Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích thực trạng sử dụng thuốc điều trị ngoại trú tại bệnh viện tâm thần hà ...

Tài liệu Phân tích thực trạng sử dụng thuốc điều trị ngoại trú tại bệnh viện tâm thần hà nội năm 2016

.PDF
111
251
125

Mô tả:

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI CHU THỊ HẰNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN HÀ NỘI NĂM 2016 LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II HÀ NỘI, NĂM 2017 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI CHU THỊ HẰNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN HÀ NỘI NĂM 2016 LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II CHUYÊN NGÀNH : TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC MÃ SỐ : CK 62 72 04 12 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thanh Bình HÀ NỘI, NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Người thực hiện Chu Thị Hằng LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè. Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới GS.TS. Nguyễn Thanh Bình người thầy đã nhiệt tình hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong ban giám hiệu nhà trường, phòng đào tạo sau đại học, bộ môn Quản lý và kinh tế dược – trường đại học Dược Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin cảm ơn ban giám đốc, các anh chị em đồng nghiệp khoa dược bệnh viện tâm thần Hà Nội đã động viên, hỗ trợ, hợp tác và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin được gửi lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã luôn sát cánh, giúp đỡ động viên để tôi yên tâm học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2017 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ........................................................................ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .............................................................. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 3 1.1. Khái quát về hoạt động kê đơn thuốc .................................................................... 3 1.1.1. Sử dụng thuốc trong bệnh viện. ................................................................... 3 1.1.2. Kê đơn thuốc trong chu trình sử dụng thuốc ...................................................... 4 1.1.3. Sai sót trong kê đơn ..................................................................................... 7 1.1.4.Giải pháp quản lý hoạt động kê đơn ............................................................ 9 1.1.5. Các chỉ số trong phân tích hoạt động kê đơn ........................................... 10 1.2. Thực trạng kê đơn thuốc trong các bệnh viện trong những năm gần đây......11 1.2.1. Thực trạng kê đơn thuốc trên thế giới: ..................................................... 11 1.2.2. Thực trạng kê đơn thuốc tại Việt Nam ...................................................... 13 1.3. Tuân thủ điều trị và các nghiên cứu đánh giá tuân thủ điều trị trên bệnh nhân ngoại trú..................................................................................................................15 1.3.1. Định nghĩa ................................................................................................. 15 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ điều trị ......................................... 16 1.3.3. Phương pháp đánh giá mức độ tuân thủ điều trị ...................................... 17 1.3.4. Một số nghiên cứu về đánh giá tuân thủ điều trị trên bệnh nhân ngoại trú.. 19 1.4. Vài nét về bệnh tâm thần.........................................................................................20 1.4.1. Khái niệm: ................................................................................................. 20 1.4.2. Phân loại: .................................................................................................. 21 1.4.3. Thuốc sử dụng điều trị bệnh tâm thần: ..................................................... 22 1.4.4. Dịch tễ học bệnh tâm thần ........................................................................ 22 1.5. Một vài nét về bệnh viện Tâm thần Hà Nội..........................................................23 1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ của bệnh viện ......................................................... 23 1.5.2. Cơ cấu tổ chức bệnh viện Tâm thần Hà Nội ............................................. 23 1.5.3. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược bệnh viện Tâm thần Hà Nội 24 1.5.4. Hoạt động khám chữa bệnh tại bệnh viện................................................. 25 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 27 2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................27 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................27 2.2.1. Biến số nghiên cứu .................................................................................... 27 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu: Loại nghiên cứu được sử dụng: mô tả cắt ngang. .. 39 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu: .................................................................. 39 2.2.4. Mẫu nghiên cứu: ....................................................................................... 44 2.2.5. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu........................................................ 45 2.2.6. Các vấn đề liên quan đến đạo đức nghiên cứu và biện pháp làm tăng độ tin cậy số liệu thu thập ........................................................................................ 49 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 50 3.1. Phân tích kê đơn thuốc ngoại trú tại bệnh viện tâm thần Hà Nội ....................50 3.1.1. Phân tích việc ghi chẩn đoán trong kê đơn .............................................. 50 3.1.2. Ghi tên thuốc trong đơn ............................................................................ 50 3.1.3. Ghi hướng dẫn sử dụng thuốc trong đơn .................................................. 51 3.1.4. Số thuốc kê trong đơn................................................................................ 51 3.1.5. Chi phí thuốc cho một đơn thuốc .............................................................. 52 3.1.6. Phân tích về số lượng, giá trị sử dụng của thuốc biệt dược gốc, thuốc generic. ................................................................................................................ 53 3.1.7. Phân tích về số lượng, giá trị sử dụng của thuốc theo nguồn gốc xuất xứ ..... 54 3.1.8. Phân tích về số lượng, giá trị sử dụng của thuốc đơn thành phần, đa thành phần ........................................................................................................... 55 3.1.9. Phân tích về cơ cấu danh mục thuốc theo từng nhóm điều trị ................. 55 3.1.10. Phân tích về tương tác thuốc................................................................... 57 3.2. Phân tích việc tuân thủ điều trị của người bệnh điều trị ngoại trú ..................60 3.2.1. Người bệnh uống thuốc đúng liều, đúng thời điểm ................................... 60 3.2.2. Người bệnh quên không uống thuốc trong thời gian 4 tuần ..................... 61 3.2.3. Người bệnh tự ý ngưng thuốc, không tái khám, uống thêm thuốc khác ... 63 3.2.4. Người bệnh tuân thủ điều trị: .................................................................... 65 3.2.5. Tuân thủ điều trị theo chẩn đoán .............................................................. 66 3.2.6. Biểu hiện bệnh ........................................................................................... 