Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................... 2
1.3.1. Không gian........................................................................................ 2
1.3.2. Thời gian........................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiện cứu........................................................................ 2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI…………..2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................... 5
2.1.1. Khái quát về thanh toán quốc tế ....................................................... 5
2.1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế................................................. 5
2.1.1.2. Tầm quan trọng của thanh toán quốc tế. ..................................... 5
2.1.2. Khái niệm phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ..................... 6
2.1.2.1. Khái niệm ................................................................................... 6
2.1.2.2. Các bên tham gia trong thanh toán tín dụng chứng từ................. 6
2.1.2.3. Quá trình tiến hành phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.. 8
2.1.3. Thư tín dụng..................................................................................... 10
2.1.3.1. Khái niệm ................................................................................... 10
2.1.3.2. Nội dung ..................................................................................... 10
2.1.3.3. Phân loại thư tín dụng................................................................. 13
2.1.4. Văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động tín dụng chứng từ ................ 19
2.1.4.1. Giới thiệu về quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ 19
2.1.4.2. Những điểm khác biệt của UCP 600 so với UCP 500................. 20
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................ 24
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 24
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu....................................................... 24
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
2
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ........................................ 26
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 26
3.1.2 Chức năng hoạt động ........................................................................ 27
3.1.3 Các nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu .................................................... 28
3.1.4 Bộ máy tổ chức và quản lý nhân sự .................................................. 29
3.1.4.1. Cơ cấu tổ chức ........................................................................... 29
3.1.4.2. Tình hình nhân sự....................................................................... 29
3.1.5. Chức năng của từng bộ phận ............................................................ 30
3.1.6. Giới thiệu phòng thanh toán quốc tế ................................................ 33
3.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA VCB CHI NHÁNH
CẦN THƠ....................................................................................................... 34
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THANH TOÁN BẰNG TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ
4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THANH TOÁN BẰNG TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI VCB - CT.......................................................................... 36
4.1.1 Quy trình thanh toán bằng L/C tại VCB - CT .................................... 36
4.1.1.1 Quy trình L/C xuất khẩu ............................................................. 36
4.1.1.2 Quy trình L/C nhập khẩu ........................................................... 38
4.1.2 Phân tích thực trạng thanh toán tín dụng chứng từ tại VCB - CT ...... 39
4.1.2.1 Tình hình thanh toán bằng tín dụng chứng từ ............................ 39
4.1.2.2 Đánh giá thực trạng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại
VCB - CT......................................................................................................... 44
4.1.2.3 Thực trạng thanh toán bằng tín dụng chứng từ của VCB – CT so với các
Ngân hàng khác như: IVB – CT và EIB - CT ..................................................... 46
4.2 ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC L/C SO VỚI
CÁC PHƯƠNG THỨC KHÁC NHƯ: CHUYỂN TIỀN VÀ NHỜ THU ... 49
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
3
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
4.2.1 Ưu điểm và nhược điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ49
4.2.2 Ưu điểm và nhược điểm của phương thức thanh toán nhờ thu ............ 50
4.2.3 Ưu điểm và nhược điểm của phương thức thanh toán chuyển tiền ...... 52
4.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN BẰNG L/C TẠI VCB - CT..................................... 53
4.4 NHỮNG RỦI RO CÓ THỂ GẶP PHẢI TRONG QUY TRÌNH THANH
TOÁN L/C TẠI VCB - CT............................................................................. 56
4.4.1 Rủi ro đối với người xuất khẩu .......................................................... 56
4.4.2 Rủi ro đối với người nhập khẩu ........................................................ 60
4.4.3 Rủi ro đối với Ngân hàng.................................................................. 62
4.4.4 Các tình huống thông thường trong thanh toán quốc tế bằng L/C..... 65
4.4.4.1 Tình huống về thời gian kiểm tra tính chân thật bề ngoài của chứng
từ (xem phụ lục 1a).......................................................................................... 65
4.4.4.2 Tình huống bộ chứng từ xuất trình thiếu chứng từ cần thiết (xem phụ
lục 1b).............................................................................................................. 66
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THANH
TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH
CẦN THƠ
5.1. THỰC HIỆN TỐT CÁC BIỆN PHÁP NGHIỆP VỤ ......................... 68
5.1.1. Đối với thư tín dụng xuất khẩu ...................................................... 68
5.1.2. Đối với thư tín dụng nhập khẩu ..................................................... 69
5.2. KẾT HỢP HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XNK VỚI HOẠT ĐỘNG
TTQT ............................................................................................................. 70
5.2.1. Tài trợ nhà xuất khẩu ..................................................................... 70
5.2.2. Tài trợ cho nhà nhập khẩu ............................................................ 71
5.3. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NH ĐẠI LÝ TRÊN TOÀN THẾ GIỚI. 72
5.4. KHAI THÁC TỐT CÁC NGUỒN NGOẠI TỆ .................................. 73
5.5.TĂNG CƯỜNG THU HÚT KHÁCH HÀNG THUỘC MỌI THÀNH
PHẦN KINH TẾ ............................................................................................ 74
5.6. NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THANH TOÁN ....... 75
5.7 HOÀN THIỆN VÀ ĐỔI MỚI CÔNG CỤ THANH TOÁN ............... 76
5.8 CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG THANH TOÁN L/C . 77
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
4
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
5.8.1 Trường hợp VCB – CT là Ngân hàng phát hành ............................... 77
5.8.1.1 Phân tích kỹ khả năng tín nhiệm của người mở ........................... 77
5.8.1.2 Xem xét kỹ tính chất hàng hóa quy định trong hợp đồng ............ 78
5.8.2 Trường hợp VCB – CT là Ngân hàng thông báo............................... 81
5.8.3 Trường hợp VCB – CT là Ngân hàng xác nhận ................................ 82
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 83
6.2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 83
6.2.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................ 83
6.2.1.1 Hoàn thiện các văn bản pháp luật tạo môi trường pháp lý cho hoạt
động thanh toán quốc tế................................................................................... 83
6.2.1.2 Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu để tạo điều kiện cho hoạt động
thanh toán tín dụng chứng từ phát triển ........................................................... 84
6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước............................................ 85
6.2.2.1 Duy trì chính sách tỷ giá ổn định và quản lý ngoại hối ................ 85
6.2.2.2 Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán
quốc tế cũng như thanh toán tín dụng chứng từ tại các Ngân hàng ................. 85
6.2.2.3 Hỗ trợ các Ngân hàng thương mại phát triển và ứng dụng công nghệ
hiện đại trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng .................................................. 85
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
5
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB – CT (2006 – 2008) ........... 34
Bảng 2: Tình hình thanh toán L/C xuất khẩu tại VCB – CT (2006 – 2008).... 40
Bảng 3: Tình hình thanh toán L/C nhập khẩu tại VCB – CT (2006 – 2008) ... 41
Bảng 4: Tình hình thực hiện L/C từ 2006 đến 2008 ....................................... 43
Bảng 5: Tỷ trọng các loại L/C qua các năm ................................................... 43
Bảng 6: Cơ cấu các phương thức thanh toán quốc tế tại VCB – CT ............... 44
Bảng 7: Tỷ trọng các phương thức thanh toán quốc tế tại VCB – CT............. 45
Bảng 8: Tình hình thực hiện thanh toán bằng L/C (2006-2008) tại IVB-CT .. 46
Bảng 9: Thực trạng thanh toán bằng L/C tại IVB – CT (2006 – 2008)........... 48
Bảng 10: So sánh phí L/C XK của một số Ngân hàng tại Cần Thơ ................ 55
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
6
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Quy trình thanh toán L/C .................................................................... 8
Hình 2: Cơ cấu tổ chức nhân sự của VCB - CT ............................................. 29
Hình 3: Cơ cấu tổ chức phòng TTQT của VCB - CT..................................... 33
Hình 4:Quy trình xuất khẩu bằng L/C ........................................................... 36
Hình 5: Quy trình nhập khẩu bằng L/C.......................................................... 38
Hình 6: Tổng số L/C xuất thanh toán............................................................. 41
Hình 7: Tổng số L/C nhập thanh toán............................................................ 42
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
7
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn Ngân hàng ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ, đặc biệt là các anh chị tại phòng Thanh toán quốc tế đã giúp đỡ nhiệt
tình, hỗ trợ em trong việc hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn, ThS Bùi Thị Kim Thanh, cô
đã tư vấn, hướng dẫn, sửa sai những thiếu sót để em có thể hoàn thành tốt bài
luận văn.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
8
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
9
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: BÙI THỊ KIM THANH
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương
Cơ quan công tác: Trường Đại học Cần Thơ
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ MỸ LOAN
Mã số sinh viên: 4054405
Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương
Tên đề tài: Phân tích tình hình hoạt động thanh toán bằng tín dụng
chứng từ tại Vietcombank chi nhánh Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................
2. Về hình thức:
..................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được:
..................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..................................................................................................................
7. Kết luận:
..................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
Bùi Thị Kim Thanh
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
10
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
11
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
12
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
13
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kinh tế Việt Nam hội nhập thế giới đã có những chuyển biến tích cực.
Từng ngành hàng, từng lĩnh vực đang bước trên lộ trình mới đầy hứa hẹn. Việc
tự do hóa thương mại cùng với việc Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế
giới WTO đã đưa hoạt động kinh tế của đất nước lên một tầm cao mới, hội nhập
với nền kinh tế quốc tế. Thực tế này đòi hỏi thanh toán quốc tế phải ngày càng
hoàn thiện để đảm bảo được sự an toàn chính xác cho các bên tham gia giao dịch.
Hiện nay, các phương thức thanh toán quốc tế đã trở nên hết sức đa dạng,
đáp ứng nhu cầu phát triển không ngừng của hoạt động thương mại quốc tế. Việc
lựa chọn và áp dụng phương thức thanh toán nào đã trở thành một trong những
vấn đề đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Có nhiều
yếu tố để khách hàng quyết định lựa chọn phương thức thanh toán trong đó đáng
lưu ý là: mức độ tin tưởng giữa người bán và người mua, thời gian giao dịch,
mức phí giao dịch của Ngân hàng, đặc điểm của hàng hóa…
Trong điều kiện người mua và người bán thiếu tin tưởng lẫn nhau thì
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức hiệu quả nhất. Thông
qua việc phát hành thư tín dụng (L/C), Ngân hàng phát hành đã đưa ra cam kết
trả tiền chắc chắn cho người xuất khẩu trong trường hợp họ xuất trình bộ chứng
từ hoàn toàn phù hợp với từng điều khoản và điều kiện quy định trong L/C. Khi
có L/C, người mua có thêm uy tín và tài chính để có thể mua hàng và nhận được
sự đảm bảo về khả năng thu được tiền hàng đã bán. Hơn nữa, người bán hoàn
toàn chủ động trong việc ràng buộc trách nhiệm thanh toán của Ngân hàng phát
hành vào L/C đã mở. Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán có thể đảm
bảo được quyền lợi cho cả hai bên, một quy trình thanh toán chứng từ hoàn thiện
sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho cả nhà xuất khẩu lẫn nhà nhập khẩu.
Nhưng dù an toàn và tiện lợi đến mấy thì thanh toán bằng phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ vẫn không thể tránh khỏi các rủi ro và tranh chấp
phát sinh. Và để hiểu rõ hơn về phương thức này đồng thời đề xuất được những
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
14
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
biện pháp dự phòng nhằm hạn chế được những rủi ro và nâng cao chất lượng
thanh toán tín dụng chứng từ nên em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích tình
hình hoạt động thanh toán bằng tín dụng chứng từ tại Vietcombank chi
nhánh Cần Thơ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại Vietcombank
chi nhánh Cần Thơ. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng
cao hiệu quả hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại Vietcombank chi nhánh
Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng thanh toán bằng tín dụng chứng từ và các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả thanh toán bằng tín dụng chứng từ tại Vietcombank chi
nhánh Cần Thơ.
Phân tích những rủi ro có thể xảy ra trong quy trình thanh toán bằng tín
dụng chứng từ của Vietcombank chi nhánh Cần Thơ.
Đánh giá phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ của
Vietcombank chi nhánh Cần Thơ so với các đối thủ cạnh tranh.
Đề xuất những giải pháp hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán tín dụng chứng từ tại Vietcombank chi nhánh Cần Thơ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian: Đề tài nghiên cứu tình hình thanh toán tín dụng chứng từ tại
VCB – CT nên các số liệu được thu thập tại các phòng ban của VCB – CT nhưng
chủ yếu là phòng thanh toán quốc tế.
1.3.2. Thời gian: Số liệu sử dụng cho đề tài là số liệu trong 3 năm 2006,
2007 và 2008.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại
Vietcombank chi nhánh Cần Thơ.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
“Các phương thức thanh toán quốc tế tại Ngân hàng ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ – Huỳnh Thị Bích Trâm – Lớp Ngoại thương 04
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
15
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
(2008)”: Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích
số liệu. Kết quả nghiên cứu:
+ Phân tích thực trạng giá trị TTQT tại VCB – CT với các phương thức: tín
dụng chứng từ (L/C), nhờ thu và chuyển tiền
+ Tìm hiểu quy trình, thủ tục bộ chứng từ, đối tượng tham gia, điều kiện của
các phương thức TTQT: L/C, nhờ thu và chuyển tiền
+ Phân tích một số ưu điểm và nhược điểm của các phương thức TTQT: L/C,
nhờ thu và chuyển tiền.
+ Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả TTQT góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của VCB – CT.
“Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động thanh toán quốc tế bằng
phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ”. Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu và phương pháp
phân tích số liệu. Kết quả nghiên cứu
+ Phân tích tình hình thanh toán bằng các phương thức L/C, nhờ thu và
chuyển tiền tại Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ (2005 – 2007). Qua đó biết
được phương thức nào được áp dụng phổ biến nhất tại đây.
+ Phân tích tình hình L/C xuất khẩu và nhập khẩu tại Ngân hàng Ngoại
thương Cần Thơ (2005 – 2007). Qua đó biết được loại L/C xuất hay L/C nhập
được áp dụng nhiều hơn và thực trạng như thế nào.
+ Phân tích tình hình thanh toán bằng các loại L/C tại Ngân hàng Ngoại
thương Cần Thơ (2005 – 2007).
+ Phân tích tình hình thu nhập từ hoạt động L/C tại Ngân hàng ngoại
thương Cần Thơ (2005 – 2007).
“Rủi ro trong hoạt động thanh toán nhập khẩu bằng phương thức tín
dụng chứng từ tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ:
Thực trạng và giải pháp – Nguyễn Hoàng Thủy Tiên – Lớp Kinh tế đối
ngoại – Trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở II tại Thành phố Hồ Chí
Minh”: Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích
số liệu. Kết quả nghiên cứu:
+ Phân tích thực trạng trong hoạt động thanh toán nhập khẩu bằng phương
thức L/C tại VCB – CT.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
16
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
+ Tìm hiểu những rủi ro có thể xảy ra trong thanh toán nhập khẩu bằng
phương thức L/C tại VCB – CT.
+ Đề ra một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động
thanh toán nhập khẩu bằng L/C tại VCB – CT.
“Vận dụng văn bản UCP trong thanh toán quốc tế - Những điểm mới –
Nguyễn Phúc Toàn Trung – Lớp Ngoại thương 2 – Trường Đại học Cần
Thơ”. Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu. Kết quả nghiên cứu:
+ Tìm hiểu về phương thức L/C và các văn bản UCP sử dụng trong đề tài.
+ Phân tích những điểm khác nhau giữa UCP – 500 và UCP – 600.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
17
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về thanh toán quốc tế
2.1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế
Trên cơ sở phát triển sự hợp tác quốc tế giữa các nước, về nhiều lĩnh vực
như: chính trị, văn hóa, kinh tế,…và trong quá trình thực hiện các mối quan hệ
thường xuyên này nảy sinh những quyền lợi và nghĩa vụ tiền tệ của các nước sinh
ra hoạt động thanh toán quốc tế.
Như vậy có thể nói thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu
chi tiền tệ quốc tế, thông qua hệ thống Ngân hàng thế giới nhằm phục vụ cho các
mối quan hệ phát sinh giữa các nước với nhau.
Các mối quan hệ được chia thành hai loại như sau:
+ Thanh toán quốc tế mậu dịch
+ Thanh toán quốc tế phi mậu dịch.
Hình thức thanh toán mậu dịch là hình thức thanh toán chủ yếu trong thanh
toán quốc tế.
Do khối lượng mua bán, giao dịch, đầu tư quốc tế ngày càng tăng cho nên
thanh toán quốc tế đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong hoạt động
ngoại thương nói riêng và hoạt động kinh tế nói chung.
2.1.1.2 Tầm quan trọng của thanh toán quốc tế
Hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng hoàn thiện, góp phần thúc đẩy cho
hoạt động ngoại thương ngày càng được mở rộng và phát triển.
Thanh toán quốc tế trong ngoại thương là khâu cuối cùng kết thúc cho quá
trình lưu thông hàng hóa, nếu như quá trình này được tiến hành một cách liên tục,
nhanh chóng và thuận lợi, giá trị hàng hóa được thực hiện, có tác dụng thúc đẩy
nhanh tốc độ thanh toán, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế
kinh doanh xuất nhập khẩu và đầu tư.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
18
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
Thanh toán quốc tế đã giải quyết được những vấn đề liên quan đến quyền lợi
và nghĩa vụ của các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa dịch vụ và đầu tư.
Thanh toán quốc tế có tác dụng kích thích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng
hoạt động kinh doanh, gia tăng khối lượng hàng hóa, mở rộng quan hệ giao dịch
mua bán, trao đổi hàng hóa giữa các nước với nhau.
Thanh toán quốc tế có tác dụng tập trung và quản lý ngoại tệ trong nước, sử
dụng ngoại tệ một cách có mục đích, có hiệu quả theo yêu cầu của nền kinh tế,
đồng thời thực hiện tốt chế độ quản lý ngoại hối.
Thanh toán quốc tế góp phần tăng việc cung ứng vốn cho nền kinh tế, từ quá
trình tập trung vốn thanh toán Ngân hàng.
Thực hiện thanh toán quốc tế tạo điều kiện thực hiện và quản lý hiệu quả hoạt
động xuất nhập khẩu trong nước theo đúng chính sách ngoại thương đã đề ra.
2.1.2 Khái niệm phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
2.1.2.1 Khái niệm
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó
Ngân hàng (Ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin
mở thư tín dụng) cam kết thanh toán một số tiền nhất định cho người thứ ba
(người hưởng lợi) hoặc trả theo lệnh của người này, hoặc chấp nhận hối phiếu do
người này ký phát trong phạm vi số tiền đó với điều kiện người này thực hiện
đầy đủ các yêu cầu của thư tín dụng và xuất trình cho Ngân hàng bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với các điều khoản, điều kiện đã ghi trong thư tín dụng.
2.1.2.2 Các bên tham gia trong thanh toán tín dụng chứng từ
Ø Người xin mở thư tín dụng (The Applicant for The Credit): là người nhập
khẩu hàng hóa hay người mua, người trả tiền, yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình
phát hành một L/C và có trách nhiệm pháp lý về việc trả tiền của Ngân hàng cho
người bán theo L/C này.
Ø Ngân hàng mở thư tín dụng (The Issuing Bank or Opening Bank): là
Ngân hàng đại diện cho người nhập khẩu, sẵn sàng cung cấp tín dụng cho người
nhập khẩu, phát hành L/C cho người bán hưởng. Ngân hàng phát hành thường
được hai bên thỏa thuận và quy định trong hợp đồng mua bán, nếu không có thỏa
thuận trước thì nhà nhập khẩu được phép tự chọn Ngân hàng phát hành.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
19
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
Ø Người thụ hưởng L/C (The Beneficiary): là người được hưởng số tiền
thanh toán hay sở hữu hối phiếu đã chấp nhận thanh toán. Người thụ hưởng có
thể là người xuất khẩu hàng hóa, người bán hoặc bất cứ người nào khác mà
người xuất khẩu chỉ định.
Ø Ngân hàng thông báo (The Advising Bank): là Ngân hàng được Ngân
hàng phát hành yêu cầu thông báo L/C cho người hưởng, thường là Ngân hàng
đại lý hay một chi nhánh của Ngân hàng phát hành.
Ngoài ra còn có các NH sau tham gia:
Ø Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): Là một Ngân hàng khác đứng ra
cam kết thanh toán L/C, được áp dụng trong trường hợp người hưởng lợi nghi
ngờ khả năng tài chính của Ngân hàng mở thư tín dụng, Ngân hàng xác nhận có
thể là ngân hàng thông báo L/C hay một Ngân hàng bất kỳ do người hưởng lợi
yêu cầu, thường là những Ngân hàng lớn có uy tín trên thương trường quốc tế.
Ø Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank): là Ngân hàng được chỉ định
trong thư tín dụng cho phép Ngân hàng đó thực hiện thanh toán, chiết khấu hoặc
chấp nhận bộ chứng từ của người thụ hưởng phù hợp với quy định của tín dụng
chứng từ. Tùy theo nhiệm vụ được chỉ định mà Ngân hàng có tên gọi khác nhau:
- Ngân hàng thanh toán (Paying Bank): là Ngân hàng được Ngân hàng mở
thư tín dụng chỉ định thanh toán, chấp nhận thanh toán cho người hưởng lợi L/C.
Ngân hàng thanh toán có thể là Ngân hàng thông báo hoặc Ngân hàng khác.
- Ngân hàng chiết khấu (Negotiating Bank): là Ngân hàng được Ngân hàng
mở L/C cho phép thực hiện chiết khấu hối phiếu hoặc bộ chứng từ theo L/C.
Ngân hàng chiết khấu có thể là Ngân hàng thông báo hoặc Ngân hàng khác.
- Ngân hàng chấp nhận (Accepting Bank): là Ngân hàng được chỉ định chấp
nhận hối phiếu.
Ø Ngân hàng bồi hoàn (Reimbursing Bank): là Ngân hàng được Ngân hàng
phát hành ủy nhiệm thực hiện thanh toán giá trị tín dụng thư cho Ngân hàng được
chỉ định thanh toán hoặc chiết khấu. Thông thường, Ngân hàng này chỉ tham gia
giao dịch trong trường hợp giữa Ngân hàng phát hành và Ngân hàng được chỉ
định không có quan hệ tài khoản trực tiếp với nhau.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
20
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Thanh
2.1.2.3 Quá trình tiến hành phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(7)
(6)
(2)
NH MỞ L/C
(10)
(9)
NH THÔNG BÁO
(1)
(3)
NHÀ NK
(5)
(8)
NHÀ XK
(4)
Hình 1: Quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ
(1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, tổ chức nhập khẩu viết đơn
xin mở thư tín dụng gởi đến Ngân hàng phục vụ mình (nơi đơn vị mở tài khoản).
Đơn xin mở thư tín dụng thường được các Ngân hàng in sẵn theo mẫu. Để
thuận tiện cho việc sử dụng các nhà nhập khẩu chỉ cần điền vào chỗ trống những
nội dung cần thiết. Việc hoàn tất mẫu đơn xin mở thư tín dụng được dựa vào cơ
sở pháp lý đó là hợp đồng mua bán ngoại thương.
Khi viết đơn xin mở thư tín dụng, đơn vị nhập khẩu cần chú ý những điểm
cơ bản sau:
Viết đúng nội dung theo mẫu đơn xin mở thư tín dụng do Ngân hàng mở
thư tín dụng ấn hành.
Tổ chức nhập khẩu cần phải thận trọng khi đưa ra những điều kiện ràng
buộc bên xuất khẩu vào thư tín dụng, làm thế nào để vừa đảm bảo quyền lợi của
mình, vừa để bên xuất khẩu có thể chấp nhận được.
Đơn xin mở thư tín dụng sẽ được viết tối thiểu là hai bản. Sau khi Ngân
hàng đóng dấu, ký xác nhận và gởi trả lại cho đơn vị một bản.
Đơn xin mở thư tín dụng là cơ sở pháp lý để giải quyết vấn đề tranh chấp
giữa người xin mở thư tín dụng với Ngân hàng mở thư tín dụng và là cơ sở để
Ngân hàng viết thư tín dụng gởi cho bên xuất khẩu.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Loan
21
- Xem thêm -