ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
----------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN
Sinh viên thực hiện:
Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Phương Tài
ThS. Nguyễn Văn Lạc
Lớp: K43B KTNN
Niên khóa: 2009 - 2013
Huế, tháng 05 năm 2013
Qua bốn năm học ở Trường Đại học Kinh tế Huế, em luôn nhận được sự chỉ
bảo và giảng dạy nhiệt tình của Quý Thầy Cô, đặc biệt là Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế
& Phát triển đã truyền đạt cho em về lý thuyết cũng như về thực tế trong suốt thời
gian học tập ở trường. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành chương
trình học của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên ở
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Thanh Chương, đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập và tận tình chỉ bảo em để em
hoàn thành tốt luận văn này.
Đặc biệt, em vô cùng biết ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Văn Lạc đã tận tình hướng
dẫn để em có thể hoàn thành bài viết của mình. Em xin gửi đến Quý Thầy Cô cùng các
cô chú, anh, chị ở chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Thanh Chương lời chúc dồi dào sức khỏe, sự thành đạt và thành công trong công tác
sắp tới.
Cuối cùng, em gửi lời cảm ơn đến Gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ và là chỗ
dựa tinh thần luôn giúp em vượt qua những lúc khó khăn nhất.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, do đó bài luận văn của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của Quý Thầy
Cô giúp em hoàn thiện mình hơn trong lĩnh vực chuyên môn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phương Tài
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................ix
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................4
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại..............................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại......................................................4
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ...................................................5
1.1.2. Tín dụng ngân hàng(TDNH) .........................................................................6
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng (TDNH).................................................6
1.1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sản xuất nông nghiệp ...............7
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm của hộ nông dân.......................................................8
1.1.3.1. Khái niệm hộ nông dân...........................................................................8
1.1.3.2. Đặc điểm của hộ nông dân .....................................................................9
1.1.3.3. Vai trò của hộ nông dân trong phát triển kinh tế..................................10
1.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Thanh Chương...........................................................11
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..........................................................................................12
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP &
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THANH CHƯƠNG ..................................14
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN VỀ NHNo&PTNT HUYỆN THANH CHƯƠNG ........14
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Thanh Chương.................14
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................14
2.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .....................................................................15
2.1.2. Tình hình cơ bản của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn huyện Thanh Chương ....................................................................................18
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn huyện Thanh Chương ...........................................................................19
2.1.3.1. Chức năng.............................................................................................19
2.1.3.2. Nhiệm vụ ..............................................................................................20
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy và tình hình lao động của Ngân hàng Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn huyện Thanh Chương ......................................................20
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy .........................................................................20
2.1.4.2. Tình hình lao động................................................................................21
2.1.5. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn huyện Thanh Chương qua 3 năm 2010-2012 ................................................22
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐẾN HỘ NÔNG DÂN CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THANH CHƯƠNG....................................................................................25
2.2.1. Tình hình doanh số cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn huyện Thanh Chương qua 3 năm 2010-2012 ................................................25
2.2.1.1. Doanh số cho vay phân theo thời hạn ..................................................25
2.2.1.2. Doanh số cho vay phân theo ngành kinh tế..........................................27
2.2.2. Tình hình doanh số thu nợ của Ngân hàng của Ngân hàng Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn huyện Thanh Chương qua 3 năm 2010-2012 ......................29
2.2.2.1. Doanh số thu nợ phân theo thời hạn vay ..............................................30
2.2.2.2. Doanh số thu nợ phân theo ngành kinh tế ............................................30
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
2.2.3. Tình hình dư nợ của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện
Thanh Chương qua 3 năm 2010-2012...................................................................33
2.2.3.1. Tình hình dư nợ phân theo thời hạn vay ..............................................33
2.2.3.2. Tình hình dư nợ phân theo ngành kinh tế.............................................34
2.2.4. Tình hình dư nợ quá hạn của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn huyện Thanh Chương qua 3 năm 2010-2012 ................................................36
2.2.4.1. Tình hình dư nợ quá hạn phân theo thời hạn vay.................................36
2.2.4.2. Tình hình dư nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế ...............................38
2.2.5. Kết quả và hiệu quả của hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng.........40
2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NÔNG
DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH CHƯƠNG. ............................................41
2.3.1. Tình hình chung của các hộ điều tra............................................................42
2.3.1.1. Nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra..........................................42
2.3.1.2. Tình hình đất đai của các hộ điều tra....................................................43
2.3.2. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra...........................................45
2.3.2.1. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ....................................45
2.3.2.1.1. Mục đích vay ghi trong khế ước....................................................45
2.3.2.1.2. Mục đích sử dụng thực tế của hộ...................................................47
2.3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của các hộ điều tra..................................................48
2.3.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân.........................................50
2.3.2.3.1. Hiệu quả hoạt động từng ngành nghề của hộ điều tra ...................50
2.3.2.3.2. Hiệu quả hoạt động sản xuất của các hộ điều tra trước và sau khi
vay vốn ..........................................................................................................53
2.3.3. Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ vay vốn hiện nay ...........................54
2.3.4. Một số ý kiến của hộ vay vốn......................................................................56
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ........................................................60
3.1. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác cho vay hộ nông dân tại
chi nhánh trong thời gian qua. ...................................................................................60
3.2. Định hướng của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Chương trong thời gian
tới ...............................................................................................................................60
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
3.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay và sử dụng vốn vay của hộ nông
dân tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Thanh
Chương ......................................................................................................................61
3.3.1. Về phía Ngân hàng ......................................................................................61
3.3.2. Về phía hộ nông dân vay vốn ......................................................................63
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................65
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................65
2. KIẾN NGHỊ...........................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68
PHỤ LỤC
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTW
Ngân hàng trung ương
NHNo & PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TDNH
Tín dụng ngân hàng
TD
Tín dụng
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa
DS
Doanh số
DSCV
Doanh số cho vay
DSTN
Doanh số thu nợ
DNQH
Dư nợ quá hạn
NQH
Nợ quá hạn
KBNN
Kho bạc Nhà nước
TLSX
Tư liệu sản xuất
SXKD
Sản xuất kình doanh
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
TM-DV
Thương mại-Dịch vụ
TT&CN
Trồng trọt và chăn nuôi
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
ĐVT
Đơn vị tính
SL
Số lượng
CP
Chi phí
Tr.đ
Triệu đồng
TCTD
Tổ chức tín dụng
BVTV
Bảo vệ thực vật
CPTG
Chi phí trung gian
GTSX
Giá trị sản xuất
GTGT
Giá trị gia tăng
CBTD
Cán bộ tín dụng
UBND
Ủy ban nhân dân
TBCN
Tư bản chủ nghĩa
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Tên
Trang
Sơ đồ 1: Quy trình tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Thanh Chương............................6
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy của Chi nhánh NHNo&PTNT Thanh Chương .....................21
Biểu đồ
Tên
Trang
Biểu đồ 1: Doanh số cho vay của NHNo&PTNT huyện Thanh Chương qua 3 năm
2010-2012 phân theo thời hạn vay. ...............................................................................26
Biểu đồ 2:Doanh số thu nợ của NHNo&PTNT huyện Thanh Chương qua 3 năm 20102012 phân theo thời hạn vay..........................................................................................30
Biểu đồ 3:Tình hình dư nợ của NHNo&PTNT huyện Thanh Chương qua 3 năm 20102012 phân theo thời hạn vay..........................................................................................33
