Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Phân tích thực trạng tài chính tại công ty TNHH chè Á Châu...

Tài liệu Phân tích thực trạng tài chính tại công ty TNHH chè Á Châu

.PDF
116
480
56

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CHÈ Á CHÂU SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRỊNH DUY MÃ SINH VIÊN : A15391 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CHÈ Á CHÂU Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Bình Sinh viên thực hiện : Trịnh Duy Mã sinh viên : A15391 Chuyên ngành : Tài Chính – Ngân Hàng HÀ NỘI - 2012 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Bình đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Công ty TNHH Chè Á Châu đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận của em. Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2012 Sinh viên Trịnh Duy MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ........... 1 1.1. Khái niệm và mục đích của việc lập báo cáo tài chính .................................... 1 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 1 1.1.2. Vai trò và nội dung của báo cáo tài chính đối với việc phân tích tài chính của doanh nghiệp ............................................................................................................ 1 1.1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) ................................................................... 1 1.1.2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 2 1.1.2.3. Thuyết minh báo cáo tài chính..................................................................... 2 1.1.2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........................................................................... 3 1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................. 3 1.2.1. Doanh nghiệp .................................................................................................. 3 1.2.2. Tài chính doanh nghiệp .................................................................................. 3 1.2.3. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp .......................................... 5 1.2.3.1. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ....................................................... 5 1.2.3.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp.............................................................. 5 1.2.4. Phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................................... 6 1.3. Mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp ..................... 6 1.3.1. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................. 6 1.3.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................... 6 1.3.2.1. Đối với nhà quản trị ..................................................................................... 6 1.3.2.2. Đối với nhà đầu tư ....................................................................................... 7 1.3.2.3. Đối với người cho vay (đối với chủ nợ) ........................................................ 8 1.3.2.4. Đối với các đối thủ cạnh tranh ..................................................................... 8 1.3.2.5. Đối với các đối tượng khác........................................................................... 8 1.4. Phương pháp phân tích tài chính ..................................................................... 9 1.4.1. Phương pháp tỷ số .......................................................................................... 9 1.4.2. Phương pháp so sánh...................................................................................... 9 1.4.3. Phương pháp Dupont .................................................................................... 10 1.5. Nội dung phân tích đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp ................. 12 1.5.1. Tình hình cơ cấu tài sản – nguồn vốn .......................................................... 12 1.5.1.1. Đánh giá tình hình nguồn vốn ................................................................... 12 1.5.1.2. Đánh giá tình hình tài sản ......................................................................... 13 Thang Long University Library 1.5.2. Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận ................................................... 13 1.5.2.1. Doanh thu .................................................................................................. 13 1.5.2.2. Chi phí ........................................................................................................ 15 1.5.2.3. Lợi nhuận................................................................................................... 17 1.5.3. Phân tích các chỉ số tài chính ....................................................................... 18 1.5.3.1. Các tỷ số về khả năng thanh toán .............................................................. 18 1.5.3.2. Các tỷ số về khả năng cân đối vốn (cơ cấu vốn) ........................................ 20 1.5.3.3. Các tỷ số về khả năng hoạt động ................................................................ 22 1.5.3.4. Các tỷ số về khả năng sinh lời .................................................................... 26 1.5.4. Phân tích các chỉ tiêu trung gian .................................................................. 27 1.6. Nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ........................... 28 1.6.1. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp .................................................................... 28 1.6.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................................. 29 1.7. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh .......................................... 29 1.7.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ............................................................... 29 1.7.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh ............................................................... 30 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH CHÈ Á CHÂU . 31 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Chè Á Châu........................................... 31 2.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... 31 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 31 2.1.3. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 32 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty ................................... 32 2.1.4.1. Giám đốc .................................................................................................... 32 2.1.1.2. Phó giám đốc .............................................................................................. 32 2.1.4.3. Phòng tài chính kế toán ............................................................................. 32 2.1.4.4. Phòng kĩ thuật và xuất nhập khẩu ............................................................. 33 2.1.4.5. Phòng tổ chức hành chính ......................................................................... 33 2.1.4.6. Kho đầu vào ............................................................................................... 33 2.1.4.7. Kho thành phẩm......................................................................................... 33 2.1.4.8. Xưởng sản xuất .......................................................................................... 33 2.1.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................... 33 2.1.5.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Chè Á Châu .............................. 33 2.1.5.2. Mặt hàng kinh doanh của công ty TNHH Chè Á Châu............................. 33 2.1.5.3. Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty TNHH Chè Á Châu ............................................................................................................ 34 2.2. Đánh giá chung về hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty TNHH Chè Á Châu ................................................................................................................... 36 2.2.1. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính tại công ty .............................. 36 2.2.2. Thị trường xuất khẩu chè của công ty TNHH Chè Á Châu ......................... 36 2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ........................................ 36 2.3. Phân tích thực trạng tài chính công ty TNHH Chè Á Châu ......................... 38 2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận ................................... 38 2.3.1.1. Doanh thu .................................................................................................. 39 2.3.1.2. Chi phí ........................................................................................................ 42 2.3.1.3. Lợi nhuận................................................................................................... 44 2.3.2. Nhận xét cơ cấu tài sản – nguồn vốn ............................................................ 46 2.3.2.1. Tài sản ........................................................................................................ 46 2.3.2.2. Nguồn vốn .................................................................................................. 53 2.3.2.3. Chiến lược quản lý vốn .............................................................................. 55 2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán .................................................................... 56 2.3.4. Phân tích khả năng hoạt động ...................................................................... 61 2.3.5. Phân tích khả năng cân đối vốn ................................................................... 65 2.3.6. Phân tích khả năng sinh lời .......................................................................... 68 2.4. Đánh giá thực trạng tài chính của công ty TNHH Chè Á Châu ................... 72 2.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 73 2.4.2. Hạn chế ......................................................................................................... 73 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................. 75 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CHÈ Á CHÂU................................................... 76 3.1. Phương hướng hoạt động của công ty TNHH Chè Á Châu trong những năm tới ............................................................................................................................ 76 3.1.1. Tình hình thị trường chè trong những tháng đầu năm 2012 ....................... 76 3.1.1.1. Tình hình thế giới ...................................................................................... 76 3.1.1.2. Tình hình trong nước................................................................................. 76 3.1.2. Thuận lợi và khó khăn trong kinh doanh ..................................................... 78 3.1.3. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ................................. 80 3.2. Giải pháp về phương hướng nâng cao năng lực tài chính cho công ty ......... 82 3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, xây dựng cơ cấu vốn hợp lý ............................. 82 3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý vốn bằng tiền..................................................... 86 3.2.3. Tăng cường các khoản phải thu khách hàng ............................................... 88 3.2.3.1. Xây dựng chính sách các khoản phải thu .................................................. 88 3.2.3.2. Xây dựng điều khoản bán chịu .................................................................. 90 3.2.3.3. Sử dụng mô hình điểm tín dụng z .............................................................. 90 3.2.4. Nhóm giải pháp về chi phí ............................................................................ 91 Thang Long University Library 3.2.4.1. Quản lý dự trữ và quay vòng hàng tồn kho................................................ 91 3.2.4.2. Quản lý và giảm giá vốn hàng bán............................................................. 92 3.2.4.3. Chi phí nhân công...................................................................................... 93 3.2.4.4. Chi phí quản lý ........................................................................................... 93 3.2.5. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..................................................................... 95 3.2.6. Bồi dưỡng đội ngũ lao động.......................................................................... 95 3.2.7. Hoàn thiện công tác kế toán tài chính và nâng cao trình độ quản lý tài chính doanh nghiệp .......................................................................................................... 97 KẾT LUẬN DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt EBIT TNHH Tên đầy đủ Thu nhập trước lãi vay và thuế Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ TSDH Tài sản cố định Tài sản dài hạn TSNH VCSH Tài sản ngắn hạn Vốn chủ sở hữu PIT Công ty cổ phần xuất nhập khẩu FBT Petrolimex Công ty cổ phần xuất nhập khẩu NGC lâm thuỷ sản Bến Tre Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản xuất khẩu Ngô Quyền 1 Thang Long University Library DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Bảng 2.1 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua các năm 2009-2011 ....... 38 Bảng 2.2 Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................ 39 Bảng 2.3 Bảng cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty qua các năm 2009-2011 ............. 46 Bảng 2.4 Bảng cơ cấu tài sản dài hạn qua các năm 2009-2011 ................................... 50 Bảng 2.5 Chi tiết tình hình tài sản cố định.................................................................. 51 Bảng 2.6 Bảng cơ cấu nguồn vốn qua các năm 2009-2011 ......................................... 53 Bảng 2.7 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty TNHH Chè Á Châu ...... 57 Bảng 2.8 Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Chè Á Châu .......................... 61 Bảng 2.9 Tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty TNHH Chè Á Châu từ năm 2009 đến năm 2011 ................................................................................................................... 65 Bảng 2.10 Khả năng thanh toán lãi vay của công ty TNHH Chè Á Châu từ năm 2009 đến năm 2011 ............................................................................................................ 66 Bảng 2.11 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH Chè Á Châu ......... 67 Bảng 2.12 Tính toán Dupont ...................................................................................... 69 Bảng 2.13 Khả năng sinh lời của một số công ty và ngành ......................................... 72 Bảng 3.1 Dự báo khối lượng và giá trị chè xuất khẩu năm 2012................................. 77 Bảng 3.2 Số dư tiền mặt tại công ty TNHH Chè Á Châu............................................ 87 Bảng 3.3 Phân loại khách hàng của công ty TNHH Chè Á Châu ............................... 88 Bảng 3.4 Mô hình điểm tín dụng z đối với 2 doanh nghiệp là bạn hàng của công ty TNHH Chè Á Châu ................................................................................................... 91 Biểu đồ 2.1 Doanh thu từ hoạt động tài chính ............................................................ 40 Biểu đồ 2.2 Giá vốn hàng bán của công ty qua các năm 2009-2011 ........................... 42 Biểu đồ 2.3 Chi phí tài chính của công ty qua các năm 2009-2011 ............................. 43 Biểu đồ 2.4 Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty qua các năm 2009-201147 Biểu đồ 2.5 Hàng tồn kho của công ty qua các năm 2009-2011 ................................. 48 Biểu đồ 2.6 Các khoản phải thu ngắn hạn .................................................................. 49 Biểu đồ 2.7 Chiến lược quản lý vốn của công ty ........................................................ 55 Biểu đồ 2.8 Khả năng thanh toán ngắn hạn của một số công ty và trung bình ngành .. 58 Biểu đồ 2.9 Khả năng thanh toán nhanh của một số công ty và trung bình ngành....... 59 Biểu đồ 2.10 Khả năng thanh toán tức thời của một số công ty và trung bình ngành .. 60 Biểu đồ 2.11 Khả năng thanh toán lãi vay của công ty TNHH Chè Á Châu ............... 67 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................ 32 Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung ......................................................... 34 Sơ đồ 3.1 Mô hình Miller Orr .................................................................................... 86 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới như hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng phát triển nhưng cũng gặp không ít thách thức. Bất cứ một ảnh hưởng nào từ nền kinh tế thế giới cũng sẽ có những tác động nhất định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam. Làm thế nào để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được hiệu quả như mong muốn trước những biến động của nền kinh tế thế giới luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm. Câu trả lời cho thắc mắc trên chính là việc chú trọng đến tài chính doanh nghiệp. Hoạt động tài chính là một bộ phận của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó có mặt trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh từ khâu tạo vốn trong doanh nghiệp đến khâu phân phối tiền lãi thu được từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Chè Á Châu cần thường xuyên phân tích tình hình tài chính để nắm bắt được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Qua đó ban quản lý có thể đánh giá được đầy đủ, chính xác tình hình tổ chức, phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp, vạch rõ khả năng tiềm tàng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Kết quả của việc phân tích tình hình tài chính cho ta biết thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm phân tích. Kết quả này không chỉ là mối quan tâm của chủ doanh nghiệp mà còn là của các nhà đầu tư, người cho vay, các đối tác kinh doanh và người lao động. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp, sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Chè Á Châu, được sự hướng dẫn nhiệt tình của Tiến sĩ Nguyễn Thanh Bình và tập thể cán bộ nhân viên công ty, em đã đi sâu nghiên cứu vấn đề trên qua khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích thực trạng tài chính tại Công ty TNHH chè Á Châu”. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH Chè Á Châu. - Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận đi sâu phân tích thực trạng tài chính tại Công ty TNHH Chè Á Châu giai đoạn 2009 – 2011 nhằm tìm kiếm những giải pháp khắc phục hạn chế và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty thông qua các chỉ tiêu trên cơ sở lí luận và số liệu dựa trên báo cáo tài chính. 3. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng thông tin sơ cấp và những kiến thức thu thập được trong quá trình thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Chè Á Châu. Quá trình phân tích sử Thang Long University Library dụng phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số và phương pháp Dupont cùng với hệ thống sơ đồ, bảng biểu để đánh giá tình hình tài chính tại Công ty qua đó đưa ra các nhận định và giải pháp để cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 4. Kết cấu khóa luận Nội dung khóa luận chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Chè Á Châu. Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Chè Á Châu. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1.1. Khái niệm và mục đích của việc lập báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Báo cáo tài chính phải được trình bày một cách trung thực và hợp lý, phản ánh chính xác tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các báo cáo phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành. Đồng thời, báo cáo tài chính phải đảm bảo độ tin cậy của thông tin, phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện; trình bày một cách khách quan, tuân thủ nguyên tắc thận trọng và trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. Chế độ kế toán hiện nay của Việt Nam qui định đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, báo cáo tài chính phải lập bao gồm (theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính) - Bảng cân đối kế toán (mẫu B01 – DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09 – DN) Ngoài ra, tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý của đơn vị, doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DN). 1.1.2. Vai trò và nội dung của báo cáo tài chính đối với việc phân tích tài chính của doanh nghiệp Báo cáo tài chính đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Trong đó, mỗi loại báo cáo trong hệ thống báo cáo tài chính lại cung cấp những thông tin phục vụ việc phân tích tài chính dưới các góc độ khác nhau: 1.1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT): Bảng cân đối kế toán hay còn gọi là báo cáo tình hình hay báo cáo vị thế tài chính, cho biết tình trạng tài sản của công ty, nợ và vốn cổ đông vào một thời điểm ấn định, thường là lúc cuối mỗi tháng/quý/năm. Không giống với bản báo cáo kết quả kinh doanh là bản cho biết kết quả của các hoạt động trong một khoảng thời gian, bản cân đối kế toán cho biết tình trạng các sự kiện kinh doanh tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, không những phản ánh vừa khái quát vừa chi tiết tình trạng tài sản và vốn của doanh nghiệp mà còn là minh chứng thuyết phục cho một dự án vay vốn khi doanh 1 Thang Long University Library nghiệp trình lên ngân hàng, và đồng thời cũng là căn cứ đáng tin cậy để các đối tác xem xét khi muốn hợp tác với doanh nghiệp. BCĐKT là một cách để xem xét một công ty kinh doanh dưới dạng một khối vốn (tài sản) được bố trí dựa trên nguồn của vốn đó (nợ và VCSH). Tài sản tương đương với nợ và VCSH nên bản cân đối tài khoản là bản liệt kê các hạng mục sao cho hai bên đều bằng nhau. Kết cấu của BCĐKT gồm hai bên. Nếu thiết kế bảng theo chiều dọc, bên trên liệt kê toàn bộ tài sản của đơn vị và bên dưới là toàn bộ nguồn vốn, bao gồm Nợ phải trả và VCSH. Nếu thiết kế theo chiều ngang, bên trái liệt kê toàn bộ tài sản của đơn vị và bên phải là toàn bộ nguồn vốn. Như vậy BCĐKT có ba thành phần : Tài sản, Nợ phải trả và VCSH. Trong phần tài sản, các khoản mục tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần, do vậy người ta sắp xếp TSNH rồi đến TSDH. Trong phần nguồn vốn, các khoản mục được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên trả nợ. Do vậy, ở phần này, chúng ta thấy các khoản nợ ngắn hạn xếp trước rồi mới đến nợ dài hạn và cuối cùng là VCSH, vì bản chất VCSH không phải là khoản nợ, nó là nguồn vốn thường xuyên trong đơn vị. Trên nguyên tắc, chủ sở hữu sẽ chỉ nhận lại vốn góp khi đơn vị ngưng hoạt động hoặc phá sản. 1.1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình tài chính doanh nghiệp tại những thời kỳ nhất định. Đó là kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của toàn doanh nghiệp, kết quả hoạt động theo từng loại hoạt động kinh doanh (Sản xuất kinh doanh, đầu tư tài chính, hoạt động khác). Ngoài ra, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh đó. Báo cáo kết quả kinh doanh cho ta biết mức lãi, lỗ của doanh nghiệp bằng cách lấy tất cả các khoản tạo nên doanh thu trừ đi các loại chi phí tương ứng. Nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến chính sách cổ tức, trích lập các quỹ như khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ trợ cấp, quỹ đầu tư phát triển... Các chỉ tiêu trong báo cáo còn là tiền đề để dự đoán và xác định được quy mô dòng tiền trong tương lai, làm căn cứ tính toán thời gian thu hồi vốn đầu tư, giá trị hiện tại ròng... để ra quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp. 1.1.2.3. Thuyết minh báo cáo tài chính: Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp được sử dụng để giải thích và bổ sung các thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng, cụ thể và chi tiết được. Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp 2 áp dụng, giải thích và thuyết minh tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phương hướng sản xuất kinh doanh trong kỳ tới và các kiến nghị của doanh nghiệp. 1.1.2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính cung cấp thông tin về những nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến tình hình tiền tệ của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập trên cơ sở cân đối thu chi tiền mặt, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có vai trò quan trọng trong việc cung cấp những thông tin liên để đánh giá khả năng kinh doanh tạo ra tiền của doanh nghiệp, chỉ ra được mối liên quan giữa lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng, phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp và dự đoán được kế hoạch thu chi tiền cho kỳ tiếp theo. Như vậy, có thể thấy hệ thống báo cáo tài chính mô tả đầy đủ nhất, cung cấp toàn bộ những thông tin cũng như tình trạng sức khoẻ cho việc phân tích thực trạng tài chính của một doanh nghiệp. Thông qua hệ thống báo cáo tài chính, việc xác định khả năng huy động mọi nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh trong tương lai gần của doanh nghiệp sẽ trở nên rõ ràng và chính xác hơn. 1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Doanh nghiệp Hiện nay có rất nhiều ý kiến khác nhau trong việc đưa ra một khái niệm doanh nghiệp là gì. Vì vậy, trong luận văn này em đưa ra một vài quan điểm khác nhau về doanh nghiệp: - Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh doanh trên thị trường nhằm làm tăng giá trị của chủ sở hữu. - Doanh nghiệp là một cách thức tổ chức hoạt động kinh tế của nhiều cá nhân. Có nhiều hoạt động kinh tế chỉ có thể thực hiện được bởi các doanh nghiệp chứ không phải các cá nhân. - Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp năm 2005: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Các loại hình doanh nghiệp Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty hợp danh, công ty cổ phần. Trong cơ chế thị trường các doanh nghiệp được lập ra vì mục đích kinh tế thường có mục tiêu chính là làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu. 1.2.2. Tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một khâu của hệ thống tài chính trong nền kinh tế, là một phạm trù khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Để tiến hành hoạt động kinh doanh, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải có một lượng 3 Thang Long University Library vốn nhất định, đó là một tiền đề cần thiết. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Trong quá trình đó, đã phát sinh các luồng tiền tệ gắn liền với hoạt động đầu tư vào các hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp, các luồng tiền tệ đó bao hàm các luồng tiền tệ đi vào và các luồng tiền tệ đi ra khỏi doanh nghiệp, tạo thành sự vận động của các luồng tài chính của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: - Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước: Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp. - Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Quan hệ này được thể hiện thông qua việc các doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ (hoạt động tài trợ) và doanh nghiệp đầu tư sinh lời (hoạt động đầu tư). Thông qua thị trường tài chính, việc luân chuyển vốn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dư thừa, thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển. + Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp có thể đi vay, phát hành cổ phiếu và trái phiếu,… để đáp ứng nhu cầu vốn trong ngắn hạn hoặc dài hạn. Khi đó, doanh nghiệp sẽ phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho các nhà tài trợ. + Doanh nghiệp cũng có thể đầu tư bằng cách gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư tín phiếu kho bạc, thương phiếu… (trong ngắn hạn); đầu tư trái phiếu, cổ phiếu,… (trong dài hạn) để hưởng lãi, cổ tức, trái tức, thặng dư vốn cũng như lỗ vốn. - Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường hàng hoá, dịch vụ, thị trường sức lao động,… Đây là những thị trường mà tại đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao động,… Điều quan trọng là thông qua thị trường này, doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu hàng hoá và dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thoả mãn nhu cầu thị trường. - Quan hệ giữa doanh nghiệp với nội bộ doanh nghiệp: Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất-kinh doanh, giữa cổ đông và người quản lý, giữa cổ đông với chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua hàng loạt chính sách của doanh nghiệp như: chính sách cổ tức, chính sách đầu tư, chính sách về cơ cấu vốn, chi phí,… Tài chính doanh nghiệp có thể đảm nhận nhiều chức năng khác nhau như là một phần của quản lý tổng thể tài chính của một công ty. Các chức năng có thể bao gồm 4 việc quản lý các khoản đầu tư từ mua bán tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu,… Hoặc cũng có thể liên quan đến quá trình phát hành cổ phiếu, trái phiếu để phục vụ cho các dự án mở rộng sản xuất; việc mua bán tài sản công ty; sát nhập hoặc mua lại; tái cấu trúc doanh nghiệp;… 1.2.3. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp 1.2.3.1. Chức năng của tài chính doanh nghiệp Chức năng huy động nguồn vốn: Khi thành lập doanh nghiệp phải có một lượng vốn đầu tư tối thiểu, số vốn này có thể là do ngân sách nhà nước cấp (đối với doanh nghiệp nhà nước) hoặc do các cổ đông đóng góp vốn hay hùn vốn dưới hình thức cổ phần (đối với các Công ty cổ phần, Công ty TNHH). Để tồn tại và phát triển, trong quá trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục đầu tư trung và dài hạn. Doanh nghiệp có thể huy động vốn bên trong doanh nghiệp như vốn tự tài trợ hoặc tìm kiếm vốn từ các nguồn bên ngoài. Với chức năng tổ chức vốn, tài chính doanh nghiệp không chỉ đơn thuần thực hiện việc huy động vốn mà còn phải tiến hành phân phối sao cho doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả nhất. Để đạt được mục tiêu này, trong từng thời kì kinh doanh doanh nghiệp phải xác định được nhu cầu về vốn là bao nhiêu và cơ cấu như thế nào là hợp lí. Chức năng phân phối: Sau khi huy động và sử dụng nguồn vốn để tạo ra kết quả là việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, doanh nghiệp phải tiến hành phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Sau mỗi kì kinh doanh số tiền thu được bao gồm cả giá vốn và chi phí phát sinh do vậy các doanh nghiệp có thể phân phối theo dạng chung như sau: - Bù đắp chi phí phân bổ cho hàng hóa đã tiêu thụ bao gồm: trị giá vốn hàng hóa; chi phí lưu thông và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra như lãi vay ngân hàng, chi phí giao dịch, lợi tức trái phiếu... ; khấu hao máy móc. - Phần còn lại sau khi bù đắp các chi phí gọi là lợi nhuận của doanh nghiệp. Phần lợi nhuận này, một phần phải nộp cho ngân sách nhà nước dưới hình thức thuế, phần còn lại tùy thuộc vào qui định của từng doanh nghiệp mà tiến hành chia lãi liên doanh, trả lãi cổ phần hay trích lập các quỹ doanh nghiệp. 1.2.3.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Sự phát triển hay suy thoái của sản xuất kinh doanh gắn liền với sự mở rộng hay thu hẹp nguồn lực tài chính. Vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động thậm chí có thể là tiêu cực đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trước hết phụ thuộc vào khả năng và trình độ của người quản lí, sau đó là phụ thuộc vào môi 5 Thang Long University Library trường kinh doanh và cơ chế quản lí kinh tế vĩ mô của nhà nước. Đi vào chi tiết, tài chính doanh nghiệp có những vai trò như sau: + Tài chính doanh nghiệp là một công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư kinh doanh. + Tài chính doanh nghiệp có vai trò trong việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả. + Tài chính doanh nghiệp có vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh. + Tài chính doanh nghiệp là công cụ quan trọng để kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.4. Phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là việc sử dụng các khái niệm, công cụ, phương pháp để xử lý các số liệu kế toán và các thông tin quản lý khác nhằm đánh giá tình hình tài chính, tiềm lực doanh nghiệp cũng như mức độ rủi ro, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản lý đưa ra được quyết định quản lý chuẩn xác, từ đó giúp cho những đối tượng quan tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ. 1.3. Mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Mục đích cơ bản của việc phân tích tài chính doanh nghiệp là nhằm đánh giá khả năng xảy ra rủi ro phá sản tác động tới doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, khả năng hoạt động cũng như khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó các nhà phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính. Phân tích tài chính có thể được ứng dụng theo nhiều chiều hướng khác nhau: với mục đích tác nghiệp, với mục đích nghiên cứu thông tin hoặc theo vị trí của nhà phân tích (trong doanh nghiệp hoặc ngoài doanh nghiệp). 1.3.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của một doanh nghiệp, và mỗi đối tượng sẽ chú trọng thông tin dưới những góc độ khác nhau: 1.3.2.1. Đối với nhà quản trị: Nhà quản trị luôn đứng trước nhiều quyết định khác nhau, do đó mà quan tâm đến kết quả phân tích thông qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp dưới nhiều góc độ khác nhau phù hợp với lĩnh vực và cương vị đưa ra quyết định để một khi quyết định được đưa ra là tối ưu hơn cả. Đối với nhà quản trị phân tích tài chính nhằm 6 đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, đó là cơ sở định hướng các quyết định của Ban tổng giám đốc, giám đốc tài chính, dự báo tài chính về kế hoạch đầu tư, ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động quản lý. Phân tích tài chính đối với nhà quản lý có phần thuận lợi được gọi là phân tích tài chính nội bộ chứ không phải là phân tích tài chính ngoài doanh nghiệp. Do vậy, các nhà quản lý dễ dàng nắm bắt, hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như các hoạt động khác từ đó có quyết định đúng đắn. Phân tích tài chính phục vụ những mục tiêu cụ thể như sau: - Tạo ra những kết quả mang tính chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai đoạn đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, rủi ro tài chính trong doanh nghiệp... - Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận. - Là cơ sở cho những dự đoán tài chính ngắn, trung và dài hạn. - Phân tích tài chính đối với nhà quản lý là một công cụ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp Tóm lại, phân tích tài chính mục đích là làm nổi bật điều quan trọng của dự đoán tài chính, mà dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý. Qua đó có thể định hướng cho giám đốc tài chính cũng như Hội đồng quản trị công ty trong các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ phần và lập kế hoạch dự báo tài chính. 1.3.2.2. Đối với nhà đầu tư: Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp cổ phần, các cổ đông là người đã bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp và họ phải gánh chịu rủi ro. Chính vì vậy, quyết định của họ đưa ra luôn có sự cân nhắc giữa mức độ rủi ro và lợi tức đạt được. Vì thế, mối quan tâm hàng đầu của cá cổ đông là khả năng tăng trưởng, tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị chủ sở hữu trong doanh nghiệp. Trước hết, họ quan tâm tới lĩnh vực đầu tư và nguồn tài trợ. Trên cơ sở phân tích các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh hàng năm, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra những quyết định phù hợp. Bên cạnh đó, chính sách phân phối cổ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp cũng là vấn đề được các nhà đầu tư hết sức coi trọng bởi vì nó trực tiếp tác động đến thu nhập của họ. Ta biết rằng, thu nhập của cổ đông bao gồm phần cổ tức đưa chia hàng năm và phần giá trị tăng thêm của cổ phiếu trên thị trường. Một nguồn 7 Thang Long University Library tài trợ với tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu hợp lý sẽ tạo đòn bẩy tài chính tích cực vừa giúp doanh nghiệp tăng vốn đầu tư vừa làm tăng giá cổ phiếu và thu nhập trên mỗi cổ phần thường EPS. Hơn nữa, các cổ đông chỉ chấp nhận đầu tư mở rộng quy mô doanh nghiệp khi quyền lợi của họ ít nhất không bị ảnh hưởng. Bởi vậy, các yếu tố như tổng số lợi nhuận ròng trong kỳ có thể dùng để trả lợi tức cổ phần, mức chi lãi trên một cổ phiếu năm trước, sự xếp hạng cổ phiếu trên thị trường và tính ổn định của thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp cũng như hiệu quả của việc tái đầu tư luôn được các nhà đầu tư xem xét trước tiên khi thực hiện phân tích tài chính 1.3.2.3. Đối với người cho vay (đối với chủ nợ): Người cho doanh nghiệp vay có thể bao gồm các tổ chức tín dụng như ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng và những người mua trái phiếu của doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích tài chính, người cho vay có thể nhận biết được khả năng vay hay trả nợ của khách hàng. Chẳng hạn, để quyết định cho vay, một trong những vấn đề mà người cho vay cần xem xét là doanh nghiệp thực sự có cần nhu cầu vay hay không? Khả năng trả nợ của doanh nghiệp như thế nào? Người cho vay phân tích tài chính để xem xét mức độ rủi ro khi cho doanh nghiệp vay để từ đó xác định lãi suất cho vay vì theo nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận thì khi rủi ro càng cao thì lợi nhuận kì vọng đạt được sẽ càng cao. Đối với những khoản nợ ngắn hạn thì người cho vay tập trung chủ yếu xem xét đến các tỷ số về khả năng thanh toán của doanh nghiệp còn với những khoản vay dài hạn thì còn phải xem xét đến các tỷ số tài chính liên quan đến khả năng sinh lời hay là hiệu quả của việc sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. 1.3.2.4. Đối với các đối thủ cạnh tranh: Dựa vào các chỉ tiêu rút ra được từ các báo cáo tài chính, các đối thủ cạnh tranh có thể dụ đoán được triển vọng phát triển và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Từ đó, đối thủ cạnh tranh sẽ tìm ra các biện pháp để cạnh tranh với doanh nghiệp. 1.3.2.5. Đối với các đối tượng khác: Phân tích tài chính cũng rất cần thiết đối với người hưởng lương trong doanh nghiệp, đối với cán bộ thuế, thanh tra, cảnh sát kinh tế, luật sư,… Dù họ công tác ở các lĩnh vực khác nhau, nhưng họ đều muốn hiểu biết về hoạt động của doanh nghiệp để thực hiện tốt hơn công việc của họ. Tuy các đối tượng quan tâm đến các thông tin từ việc phân tích báoc cáo tài chính dưới nhiều góc độ khác nhau nhưng nhìn chung họ đều quan tâm đến khả năng thanh toán, khả năng sinh lời cũng như mức độ lợi nhuận tối đa có thể đạt được của doanh nghiệp. 8 1.4. Phương pháp phân tích tài chính 1.4.1. Phương pháp tỷ số Phương pháp phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Phương pháp phân tích tài chính là việc sử dụng những kỹ thuật khác nhau để phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhằm nắm bắt được tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp, qua đó đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Phương pháp tỷ số là phương pháp trong đó các chỉ số được sử dụng để phân tích. Đó là các tỷ số đơn được thiết lập bởi các chỉ tiêu này so với các chỉ tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng này càng được bổ sung và hoàn thiện. - Ưu điểm: Thứ nhất: Đánh giá hiệu quả và hiệu năng hoạt động kinh doanh của công ty. Thứ hai: Các tỷ số về cơ cấu tài chính: phản ánh mức độ mà doanh nghiệp dùng nợ vay để sinh lời hay phản ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Thứ ba: Đánh giá hiệu năng sử dụng các tài nguyên của công ty. Thứ tư: Hướng dẫn dự báo và lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh; ra quyết định đầu tư tài trợ vốn; đối phó với thị trường tài chính xác định rủi ro và lợi nhuận. - Hạn chế: + Không nhận ra những báo cáo tài chính không chính xác. + Việc tính toán các chỉ số riêng lẽ là không có ý nghĩa. + Khó kết luận tình hình tài chính tốt hay xấu. + Không thể hoạch định khả thi đối với những doanh nghiệp hoạt động đa lĩnh vực. 1.4.2. Phương pháp so sánh - So sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này thường được sử dụng lồng ghép với các phương pháp phân tích tài chính khác như phân tích tỷ số, phân tích Dupont. - Điều kiện áp dụng: các chỉ tiêu phải thống nhất với nhau về mặt thời gian, không gian, nội dung, tính chất và gốc để so sánh được lựa chọn tuỳ vào mục đích của việc phân tích. - Nội dung so sánh: + So sánh kì này với kì trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính, để thấy được tình hình tài chính được cải thiện hoặc xấu đi như thế nào để có biện pháp kịp thời. 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan