Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích thực trạng và những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hà...

Tài liệu Phân tích thực trạng và những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện mỏ cày

.PDF
63
138
127

Mô tả:

MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1 1.1. Sự cần thiết của đề tài .................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................... 2 1.2.2.Mục tiêu cụ thể......................................................................................... 2 1.3. Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi cần nghiên cứu.............................. 3 1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định.................................................................. 3 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 3 1.4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.4.1. Không gian .............................................................................................. 3 1.4.2. Thời gian ................................................................................................. 3 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3 1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan...................................................................... 4 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................................................... 5 2.1 Phương pháp luận ........................................................................................... 5 2.1.1 Tổng quan về tín dụng ............................................................................. 5 2.1.2. Các quy định về hoạt động tín dụng ....................................................... 6 2.1.3. Một số khái niệm, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng và đo lường rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Mỏ Cày ................................................................................................................. 9 2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 11 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 11 2.2.2. Phương pháp phân tích.......................................................................... 12 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY ......... 13 3.1. Tình hình kinh tế - xã hội huyện Mỏ Cày.................................................... 13 3.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng .................... 13 3.2.1. Quá trình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày.................................................................. 13 3.2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Ngân hàng..................................................................................................................... 14 3.3. Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng ............................................................. 17 3.3.1. Chức năng của Ngân hàng .................................................................... 17 3.3.2. Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng ...................................................... 17 3.4. Khái quát hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT qua 3 năm (2005 – 2007)...................................................................................................... 18 3.4.1. Tổng doanh thu và tổng chi phí ............................................................ 19 3.4.2. Lợi nhuận .............................................................................................. 20 3.5. Phương hướng hoạt động trong năm 2008 .................................................. 21 3.5.1. Chỉ tiêu cụ thể ....................................................................................... 21 3.5.2. Những biện pháp tổ chức thực hiện ...................................................... 21 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MỎ CÀY................................................................................ 23 4.1. Phân tích hoạt động tín dụng của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày ............................................................................................................................. 23 4.1.1. Quá trình tín dụng ................................................................................. 23 4.1.2. Khái quát tình hình huy động vốn của ngân hàng ................................ 26 4.1.3. Phân tích tình hình sử dụng vốn của ngân hàng qua 3 năm (2005-2007) ........................................................................................................ 28 4.2. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng trong 3 năm (2005-2007) ........................................................................................................ 33 4.2.1. Rủi ro nợ quá hạn theo thời gian........................................................... 33 4.2.2. Rủi ro nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ........................................... 35 4.2.3. Phân tích nợ quá hạn theo nguyên nhân ............................................... 37 4.2.4. Phân tích tình hình xử lý nợ rủi ro (RR) ............................................... 40 4.2.5. Trích lập dự phòng của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Mỏ Cày................................................................................... 41 4.3. Đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng trong 3 năm (2005 -2007) thông qua các chỉ tiêu tài chính .................................................... 42 4.4. Các nguyên nhân làm phát sinh rủi ro tín dụng ........................................... 47 4.4.1. Nguyên nhân bên trong ......................................................................... 47 4.4.2. Nguyên nhân bên ngoài......................................................................... 48 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHNo & PTNT HUYỆN MỎ CÀY ............................................................................................ 50 5.1.Thuận lợi và khó khăn chủ yếu trong hoạt tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày................................. 50 5.1.1. Những mặt thuận lợi ............................................................................. 50 5.1.2. Những mặt khó khăn............................................................................. 50 5.2. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày............................................. 51 5.2.1. Về nhân lực ........................................................................................... 51 5.2.2. Về quy trình cho vay............................................................................. 52 5.2.3. Chủ động phân tán rủi ro để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro ................... 53 5.2.4. Kỹ thuật cho vay và thu nợ ................................................................... 54 5.2.5. Tăng cường công tác mua bảo hiểm tiền gửi........................................ 55 5.2.6. Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dụ phòng rủi ro tín dụng .................... 55 5.2.7. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu quan, chính quyền địa phương trong công tác thu hồi và xử lý nợ quá hạn ........................................................ 55 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 57 6.1. Kết luận........................................................................................................ 57 6.2. Kiến nghị...................................................................................................... 57 6.2.1. Đối với khách hàng và chính quyền địa phương .................................. 57 6.2.2. Đối với Ngân hàng Tỉnh, Huyện........................................................... 58 TÓM TẮT Trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, các Ngân hàng đang phải đối đầu với nhiều thử thách và khó khăn, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày cũng không tránh khỏi điều đó. Chi nhánh Ngân hàng vừa phải đối đầu với nhiều chi nhánh Ngân hàng khác trên địa bàn mà đặc biệt là Ngân hàng đang gặp nhiều khó khăn trong hoạt động cho vay, đây là hoạt động mang tính rủi ro rất cao. Đề tài tập trung ngiên cứu các vấn đề: tình hình huy động vốn và cho vay vốn, đánh giá hoạt động tín dụng và đo lường rủi ro thông qua các chỉ tiêu tài chính, thực trạng rủi ro đang phát sinh tại chi nhánh Ngân hàng, nêu lên những khó khăn và thuận lợi của chi nhánh Ngân hàng, nguyên nhân làm phát sinh rủi ro. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất để tăng doanh số cho vay trong những năm tiếp theo. Doanh số cho vay tăng trưởng ngày càng cao với mục tiêu phát triển của Ngân hàng ngày càng tăng cao dư nợ tín dụng, nhưng luôn đảm bảo các khoản cho vay và hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Trong đó, nợ quá hạn ngày càng có xu hướng giảm, một số chỉ tiêu về huy động vốn và sử dụng vốn ngày được nâng cao. Chẳng hạn như vòng quay vốn tín dụng, doanh số thu nợ trên doanh số cho vay được nâng cao, mức độ rủi ro tín dụng ngày càng thấp. Điều đó mới chứng tỏ Ngân hàng hoạt động có hiệu quả. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam là nước có tỷ lệ dân số sống dựa vào nông nghiệp là chủ yếu (70% dân số), từ một nước kinh tế lạc hậu, Việt Nam đã vươn lên trở thành một nước không chỉ sản xuất đủ ăn mà còn xuất khẩu gạo sang các nước khác. Đó là một bước phát triển đáng kể trong nền kinh tế Việt Nam dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Nhà nước cùng sự đóng góp tích cực của các cơ quan ban ngành và đơn vị, trong đó có sự đóng góp to lớn của Ngân hàng mà đặc biệt là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – đơn vị luôn gắn liền với hoạt động nông nghiệp nông thôn. Từ sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, nước ta không những phát triển vươn lên trong mọi lĩnh vực mà đã tạo cho mình một vị thế, một thế đứng trong nền kinh tế thế giới. Chính điều này đã làm tác động đến nhiều mặt của nền kinh tế xã hội, đồng thời cũng phát sinh những nhu cầu cấp thiết để phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế nước nhà. Một trong những nhu cầu đó là các dịch vụ của các tổ chức trung gian tài chính như ngân hàng. Tuy là ngành không trực tiếp tham gia vào việc sản xuất và lưu thông hàng hóa nhưng Ngân hàng góp phần phát triển rất lớn vào nền kinh tế thông qua việc cung cấp vốn cho nền kinh tế. Mặc dù thực hiện chức năng trung gian tài chính nhưng hoạt động của Ngân hàng luôn mang nhiều rủi ro như rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái,… đặc biệt là rủi ro tín dụng - một loại rủi ro được quan tâm nhiều nhất của Ngân hàng. Hậu quả của rủi ro tín dụng là rất lớn, nó không chỉ ảnh hưởng đến Ngân hàng như uy tín, chất lượng hoạt động của Ngân hàng mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến cả nền kinh tế đất nước. Mỏ Cày là Huyện tương đối rộng và đông dân nhất Tỉnh Bến Tre và là nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế mà chủ yếu là kinh tế nông nghiệp. Nhưng đại đa số người dân lại thiếu vốn và rất cần sự hổ trợ vốn từ phía Ngân hàng. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện đã đáp ứng được nhu cầu đó của họ. Mặc khác, trong những năm gần đây huyện Mỏ Cày đang phấn đấu phát triển nền kinh tế với tốc độ nhanh hơn, thu hút ngày càng nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Hơn nữa, trong Huyện đã có nhiều chi nhánh Ngân hàng mọc lên như: chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long, chi nhánh Ngân hàng SACOMBANK, chi nhánh Ngân hàng chính sách,…cộng thêm đó là việc mở rộng qui mô của NHNo & PTNT Huyện Mỏ Cày bằng hệ thống gồm 2 chi nhánh liên xã ra đời, với trên 16 điểm giao dịch cùng với việc đa dạng hóa các loại hình tín dụng nhằm đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về vốn của nền kinh tế trên cơ sở an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên cùng với sự mở rộng đó thì thử thách và rủi ro cũng theo chiều tăng lên. Do đó, nhận dạng rủi ro và đề ra những giải pháp hữu hiệu để hạn chế rủi ro trong cho vay đến mức thấp nhất mà lợi nhuận vẫn đạt theo chỉ tiêu của Tỉnh đề ra là vấn đề hết sức cấp thiết. Xuất phát từ thực tế đó em đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích thực trạng và những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Mỏ Cày” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu và đánh giá tình hình rủi ro trong cho vay sẽ giúp Ngân hàng phát hiện được những hoạt động chứa đựng rủi ro, để có những biện pháp khắc phục rủi ro và từ đó làm cho việc kinh doanh của Ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể • Phân tích và đánh giá tổng quát về kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo & PTNT) qua 3 năm (2005-2007). • Phân tích tình hình nợ quá hạn dẫn đến rủi ro phát sinh tại chi nhánh NHNo & PTNT qua 3 năm (2005-2007) theo thời gian, theo thành phần kinh tế, theo nguyên nhân. • Xác định được các nguyên nhân tiềm tàng dẫn đến rủi ro trong cho vay tại Ngân hàng. • Nhận dạng, đánh giá và kiểm soát rủi ro phát sinh trong hoạt động tín dụng. Từ đó đưa ra các giải pháp để hạn chế rủi ro. 1.3. CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định - Hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Mỏ Cày có hiệu quả. - Mức huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Mỏ Cày tăng cao. - Dư nợ cao thể hiện quy mô hoạt động của Ngân hàng. - Chính sách phòng ngừa rủi ro của chi nhánh thật sự có hiệu quả. 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu Quy trình tiến hành cho vay cho đến khi thu hồi nợ tại Ngân hàng được thực hiện như thế nào? Những khó khăn gặp phải của cán bộ tín dụng khi tiến hành thẩm định cho vay? Chính sách cho vay của Ngân hàng như thế nào? Những nguyên nhân nào dẫn đến khách hàng không có khả năng trả nợ vay đúng hạn? Việc cán bộ tín dụng phân loại khách hàng có làm giảm được rủi ro cho Ngân hàng trong quá trình cho vay hay không? Phân tán độ rủi ro tín dụng, chi nhánh Ngân hàng thực hiện như thế nào? Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của chi nhánh Ngân hàng như thế nào? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian Đề tài được thực hiện tại NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày, Tỉnh Bến Tre. 1.4.2. Thời gian Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/02/2008 cho đến ngày 25/04/2008 và cũng là thời gian thực tập của em tại chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Mỏ Cày. Các số liệu thứ cấp được lấy trong 3 năm (2005-2007) để phân tích tình hình rủi ro của chi nhánh Ngân hàng. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Mỏ Cày thông qua việc nghiên cứu tình hình huy động vốn, tình hình sử dụng vốn từ năm 2005 đến năm 2007,…để có thể phân tích, đánh giá chính xác và đúng đắn về hoạt động tín dụng của ngân hàng.Từ đó mới xác định những tồn tại về rủi ro tín dụng mà Ngân hàng đang gặp phải. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN Luận văn tốt nghiệp “Phân tích thực trạng và những giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng đối với hộ nông dân” (Cao Minh Trí, Trường Đại học Cần Thơ – năm 2007). Đề tài nêu lên được tình hình rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Huyện Cai Lậy đối với việc cho vay hộ nông dân. Tuy nhiên đề tài chỉ đi sâu phân tích rủi ro cho vay đối với hộ nông dân mà chưa nhận dạng được rủi ro đối với việc cho vay trong doanh nghiệp, đây là một trong những đối tượng cũng góp phần rất lớn mang lại rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Luận văn tốt nghiệp “Phân tích rủi ro tín dụng cho vay hộ nông dân tại NHNo & PTNT Tỉnh Bến Tre – chi nhánh Huyện Mỏ Cày” (Nguyễn Thị Kim Chi – Tài chính K29 – Trường Đại học Cần Thơ, năm 2007). Đề tài chỉ tập trung phân tích rủi ro trong cho vay đối với hộ nông dân, nêu lên được những nguyên nhân gây ra những rủi ro đó, nhưng chưa đề cập đến rủi ro đối với việc cho vay của DNTN. Từ đó đề ra những biện pháp giảm thiểu rủi ro trong cho vay. CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Tổng quan về tín dụng 2.1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng là một phạm trù kinh tế, có quá trình ra đời tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Tín dụng trải qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội khác nhau, với nhiều hình thức khác nhau, song điều đó có tính chất quan trọng sau: • Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sỡ hữu của chúng. • Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được “ hoàn trả”. • Giá trị tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. 2.1.1.2. Khái niệm rủi ro Cũng giống tất cả các ngành kinh doanh khác, kinh doanh trong Ngân hàng có thể gặp rủi ro và cũng có thể bị mất luôn cả vốn. Hơn nữa, Ngân hàng là một ngành kinh doanh rất nhạy cảm, hoạt động của Ngân hàng với bản chất của nó sẽ phải gánh chịu rất nhiều rủi ro như: rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro tín dụng…. Dưới góc độ của nhà đầu tư: Rủi ro trong đầu tư là không đạt được tiêu chuẩn hiện giá thuần (NPV) và tỷ suất lợi nhuận nội bộ (IRR) như dự tính. Theo xác suất và thống kê: Rủi ro là khả năng xuất hiện các biến cố ngẩu nhiên có thể đo lường được bằng xác suất. Rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng là khả năng xuất hiện những biến cố không mong đợi; sự kiện xảy ra ngoài ý muốn, ảnh hưởng xấu đến hoạt động của Ngân hàng, thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Vì vậy nhận thức rủi ro và đề ra những giải pháp phòng ngừa hữu hiệu để hạn chế đến mức thấp nhất có thể xảy ra rủi ro là vấn đề cấp bách của các Ngân hàng hiện nay. (Nguồn: Bài giảng nghiệp vụ kinh doanh NHTM – ThS. Thái Văn Đại, Tủ sách Đại học Cần Thơ năm 2007). 2.1.1.3. Rủi ro tín dụng Hoạt động của Ngân hàng rất đa dạng và phong phú, đồng thời nó cũng gắn liền với nhiều mức độ rủi ro. Thông thường rủi ro của Ngân hàng chủ yếu thường tập trung vào bốn dạng: rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro hối đoái. Trong bốn loại rủi ro trên thì rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất, vậy rủi ro tín dụng là gì? Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Hay nói cách khác, rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong quan hệ tín dụng, từ đó tác động xấu đến hoạt động của Ngân hàng và có thể làm Ngân hàng bị phá sản. 2.1.2. Các quy định về hoạt động tín dụng 2.1.2.1. Nguyên tắc cho vay Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau: • Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích như đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. • Phải hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi đúng hạn như đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. • Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo đúng quy định của chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. 