Biểu đồ 4:Tình hình dư nợ quá hạn của NHNo&PTNT huyện Thanh Chương qua 3
năm 2010-2012 phân theo thời hạn vay ........................................................................37
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên
Trang
Bảng 1: Tình hình cán bộ công nhân viên của Chi nhánh năm 2012............................22
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh qua 3 năm 2010 – 2012 ....................24
Bảng 3: Tình hình doanh số cho vay phân theo ngành kinh tế qua 3 năm 2010-2012
.......................................................................................................................................28
Bảng 4: Tình hình doanh số thu nợ phân theo ngành kinh tế qua 3 năm 2010-2012...32
Bảng 5: Tình hình Dư nợ phân theo ngành kinh tế qua 3 năm 2010-2012 ...................35
Bảng 6: Tình hình Dư nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế qua 3 năm 2010-2012 ....39
Bảng 7: Kết quả và hiệu quả của hoạt động tín dụng cho vay của chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Thanh Chương ...........................................................................41
Bảng 8: Tình hình nhân khẩu, lao động của các hộ điều tra .........................................42
Bảng 9: Tình hình đất đai của các hộ điều tra ...............................................................44
Bảng 10: Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ nông dân ở hai xã điều tra ................46
Bảng 11: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra ...........................................................49
Bảng 12: Hiệu quả hoạt động trồng trọt của các hộ điều tra .........................................50
Bảng 13: Hiệu quả hoạt động chăn nuôi của các hộ điều tra ........................................52
Bảng 14: Hiệu quả hoạt động ngành nghề, dịch vụ của các hộ điều tra .......................52
Bảng 15. Kết quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ................................................53
Bảng 16: Tình trạng nợ quá hạn của các hộ điều tra .....................................................55
Bảng 17: Một số ý kiến của các hộ điều tra về tín dụng cho vay tại Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Thanh Chương ...........................................................................57
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “Phân tích tình hình cho vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông
dân tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An”.
1. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận chung về kinh tế hộ và vai trò của hộ sản xuất trong phát
triển kinh tế; tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng đối với hộ sản xuất.
- Nghiên cứu tình hình cho vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn huyện Thanh Chương; cũng như tình hình sử dụng vốn vay của
hộ nông dân trên địa bàn
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay và sử dụng vốn vay
tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn huyện Thanh Chương,
tỉnh Nghệ An.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích .
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp điều tra và thu thập số liệu.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.
3. Kết quả đạt được
- Về mặt lý luận: Đề tài đã khái quát những luận điểm cơ bản về kinh tế hộ và
vai trò của hộ nông dân trong nền kinh tế; tín dụng và vai trò của tín dụng đối với hộ
nông dân; một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay và sử dụng vốn vay các hộ nông
dân tại Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Thanh Chương.
- Về mặt nội dung: Bằng số liệu thứ cấp, đề tài đã phân tích tình hình cho vay
của NHNo&PTNT Huyện Thanh Chương trong 3 năm 2010-2012. Thông qua số liệu
sơ cấp từ việc điều tra thông tin về tình hình chung của các hộ nông dân, tình hình sử
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
dụng của 70 hộ trên địa bàn huyện Thanh Chương, đề tài đã đi vào phân tích mục đích
sử dụng vốn vay của các hộ nông dân; đồng thời phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay
của 70 hộ ở hai xã Thanh Tường và Thanh Ngọc, trong đó điều tra 30 hộ ở xã Thanh
Tường, 40 hộ ở xã Thanh Ngọc, làm đại diện cho các hộ nông dân trên toàn huyện, từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay và sử dụng vốn vay tại
Chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Thanh Chương.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
x
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn là một mục tiêu lớn mà
Đảng và Nhà nước ta đề ra trong giai đoạn hiện tại nhằm đưa nông nghiệp nông thôn
có những bước phát triển nhanh hơn phù hợp với yêu cầu, xu thế phát triển, đổi mới
trong những năm đầu của thế kỷ XXI. Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam
đã chính thức gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO. Hội nhập không những
mang lại nhiều cơ hội mà còn đưa lại cho nền kinh tế nước ta những thách thức, đặc
biệt là đối với các hộ sản xuất nông nghiệp.
Việc phát triển một thị trường tài chính nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng,
trong đó hoạt động tín dụng phải giữ vai trò nòng cốt để tạo nguồn vốn cho phát triển
nông nghiệp, nông thôn. Bởi tình trạng bà con nông dân thiếu vốn sản xuất đang là hiện
tượng phổ biến ở rất nhiều địa phương trong cả nước. Nhận thấy được tầm quan trọng
đó nên thời gian qua, Ngân hàng Nông nghiệp cùng hệ thống Ngân hàng thương mại
trong đó Ngân hàng Nông nghiệp đã rất chú trọng đến việc phát triển tín dụng nông
nghiệp nông thôn, xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ tín dụng phát triển nông thôn.