67 3.2.7. Mối quan hệ giữa tuân thủ điều trị và biểu hiện bệnh: ............................ 67 Chương 4. BÀN LUẬN ..................................................................................... 68 4.1. Kê đơn thuốc ngoại trú tại bệnh viện tâm thần Hà Nội .....................................68 4.1.1. Về ghi chẩn đoán trong kê đơn ................................................................. 68 4.1.2. Về ghi tên thuốc trong đơn ........................................................................ 69 4.1.3. Về ghi hướng dẫn sử dụng thuốc .............................................................. 70 4.1.4. Về số thuốc kê trong đơn ........................................................................... 71 4.1.5. Về chi phí thuốc cho một đơn .................................................................... 72 4.1.6. Về sử dụng thuốc biệt dược gốc ................................................................ 73 4.1.7. Về sử dụng thuốc theo nguồn gốc xuất xứ ................................................ 74 4.1.8. Về kê đơn thuốc đơn thành phần ............................................................... 75 4.1.9. Về cơ cấu danh mục theo nhóm điều trị .................................................... 76 4.1.10. Về tương tác thuốc .................................................................................. 77 4.2. Tình hình tuân thủ điều trị của người bệnh điều trị ngoại trú tại bệnh viện tâm thần Hà Nội ..............................................................................................................79 4.2.1. Về uống thuốc đúng liều, đúng thời điểm ................................................. 79 4.2.2. Về người bệnh quên không uống thuốc ..................................................... 80 4.2.3. Về người bệnh tự ý ngưng thuốc, không tái khám, uống thêm các loại thuốc khác............................................................................................................ 81 4.2.4. Về tuân thủ điều trị .................................................................................... 83 4.2.5. Về tuân thủ điều trị theo chẩn đoán .......................................................... 84 4.2.6. Mối quan hệ giữa tuân thủ điều trị và biểu hiện bệnh .............................. 85 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 88 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BD Biệt dược BS Bác sĩ BHYT Bảo hiểm y tế CMTĐSH Chứng minh tương đương sinh học KĐK Kháng động kinh CLT Chống loạn thần CLT1 Chống loạn thần thế hệ 1 CLT2 Chống loạn thần thế hệ 2 CTC Chống trầm cảm ĐT Đơn thuốc ICD 10 International Classification Diseases – 10 (Bảng phân loại bệnh quốc tế lần thứ 10) INN International Nonproprietary Name (Tên chung quốc tế) DMTTY Danh mục thuốc thiết yếu HDĐT Hướng dẫn điều trị HĐT&ĐT Hội đồng thuốc và điều trị NB Người bệnh RLTT Rối loạn tâm thần SD Độ lệch chuẩn SL Số lượng STT Số thứ tự TB Trung bình TL Tỷ lệ TS Tổng số TT Thu thập TTT Tương tác thuốc WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới) DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1. Tóm tắt một số sai sót trong kê đơn Bảng 2.1. Các chỉ số, biến số nghiên cứu Bảng 2.2. Cách thức thu thập các biến số Bảng 3.1. Ghi chẩn đoán trong kê đơn Bảng 3.2. Ghi tên thuốc trong kê đơn Bảng 3.3. Số thuốc kê trong đơn Bảng 3.4. Chi phí thuốc cho một đơn Bảng 3.5. Phân tích về giá trị sử dụng thuốc BD gốc, generic Bảng 3.6. Phân tích về giá trị sử dụng thuốc theo nguồn gốc xuất xứ Bảng 3.7. Phân tích về số lượng, giá trị sử dụng thuốc đơn thành phần, đa thành phần Bảng 3.8. Phân tích về tỷ lệ đơn có kê một số nhóm thuốc Bảng 3.9. Phân tích về số lượng sử dụng thuốc chống loạn thần thế hệ 1, 2 Bảng 3.10. Phân tích về số lượng sử dụng thuốc chống trầm cảm cũ, mới Bảng 3.11. Phân tích về số lượng sử dụng thuốc kháng động kinh cũ, mới Bảng 3.12. Số lượng, tỉ lệ đơn thuốc có tương tác thuốc Bảng 3.13. Số lượt tương tác và cặp tương tác phân loại theo mức độ tương tác Bảng 3.14. Trung bình số lượng tương tác thuốc - thuốc trong đơn Bảng 3.15. Các cặp tương tác thuốc – thuốc phổ biến nhất Bảng 3.16. Các cặp tương tác thuốc–thuốc gây hậu quả nghiêm trọng thường gặp Bảng 3.17. Tỷ lệ người bệnh uống thuốc đúng liều Bảng 3.18. Tỷ lệ người bệnh quên không uống thuốc Bảng 3.19. Tỷ lệ người bệnh quên không uống thuốc xử lý đúng Bảng 3.20. Số lần đến tái khám muộn dưới 15 ngày Bảng 3.21. Số lần đến tái khám muộn ≥ 15 ngày Bảng 3.22. Tỷ lệ người bệnh uống thêm thuốc khác Bảng 3.23. Thuốc khác được người bệnh uống thêm Bảng 3.24. Tỷ lệ tuân thủ điều trị theo chẩn đoán Bảng 3.25. Biểu hiện bệnh Bảng 3.26. Mối quan hệ giữa tuân thủ điều trị và biểu hiện bệnh DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Chu trình hoạt động sử dụng thuốc Hình 3.1. Phân tích về số lượng sử dụng thuốc BD gốc, thuốc generic Hình 3.2. Phân tích về số lượng sử dụng thuốc theo nguồn gốc xuất xứ Hình 3.3. Phân tích về giá trị sử dụng của một số nhóm thuốc Hình 3.4. Số lượng đơn thuốc theo số lượng tương tác thuốc Hình 3.5. Tỷ lệ người bệnh uống thuốc đúng thời điểm Hình 3.6. Số lần người bệnh quên không uống thuốc Hình 3.7. Tỷ lệ người bệnh tự ý ngưng thuốc Hình 3.8. Tỷ lệ người bệnh tái khám sai hẹn Hình 3.9. Tỷ lệ người bệnh tuân thủ điều trị ĐẶT VẤN ĐỀ Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Tổ chức y tế thế giới đã định nghĩa: “sức khỏe là tình trạng hoàn toàn thoải mái cả về thể chất, tinh thần và các quan hệ xã hội chứ không phải đơn giản là tình trạng không có bệnh hay ốm yếu”. Việt Nam cũng như hầu hết các nước trên thế giới coi việc chăm sóc sức khỏe toàn dân là chiến lược y tế hàng đầu. Việc đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý là một trong các yếu tố góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe con người. Sử dụng thuốc không hợp lý không chỉ làm tăng đáng kể chi phí cho người bệnh, tạo gánh nặng cho nền kinh tế xã hội, mà còn làm giảm chất lượng điều trị và tăng nguy cơ xảy ra phản ứng có hại cho người bệnh. Tuy nhiên, trước tác động của cơ chế thị trường, việc kê đơn thuốc không hiệu quả và bất hợp lý trong bệnh viện đã và đang là điều đáng lo ngại: lạm dụng biệt dược trong điều trị, lạm dụng thuốc, kê quá nhiều thuốc gây tương tác, kê đơn thuốc bất hợp lý, việc kê đơn không phải là thuốc thiết yếu mà là thuốc có tính thương mại cao… Đó là một trong những nguyên nhân chính làm tăng chi phí cho người bệnh, giảm chất lượng chăm sóc sức khỏe và uy tín của các bệnh viện. Người bệnh không tuân thủ điều trị cũng là một trong những nguyên nhân làm giảm hiệu quả điều trị. Bệnh viện Tâm Thần Hà Nội là bệnh viện chuyên khoa hạng I, đầu ngành tâm thần của thành phố Hà Nội. Với nhiệm vụ khám, chữa bệnh, phòng bệnh và phục hồi chức năng cho người bệnh tâm thần trên địa bàn Hà Nội. Việc kê đơn thuốc điều trị ngoại trú của bệnh viện ngoài những nét chung còn có những nét đặc thù của một bệnh viện chuyên khoa tâm thần. Với sự phát triển của bệnh viện, sự nâng cao về trình độ chuyên môn và nhận thức của cán bộ y tế cũng như nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân, bệnh viện không những phải cung ứng đủ thuốc mà còn phải đảm bảo sử dụng thuốc hiệu quả, an toàn, hợp lý. 1 Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu: “Phân tích thực trạng sử dụng thuốc điều trị ngoại trú tại bệnh viện Tâm thần Hà Nội năm 2016” với mục tiêu sau: 1. Phân tích thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú tại bệnh viện Tâm thần Hà Nội năm 2016. 2. Khảo sát việc tuân thủ điều trị của người bệnh điều trị ngoại trú tại bệnh viện Tâm thần Hà Nội năm 2016. 2 Chương 1. TỔNG QUAN 1.1. Khái quát về hoạt động kê đơn thuốc 1.1.1. Sử dụng thuốc trong bệnh viện. Sử dụng thuốc hợp lý là việc dùng thuốc đáp ứng được yêu cầu lâm sàng của người bệnh ở liều thích hợp trên từng cá thể người bệnh (đúng liều, đúng khoảng cách đưa thuốc và thời gian sử dụng thuốc), đáp ứng được những yêu cầu về chất lượng, khả năng cung ứng và có giá cả phù hợp nhằm giảm tới mức thấp nhất chi phí cho người bệnh và cộng đồng [11]. Sử dụng thuốc không hợp lý đã và đang là vấn đề toàn cầu đáng quan tâm. Sử dụng thuốc không hợp lý sẽ gây nên những hậu quả về kinh tế xã hội rất nghiêm trọng: Làm tăng đáng kể chi phí cho hoạt động chăm sóc sức khoẻ và giảm chất lượng điều trị, tăng nguy cơ xảy ra phản ứng có hại và làm cho bệnh nhân lệ thuộc quá mức vào thuốc. Chẩn đoán là tất yếu khách quan của việc kê đơn thuốc đúng bệnh. Ngày nay, khoa học và công nghệ y học tạo điều kiện tốt cho chẩn đoán. Tuy nhiên, cũng cần chú ý tránh việc lạm dụng công nghệ cao trong chẩn đoán lâm sàng và cận lâm sàng gây lãng phí cho người bệnh và cho xã hội. Kê đơn và chỉ định dùng thuốc do bác sỹ thực hiện, các nguyên nhân sai sót ở khâu kê đơn, chỉ định dùng thuốc rất phức tạp, đa dạng có thể do trình độ chẩn đoán bệnh, hiểu biết về thuốc, do thói quen, do ý thức trách nhiệm, y đức. Bộ Y Tế đã có nhiều văn bản liên quan đến quản lý sử dụng thuốc trong bệnh viện. Sử dụng thuốc trong bệnh viện phải hợp lý, an toàn, có hiệu quả. Hội đồng thuốc và điều trị có nhiệm vụ giúp Giám đốc bệnh viện trong việc giám sát kê đơn hợp lý, tổ chức theo dõi các phản ứng có hại và các vấn đề liên quan đến thuốc trong bệnh viện, tổ chức thông tin về thuốc. Giám đốc bệnh viện có trách nhiệm chỉ đạo hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị trong việc lựa chọn thuốc và sử dụng thuốc hợp lý, an toàn. 3 1.1.2. Kê đơn thuốc trong chu trình sử dụng thuốc Kê đơn thuốc là một việc làm thường xuyên, có tính chất chuyên nghiệp của bác sỹ. Mỗi khi khám xong cho một bệnh nhân nào đó, người thầy thuốc thường có định hướng chẩn đoán xem họ mắc bệnh gì và kê đơn thuốc. Đơn thuốc là tài liệu chỉ định dùng thuốc của bác sỹ cho người bệnh, là cơ sở pháp lý cho việc chỉ định dùng thuốc, bán thuốc và cấp thuốc theo đơn [5]. Đơn thuốc là mối liên quan giữa bác sỹ - dược sỹ - người bệnh cho nên việc kê đơn rất quan trọng để điều trị thành công. Tại cơ sở khám chữa bệnh ở Việt Nam, bác sỹ là người quyết định kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc cho bệnh nhân. Thực tế cho thấy có rất nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng tới việc kê đơn thuốc. Kiến thức, thông tin, thái độ và đạo đức nghề nghiệp của người kê đơn có ảnh hưởng quan trọng đến việc kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc. Các yếu tố này được quyết định bởi quá trình đào tạo và sự tiếp cận với các thông tin cập nhật về các phác đồ điều trị, thuốc, quy trình lâm sàng, dược học, dược lâm sàng. Bệnh nhân và gia đình bệnh nhân đôi khi cũng có những ảnh hưởng nhất định đến việc kê đơn của bác sỹ. Bệnh nhân có bảo hiểm y tế hay không cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thực hành kê đơn thuốc của bác sỹ vì có sự ràng buộc với các quy định trong thanh toán chi phí điều trị. Các chính sách quản lý của Nhà nước có liên quan chặt chẽ tới việc thực hành điều trị và kê đơn thuốc của bác sỹ. Vai trò quản lý Nhà nước được thể hiện thông qua việc ban hành phác đồ điều trị chuẩn điều trị cho các bệnh cũng như danh mục thuốc được sử dụng tại từng cơ sở khám chữa bệnh và các quy định khác liên quan được thể hiện bằng việc cơ quan quản lý ban hành các văn bản, chính sách pháp luật. Ngoài ra yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng đến thực hành kê đơn của bác sỹ phải kể đến là vai trò của quảng cáo, tác động của các hãng dược phẩm, của các chính sách marketing đen. Đôi khi các công ty dược phẩm vì lợi nhuận mà đưa đến các thông tin sai lệch, thông tin thiếu về sản phẩm ảnh hưởng đến việc kê đơn thuốc của bác sỹ. 4 Một số nguyên tắc khi kê đơn: Việc kê đơn thuốc phải thực hiện đúng quy chế kê đơn và dựa trên những nguyên tắc sau đây: - Khi thật cần thiết phải dùng đến thuốc. - Đúng mẫu đơn quy định - Thuốc phải ghi theo tên gốc với thuốc đơn chất - Kê những thuốc tối thiểu cần thiết và phải có đầy đủ thông tin về thuốc - Chọn thuốc hợp lý cho người bệnh cụ thể, hợp lý về giá và hiệu quả. - Chú ý thận trọng với từng cơ địa, trạng thái bệnh lý của người bệnh - Liều hợp lý - Chỉ định dùng thuốc đúng: Thời gian, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc. - Hạn chế, thận trọng trong các phối hợp nhiều thuốc hoặc dùng thuốc hỗn hợp nhiều thành phần. - Thận trọng với các phản ứng có hại của thuốc, [8]. Có rất nhiều vấn đề liên quan đến kê đơn và sử dụng thuốc. Kê đơn thuốc không phù hợp với tình trạng bệnh lý của người bệnh; người kê đơn không tuân thủ danh mục thuốc, không tuân thủ phác đồ, hướng dẫn điều trị, không chú ý đến sự tương tác của thuốc trong đơn. Sử dụng thuốc: không đúng cách, không đủ liều, không đúng thời điểm dùng thuốc, khoảng cách dùng thuốc, pha chế thuốc, tương tác thuốc; các phản ứng có hại; tương tác giữa thuốc với thuốc, thuốc với thức ăn; thuốc không có tác dụng. Vì vậy để đạt được mục tiêu sử dụng thuốc hợp lý đòi hỏi phải có sự nỗ lực từ nhiều phía, bao gồm từ bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, người chăm sóc bệnh nhân, bệnh nhân cho đến các cơ quan quản lý, nhà cung cấp, sản xuất. Bệnh viện là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và là nhân tố đầu tiên trong hệ thống y tế góp phần hoàn thành mục tiêu chăm sóc sức khỏe toàn dân. Để thực hiện mục tiêu bảo đảm sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và có hiệu quả, công tác sử dụng thuốc tại bệnh viện đóng vai trò vô cùng quan trọng. 5 Hoạt động kê đơn thuốc trong chu trình sử dụng thuốc được sơ đồ hóa như hình 1.1 [48] Hình 1. Chu trình hoạt động sử dụng thuốc. Chẩn đoán, kê đơn là hoạt động của bác sỹ xác định xem người bệnh cần dùng những thuốc gì, liều dùng cùng với liệu trình điều trị phù hợp. Kê đơn hợp lý thông qua việc kê những thuốc hiệu quả, an toàn cho bệnh nhân không những giúp cải thiện chất lượng chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân tại các cơ sở y tế mà còn góp phần giảm chi phí điều trị. Một đơn thuốc tốt phải đạt được các yêu cầu: hiệu quả chữa bệnh cao, an toàn trong dùng thuốc và tiết kiệm. Nhưng trên thực tế vẫn còn nhiều sai sót trong kê đơn như kê sai tên thuốc, nhầm lẫn liều lượng, kê quá nhiều thuốc gây tương tác và tăng gánh nặng chi phí y tế… Trên thế giới, WHO đã ban hành và khuyến cáo áp dụng “Hướng dẫn thực hành kê đơn thuốc tốt”. Theo đó, quá trình thực hiện kê đơn, điều trị hợp lý gồm các bước [55]. Bước 1: Xác định vấn đề bệnh lý của bệnh nhân Bước 2: Xác định mục tiêu điều trị: Bạn muốn đạt được gì sau điều trị? Bước 3: Xác định tính phù hợp của phương pháp điều trị riêng của bạn: Kiểm tra tính hiệu quả và an toàn. Bước 4: Bắt đầu điều trị (Kê đơn) Một đơn thuốc đầy đủ bao gồm nội dung sau: 6 - Tên, địa chỉ, số điện thoại của người kê đơn. - Ngày tháng kê đơn - Tên gốc của thuốc, hàm lượng. - Dạng thuốc, tổng số thuốc - Nhãn thuốc: Hướng dẫn, cảnh báo - Tên, địa chỉ, tuổi bệnh nhân - Chữ ký của người kê đơn Bước 5: Cung cấp thông tin, hướng dẫn và cảnh báo Bước 6: Theo dõi và dừng điều trị Ở Việt Nam, việc chẩn đoán và kê đơn được Bô Y tế quy định rất chặt chẽ thông qua các văn bản pháp quy. Thông tư 05/2016/TT-BYT ngày 29/02/2016 quy định về kê đơn thuốc điều trị ngoại trú. Luật khám bệnh có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 quy định: khi kê đơn thuốc, người hành nghề phải ghi đầy đủ, rõ ràng vào đơn thuốc hoặc bệnh án thông tin về tên thuốc, hàm lượng, liều dùng, cách dùng và thời gian dùng thuốc. Việc kê đơn phải phù hợp với chẩn đoán bệnh, tình trạng bệnh của người bệnh [21]. 1.1.3. Sai sót trong kê đơn Sai sót chính của quá trình sử dụng thuốc bao gồm các sai sót trong kê đơn “Prescribing errors”, sai sót trong cấp phát “Dispensing error” và sai sót trong thực hành “Administration error”, như vây trong chu trình sử dụng thuốc sai sót có thể xảy ra ở bất kỳ giai đoạn nào. Trong kê đơn, sai sót được định nghĩa là sự kê đơn sai thuốc (sai so với chỉ định, chống chỉ định, thuốc gây dị ứng đã biết trước và thuốc trùng với thuốc đang dùng), sai liều, sai hàm lượng, sai dạng bào chế, sai số lượng, sai đường dùng, sai nồng độ, sai số lần dùng thuốc, phối hợp tương kỵ, hướng dẫn sai cách dùng, chữ viết không đọc được dẫn đến dùng sai. Nhưng cũng có cách định nghĩa về sai sót trong kê đơn khác: sai sót trong kê đơn được coi là kết quả của một quyết định dùng thuốc hoặc quá trình viết đơn mà nó làm giảm đáng kể hiệu quả điều trị hoặc làm tăng nguy cơ có hại khi so sánh với hướng dẫn thực hành. Từ tổng quan một số nghiên cứu, có thể tóm tắt một số sai sót trong kê đơn như sau: 7 Bảng 1.1. Tóm tắt một số sai sót trong kê đơn Tên sai sót Sai tên Nội dung sai sót gọi Tên thuốc nghe giống nhau. Ví dụ Atrvent (ipratropium bromide) hít được yêu (Nomenclature) cầu thay vì Alupent ( Metaproterenol sulfat) Sai thuốc Các thuốc có cùng tác dụng điều Lansoprazol và trị chỉ cần 1 thuốc, chống chỉ omeprazol định, tương tác thuốc. Sai liều Do viết nhầm dấu thập phân, do Levothyroxine sodium tính toán sai hoặc kê dơn liều 0,05mg dưới liều khuyến cáo, sai đơn đo. nhầm thành 0,5mg Sai dạng bào Dạng bào chế không thích hợp Dung dịch penicillin chế cho tình trạng bệnh nhân. 1,2 triệu đơn vị được tiêm bắp cho trường hợp viêm họng Sai dung đường Sai đường đưa thuốc, chữ viết tắt Hỗn dịch hoặc thuốc không tác dụng, không Betamethasone sodium được khuyến cáo sử dụng đường phosphate dùng như trong đơn. / acetate tiêm bắp lại được chỉ định tiêm tĩnh mạch Thiếu sót trong Viết thiếu dạng bào chế cụ thể, Theophyline 800mg việc truyền đạt thiếu đường dùng cho một thuốc mỗi ngày mà không thông tin cần có nhiều hơn một đường dùng. ghi cụ thể dạng bào chế thiết Viết không rõ ràng, viết tắt tên thuốc hoặc vết tên thuốc không 8 chuẩn [40]. Ghi chỉ định không rõ ràng. Thiếu thông tin Thiếu thông tin về tên, tuổi, giới liên quan đến tính, cân nặng. Ghi địa chỉ bệnh bệnh nhân nhân không cụ thể Thiếu thông tin Thiếu thông tin về tên, chữ ký, liên quan đến ngày ký bác sĩ Phân tích thực trạng kê đơn ngoài các chỉ số sử dụng thuốc theo khuyến cáo của WHO [26], một số nghiên cứu khác lại hướng tới vấn đề sai sót trong kê đơn. Đơn thuốc là đối tượng dễ tiếp cận, mặt khác sai sót trong kê đơn có thể là nguyên nhân gây ra sai sót trong các giai đoạn sau của chu trình sử dụng thuốc. 1.1.4.Giải pháp quản lý hoạt động kê đơn Các giải pháp can thiệp trong kê đơn nhằm mục đích giảm thiểu các sai sót trong quá trình kê đơn, tăng cường công tác giám sát sử dụng thuốc. Ngày nay các ứng dụng của khoa học công nghệ cũng giúp cho việc chẩn đoán bệnh được nhanh hơn, chính xác hơn, việc kê dơn được thuận tiện. Kê đơn điện tử là một trong những giả pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong bệnh viện với mục đích rút ngắn thời gian chờ, tránh gây phiền hà và tăng sự hài lòng của người bệnh, đặc biệt là người khám bệnh bảo hiểm y tế [12]. Kê đơn điện tử hỗ trợ nhân viên y tế trong tất cả các giai đoạn của quá trình sử dụng thuốc: quản lý thông tin bệnh nhân, theo dõi đơn thuốc, quản lý việc kê đơn giới hạn, hỗ trợ các quyết định việc lựa chọn thuốc…đặc biệt là khả năng liên kết thông tin giữa khoa, phòng trong bệnh viện [28]. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan