1
Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------------
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LEAN MANUFACTURING TẠI
NHÀ MÁY GIÀY VIỆT NAM SAMHO
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
KHÓA LUẬN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 11 năm 2013
2
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUỄN MẠNH TUÂN
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. BÙI NGUYÊN HÙNG
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. DƢƠNG NHƢ HÙNG
Khóa luận thạc sĩ đƣợc bảo vệ/nhận xét tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ
KHÓA LUẬN THẠC SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày 20 tháng
10 năm 2013
Thành phần hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: TS. BÙI NGUYÊN HÙNG
2. Thƣ ký: TS. DƢƠNG NHƢ HÙNG
3. Ủy viên: TS. NGUỄN MẠNH TUÂN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN
3
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Tp. HCM, ngày 18 tháng 11 năm 2013
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 08/07/1983
Nơi sinh: Tiền Giang
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
MSHV: 11170767
Khoá (Năm trúng tuyển): 2011
1- TÊN ĐỀ TÀI: Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp triển khai thực hiện Lean
Manufacturing tại nhà máy giày Việt Nam Samho
2- NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN: Khóa luận đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu:
Nhận diện các vấn đề ảnh hƣởng đến quá trình triển khai thực hiện Lean
Manufacturing và mục tiêu sản xuất, kinh doanh tại công ty Việt Nam Samho.
Chẩn đoán nguyên nhân của những vấn đề khó khăn và hạn chế đang gặp phải.
Đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tiễn và nguồn lực của công ty, có kèm
theo đánh giá mức độ ƣu tiên của tập giải pháp đƣợc đề nghị
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 29/4/2013
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 19/8/2013
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN
Nội dung và đề cƣơng Khóa luận thạc sĩ đã đƣợc Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN
KHOA QL CHUYÊN NGÀNH
4
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này và hoàn thành một chặng đƣờng hơn 2 năm học tập
chƣơng trình MBA tại Trƣờng ĐH Bách Khoa TP HCM, ngoài sự nổ lực kiên trì
của bản thân, bên cạnh đó tôi không thể đạt đƣợc kết quả nếu nhƣ không có sự giúp
đỡ của nhiều ngƣời. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất đến:
Cảm ơn tất cả thầy cô Khoa Quản Lí Công Nghiệp đã truyền dạy cho tôi rất
nhiều kiến thức chuyên môn và chia sẻ những kinh nghiệm quí báo trong suốt 2
năm học tập.
Cảm ơn thầy Nguyễn Mạnh Tuân, ngƣời đã hƣớng dẫn tận tình cho tôi trong lúc
thực hiện đề tài này. Những cố vấn định hƣớng, lời khuyên của thầy là những
kiến thức vô cùng quí báo giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận.
Cảm ơn ông Cho Hyun Man đã giúp đỡ tôi bằng những lời chia sẻ chân thành
của một nhà lãnh đạo cấp cao công ty Việt Nam Samho.
Cảm ơn công ty Việt Nam Samho đã tạo điều kiện để tôi có thời gian tìm hiểu,
quan sát thực tế và thu thập những thông tin cần thiết cho đề tài.
Cảm ơn các anh chị phòng Lean (đặc biệt là anh Dũng, anh Trung) và các anh
chị đồng nghiệp khác đã chia sẻ những vấn đề thực tế, kinh nghiệm cũng nhƣ
đóng góp những chia sẻ về vấn đề tôi đang nghiên cứu.
Cảm ơn cha mẹ và những ngƣời thân luôn thƣơng yêu, giúp đỡ và ủng hộ tôi
trên những cuộc hành trình.
5
TÓM TẮT KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Đề tài sử dụng lí thuyết Lean Manufacturing làm cơ sở để phân tích thực trạng quá
trình triển khai thực hiện Lean Manufacturing tại nhà máy sản xuất giày Việt Nam
Samho
Từ tình huống thực tế này, đề tài đƣợc thực hiện bằng việc tìm hiểu, quan sát thực
tế, thảo luận nhóm, trực tiếp trao đổi với những ngƣời có liên quan, thu thập thông
tin và dữ liệu thứ cấp nhằm hƣớng đến mục tiêu:
Nhận diện các vấn đề ảnh hƣởng đến quá trình triển khai thực hiện Lean
Manufacturing và mục tiêu sản xuất, kinh doanh của công ty.
Chẩn đoán nguyên nhân của những vấn đề khó khăn và hạn chế đang gặp phải.
Đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tiễn và nguồn lực của công ty, có kèm
theo đánh giá mức độ ƣu tiên của tập giải pháp đƣợc đề nghị
Từ kết quả đạt đƣợc, đề tài rút ra những bài học kinh nghiệm về các khó khăn và
thuận lợi khi áp dụng Lean tại công ty Việt Nam Samho. Ngoài ra, đề tài còn góp
phần bổ sung thêm một trƣờng hợp thực tế việc áp dụng Lean Manufacturing của
các công ty tại Việt Nam, đặc biệt là các công ty có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
6
ABSTRACT
The thesis used theory of Lean Manufacturing as a basic for analyzing the status of the
implementation progress Lean Manufacturing at the footwear manufacture Viet Nam
Samho.
From this reality situation, the thesis was implemented by search, observe, group
discussion, interview relation people and collect the information and data internal
factory to get the targets such as:
Find out these problems which are influencing to the LM implementation and the
company targets in production and business.
Make a diagnosis causes root of these problems
Put forward some solutions according to reality and company resources, after that
estimating priority of these solutions.
With these achieved results, the thesis draws experience lessons about difficulties and
advantages when implementation LM at Samho Company. Besides, the thesis can add
more case reality situation for the application LM of companies in Viet Nam,
especially the foreign companies.
7
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN..........................................................................................1
1.1.
Lí do hình thành đề tài...............................................................................1
1.2.
Mục tiêu đề tài............................................................................................2
1.3.
Ý nghĩa đề tài.............................................................................................2
1.4.
Phạm vi đề tài.............................................................................................2
1.5.
Phƣơng pháp thực hiện..............................................................................3
1.5.1. Qui trình thực hiện đề tài......................................................................3
1.5.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu...............................................................3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT...............................................................................5
2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Lean Manufacturing (LM)..........................................5
2.1.1. Định nghĩa.............................................................................................5
2.1.2. Mục Tiêu của Lean Manufacturing.......................................................5
2.1.3. Các khái niệm trong Lean......................................................................6
2.1.3.1. Việc tạo ra giá trị và sự lãng phí.....................................................6
2.1.3.2. Những loại lãng phí........................................................................6
2.1.3.3. Sản xuất lôi kéo (Pull Production)..................................................7
2.1.3.4. Cải tiến liên tục – Kaizen...............................................................8
2.1.4. Các công cụ và kỹ thuật trong Lean......................................................8
2.1.4.1. Phƣơng pháp 5S..............................................................................8
8
2.1.4.2. Chuẩn hóa qui trình (Standard work)............................................9
2.1.4.3. Truyền đạt qui trình chuẩn cho nhân viên...................................10
2.1.4.4. Qui trình chuẩn và sự linh hoạt...................................................10
2.1.4.5. Quản lí bằng công cụ trực quan (Visual Management)..............11
2.1.4.6. Chất lƣợng từ gốc hay làm đúng ngay từ đầu.............................11
2.1.4.7. Sơ đồ chuỗi giá trị (Value Stream Mapping)..............................12
2.1.4.8. Bảo trì ngăn ngừa (Preventative Mantenance)............................13
2.1.4.9. Bảo trì sản xuất tổng thể (TPM)..................................................13
2.1.4.10. Thời gian chuyển đổi, chuẩn bị (changeover/ setup time)........14
2.1.4.11. Qui hoạch mặt bằng và vật tƣ nơi sử dụng...............................14
2.1.4.12. Kanban......................................................................................15
2.1.4.13. Cân bằng sản xuất.....................................................................15
2.1.5. Các đo lƣờng chính trong Lean...........................................................16
2.1.6. Vai trò và hiệu quả của Lean trong sản xuất.......................................16
2.2. Mô hình các bƣớc thực hiện Lean Manufacturing ......................................17
2.2.1. Mô hình DDI.......................................................................................17
2.2.2. Mô hình NJMEP..................................................................................18
2.2.3. Mô hình theo Peter Hines, Matthias Holweg and Nick Rich (Lean
Enterprise Research Centre, UK)..................................................................19
9
2.2.4. Mô hình theo Todd Phillip...................................................................19
2.2.5. Mô hình các bƣớc thực hiện Lean tại các doanh nghiệp Việt Nam.....20
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỆT NAM SAMHO........................22
3.1. Giới thiệu......................................................................................................22
3.2. Sơ đồ bố trí khu vực sản xuất của công ty Việt Nam Samho......................23
3.3. Lịch sử áp dụng Lean tại công ty.................................................................24
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ NHẬN DIỆN VẤN ĐỀ TRONG
VIỆC TRIỂN KHAI LEAN MANUFACTURING...................................................26
4.1. Phƣơng pháp nhận diện các vấn đề..............................................................26
4.2. Bắt đầu nhận diện vấn đề.............................................................................27
4.2.1. Cam kết của lãnh đạo cấp cao với hành trình Lean............................27
4.2.2. Lựa chọn khu vực thực hiện................................................................28
4.2.3. Bản đồ tình trạng hiện tại và bản đồ tình trạng tƣơng lai....................31
4.2.4. Lập kế hoạch thực hiện........................................................................32
4.2.5. Thực hiện và đánh giá.........................................................................34
4.2.6. Nhận diện vấn đề từ quan sát trực tiếp và thu thập dữ liệu.................38
4.3. Xác định nguyên nhân của vấn đề................................................................39
Chƣơng 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.............................................................................44
5.1. Cơ sở đề nghị giải pháp................................................................................44
10
5.2. Tập giải pháp đƣợc đề nghị..........................................................................45
5.2.1. Đào tạo.................................................................................................45
5.2.2. Xem xét chuỗi giá trị hiện tại..............................................................46
5.2.3. Lập kế hoạch thực hiện Lean trong tƣơng lai......................................46
5.2.4. Xây dựng chính sách thúc đẩy thực hiện Lean....................................47
5.2.5. Xây dựng văn hóa phù hợp..................................................................48
5.2.6. Benchmarking......................................................................................49
5.3. Đánh giá độ ƣu tiên của các giải pháp.........................................................50
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................53
6.1. Kết luận........................................................................................................53
6.2. Kiến nghị......................................................................................................54
11
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Khung thời gian thực hiện Lean của DDI ...…………………………...…..18
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu lí thuyết………………………………………………20
Hình 2.3: Mô hình các bƣớc thực hiện………………………………………...……..21
Hình 3.1 : Sơ đồ bố trí khu vực sản xuất nhà máy Việt Nam Samho………………...23
Hình 3.2: Mô hình thực hiện Lean của Nike…………………………………………24
Hình 3.3. Qui trình NOS……………………………………………………………...25
12
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1. Tỉ lệ hàng hƣ trong 6 tháng đầu năm 2003…………………………………38
Bảng 4.2. Xác định nguyên nhân của vấn đề………………………………………….39
Bảng 5.1. Các giải pháp benchmarking………………………………………………..49
Bảng 5.2. Thứ tự ƣu tiên của tập giải pháp……………………………………………50
Bảng 5.3. Thứ tự ƣu tiên của tập giải pháp từ kết quả thảo luận……………………...51
13
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LM
Lean Manufacturing
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
NB
New Balance
TPS
Toyota Production System
FTT
First Time Through
BTS
Build To Schedule
PPH
Năng suất/ ngƣời/giờ
DDI
Development Dimension International
NJMEP
New Jersey Manufacturing Extension Program
CSM
Current Stream Map
FSM
Future Stream Map
OEE
Overall Equipment Effectiveness (mức hữu dụng thiết bị toàn
phần)
14
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.6.
Lí do hình thành đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế biến động do ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng, thị
trƣờng bị thu hẹp, cuộc chiến cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay
gắt hơn. Do đó, việc tự thay đổi, tự cải tiến để tồn tại là một điều cấp bách của
các doanh nghiệp. Riêng đối với các doanh nghiệp sản xuất, việc giảm lãng phí,
quản lí qui trình hiệu quả, đảm bảo và nâng cao chất lƣợng sản phẩm đáp ứng
yêu cầu của khách hàng là lợi thế cạnh tranh và tạo nền tảng để đứng vững trên
thị trƣờng.
Gần đây một vài doanh nghiệp trong nƣớc đã chủ động tiến hành đào tạo và áp
dụng các phƣơng pháp Lean Manufacturing nhằm loại trừ những bất hợp lý
trong các hoạt động kinh doanh dẫn đến việc cải thiện thời gian qui trình sản
xuất và dịch vụ (Nguồn: MeKong Capital).
Công ty sản xuất giày thể thao Việt Nam Samho đang phải đối mặt với nhiều
khó khăn do phƣơng thức quản lí qui trình và chất lƣợng sản phẩm kém hiệu
quả. Tỉ lệ hàng hƣ cao, trễ tiến độ giao hàng, tăng chi phí sản xuất và ảnh hƣởng
đến lợi nhuận và uy tín của công ty. Vì vậy, các nhà quản lí cấp cao của công ty
đang triển khai áp dụng Lean Manufacturing với mục tiêu cải tiến qui trình sản
xuất, loại bỏ lãng phí để tăng khả năng cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu của khách
hàng. Tuy nhiên, với tình thực tế tại công ty việc triển khai áp dụng Lean gặp rất
nhiều khó khăn và thử thách.
Với tình huống thực tế trên, tác giả thực hiện đề tài: “Phân tích thực trạng và
đề xuất giải pháp triển khai thực hiện Lean Manufacturing tại nhà máy sản
xuất giày Việt Nam Samho”. Qua đó, giúp công ty nhận diện đƣợc các vấn
15
đề/hạn chế, tìm hiểu nguyên nhân chủ yếu, từ đó đƣa ra các giải pháp để triển
khai thực hiện thành công Lean Manufacturing trong thời gian tới.
1.7.
Mục tiêu đề tài
Mục tiêu của đề tài này là:
-
Nhận diện các vấn đề ảnh hƣởng đến quá trình triển khai thực hiện Lean
Manufacturing và mục tiêu sản xuất, kinh doanh của công ty.
-
Chẩn đoán nguyên nhân của những vấn đề khó khăn và hạn chế đang gặp
phải.
-
Đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tiễn và nguồn lực của công ty, có
kèm theo đánh giá mức độ ƣu tiên của tập giải pháp đƣợc đề nghị.
1.3 .
-
Ý nghĩa đề tài
Dựa vào phân tích thực trạng nhằm làm rõ các vấn đề đang tồn tại trong
việc triển khai áp dụng Lean Manufacturing để cải tiến qui trình quản lí
sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất. Từ đó,
đƣa ra các giải pháp phù hợp với thực tế tại nhà máy Việt Nam Samho,
định hƣớng cho việc áp dụng Lean thành công phù hợp với nguồn lực,
mục tiêu của công ty.
-
Góp phần bổ sung thêm một tình huống thực tế trong việc áp dụng Lean
Manufacturing của các công ty có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam.
1.4.
-
Phạm vi đề tài
Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Việt Nam Samho trong ngành
sản xuất giày thể thao.
-
Đối với việc phân tích thực trạng để nhận diện vấn đề chỉ dừng lại ở mức
phỏng vấn nhà quản lí cấp cao và nhân viên có liên quan trong việc thực
hiện Lean, kết hợp với quan sát và thu thập dữ liệu thứ cấp từ nguồn nội
bộ của công ty.
16
1.5.
Phƣơng pháp thực hiện
1.5.1. Qui trình thực hiện đề tài
Bƣớc 1: Phân tích thực trạng và nhận diện vấn đề/hạn chế trong việc
triển khai thực hiện Lean Manufacturing tại nhà máy giày Việt Nam
Samho.
Dùng phƣơng pháp phỏng vấn sâu tay đôi với quản lí cấp cao, nhân viên
thực hiện LM và những ngƣời có liên quan thông qua bảng câu hỏi đƣợc
thiết kế dựa trên các tiêu chí của mô hình các bƣớc thực hiện Lean của
Nike để xác định vấn đề/hạn chế trong mỗi giai đoạn thực hiện.
Sau đó, tiến hành tổng hợp lại kết quả phỏng vấn. Quan sát và thu thập
dữ liệu thứ cấp từ mạng nội bộ công ty (các báo cáo định kì về kết quả
sản xuất, kinh doanh, các văn bảng yêu cầu, đánh giá của khách hàng
trong 6 tháng đầu năm 2013) để bổ sung cho việc nhận diện vấn đề.
Bƣớc 2: Chẩn đoán nguyên nhân của các vấn đề thông qua thảo luận
nhóm với nhân viên phát triển Lean và những ngƣời có liên quan. Kết
hợp phỏng vấn sâu tay đôi với nhân viên thực hiện Lean. Dùng biểu đồ
nhân quả để phân tích các nguyên nhân.
Bƣớc 3: Đề xuất tập các giải pháp cần thiết để triển khai thực hiện và
nâng cao hiệu quả áp dụng Lean thông qua khắc phục các vấn đề đã nhận
diện ở bƣớc 1 và loại bỏ những nguyên nhân gây ra vấn đề ở bƣớc 2.
Bƣớc 4: Đánh giá các giải pháp đã đề xuất, sắp xếp theo mức độ ƣu tiên
về tính khả thi dựa trên nguồn lực của công ty thông qua thảo luận nhóm
nội bộ, lấy ý kiến số đông.
1.5.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
17
Dữ liệu phân tích đƣợc thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp, quan sát
thực tế và các nguồn dữ liệu thứ cấp trong công ty.
Phƣơng pháp phỏng vấn sẽ tiến hành đối với những thành viên có liên
quan nhƣ những ngƣời áp dụng Lean (Lean user), ngƣời phát triển Lean,
quản lí, trƣởng nhóm và một số ngƣời có kiến thức về Lean vì đây là
những ngƣời tham gia vào việc quản lí và thực hiện Lean trong doanh
nghiệp. Một vài chức danh phỏng vấn đƣợc định nghĩa nhƣ sau: (Dung,
2007)
Lean user: ngƣời ứng dụng Lean vào công việc của mình để loại bỏ lãng
phí, giảm chi phí và làm cho công việc của họ tốt hơn.
Lean developer: những ngƣời thiết kế và hƣớng dẫn ngƣời khác thực hiện
Lean.
Manager/ leader: những ngƣời không trực tiếp phát triển hay thực hiện
Lean nhƣng có thể hiểu về Lean và làm nhiệm vụ giám sát trong tổ chức.
Những ngƣời khác: những ngƣời chắc chắn có kiến về Lean nhƣng không
cần áp dụng Lean trong công việc của mình.
18
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT
2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Lean Manufacturing (LM)
Các khái niệm về Lean Manufacturing bắt nguồn từ hệ thống sản xuất của Toyota
TPS (Toyota Production System) và đã đƣợc triển khai xuyên suốt các hoạt động
của Toyota từ những năm 1950. Thuật ngữ “Lean manufacturing” lần đầu xuất hiện
năm 1990 trong cuốn "The Machine that Changed the World" (Cỗ máy làm thay
đổi thế giới) của các tác giả Daniel Jones, James Womack và Danile Roos. Lần đầu
tiên Lean đƣợc sử dụng làm tên gọi cho phƣơng pháp sản xuất tinh gọn, liên tục cải
tiến các qui trình sản xuất, kinh doanh.
2.1.1. Định nghĩa
Theo Jay Heizer, Barry Render (2006), Lean Manufacturing (LM) là phƣơng thức
loại bỏ lãng phí thông qua tập trung chính xác những gì khách hàng cần.
Theo Dennis P. Hobbs (2004), Lean Manufacturing là thể hiện năng lực sản xuất
bằng cách giới hạn đến mức thấp nhất các hoạt động không tạo ra giá trị làm phát
sinh chi phí trong quá trình sản xuất.
2.1.2. Mục Tiêu của Lean Manufacturing (Mekong Capital, 2004)
Giảm phế phẩm và các lãng phí hữu hình không cần thiết.
Giảm thời gian quy trình và chu kỳ sản xuất.
Giảm thiểu mức hàng tồn kho ở tất cả công đoạn sản xuất, nhất là sản phẩm dở
dang giữa các công đoạn.
Cải thiện năng suất lao động.
Sử dụng thiết bị và mặt bằng sản xuất hiệu quả hơn.
19
Có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau một cách linh động hơn với
chi phí và thời gian chuyển đổi thấp nhất.
Tăng năng suất lao động và sản lƣợng.
2.1.3. Các khái niệm trong Lean (Mekong Capital,2004)
2.1.3.1. Việc tạo ra giá trị và sự lãng phí
Các hoạt động tạo ra giá trị tăng thêm (Value-added activities): là các hoạt động
chuyển hoá vật tƣ trở thành đúng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu.
Các hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm (Non value-added activities): là
các hoạt động không cần thiết cho việc chuyển hoá vật tƣ thành sản phẩm mà
khách hàng yêu cầu.
Các hoạt động cần thiết nhƣng không tạo ra giá trị tăng thêm (Necessary non
value-added activities): là các hoạt động không tạo ra giá trị tăng thêm từ quan
điểm của khách hàng nhƣng lại cần thiết trong việc sản xuất ra sản phẩm.
2.1.3.2. Những loại lãng phí
Sản xuất dƣ thừa (Over-production): sản xuất nhiều hơn hay quá sớm hơn
những gì đƣợc yêu cầu một cách không cần thiết.
Khuyết tật (Defects): bao gồm các sai sót về giấy tờ, cung cấp thông tin sai lệch
về sản phẩm, giao hàng trễ, sản xuất sai quy cách, sử dụng quá nhiều nguyên vật
liệu hay tạo ra phế liệu không cần thiết.
Tồn kho (Inventory): dự trữ quá mức cần thiết về nguyên vật liệu, bán thành
phẩm và thành phẩm.
20
Di chuyển (Transportation): bất kỳ sự chuyển động nguyên vật liệu nào không
tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm.
Chờ đợi (Waiting): thời gian con ngƣời, máy móc nhàn rỗi bởi sự tắc nghẽn hay
luồng sản xuất thiếu hiệu quả.
Thao tác (Motion): Bất kỳ các chuyển động tay chân hay việc đi lại không cần
thiết của các công nhân không gắn liền với việc gia công sản phẩm.
Sửa sai (Correction): Sửa sai hay gia công lại, khi một việc phải đƣợc làm lại
bởi vì nó không đƣợc làm đúng trong lần đầu tiên.
Gia công thừa (Over-processing): tiến hành nhiều công việc gia công hơn mức
khách hàng yêu cầu dƣới hình thức chất lƣợng hay công năng của sản phẩm.
Kiến thức rời rạc (Knowledge Disconnection): thông tin và kiến thức không có
sẵn tại nơi hay vào lúc đƣợc cần đến.
2.1.3.3. Sản xuất theo kiểu kéo (Pull Production)
Sản xuất theo kiểu kéo là khái niệm trọng tâm của LM, trong đó luồng sản xuất
trong nhà máy đƣợc điều tiết bởi yêu cầu từ công đoạn cuối quy trình “lôi kéo”
hoạt động của các công đoạn đầu quy trình. Việc triển khai đƣợc tiến hành nhƣ
sau:
Đơn hàng bắt đầu từ công đoạn cuối cùng.
Sản phẩm đƣợc “lôi kéo” trong quá trình sản xuất dựa trên nhu cầu của
công đoạn sau.
Tốc độ sản xuất đƣợc điều phối bởi tốc độ tiêu thụ của các công đoạn sau.
Các mô hình khác nhau của hệ thống sản xuất theo kiểu kéo:
- Xem thêm -