Với mục tiêu đáp ứng đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả nguồn vốn cho nhu cầu phát triển
toàn diện lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Với tư cách là “người bạn đồng hành” của
nông nghiệp-nông thôn và nông dân, trong những năm qua NHNo&PTNT Việt Nam
cùng với các chi nhánh của mình đã và đang là kênh chuyển tải vốn chủ yếu đến hộ
nông dân, góp phần tạo công ăn việc làm giúp hộ nông dân làm giàu chính đáng bằng
sức lao động của mình. Đồng thời vốn tín dụng hộ nông dân đã làm thay đổi cơ cấu tín
dụng và thay đổi cơ bản về tình hình tài chính của ngân hàng Nông nghiệp.
Tuy nhiên, hiện tại còn nhiều bất cập do cơ chế chính sách. Từ việc cho vay, thủ
tục, lãi suất… mà nguồn vốn vay đến được các đối tượng đặc biệt là hộ nông dân vẫn ít.
Hơn thế nữa, đứng trên góc độ hộ nông dân sử dụng vốn vay thì hiệu quả bình quân còn
thấp, khả năng trả nợ còn chậm và có một số ít sử dụng vốn vay không đúng mục đích.
Xuất phát từ tình hình đó, trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT huyện
Thanh Chương, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình cho vay và sử dụng vốn vay
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
của các hộ nông dân tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An” để thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận chung về kinh tế hộ và vai trò của hộ nông dân trong
phát triển kinh tế; tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng đối với hộ sản xuất.
- Đánh giá tình hình cho vay vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh
Chương; cũng như tình hình sử dụng vốn vay của hộ nông dân trên địa bàn.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chao vay và sử dụng vốn
vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thanh Chương đối với kinh tế
hộ nông dân.
- Các hộ nông dân có nhu cầu vay vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Thanh Chương.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tập trung chủ yếu tại địa bàn 2 xã Thanh Tường và Thanh
Ngọc thuộc huyện Thanh Chương.
- Về thời gian: số liệu của đề tài được lấy từ số liệu của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Thanh Chương trong 3 năm 2010-2012 và số liệu điều tra hộ năm 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích .
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp điều tra và thu thập số liệu.
+ Số liệu sơ cấp: Thông qua phiếu điều tra phỏng vấn trực tiếp của các hộ nông
dân. Tôi tiến hành điều tra 70 mẫu, tức 70 hộ nông dân trên địa bàn huyện Thanh
Chương. Trong đó chọn 40 hộ ở xã Thanh Ngọc và 30 hộ ở xã Thanh Tường dựa theo
tỷ lệ dân số và số hộ vay vốn để chọn mẫu và tiến hành điều tra phỏng vấn các hộ
nông dân vay vốn tại chi nhánh nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Gần 90% các
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
hộ nông dân ở đây đều sản xuất nông nghiệp và có nguồn thu nhập chính từ nông
nghiệp, việc vay vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh Chương của 2 xã là
cũng tương đối lớn so với các xã còn lại trong huyện. Vì vậy, tôi chọn 2 xã này làm
đại diện để thực hiện nghiên cứu phục vụ cho đề tài tốt nghiệp của mình.
+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thanh
Chương trong 3 năm 2010-2012.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo:
Tham khảo ý kiến của Thầy giáo hướng dẫn, các cán bộ chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Thanh Chương và của bà con nông dân.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) dã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm
năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế trang trại. Sự phát triển hệ thống NHTM đã
có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá,
ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó-kinh tế
thị trường- thì NHTM cũng ngày càng đựơc hoàn thiện hơn và trở thành những định
chế tài chính không thể thiếu được.
NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là
nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và là phương tiện thanh toán.
Điều 20 luật các tổ chức tín dụng (luật số 02/1997/QH10) chỉ rõ: Ngân hàng là
loại tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan".
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã nói: "Ngân hàng thương mại là
những Xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó
cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính".
Như vậy có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng
vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các
nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn tín dụng to lớn để có thể
cho vay phát triển kinh tế.
Từ đó có thể nói bản chất của NHTM thể hiện qua các điểm sau:
- Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế.
- Ngân hàng thương mại hoạt động mang tính chất kinh doanh.
- Ngân hàng thương mại hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ
ngân hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tín dụng. Điều này được thể hiện
qua hai mặt sau:
- Ngân hàng là người đứng ra huy động vốn bằng tiền trong nện kinh tế bao
gồm tiền gửi của các tổ chức, đơn vị xã hội, các cá nhân...
- Ngân hàng sử dụng vốn đó để cung cấp tín dụng cho các đơn vị cá nhân trong
xã hội.
Với chức năng này thì hầu như nguồn vốn bằng tiền của xã hội tập trung vào hệ
thống Ngân hàng, từ đó lại tái phân phối để chuyển hoá số vốn bằng tiền thành vốn sản
xuất kinh doanh, biến vốn thành tiền từ phương tiện giao dịch mua sắm thành các yếu
tố sản xuất. Vì vậy đây là chức năng cơ bản và quan trọng của NHTM.
Ngân hàng thương mại là trung gian thanh toán.
NHTM đứng ra để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các đơn vị với
nhau, giữa đơn vị với cá nhân và giữa các cá nhân với nhau.
Khi thực hiện chức năng thanh toán, người ta xem NHTM như một phòng thanh
toán đặc biệt của xã hội. Thực hiện chức năng này NHTM sử dụng các công cụ truyền
thống và riêng có của mình: Thẻ tín dụng, giấy chuyển tiền, séc...
Chức năng cung cấp các dịch vụ Ngân hàng.
Trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, Nhà nước có
những điều kiện thuận lợi về kho quỹ, thông tin quan hệ rộng rãi với các doanh
nghiệp. Do đó Nhà nước có thể làm tư vấn tài chính, đầu tư chiết khấu, làm đại lý phát
hành cổ phiếu... để nhận tiền hoa hồng, từ đó vừa tiết kiệm chi phí vừa đạt hiệu quả
cao. Còn trong quá trình tham gia thị trường tiền tệ dưới hình thức mua bán các chứng
khoán, mua bán số dư trên tài khoản tại Kho bạc nhà nước thì NHTM đơn thuần là
doanh nghiệp kinh doanh để thu lợi.
Chức năng tạo tiền tệ.
Ngoài việc thu hút tiền gửi và cho vay trên số tiền gửi đó NHTM còn có chức
năng tạo tiền khi phát tín dụng, nghĩa là vốn tín dụng phát ra không nhất thiết dựa trên
vàng hay tiền giấy đã gửi vào Nhà nước, tiền vay không là cơ sở của số tiền gửi mà
khoản tín dụng đó do Nhà nước tạo ra tiền để cho vay gọi là tiền bút tệ hay tiền bút
toán hoặc tiền ghi sổ. Khi hết hạn vay người vay trả nợ Ngân hàng , tiền bị huỷ bỏ.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
Chức năng trung gian trong việc thực hiện các chính sách kinh tế quốc gia.
Mặc dù hệ thống NHTM mang tính chất độc lập nhưng nó luôn chịu sự quản lý
chặt chẽ của NHTW về các mặt, đặc biệt là phải luôn tuân theo các quyết định của
NHTW về việc thực hiện các chính sách tiền tệ.
- Để gia tăng tốc độ phát triển kinh tế, tín dụng phát ra từ NHTM phải mang lại
hiệu quả. Việc thu hút vốn nước ngoài thông qua các NHTM cũng được sử dụng đúng
mục đích, yêu cầu của nền kinh tế.
- Tín dụng NHTM trên cơ sở cho vay mở rộng sản xuất, phát triển ngành nghề,
tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội của quốc gia.
- NHTM cũng như các loại Ngân hàng khác sử dụng công cụ của mình để điều
hoà khối lượng tiền tệ trong lưu thông nhằm ổn định giá trị đồng tiền cả về mặt đối nội
cũng như đối ngoại.
1.1.2. Tín dụng ngân hàng(TDNH)
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng (TDNH)
Tín dụng (TD) là một phạm trù của kinh tế hàng hóa. Bản chất của tín dụng
hàng hóa là vay mượn có hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định, là quan
hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình đẳng và hai bên cùng
có lợi. Trong nền kinh tế hàng hóa có nhiều loại tín dụng như: TD ngân hàng, TD
thương mại, TD nhà nước, TD tiêu dùng…
TD được biểu hiện bằng sơ đồ 1.
Lúc đầu các quan hệ tín dụng hầu hết là tín dụng bằng hiện vật và một phần nhỏ
là tín dụng hiện kim, tồn tại dưới tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của quan hệ tín
dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đầu của các quan hệ hàng hóa-tiền tệ
trong điều kiện nền sản xuất hàng hóa kém phát triển.
1.Cho vay vốn
Chủ thể cho vay
Chủ thể đi vay
2.Hoàn trả vốn và lãi
Sơ đồ 1. Quy trình tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Thanh Chương
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời kì chiếm hữu nô lệ và chế độ phong
kiến, phản ánh thực trạng của một nền kinh tế hàng hóa nhỏ. Chỉ đến khi phương thức
sản xuất TBCN ra đời, các quan hệ tín dụng mới có điều kiện phát triển. Tín dụng
bằng hiện vật đã nhường chỗ cho tín dụng bằng hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế
đã nhường chỗ cho các loại hình tín dụng khác ưu việt hơn như tín dụng ngân hàng, tín
dụng chính phủ...
Mặc dù tín dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình
thái phát triển kinh tế xã hội, với nhiều hình thức khác nhau song đều có tính chất quan
trọng sau đây:
- Tín dụng trước hết là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim)
hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền
sở hữu chúng.
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hoàn trả
- Giá trị tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức
tín dụng.
Tín dụng ngân hàng: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng
với khách hàng, được cấp chủ yếu dưới hình thái tiền tệ”
1.1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sản xuất nông nghiệp
- Tín dụng ngân hàng góp phần tích tụ, tập trung ruộng đất, vốn để chuyển
nhanh sản xuất nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa. Phát
triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hóa đòi hỏi sản phẩm sản xuất ra
phải được trao đổi với các khu vực khác phục vụ cho nhu cầu phát triển ngành nông
nghiệp cũng như các ngành công nghiệp và dịch vụ. Tín dụng ngân hàng góp phần xây
dựng kết cấu hạ tầng, đảm bảo sản xuất nông hộ có điều kiện thuận lợi để thực hiện
chuyển giao công nghệ cho sản xuất, đồng thời đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng
hóa để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Sản xuất hàng hóa vừa là mục tiêu vừa là
điều kiện của tín dụng, nhờ có sản xuất hàng hóa mà sản phẩm của nông dân được tiêu
thụ trên thị trường giúp ngân hàng thu hồi một cách dễ dàng.
-Tín dụng ngân hàng là một công cụ nhà nước để định hướng phát triển kinh tế
hộ nông dân và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Thông qua việc
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng mạng lưới ở vùng nông thôn, quy định
mức lãi suất hợp lý cho vay hộ nông dân, giao cho NHTM mà chủ yếu NHNo thực
hiện các chương trình đầu tư chỉ định… Nhà nước thúc đẩy quá trình tập trung vốn và
tập trung sản xuất nông nghiệp, định hướng phát triển kinh tế hộ ở những vùng kinh tế
trọng điểm, mở mang các ngành nghề thực sự cần thiết và mang lại hiệu quả cho bản
thân hộ nông dân và nền kinh tế. Vì vậy lực lượng lao động trong nông nghiệp đã được
giải quyết và đã hình thành nhiều ngành nghề mới trong nông thôn.
- Tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế và xóa bỏ dần nạn cho vay nặng lãi ở
nông thôn. Tín dụng ngân hàng góp phần khai thác và sử dụng triệt để những tiềm
năng sẵn có về lao động, đất đai…thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển.
- Tín dụng cung ứng vốn cho quá trình phát triển kinh tế hộ nông dân. Hiện
tượng thừa hoặc thiếu vốn trong quá trình sản xuất của hộ nông dân luôn diễn ra. Tín
dụng ngân hàng giúp điều hòa vốn dư thừa và thiếu đó nhằm đảm bảo cho sản xuất
nông nghiệp được ổn định. Khi người nông dân cần vốn để sản xuất nông nghiệp thì
ngân hàng là người bạn đắc lực phục vụ cho nhu cầu của nông dân trang trải các chi
phí phát sinh trong quá trình sản xuất được kịp thời. Sau khi thu hoạch người nông dân
bán sản phẩm ra, sẽ có một khoản tiền chưa dùng đến thì ngân hàng nhận nguồn vốn
nhàn rỗi đó dưới hình thức tiết kiệm. Như vậy tín dụng ngân hàng đã góp phần thúc
đẩy quá trình hình thành thị trường tín dụng nông thôn.
- Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển các quan hệ kinh tế của hộ nông
dân. Phát triển các hình thức đầu tư của ngân hàng như: cho vay qua tổ chức nhóm
liên đới chịu trách nhiệm của hộ nông dân, ủy thác đầu tư cho vay ngắn hạn… tạo
điều kiện cho các hộ nông dân tăng cường các quan hệ hợp tác với nhau và mở rộng
quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp, các nhà sản xuất, các nhà tài trợ trong nước và
nước ngoài.
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm của hộ nông dân
1.1.3.1. Khái niệm hộ nông dân
Tất cả các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu
được thực hiện qua sự hoạt động cả hộ nông dân. Vậy trước hết ta cần tìm hiểu khái
niệm hộ nông dân là gì?
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Văn Lạc
Tuỳ thuộc vào góc độ nghiên cứu và sự nhìn nhận của người nghiên cứu mà
người ta có nhiều qua điểm khác nhau về hộ.
Theo giáo sư Mc Gê (1989), Trường Đại học tổng hợp Colombia đã định nghĩa:
"Hộ nông dân là một nhóm người cùng huyết tộc hoặc cùng không cùng chung huyết
tộc, ở chung một mái nhà, ăn chung một mâm cơm".
Theo Alexandre Tchayanov - nhà nông học người Nga (1924), định nghĩa về hộ
nông dân như sau: "Hộ nông dân là hộ gia đình làm nông nghiệp, chủ yếu dựa vào sức
lao động gia đình và nhằm thoả mãn nhu cầu cụ thể của hộ gia đình như một tổng thể
mà không dựa trên chế độ trả công theo lao động đối với mỗi thành viên của nó. Về
mặt kinh tế, do đặc điểm tự cung tự cấp và những hạn chế của sức sản xuất gia đình
nên chỉ dừng lại ở cân bằng khả năng lao động và nhu cầu tiêu dùng của hộ mà không
nhằm hạch toán lợi nhuận như trường hợp của xí nghiệp Tư bản chủ nghĩa. Và tính tự
cung tự cấp của kinh tế hộ gia đình luôn được duy trì nếu nó không kết hợp được trong
bản thân nó và các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp".
Trong cuốn "Kinh tế hộ nông dân" xuất bản năm 1997, Đào Thế Tuấn định
nghĩa: "Hộ nông dân là các nông hộ thu hoạch trên các phương tiện sống từ đất, sử
dụng chủ yếu là lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống
kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong
thị trường hoạt động với trình độ hoàn chỉnh không cao".
Hộ nông dân trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam được hiểu là một gia đình có
tên trong bảng kê khai hộ khẩu riêng, gồm một người làm chủ hộ và mọi người cùng
sống trong hộ gia đình ấy.
Tóm lại, ta có thể xem hộ nông dân là hộ gia đình có đất đai, tư liệu sản xuất
thuộc sở hữu riêng, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, nằm trong
một hệ thống kinh tế rộng hơn với sự tham gia một phần vào thị trường.
1.1.3.2. Đặc điểm của hộ nông dân
Hộ nông dân có những đặc điểm cơ bản sau:
- Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là
một đơn vị tiêu dùng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Tài - K43B KTNN
9
- Xem thêm -