh (2010-2012) ..... 64
ix
Bảng 4.16: Dư nợ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng tại Sacombank
Bình Minh (2010-2012) ....................................................................................... 66
Bảng 4.17: Nợ xấu theo thời hạn tín dụng tại Sacombank Bình Minh (2010-2012)
............................................................................................................................. 67
Bảng 4.18: Nợ xấu theo thành phần kinh tế tại Sacombank Bình Minh (20102012) .................................................................................................................... 68
Bảng 4.19: Nợ xấu theo ngành nghề tại Sacombank Bình Minh (2010-2012) ... 70
Bảng 4.20: Nợ xấu theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng tại Sacombank
Bình Minh (2010-2012) ....................................................................................... 72
Bảng 4.21: Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Sacombank Bình
Minh (2010-2012) ................................................................................................ 74
x
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Danh mục hình
Hình 3.1 Bản đồ thị xã Bình Minh ...................................................................... 22
Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự tại Sacombank Bình Minh ............................. 24
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 3.1 Tỷ trọng thu nhập từ lãi và thu nhập ngoài lãi tại Sacombank Bình
Minh 3 năm qua (2010-2012) .............................................................................. 29
Biểu đồ 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Bình Minh 3 năm
qua (2010-2012) .................................................................................................. 32
Biểu đồ 4.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại Sacombank Bình Minh
(2010-2012) ......................................................................................................... 39
Biểu đồ 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn qua 3 năm (2010-2012) tại
Sacombank Bình Minh ........................................................................................ 48
Biểu đồ 4.3 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tại Sacombank Bình Minh
(2010-2012) ........................................................................................................ 50
Biểu đồ 4.4 Doanh số cho vay theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng tại
Sacombank Bình Minh (2010-2012) ................................................................... 54
Biểu đồ 4.5 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế tại Sacombank Bình Minh
(2010-2012) ........................................................................................................ 57
Biểu đồ 4.6 Doanh số thu nợ theo ngành nghề tại Sacombank Bình Minh 3 năm
qua (2010-2012) .................................................................................................. 58
Biểu đồ 4.7 Dư nợ theo thời hạn tín dụng tại Sacombank Bình (2010-2012) ..... 61
Biểu đồ 4.8 Dư nợ theo thành phần kinh tế tại Sacombank Bình Minh (20102012) ................................................................................................................... 63
Biểu đồ 4.9 Dư nợ theo ngành nghề tại Sacombank Bình Minh (2010-2012) .... 65
xi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng Thương mại
NHTMCP
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
TCTD
Tổ Chức Tín Dụng
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
(Credit Information Center)
TCKT
Tổ Chức Kinh Tế
DSCV
Doanh số cho vay
DSTN
Doanh số thu nợ
PGD
Phòng Giao Dịch
Sacombank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Sacombank Bình Minh
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Chi Nhánh Vĩnh Long – Phòng Giao Dịch Bình Minh
CVKH
Chuyên viên khách hàng
USD
Đô-la Mỹ
VND
Việt Nam đồng
ATM
Máy rút tiền tự động (Auto Teller Machine)
VHĐ
Vốn huy động
VĐC
Vốn điều chuyển
TNV
Tổng nguồn vốn
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
CN-TTCN
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
TSĐB
Tài sản đảm bảo
xii
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long - PGD Bình Minh
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Trong những năm qua, các Ngân hàng thương mại ở nước ta với tổng tài
sản lên đến 5.085.780 tỷ đồng, chiếm khoảng 179% GDP [Ngân hàng Nhà nước
(2012)] đã không ngừng nỗ lực để đóng góp vào sự phát triển chung của cả nước.
Với vai trò là cầu nối trung gian về vốn, các Ngân hàng thương mại đã cung cấp
vốn cho phần lớn các đơn vị sản xuất của nền kinh tế cũng như góp phần ổn định
sức mua của đồng tiền, qua đó góp phần nâng cao vị thế và sức cạnh tranh của
nước ta so với các nước trong tiến trình hội nhập với kinh tế thế giới và toàn cầu
hóa.
Trong tiến trình hội nhập với kinh tế thế giới, đặc biệt là kể từ sau sự kiện
Việt Nam gia nhập WTO (7/11/2006), thị trường tài chính nước ta có thêm nhiều
cơ hội nhưng cũng không ít thách thức, đặc biệt là đối với các Ngân hàng thương
mại. Sự xuất hiện và cạnh tranh giữa Ngân hàng thương mại và các tổ chức phi
tài chính hay các định chế tài chính nước ngoài đã tạo động lực mạnh mẽ cho các
Ngân hàng thương mại nước ta nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động cũng như
dịch vụ của Ngân hàng mình.
Trong hoạt động của các Ngân hàng Thương mại, tín dụng vốn dĩ được
xem là một trong những hoạt động then chốt nhưng cũng chứa không ít rủi ro.
Thị trường tín dụng thời gian qua, đặc biệt là năm 2012 cũng là một năm khá khó
khăn không chỉ với NHTMCP Sài Gòn Thương Tín mà với cả hệ thống ngân
hàng cũng như nền kinh tế nước ta nói chung với tốc độ tăng trưởng tín dụng chỉ
ở mức 8,91%. Theo số liệu của NHNN, tín dụng của toàn hệ thống tăng trưởng
4,85% trong 11 tháng đầu năm và ước tăng 5 – 5,5% trong cả năm 2012. Đây là
lần đầu tiên kể từ năm 1992, mức tăng trưởng tín dụng ở một chữ số. So với mức
trung bình của 10 năm trở lại đây (đạt 28%), thì tăng trưởng tín dụng năm nay chỉ
bằng 15% [16]. Trong khi đó, lợi nhuận của các ngân hàng hầu hết sụt giảm trong
năm nay với mức giảm trung bình của 9 tháng đầu năm 2012 là 40% so với cùng
kỳ năm ngoái. Còn theo nguồn tin từ Thanh tra NHNN, trong 6 tháng đầu năm đã
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
1
SVTH: Huỳnh Thanh Hương
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long - PGD Bình Minh
có hơn 20 TCTD kinh doanh thua lỗ hoặc âm vốn điều lệ. Bên cạnh đó, việc cạnh
tranh với các định chế tài chính khác cũng đòi hỏi Ngân hàng phải không ngừng
phân tích, đánh giá các hoạt động của Ngân hàng mình, đặc biệt là các hoạt động
ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng như tín
dụng. Do đó, việc phân tích hoạt động tín dụng luôn được xem là hoạt động cơ
bản và cần thiết trong chiến lược hoạt động của các Ngân hàng giúp Ngân hàng
kịp thời xem xét những mặt còn yếu kém của Ngân hàng để từ đó đưa ra các
chính sách, mục tiêu phù hợp, đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động,
đồng thời giúp nguồn vốn nhàn rỗi mà Ngân hàng huy động được có thể được
phân phối một cách hiệu quả nhất, đóng góp vào mục tiêu tăng trưởng tín dụng
năm 2013 là 12% mà Ngân hàng Nhà Nước đã đề ra. Riêng tại Thị xã Bình Minh,
bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong gần 6 năm hoạt động, hoạt động tín
dụng của Sacombank Bình Minh cũng gặp không ít thách thức. Bình Minh được
xem là địa bàn có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, do đó ngày càng có nhiều tổ
chức tín dụng mở các chi nhánh tại địa phương nhằm khai thác tối đa thị trường
tín dụng nông thôn nơi đây. Từ đó có thể thấy để có thể duy trì và tăng cường
hiệu quả hoạt động tín dụng tại thị trường này, và để cạnh tranh với các ngân
hàng khác, Sacombank Bình Minh cần phải phân tích hiệu quả hoạt động tín
dụng để tận dụng điểm mạnh và khắc phục nhược điểm, từ đó có những chiến
lược hoạt động tín dụng thích hợp trong từng thời kì, nhất là đối với tình hình
kinh tế đầy biến động hiện nay. Nhận thức được vấn đề trên, em thực hiện nghiên
cứu đề tài “Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long – Phòng Giao dịch Bình Minh” nhằm
đánh giá thực trạng tín dụng của Ngân hàng trong 3 năm (2010-2012) và đề ra
giải pháp giúp Ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn trong tương lai.
1.2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1 Mục tiêu chung:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động cho vay
tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín - Phòng Giao Dịch
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
2
SVTH: Huỳnh Thanh Hương
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long - PGD Bình Minh
Bình Minh (Sacombank Bình Minh) trong 3 năm (2010-2012) nhằm đề ra những
giải pháp giúp Ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Phân tích sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh của
Sacombank Bình Minh trong 3 năm qua (2010-2012) thông qua số liệu thống kê
về thu nhập, chi phí và lợi nhuận.
Mục tiêu 2: Phân tích đánh giá thực trạng cho vay (theo thời hạn, theo
thành phần kinh tế, theo ngành nghề, theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng)
qua các chỉ số tài chính để thấy rõ tình hình hoạt động cho vay, hiệu quả và
những mặt còn hạn chế của công tác cho vay tại Sacombank Bình Minh.
Mục tiêu 3: Dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng hoạt động cho vay đã
được phân tích, tác giả đề ra các giải pháp phù hợp giúp hoạt động cho vay tại
Sacombank Bình Minh đạt hiệu quả hơn.
1.3
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.3.1. Không gian:
Thông tin phục vụ cho việc đề tài nghiên cứu chủ yếu được thu thập ở Bộ
Phận Kinh Doanh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh
Long - Phòng giao dịch Thị xã Bình Minh.
Địa chỉ: số 894, đường Ngô Quyền, phường Cái Vồn, Thị Xã Bình Minh,
Thành Phố Vĩnh Long.
3.3.2. Thời gian:
-
Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập từ ngày 28/01/2013 đến
ngày 15/04/2013.
-
Số liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập qua 3 năm (2010 – 2012).
3.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào việc phân tích và đánh giá các tỷ số tài chính (doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu) và một số chỉ tiêu về hiệu quả hoạt
động tín dụng của Sacombank Bình Minh qua 3 năm (2010-2012) và đề ra các
biện pháp thích hợp giúp kiểm soát hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
3
SVTH: Huỳnh Thanh Hương
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long - PGD Bình Minh
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.4
Qua quá trình lược khảo tài liệu, tôi đã đúc kết, học hỏi được cách tiếp cận
vấn đề qua những bài nghiên cứu đã được thực hiện trước đây để bài làm của
mình hoàn thiện hơn. Những đề tài mà tôi đã tham khảo bao gồm:
Đinh Thị Mỹ Á (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng
tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi Nhánh Tân Hiệp – Kiên
Giang”, khóa 31, trường Đại Học Cần Thơ. Bài viết đã phân tích và đánh giá
tình hình huy động vốn và biến động tín dụng tại Ngân hàng thông qua các chỉ
tiêu như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu và kết quả hoạt động
tín dụng thông qua các chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn, dư nợ trên
tổng vốn huy động, hệ số thu nợ, nợ xấu trên tổng dư nợ, vòng quay vốn tín
dụng. Trên cơ sở đó, tác giả đề ra các giải pháp giúp Ngân hàng hoạt động tốt
hơn.
Nguyễn Song Tiền (2009), luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín
dụng và quản lý tín dụng của Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Sóc
Trăng”, Trường Đại Học Cần Thơ. Để phân tích tình hình hoạt động tín dụng và
quản lý tín dụng tại đơn vị, tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt
đối và số tương đối, kết hợp với sử dụng các đồ thị, biểu đồ, từ đó tác giả đã đưa
ra những giải pháp cụ thể nhằm giải quyết những vấn đề mà đơn vị đang gặp
phải.
Trần Văn Quốc (2011), luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng
tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Phong Điền”, Trường Đại Học Cần Thơ. Đề
tài tập trung phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng tại ngân hàng bằng phương
pháp so sánh và phương pháp tỷ số tài chính thông qua các chỉ tiêu như doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu và các chỉ tiêu về kết quả hoạt động tín
dụng để từ đó đưa ra giải pháp giúp hoạt động tín dụng của ngân hàng hiệu quả
hơn.
Dương Thị Mỹ Xuyên (2011), luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại cổ phần công thương Chi nhánh Đồng
Tháp”, Trường Đại Học Cần Thơ. Đề tài cũng sử dụng phương pháp so sánh và
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
4
SVTH: Huỳnh Thanh Hương
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long - PGD Bình Minh
phương pháp tỷ số tài chính thông qua các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ, nợ xấu và các chỉ tiêu về kết quả hoạt động tín dụng để đánh
giá tình hình hoạt động tín dụng của Vietinbank Chi nhánh Đồng Tháp và đưa ra
giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng tại đơn vị.
Theo Huỳnh Thế Du (2004) tài sản đảm bảo được xem là một trong
những tiêu chuẩn quan trọng nhất trong quyết định cấp tín dụng của TCTD vì
trong điều kiện thị trường tài chính chưa hoàn hảo, tài sản đảm bảo được xem là
công cụ hiệu quả cho việc giám sát chặt chẽ khoản vay, ngăn ngừa rủi ro cho
TCTD do bất cân xứng thông tin gây ra, giúp giảm thiểu các lựa chọn bất lợi và
tâm lý ỷ lại (người vay sẽ bị mất tài sản thế chấp, cầm cố tại TCTD nếu khoản
vay của họ được đầu tư không cẩn thận và xảy ra rủi ro), nhất là trong tình hình
kinh tế có nhiều biến động như hiện nay. Theo Nguyễn Thùy Trang (2011) đối
với mục tiêu đảm bảo an toàn đối với các khoản cho vay và phát triển thị trường,
dù vẫn còn nhiều nhược điểm nhưng việc áp dụng các biện pháp này được xem
như công cụ tương đối hiệu quả và an toàn đối với các ngân hàng vì đây là nguồn
thu nợ thứ hai cho ngân hàng, giúp ngân hàng giảm bớt phần nào thiệt hại khi có
rủi ro tín dụng xảy ra.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
5
SVTH: Huỳnh Thanh Hương
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long - PGD Bình Minh
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tín dụng
2.1.1.1.
Định nghĩa
“Tín dụng” xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín
nhiệm. Tiếng Anh có nghĩa là Credit. Theo tiếng Việt, tín dụng nghĩa là sự vay
mượn [Trần Ái Kết, tr.46].
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí
nhất định [Nguyễn Minh Kiều, tr.177].
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới
hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những
định nghĩa sau: [Thái Văn Đại (2010), tr .89-92]
- Định nghĩa 1: Tín dụng là một quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và các thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán... cho người
đi vay, dựa vào lời cam kết thanh toán lại (cả gốc và lãi) trong tương lai của bên
đi vay.
Tóm lại, tín dụng có thể được hiểu là hoạt động cho vay và đi vay và quan
hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2.
Phân loại:
Sản phẩm tín dụng được các ngân hàng chia làm nhiều loại nhằm đa dạng
hóa các sản phẩm đáp ứng nhu ngày càng cao của khách hàng. Mặt khác, việc
phân chia này còn có ý nghĩa rất quan trọng là đưa ra biện pháp cụ thể để giám
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
6
SVTH: Huỳnh Thanh Hương
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long - PGD Bình Minh
sát, đánh giá, quản lý cho từng loại nợ vay thích hợp, nhằm hạn chế tối đa rủi ro
có thể xảy ra. Vì vậy, ngân hàng ngày nay có nhiều loại sản phẩm tín dụng được
phân loại như sau:
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển [Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN, điều 8]. Mục đích cụ thể của các loại hình cho vay này
như sau [Trần Ái Kết (2006), tr.52]:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1 – 5 năm, được cung
cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này
được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
có qui mô lớn.
Tín dụng trung hạn và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và
một phần tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia làm 2 loại: [Trần Ái
Kết (2006), tr.53]
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp cho cá nhân để đáp ứng cho
nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và cả
những nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình
thức bằng tiền hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hóa.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
7
SVTH: Huỳnh Thanh Hương
- Xem thêm -