2.1.2.2. Điều kiện vay vốn Tổ chức tín dụng xem xét và ra quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: • Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật: • Pháp nhân phải có pháp luật dân sự. • Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành vi dân sự. • Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. • Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. • Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. • Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. • Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2.1.2.3. Lãi suất cho vay Mức lãi suất cho vay do Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận sao cho phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà Nước và Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Lãi suất cho vay ưu đãi được áp dụng đối với những khách hàng được ưu đãi về lãi suất theo quy định. Các khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn phải áp dụng mức lãi suất quá hạn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước. Trường hợp có quy định về thay đổi lãi suất và các trường hợp cần thiết, thì khách hàng và Ngân hàng cùng thoả thuận mức lãi suất cho vay phù hợp và phải ghi bổ sung vào hợp đồng tín dụng. Cán bộ tín dụng cần thực hiện lãi suất theo nguyên tắc sau: Cho vay trung hạn lãi suất cao hơn cho vay ngắn hạn. Cho vay dài hạn lãi suất cao hơn cho vay trung hạn. Cho vay với số tiền lớn thì lãi suất thấp hơn so với cho vay số tiền nhỏ. 2.1.2.4. Mức cho vay Ngân hàng Nông nghiệp cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng; khả năng trả nợ của khách hàng và khả năng nguồn vốn, mức cho vay không được vượt quá 15% vốn tự có của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Trừ trường hợp đối với các khoản vay từ nguồn uỷ thác hoặc khách hàng là tổ chưc tín dụng. Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc cho từng dự án. Mức vốn tự có tham gia của khách hàng như sau: Đối với cho vay ngắn hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20% trong tổng nhu cầu vốn. Đối với cho vay trung và dài hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 30% trong tổng nhu cầu vốn. (Nguồn: Cẩm nang tín dụng 2002 – Phòng tín dụng NHNo & PTNT ) 2.1.2.5. Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay được xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của người đi vay (hoặc thời hạn đầu tư của dự án), khả năng trả nợ và khả năng nguồn vốn. Theo quy định của Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam thì thời hạn cho vay được quy định: Cho vay ngắn hạn: Tối đa đến 12 tháng. Cho vay trung hạn: Từ 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay dài hạn: Trên 60 tháng trở lên. 2.1.2.6. Phương thức cho vay Trên nhu cầu sử dụng từng khoản vốn vay của khách hàng và khả năng kiểm tra, giám sát việc khách hàng sử dụng vốn vay của Ngân hàng thì Ngân hàng thoả thuận với khách hàng về việc lựa chọn phương thức cho vay như: Cho vay từng lần. Cho vay theo hạn mức tín dụng. Cho vay theo dự án đầu tư. Cho vay hợp vốn. Cho vay trả góp. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát sinh và sử dụng thẻ tín dụng. 2.1.3. Một số khái niệm, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng và đo lường rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Mỏ Cày 2.1.3.1. Một số khái niệm a. Doanh số cho vay Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ảnh tổng số tiền mà Ngân hàng đã giải ngân dưới hình thức tiền mặt trong một khoảng thời gian nào đó thường được xác định theo tháng, quý hoặc năm. b. Doanh số thu nợ Là chỉ tiêu phản ảnh toàn bộ món nợ mà Ngân hàng thu về từ các khoản vay kể cả hiện tại và những năm trước đó. c. Dư nợ Dư nợ chịu tác động bởi doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Đây là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định tổng số tiền Ngân hàng cho vay hiện khách hàng còn nợ. Đây là chỉ tiêu đánh giá quy mô hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua các năm. Tuy nhiên việc phân tích dư nợ cùng với nợ quá hạn nó phản ảnh hiệu quả hơn về hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Các Ngân hàng có số dư nợ cao thì quy mô hoạt động lớn, nguồn vốn mạnh và đa dạng các hình thức tín dụng. d. Nợ quá hạn Là chỉ tiêu phản ánh các khoản vay khi đến hạn khách hàng không trả được nợ cho Ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ trong hạn sang tài khoản dư nợ quá hạn. Nợ quá hạn phản ánh chỉ tiêu chất lượng tín dụng tại Ngân hàng. Nếu tại một thời điểm nào đó tỷ lệ nợ quá hạn càng lớn thì chất lượng tín dụng kém và ngược lại tỷ lệ nợ quá hạn càng nhỏ thì chất lượng tín dụng càng hiệu quả. Dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ 2.1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng a. Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn (%) Vốn huy động Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn = x 100 Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng có bao nhiêu phần trăm là vốn huy động. Đồng thời chỉ tiêu cho biết khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Nếu chỉ số này quá lớn cũng không tốt vì nó làm ảnh hưởng đến độ an toàn trong kinh doanh của Ngân hàng (chỉ số này tối đa là 20 lần). b. Mức độ rủi ro tín dụng ( %, lần) Nợ quá hạn Mức độ rủi ro tín dụng = Tổng dư nợ Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng nói chung và đo lường nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ nét. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng kém và ngược lại. Mức giới hạn cho phép rủi ro do NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày qui định là 1% và mức qui định của NHNo & PTNT Việt Nam là 5%. c. Vòng quay vốn tín dụng (vòng) Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thông qua tính luân chuyển của nó, đồng vốn được quay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả và đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng. d. Hệ số thu nợ (%) Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x 100 Tổng doanh số cho vay Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân hàng hay khả năng trả nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà Ngân hàng thu được trong một kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của Ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại. e. Tỷ lệ tổng dư nợ / vốn huy động (%, lần) Dư nợ Tổng dư nợ cho vay = Vốn huy động x 100 Tổng nguồn vốn huy động Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của Ngân hàng. Nó giúp so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động được. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy Ngân hàng đã sử dụng vốn huy động ngày càng không có hiệu quả. f. Thời gian thu nợ bình quân Dư nợ bình quân Thời gian thu nợ bình quân = x 360 ngày Doanh số thu nợ Đây là chỉ tiêu phản ánh tốc độ thu hồi nợ là nhanh hay chậm về mặt thời gian, chỉ tiêu này càng nhỏ thì khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng càng cao, tốc độ luân chuyển vốn của Ngân hàng càng nhanh. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu thứ cấp: Các số liệu cụ thể được thu thập trực tiếp tại phòng tín dụng của NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn, kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Thu thập số liệu sơ cấp: các văn bản hướng dẫn thực hiện, Quyết định, Nghị định, Thông tư liên quan đến vấn đề tín dụng của Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam và Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn. Tiếp thu kinh nghiệm từ cán bộ tín dụng và trực tiếp cùng cán bộ tín dụng đi thực tế ở các xã. 2.2.2. Phương pháp phân tích Phương pháp phân tích số liệu chủ yếu được dùng trong đề tài này là: 2.2.2.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. ∆y = y1 - yo Trong đó: yo: chỉ tiêu năm trước; y1: chỉ tiêu năm sau ∆y: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu của năm hiện hành với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động hay không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục. 2.2.2.2 Phương pháp so sánh số tương đối Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. y1 ∆y = *100 - 100% yo Trong đó: yo : chỉ tiêu năm trước; y1: chỉ tiêu năm sau. ∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu kinh tế trong một thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY 3.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ - Xà HỘI HUYỆN MỎ CÀY Năm 2005 – 2006, tình hình kinh tế của Huyện tiếp tục phát triển. Hầu hết các kế hoạch do Hội đồng nhân dân huyện đề ra đều hoàn thành. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh đều phát triển và tăng trưởng khá. Hiện nay, An Thạnh và Khánh Thạnh Tân đã trở thành 2 làng nghề sản xuất chỉ sơ dừa xuất khẩu lớn nhất Tỉnh. Kế hoạch mở rộng và phát triển thủ công nghiệp kết hợp với phát triển công nghiệp chế biến nông sản vừa sử dụng hết lao động dư thừa của địa phương vừa tăng cao giá trị, chất lượng của nông nghiệp xuất khẩu. Do đó nhu cầu tín dụng phục vụ sản xuất và đời sống tăng lên đòi hỏi cần phải được đáp ứng kịp thời. Năm 2006 dân số của Huyện là 278.720 người, mật độ dân số / km2 là 766 người/km2 chỉ xếp sau thị xã. Nhưng đại đa số người dân sống bằng nông nghiệp là chính nên có sự chuyên canh rõ rệt trong phát triển nông nghiệp nông thôn. Cũng trong năm nay, chi nhánh NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày đã đạt được những kết quả khả quan, các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng ngày càng đa dạng và đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, do sức ép dân số quá đông đặt ra những nhiệm vụ rất nặng nề cho phát triển kinh tế - xã hội của Huyện nhà. 3.2. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY 3.2.1. Quá trình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày 3.2.1.1. Quá trình hình thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Mỏ Cày được thành lập năm 1988 và cũng trong thời gian đó chính thức đi vào hoạt động. Trong khoảng thời gian ấy đã trải qua biết bao thăng trầm và biến đổi kinh tế, xã hội, phần nào ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức kinh tế khác. 3.2.1.2.Quá trình phát triển Do đặc điểm huyện Mỏ Cày có 70% dân số sống ở nông thôn, thị trường hoạt động của NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày cũng không nằm ngoài địa điểm nêu trên, để tránh phiền hà trong giao dịch và điều kiện đi lại mất thời gian của khách hàng. Một hệ thống gồm 2 chi nhánh liên xã ra đời, với trên 16 điểm giao dịch. Doanh số năm sau tăng hơn năm trước, đồng vốn Ngân hàng cho vay trực tiếp đến dân cư và các doanh nghiệp đã và đang phá vỡ kết cấu nền kinh tế tự túc tự cấp, chuyển sang nền kinh tế sản xuất hàng hoá với phương thức kinh doanh có tính toán lãi lỗ trong đầu tư vốn và sử dụng. Trong thực tế nhiều năm qua, nhiều doanh nghiệp, cá nhân ở Mỏ Cày đã làm ăn có hiệu quả, tạo của cải vật chất cho xã hội, góp phần nâng cao đời sống, tạo của ăn của để, phần lớn chính là nhờ đồng vốn của Ngân hàng. 3.2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Ngân hàng 3.2.2.1. Cơ cấu tổ chức Giám đốc Phó GĐ2 Phó GĐ1 P.Tíndụng. Chi nhánh liên xã 1 TC - HC KT- NQ Chi nhánh liên xã 2 Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chú thích: TC – HC: Tổ chức hành chính KT- NQ: Kế toán ngân quỹ 3.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ™ Ban giám đốc: Gồm một giám đốc và hai phó giám đốc Giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ theo qui định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong ban giám đốc và lãnh đạo các bộ phận trực thuộc. Đề nghị bổ nhiệm, miễm nhiệm, khen thưởng, kỷ luật hoặc nâng lương cho các cán bộ trong Ngân hàng. Phó giám đốc: Trợ giúp cho giám đốc và được phân công phụ trách trực tiếp một số bộ phận tác nghiệp trong đơn vị. Phòng tín dụng: Gồm một trưởng phòng, một phó phòng cùng 8 cán bộ tín dụng. Xây dựng chiến lược kinh doanh, thẩm định khả năng vay vốn, lập hồ sơ và đề xuất ý kiến xem xét cho vay trình lên Ban giám đốc, kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay của các đơn vị hoặc cá nhân. Lập kế họach thu nợ, quản lý dư nợ, lưu giữ hồ sơ theo quy định và lập báo cáo kết quả tín dụng để trình lên Ban giám đốc. Tổng hợp doanh số cho vay, dư nợ, doanh số thu nợ, nợ quá hạn theo tháng, quý để báo cáo về cho giám đốc chi nhánh Ngân hàng huyện và cấp tỉnh kịp thời. Phân công cán bộ tín dụng phụ trách từng địa bàn, kiểm tra đôn đốc cán bộ tín dụng thực hiện đầy đủ quy chế và hướng dẫn nghiệp vụ cho vay theo quy định. ™ Phòng kế toán ngân quỹ Bộ phận kế toán Hạch toán kịp thời, chính xác và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính. Quản lý sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hoạt động tín dụng, kế toán đảm bảo cho quá trình quyết toán, báo cáo theo quy định của NHNo cấp trên. Kiểm tra các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ nộp, thanh toán nợ. Kiểm tra và quản lý việc sử dụng tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định. Bộ phận ngân quỹ Tổ chức thu, chi theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo thu, chi chính xác. Cập nhật sổ quỹ tất cả nghiệp vụ phát sinh. Cuối ngày phải kiểm tra lượng tiền mặt thực tế đối chiếu vào sổ sách kế toán, nếu khớp đúng mới được khóa sổ và đưa tiền vào kho. ™ Tổ chức hành chính – nhân sự Thực hịên các chức năng, quản lý cán bộ nhân viên chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho toàn thể nhân viên trong Ngân hàng. Có trách nhiệm bảo vệ tài sản của đơn vị. Tiếp nhận các thông tin có liên quan báo cáo lên Giám đốc. Công tác đề xuất cán bộ, huy hoạch cán bộ, cử cán bộ đi học. Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện các công tác hành chính, văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông. Lập các thủ tục cần thiết trình lên Giám đốc ra quyết định nâng bậc lương hoặc thi hành kỹ luật. Thực hiện một số công việc khác do Ban Giám đốc giao cho. ™ Chi nhánh liên xã Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền. Đánh giá tiến độ thực hiện, chỉ tiêu kế hoạch theo tháng, quý, năm. Tuyên truyền, tư vấn các hình thức huy động vốn trên mọi thành phần kinh tế trong xã hội. Liên hệ chính quyền địa phương trong việc ký kết hợp đồng trách nhiệm, điều phối đầu tư vốn, thu hồi nợ và xử lí nợ tồn động.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan