Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cho sản xuất nông nghiệp tại nhn0 ptnt hu...

Tài liệu Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cho sản xuất nông nghiệp tại nhn0 ptnt huyện châu thành

.PDF
75
79458
194

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Kim Phượng Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Nam Ninh MSSV: 4031078 Lớp: Kế toán 01 – K29 Cần Thơ, 07 - 2007 -1- LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan là đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu có trong bài đều có được từ kết quả phân tích hoạt động tín dụng tại cơ quan thực tập, tất cả là số liệu trung thực và không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày 21 tháng 06 năm 2007 Sinh viên thực hiện Đoàn Thị Nam Ninh -2- LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ, với sự tận tình giảng dạy của quý thầy, cô trong Khoa KT & QTKD đã trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu. Và trong thời gian qua, được sự giới thiệu của Khoa KT & QTKD và sự chấp thuận của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng, em đã thực tập tại Ngân hàng. Trong thời gian này em có cơ hội để tiếp xúc với công việc thực tế ở Ngân hàng. Qua thời gian thực tập tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng đã giúp cho em có thể thông suốt được những kiến thức đã được học ở trường và công việc thực tế mà các anh chị trong cơ quan đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho em trực tiếp tham gia. Đề tài của em sẽ khó hoàn thành nếu không có sự tận tình giúp đỡ của các cô, chú, anh, chị ở chi nhánh NHN0 & PTNT Quận Cái Răng, những người đã sẵn sàng cung cấp cho em những thông tin số liệu về ngân hàng có liên quan đến nội dung mà em đề tài đã sử dụng để nghiên cứu, cũng như sự nhiệt tình giải thích cho em những thắc mắc về các nghiệp vụ tín dụng. Và đặc biệt là giáo viên hướng dẫn cô Nguyễn Thị Kim Phượng, người đã trực tiếp hướng dẫn em những nội dung về đề tài cần nghiên cứu, cách phân tích, đánh giá, xử lý số liệu…đến cách trang trí, trưng bày. Vì thế em xin gởi lời cảm ơn chân thành và lời chúc hạnh phúc đến quý thầy, cô khoa KT & QTKD trường Đại Học Cần Thơ, các cô, chú, anh, chị ở Ngân hàng NHN0 & PTNT luôn dồi dào sức khoẻ và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Kim Phượng và chúc cô luôn tràn đầy sức khỏe, gia đình hạnh phúc và thành công trong công việc. Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2007 Sinh viên thực hiện Đoàn Thị Nam Ninh -3- MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu: ................................................................................. 1 1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu:.......................................................................... 1 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn:................................................................. 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung:....................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể:....................................................................................... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................... 2 1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................. 3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 4 2.1 Phương pháp luận: ........................................................................................ 4 2.1.1 Khái niệm tín dụng:................................................................................. 4 2.1.2 Phân loại tín dụng: .................................................................................. 4 2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay:: ........................................................... 4 2.1.2.2 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng:........................................................... 4 2.1.2.3 Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:.................................................... 5 2.1.3 Lãi suất tín dụng:..................................................................................... 5 2.1.4 Một số vấn đề về tín dụng hộ sản xuất:................................................... 5 2.1.4.1 Khái niệm hộ sản xuất:...................................................................... 5 2.1.4.2 Đặc điểm hộ sản xuất: ....................................................................... 5 2.1.4.3 Vai trò của kinh tế hộ: ....................................................................... 6 2.1.4.4 Các chủ trương, chính sách về tín dụng nông hộ. ............................. 6 2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng:................... 9 2.1.5.1 Chỉ tiêu hệ số thu nợ.......................................................................... 9 2.1.5.2 Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ.................................................. 9 2.1.5.3 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn................................................. 10 2.1.5.4 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ..................................................... 10 2.2 Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 10 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu:............................................................... 10 - vi - 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu: ............................................................. 10 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHN0 & PTNT QUẬN CÁI RĂNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ ....................................................................... 11 3.1 Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội quận Cái Răng:.................................. 11 3.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp:................................................................. 11 3.3 Quá trình hình thành và phát triển của NHN0 & PTNT quận Cái Răng:.... 12 3.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự: .................................................................... 13 3.5 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban: ..................................................... 13 3.5.1 Giám đốc: .............................................................................................. 13 3.5.2 Phó giám đốc:........................................................................................ 14 3.5.3 Phòng kinh doanh:................................................................................. 14 3.5.4 Phòng kế toán và kho quỹ: .................................................................... 14 3.5.5 Phòng tổ chức hành chính: .................................................................... 15 3.5.6 Giám định viên:..................................................................................... 15 3.6 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHN0 & PTNT Quận Cái Răng qua ba năm: ................................................................................................ 15 3.6.1 Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của NHN0 & PTNT Quận Cái Răng:.................................................................................................... 15 3.6.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh:.............................................. 16 3.6.2.1 Về doanh thu: .................................................................................. 16 3.6.2.2 Về chi phí: ....................................................................................... 18 3.6.2.3 Về lợi nhuận: ................................................................................... 18 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI NÔNG HỘ TẠI NHN0 & PTNT QUẬN CÁI RĂNG ................................................................... 19 4.1 Khái quát tình hình huy động vốn............................................................... 19 4.1.1 Vốn huy động:....................................................................................... 19 4.1.2 Vốn điều chuyển: .................................................................................. 21 4.1.3 Tổng nguồn vốn: ................................................................................... 21 4.2 Khái quát tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng................................ 23 4.3 Phân tích tình hình cho vay nông hộ từ năm 2004-2006. ........................... 23 4.3.1 Phân tích doanh số cho vay................................................................... 24 4.3.1.1 Doanh số cho vay theo thời hạn. ..................................................... 24 - vii - 4.3.1.2 Doanh số cho vay theo đối tượng:................................................... 27 4.3.1.3 Doanh số cho vay theo phường ....................................................... 31 4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ. .................................................................... 32 4.3.2.1 Doanh số thu nợ theo thời hạn......................................................... 33 4.3.2.2 Doanh số thu nợ theo đối tượng ...................................................... 34 4.3.2.3 Doanh số thu nợ theo phường ......................................................... 36 4.3.3 Phân tích tình hình dư nợ. ..................................................................... 37 4.3.3.1 Dư nợ theo thời hạn......................................................................... 38 4.3.3.2 Dư nợ theo đối tượng ...................................................................... 38 4.3.3.3 Dư nợ theo phường.......................................................................... 40 4.3.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn:............................................................. 41 4.3.4.1 Nợ quá hạn theo thời hạn: ............................................................... 41 4.3.4.2 Nợ quá hạn theo đối tượng .............................................................. 43 4.3.4.3 Nợ quá hạn theo phường: ................................................................ 44 4.3.5 Phân tích tình hình nợ gia hạn:.............................................................. 46 4.3.5.1 Nợ gia hạn theo thời gian: ............................................................... 46 4.3.5.2 Nợ gia hạn theo đối tượng ............................................................... 47 4.3.5.3 Gia hạn nợ theo phường: ................................................................. 48 4.3.6 Phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả tín dụng nông hộ ..................... 49 4.3.6.1 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn................................................. 49 4.3.6.2 Hệ số thu nợ..................................................................................... 49 4.3.6.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ..................................................... 50 4.3.6.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ................................................ 50 CHƯƠNG 5 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY NÔNG HỘ TẠI NHN0 & PTNT QUẬN CÁI RĂNG............ 52 5.1 Những thuận lợi và tồn tại trong hoạt động cho vay nông hộ .................... 52 5.1.1 Thuận lợi: .............................................................................................. 52 5.1.2 Tồn tại: .................................................................................................. 52 5.2 Một số biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng NH đối với nông hộ. ................................................................................................... 53 5.2.1 Cạnh tranh với các ngân hàng đối thủ:.................................................. 53 5.2.2 Xây dựng và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng:........... 54 - viii - 5.2.3 Nâng cao hiệu quả công tác cho vay:.................................................... 54 5.2.4 Tăng tỷ lệ đầu tư vốn trung và dài hạn: ................................................ 55 5.2.5 Nắm vững thông tin về khách hàng vay vốn: ....................................... 55 5.2.6 Hạn chế nợ quá hạn:.............................................................................. 56 CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 57 6.1 Kết luận ....................................................................................................... 57 6.2 Kiến nghị..................................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 61 - ix - DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....................................... 16 Bảng 2: Tình hình huy động vốn ......................................................................... 20 Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng......................................... 23 Bảng 4: Tổng doanh số cho vay .......................................................................... 25 Bảng 5: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo đối tượng ....................................... 27 Bảng 6: Doanh số cho vay theo phường.............................................................. 31 Bảng 7: Tổng doanh số thu nợ............................................................................. 33 Bảng 8: Doanh số thu nợ theo đối tượng............................................................. 34 Bảng 9: Doanh số thu nợ theo phường ................................................................ 37 Bảng 10: Tổng dư nợ cho vay hộ sản xuất .......................................................... 38 Bảng 11: Tổng dư nợ theo đối tượng................................................................... 39 Bảng 12: Dư nợ theo phường .............................................................................. 40 Bảng 13: Tổng nợ quá hạn hộ sản xuất ............................................................... 41 Bảng 14: Nợ quá hạn theo đối tượng................................................................... 43 Bảng 15 Nợ quá hạn theo phường ....................................................................... 45 Bảng 16: Tổng nợ gia hạn.................................................................................... 46 Bảng 17: Nợ gia hạn theo đối tượng.................................................................... 47 Bảng 18: Gia hạn nợ theo phường ....................................................................... 48 Bảng 19: Các chỉ số đánh giá hiệu quả................................................................ 50 -x- DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHN0 & PTNT Quận Cái Răng .................... 13 Hình 2: Tổng nguồn vốn của ngân hàng từ năm 2004 - 2006 ............................. 22 Hình 3: Tổng doanh số cho vay hộ sản xuất từ năm 2004 - 2006 ....................... 26 Hình 4: Tổng nợ quá hạn hộ sản xuất từ năm 2004 - 2006 ................................. 42 - 11 - TÓM TẮT Trong quyển sách này, em sẽ đi vào phân tích tình hình cho vay hộ gia đình tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng. Sau đây em sẽ lược thảo một số phần em sẽ làm. Chương 1: Giới thiệu 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu Đồng bằng sông Cửu Long cũng là một trong những cái nôi của nông nghiệp cả nước mà trong đó Thành phố Cần Thơ là trung tâm của cả vùng. Do đó sự phát triển kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng của TP Cần Thơ có vai trò rất quan trọng. Tuy nhiên, các hộ nông dân ta đa số là những hộ sản xuất nhỏ lẻ chỉ có một khoản vốn nhất định trong tay. Chính vì thế mà vấn đề thiếu vốn luôn xảy ra đối với họ. Là một chi nhánh của NHN0 & PTNT TP Cần Thơ, NHN0 & PTNT Quận Cái Răng ra đời và hoạt động chủ yếu là tín dụng nông thôn một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng để phát triển nông nghiệp và ngành nghề khác, giúp hỗ trợ kinh tế nông nghiệp phát triển, nông thôn có những bước thay đổi, mỗi hộ có mức sống cao hơn. Để mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng này đòi hỏi cần phân tích, đánh giá hiệu quả cho vay một cách chính xác nhằm tìm ra những bước phát triển thích hợp. Vì những yếu tố trên nên em quyết định chọn đề tài “phân tích tình hình cho vay hộ gia đình tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này em tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: (1) Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm từ 2004 đến 2006. (2) Đánh giá thực trạng cho vay hộ gia đình tại ngân hàng qua ba năm từ 2004 đến 2006. (3) Phân tích hiệu quả cho vay hộ gia đình để thấy được những thuận lợi cũng như những vấn đề còn tồn tại mà ngân hàng đang gặp phải. - 12 - (4) Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ gia đình tại ngân hàng. Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 2.1 Phương pháp luận. Ở phần này em sẽ nêu khái niệm tín dụng, phân loại tín dụng, lãi suất tín dụng và một số vấn đề về tín dụng hộ gia đình. 2.2 Phương pháp nghiên cứu Em sẽ đưa ra phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số liệu. Chương 3: Giới thiệu khái quát về NHN0 & PTNT Quận Cái Răng Giới thiệu vài nét về tình hình kinh tế xã hội quận Cái Răng, tình hình sản xuất nông nghiệp tại đây, cũng như quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Cái Răng. Sau đó em sẽ giới thiệu về sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng và khái quát sơ lược về tình hình kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm. Chương 4: Phân tích hoạt động cho vay đối với hộ gia đình tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng. Đây là phần quan trọng nhất của bài, em sẽ phân tích các vấn đề chính sau: + Tình hình huy động vốn từ năm 2004-2006 + Doanh số cho vay từ năm 2004-2006 + Doanh số thu nợ từ năm 2004-2006 + Dư nợ từ năm 2004-2006 + Nợ quá hạn từ năm 2004-2006 + Các chỉ số tài chính. Đối với doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn, em sẽ phân tích theo hướng thời hạn món vay, theo đối tượng cho vay và theo phường. Chương 5: Một số biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả cho vay hộ gia đình tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng. Trong phần này, em sẽ đề cập đến những thuận lợi và bất lợi của ngân hàng. Sau đó kết hợp với những phân tích trong phần 4 em sẽ đưa ra các hướng khắc phục các mặt còn hạn chế để nâng cao chất lượng của ngân hàng. - 13 - Chương 6: Kiến nghị và kết luận Về phần này, em sẽ đúc kết lại những vấn đề mà em đã phân tích được trong các phần trên sau đó em sẽ đưa ra các kiến nghị để ngân hàng hoạt động tốt hơn nữa. - 14 - CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: 1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu: Việt Nam là một nước có nền nông nghiệp lâu đời, trong cơ cấu kinh tế nước ta, tỷ trọng nông nghiệp luôn chiếm khá lớn so với tỷ trọng các ngành khác. Hơn một thập kỷ qua, ngành nông nghiệp của ta đã tăng trưởng nhanh chóng. Từ một nước nhập khẩu gạo ròng ở thập niên 80, Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất trên thế giới. Ngoài ra Việt Nam cũng xuất khẩu một lượng lớn các nông sản thương mại ra thị trường bên ngoài. Trong thời gian gần đây, chính phủ đang nỗ lực cải thiện hơn nữa chất lượng các mặt hàng nông sản, đa dạng hóa các mặt hàng có giá trị cao, đa dạng hóa thị trường và nâng cao năng suất của các sản phẩm này. Vì vậy, nguồn vốn đầu tư cho lĩnh vực này là rất cần thiết đối với nhà nông và hộ kinh doanh nông nghiệp ở Việt Nam. Đồng bằng sông Cửu Long cũng là một trong những cái nôi của nông nghiệp cả nước mà trong đó Thành phố Cần Thơ là trung tâm của cả vùng. Do đó sự phát triển kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng của TP Cần Thơ có vai trò rất quan trọng. Tuy nhiên, các hộ gia đình nước ta đa số là những hộ sản xuất nhỏ lẻ chỉ có một khoản vốn nhất định trong tay. Chính vì thế mà vấn đề thiếu vốn luôn xảy ra đối với họ. Nếu như trước đây, hầu hết các hộ dân do thiếu vốn phải đi vay vốn bên ngoài với lãi suất rất cao thì nay với sự phát triển rộng khắp của mạng lưới các NHN0 & PTNT người dân đã có thể dễ dàng tiếp cận và bổ sung nguồn vốn cho mình. Là một chi nhánh của NHN0 & PTNT TP Cần Thơ, NHN0 & PTNT Quận Cái Răng ra đời và hoạt động chủ yếu là tín dụng nông thôn một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng để phát triển nông nghiệp và ngành nghề khác, giúp hỗ trợ kinh tế nông nghiệp phát triển, nông thôn có những bước thay đổi, mỗi hộ có mức sống cao hơn. Tuy nhiên, đầu tư vốn vào nông nghiệp chủ yếu là cho vay hộ gia đình vẫn còn có một số hạn chế. Để mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng - 15 - này đòi hỏi cần phân tích, đánh giá hiệu quả cho vay một cách chính xác nhằm tìm ra những bước phát triển thích hợp. Vì những yếu tố trên nên em quyết định chọn đề tài “phân tích tình hình cho vay hộ gia đình tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn: Được sự dạy bảo tận tình của các thầy cô khoa kinh tế quản trị kinh doanh và thông qua những kiến thức đã được tiếp thu từ thực tế em đã vận dụng những bài học về môn lý thuyết tài chính tín dụng, tiền tệ ngân hàng, nghiệp vụ ngân hàng và đã sử dụng những kiến thức này vào nghiên cứu thực tiễn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Cái Răng. Thông qua đó em sẽ có nhiều am hiểu hơn về hoạt động tại ngân hàng và có thể đề ra được những giải pháp thích hợp cho hoạt động tín dụng hộ gia đình tại ngân hàng. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.2.1 Mục tiêu chung: Phân tích tình hình cho vay hộ gia đình tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng qua ba năm từ 2004 Æ 2006 để đưa ra được những nhận xét góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của NH đặc biệt là trong lĩnh vực cho vay vốn hộ gia đình. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: Đề tài này em tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: (1) Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm từ 2004 đến 2006. (2) Đánh giá thực trạng cho vay hộ gia đình tại ngân hàng qua ba năm từ 2004 đến 2006. (3) Phân tích hiệu quả cho vay hộ gia đình để thấy được những thuận lợi cũng như những vấn đề còn tồn tại mà ngân hàng đang gặp phải. (4) Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ gia đình tại ngân hàng. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1.3.1 Thời gian, không gian: Hoạt động tín dụng ngân hàng vốn là một hoạt động vô cùng phức tạp và phong phú, bao gồm rất nhiều hoạt động và nghiệp vụ khác nhau. Tuy nhiên do - 16 - thời gian và kiến thức có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng hộ gia đình trong 3 năm trở lại đây (từ năm 2004Æ2006) và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng. 1.3.2 Đối tượng nghiên cứu: Vì kiến thức có hạn, thời gian tiếp cận với những hoạt động thực tiễn đa dạng và phong phú tại ngân hàng chưa nhiều nên luận văn này em chủ yếu tập trung đề cập một số vấn đề sau: + Phân tích tình hình nguồn vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng hộ gia đình. + Đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ gia đình tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng. 1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu: Để thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình em đã nghiên cứu một số tài liệu có liên quan như: + Đề tài “phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là phân tích tình hình hoạt động của NHN0 & PTNT Quận Cái Răng và tình hình tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại đây. Đề tài được làm vào tháng 04/2005 do sinh viên Trần Đức Trinh thực hiện. + Đề tài “phân tích tình hình hoạt động tín dụng cho sản xuất nông nghiệp tại NHN0 & PTNT Huyện Châu Thành”. Mục tiêu của đề tài này là phân tích, đánh giá tình hình cho vay của NHN0 & PTNT Huyện Châu Thành từ đó rút ra những rủi ro có thể xảy ra và đề ra một số biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho ngân hàng. Đề tài do sinh viên Nguyễn Văn Vũ thực hiện vào tháng 06/2004. - 17 - CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.1.1 Khái niệm tín dụng: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. 2.1.2 Phân loại tín dụng: 2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay: đây là cách phân loại phổ biến nhất hiện nay. Căn cứ vào thời hạn được chia làm ba loại: a)Tín dụng ngắn hạn Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm nhằm để bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp hay nhu cầu chi tiêu của các cá nhân. b) Tín dụng trung hạn Là loại tín dụng từ 1 Æ 5 năm, được cung cấp để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. c) Tín dụng dài hạn Là loại tín dụng có thời hạn lớn hơn 5 năm, được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản và cải tiến, mở rộng sản xuất có qui mô lớn. 2.1.2.2 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: a) Tín dụng không có bảo đảm Còn gọi là cho vay tín chấp. Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh bằng thế chấp của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. b) Tín dụng có bảo đảm Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. - 18 - 2.1.2.3 Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: a) Cho vay trả góp Là loại cho vay mà khách hàng phải trả vốn gốc và lãi theo định kỳ. b) Cho vay phi trả góp Là loại cho vay được thanh toán một lần theo thời hạn đã thỏa thuận. 2.1.3 Lãi suất tín dụng: Lãi suất tín dụng là tỷ lệ % giữa tổng số lợi tức thu được trong một khoảng thời gian so với tổng vốn bỏ ra cho vay cũng trong thời gian đó. Mức lãi suất cho vay theo thỏa thuận giữa NHN0 & PTNT với khách hàng nhưng phải phù hợp với những qui định về lãi suất của NHNN và NHN0 & PTNT tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng. NHN0 & PTNT có trách nhiệm công bố công khai các mức lãi suất cho vay cho khách hàng biết. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn giao cho giám đốc sở giao dịch chi nhánh cấp 1 ấn định nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc được điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng, theo qui định của NHN0 & PTNT Việt Nam và hướng dẫn của thống đốc NHNN Việt Nam. 2.1.4 Một số vấn đề về tín dụng hộ gia đình: 2.1.4.1 Khái niệm hộ gia đình: Hộ gia đình mà các thành viên cùng đóng góp công sức, tài sản chung để hợp tác kinh tế chung trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc trong một số lĩnh vực kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó; hộ gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó. Hộ gia đình bao gồm một hay một nhóm người ở chung và ăn chung. Những người nầy có thể có hoặc không có quỹ thu, chi chung; có thể có hoặc không có mối quan hệ ruột thịt. Trong một nhà hay một căn hộ có thể có một hoặc nhiều hộ, mỗi hộ được coi là một đơn vị điều tra. Tài sản chung của hộ gia đình gồm quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, rừng trồng của hộ gia đình, tài sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên hoặc được cho chung, được thừa kế chung và các tài sản khác mà các thành viên trong gia đình thỏa thuận là tài sản chung của hộ. - 19 - 2.1.4.2 Đặc điểm hộ gia đình: Hộ gia đình ở nước ta chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ngoài ra còn nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp tại nông thôn. Nước ta hộ gia đình có đặc điểm như sau: - Hộ gia đình vừa là đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất, vừa là đơn vị tiêu dùng. - Khả năng của hộ chỉ có thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ sự kiểm soát tư liệu sản xuất, nhất là ruộng và lao động. - Trong sản xuất gặp nhiều rủi ro nhất là rủi ro do thiên nhiên gây ra thì hộ chưa có khả năng khắc phục và phòng ngừa. - Hộ nghèo và hộ trung bình còn chiếm tỷ trọng cao, khó khăn nhất của các hộ này là thiếu vốn. 2.1.4.3 Vai trò của kinh tế hộ: Đối với một nước mà nền sản xuất nông nghiệp được xem là nền tảng như nước ta thì kinh tế hộ giữ một vị trí vô cùng quan trọng. Nó chính là động lực, là nền tảng để phát triển kinh tế đất nước. Trước hết, kinh tế hộ chính là tế bào cấu tạo nên nền kinh tế nông nghiệp, là từng viên gạch nhỏ xây nên một ngôi nhà vững chắc. Thế nên muốn có một nền kinh tế phồn thịnh thì việc quan tâm đúng mức đến kinh tế hộ là điều quan trọng tất yếu. Bên cạnh đó, nó còn là đơn vị tiêu dùng quan trọng, là thị trường tiêu thụ lớn mà rất nhiều nhà sản xuất nhắm đến. Hơn nữa, đó cũng là nguồn cung cấp lao động lớn cho xã hội. Nắm được điều đó, trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã không ngừng quan tâm, chăm lo cho sự tăng trưởng, phát triển của kinh tế hộ. Trong đó, chính sách, cơ chế cho vay đối với hộ gia đình của NHN0 & PTNT Việt Nam cũng là một ví dụ điển hình. Và những phân tích, minh chứng sắp được trình bày sẽ giúp chúng ta thấy được rõ điều đó. 2.1.4.4 Các chủ trương, chính sách về tín dụng hộ gia đình. Tăng trưởng kinh tế nông thôn còn ở mức thấp hơn so với tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nhìn tổng thể thì nông nghiệp - nông thôn nước ta chủ yếu vẫn là sản xuất nhỏ, lạc hậu. Phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa là một nội dung quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của - 20 - đất nước. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã nhấn mạnh: “Trong nhiều năm tới, vẫn coi công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp là một trọng điểm cần tập trung sự chỉ đạo và các nguồn lực cần thiết. Tiếp tục phát triển mạnh và đưa nông – lâm – ngư nghiệp lên một trình độ mới...”. Những đổi mới chủ yếu về cơ chế tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn. Trong thập kỷ 90 của thế kỷ XX, thực hiện các đường lối chủ trương phát triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng, Chính phủ đã có 3 văn bản quan trọng về tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn. Tuy các văn bản được ban hành vào các thời điểm khác nhau, nhưng đều thống nhất tư tưởng là hướng hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng ở nông thôn, trong đó chủ yếu là NHN0 & PTNT Việt Nam vào phục vụ nông nghiệp, nông thôn, vì sự nghiệp xoá đói giảm nghèo, vì sự phồn thịnh của bà con nông dân. Ngày 28 tháng 6 năm 1991, Hội đồng Bộ trưởng đã có Chỉ thị 202/CT trong đó qui định “Việc cho vay của ngân hàng để phát triển sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp cần được chuyển sang cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất, tạo điều kiện cho các hộ sản xuất thuộc các ngành này thực sự trở thành đơn vị kinh tế tự chủ”. Căn cứ vào kết quả và những kinh nghiệm tổng kết sau một năm làm thử cho vay vốn đến hộ sản xuất theo chỉ thị 202/CT, Chính phủ đã ban hành Nghị định 14/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 về ban hành qui định về chính sách cho hộ sản xuất vay vốn để phát triển nông – lâm – ngư – diêm nghiệp và kinh tế nông thôn. Nếu chỉ thị 202/CT chỉ đề cập việc chuyển hướng tín dụng ngân hàng cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất và triển khai thử nghiệm, thì Nghị định 14/CP đã khẳng định việc cho vay hộ sản xuất vay vốn là một chính sách kinh tế quan trọng. Nghị định đưa ra khái niệm “hộ sản xuất” rộng hơn, bao gồm: hộ gia đình, doanh nghiệp, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất. Đối tượng cho vay đa dạng từ sản xuất, dịch vụ, chế biến, đến tiêu thụ sản phẩm. Thời hạn cho vay gồm: cho vay ngắn hạn dùng cho chi phí sản xuất; cho vay trung hạn để trồng cây mới cây lưu gốc, nuôi đại gia súc; Cho vay dài hạn để trồng và chăm sóc cây dài ngày, cây lâm nghiệp, nuôi gia súc cơ bản... Đồng thời Nghị định cũng qui định: “Củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp” khuyến khích các tổ - 21 - chức tín dụng cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất ở nông thôn, các hợp tác xã nông nghiệp, các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức đoàn thể, hội nghề nghiệp được làm đại lý cho ngân hàng thực hiện cho vay hộ sản xuất. Đến năm 1999, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 67/1999/QĐ-TTg về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn với các nội dung sau: - Xác định rõ nguồn gốc phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn bao gồm vốn huy động, vốn ngân sách Nhà nước, vốn vay của các tổ chức tài chính và nước ngoài. Nguồn vốn bổ sung hàng năm giao cho NHN0 & PTNT, trong đó dành một phần vốn hợp lý cho hộ nghèo vay qua Ngân hàng phục vụ người nghèo. - Về chính sách cơ chế tín dụng, gồm có: cho vay theo tín dụng thông thường, cho vay ưu đãi lãi suất, cho vay theo chính sách của Nhà nước. - Về thời hạn cho vay: thời hạn cho vay ngắn hạn, tối đa 12 tháng; thời hạn cho vay trung hạn, tối đa 60 tháng, thời hạn cho vay dài hạn, trên 60 tháng. - Về bảo đảm tiền vay: hộ vay dưới 10 triệu đồng không phải thế chấp; đối với hợp tác xã: được lấy tài sản của các thành viên ban quản lý làm bảo đảm tiền vay, được lấy tài sản hình thành từ vốn vay làm bảo đảm tiền vay, đối với doanh nghiệp nhà nước, được Nhà nước giao nhiệm vụ làm đầu mối thu mua để xuất khẩu gạo, nhập khẩu phân bón, được dùng tài sản hình thành từ vốn vay làm bảo đảm tiền vay. - Về mạng lưới phục vụ và giao dịch của ngân hàng: NHN0 & PTNT Việt Nam căn cứ khối lượng tín dụng và khả năng tài chính, từng bước mở rộng màng lưới để thực hiện giải ngân tại chỗ, đồng thời có thể ủy thác cho các tổ chức tín dụng ở nông thôn làm đại lý một số nghiệp vụ cụ thể về tín dụng. - Xử lý rủi ro: Vốn cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn trong trường hợp bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan bất khả kháng như: Bão lụt, hạn hán, dịch bệnh, Nhà nước có chính sách xử lý thiệt hại cho người vay và ngân hàng cho vay. Đặc biệt, nhằm bảo đảm cho hoạt động của các tổ chức tín dụng được lành mạnh, an toàn và có hiệu quả, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo vệ lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức và cá nhân, phát - 22 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan