MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU --------------------------------------------------------- 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------------- 2
1.2.1. Mục tiêu chung ------------------------------------------------------------------------ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ------------------------------------------------------------------------ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU --------------------------------------------------------------- 2
1.3.1. Không gian------------------------------------------------------------------------------- 2
1.3.2. Thời gian ------------------------------------------------------------------------------- 2
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ---------------------------------------------------------------- 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ----------------------------------------------------------------- 4
2.1.1. Khái niệm và vai trò của tín dụng -------------------------------------------------- 5
2.1.2. Rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng----------------------------------- 5
2.1.3. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng
và ño lường rủi ro tín dụng ------------------------------------------------------------------ 5
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------------------------------------------------------ 7
2.2.1. Phương pháp tỷ số -------------------------------------------------------------------- 7
2.2.2. Phương pháp so sánh số tuyệt ñối -------------------------------------------------- 7
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu-------------------------------------------------------- 7
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL ------------------- 8
3.1.1. Lịch sử hình thành -------------------------------------------------------------------- 8
3.1.2. Cơ cấu tổ chức,chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ------------------------ 9
3.1.3. ðánh giá chung về kết quả hoạt ñộng kinh doanh
vii
của ngân hàng qua 3 năm (2005-2007) --------------------------------------------------- 13
3.1.4. Phương hướng hoạt ñộng trong năm 2008 --------------------------------------- 15
3.2. THỰC TRẠNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL ---------------------------------------------------------------- 16
3.2.1. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng tín dụng qua 3 năm------------------------------- 16
3.2.2. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng ------------------------------ 32
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP
4.1. NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU DẪN ðẾN NHỮNG TỒN TẠI
Ở NGÂN HÀNG HIỆN NAY --------------------------------------------------------------- 36
4.1.1. ðối với công tác huy ñộng vốn, công tác tín dụng tại ngân hàng ------------- 36
4.1.2. ðối với công tác xử lý, thu hồi nợ, nguyên nhân dẫn ñến
những rủi ro tín dụng------------------------------------------------------------------------ 36
4.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG VÀ PHÒNG NGỪA
RỦI RO TÍN DỤNG -------------------------------------------------------------------------- 42
4.2.1. Giải pháp mở rộng tín dụng -------------------------------------------------------- 42
4.2.2. Biện pháp xử lý rủi ro tín dụng---------------------------------------------------- 44
4.2.3. Biện pháp góp phần hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng ------------------- 46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------------- 54
5.2. KIẾN NGHỊ------------------------------------------------------------------------------- 55
5.2.1. Về phía bản thân ngân hàng -------------------------------------------------------- 55
5.2.2. Về phía ngân hàng nhà nước ------------------------------------------------------- 55
viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
QUA 3 NĂM--------------------------------------------------------------------------- 13
Bảng 2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM ------------------ 16
Bảng 3: TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM--------- 18
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM ------------------ 21
Bảng 5: DOANH SỐ THU NỢ CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM -------------------- 23
Bảng 6: TÌNH HÌNH DƯ NỢ NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM ----------------------------- 26
Bảng 7: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN TẠI NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM -------------- 28
Bảng 8: HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM------------------------------------------------- 30
Bảng 9: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ TẠI
NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM-------------------------------------------------------- 34
ix
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm -------------------------------------- 17
Hình 2: Tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng qua 3 năm ------------------------------- 19
Hình 3: Doanh số cho vay của ngân hàng qua 3 năm--------------------------------------- 22
Hình 4: Doanh số thu nợ của ngân hàng qua 3 năm ---------------------------------------- 24
Hình 5: Tình hình dư nợ ngân hàng qua 3 năm---------------------------------------------- 27
Hình 6: Tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng qua 3 năm------------------------------------ 29
Hình 7: Tình hình nợ quá hạn theo ngành kinh tế
tại ngân hàng qua 3 năm-------------------------------------------------------------- 35
x
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. Ngân hàng phát triển nhà ðồng Bằng sông Cửu Long, phòng giao dịch Sa
ðéc, tỉnh ðồng Tháp: PTN ðBSCL
2. Hệ thống ngân hàng phát triển nhà ðồng Bằng sông Cửu Long: MHB
xi
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU:
Cùng với sự ñổi mới của ñất nước, ngành ngân hàng ñã có những bước
phát triển ñáng kể trong tổ chức và hoạt ñộng. Ngày nay thể hiện rõ vai trò quan
trọng ñối với sự phát triển kinh tế. Trong giai ñoạn hiện nay, quá trình công
nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước ñã ñược ðảng và nhà nước ta hết sức quan tâm
từng bước chỉ ñạo hoàn thiện tổ chức, làm lành mạnh hóa các hoạt ñộng ngân
hàng .Thế nhưng, hiện nay hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ñang phải
gánh chịu sức ép rất lớn vừa phải ñáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng vừa ñối
mặt với những thử thách không nhỏ về ñối thủ cạnh tranh và phạm vi hoạt ñộng.
Các hiệp hội tín dụng, các nhà môi giới, các công ty bảo hiểm… ñang giành một
phần lớn thị trường tiền gửi và thị trường tín dụng của ngân hàng.
Việc Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO từ ngày
07/01/2007 chính là kết quả của một quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới
và khu vực. Hội nhập kinh tế quốc tế có tác ñộng tới mọi hoạt ñộng, mọi lĩnh
vực của nền kinh tế từ nhiều năm nay, ñặc biệt là ñối với hệ thống ngân hàng với
vai trò những trung gian tài chính trong nền kinh tế. Tuy nhiên, ngân hàng là một
nghề kinh doanh ñầy rủi ro, hiệu quả hoạt ñộng của nó phụ thuộc nhiều vào mức
ñộ rủi ro, ñặc biệt và thường xuyên nhất là rủi ro tín dụng. Qua hoạt ñộng giám
sát của ñoàn Ủy ban kinh tế và Ngân sách của Quốc hội ñối với hoạt ñộng của
ngân hàng tại một số tỉnh, rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại nhà nước
ñang trở nên rất ñáng quan tâm.
Vấn ñề quan tâm hàng ñầu ñang ñược ñặt ra ở các ngân hàng là phải làm
sao ñể quản lý tốt rủi ro tín dụng? Và ở ngân hàng phát triển nhà ðồng Bằng
sông Cửu Long (MHB) cũng cùng chung bối cảnh ấy. Cũng vì lý do ñó mà em
chọn ñề tài: “Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại
ngân hàng PTN ðBSCL – phòng giao dịch Sa ðéc - ðồng Tháp” ñể nhằm tìm
ra giải pháp khắc phục những rủi ro trong quá trình hoạt ñộng của ngân hàng .
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
1
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu tình hình hoạt ñộng tín dụng tại ngân hàng ñể thấy
ñược mặt mạnh mặt yếu trong hoạt ñộng tín dụng, ñồng thời hiểu rõ hơn về tình
hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng và nguyên nhân dẫn ñến rủi ro trong thời gian
qua. Từ ñó ñề ra những biện pháp khắc phục và phòng ngừa thích hợp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng của MHB qua 3 năm
2005 - 2007.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và tìm ra những
nguyên nhân ảnh hưởng.
- ðề ra các giải pháp mở rộng tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian:
Giới hạn trong phạm vi sử dụng ở ngân hàng PTN - ðBSCL,
phòng giao dịch Sa ðéc - ðồng Tháp.
Phân tích các doanh số thu nợ, cho vay, tình hình nguồn vốn, nợ
quá hạn của ngân hàng ñể tìm ra rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng.
1.3.2. Thời gian:
Thu thập các số liệu và thông tin từ 2005 – 2007.
Thời gian thực tập ở ngân hàng trong vòng 3 tháng.
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu:
Các số liệu về hoạt ñộng kinh tế, doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ,
tình hình huy ñộng vốn tại ngân hàng.
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
2
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:
1.4.1. Luận văn “Phân tích tình hình tín dụng tại ngân hàng PTN
ðBSCL – Sa ðéc ðồng Tháp” - Phạm Tấn Lành – Tài chính tín dụng K29
ðHCT.
1.4.2. Luận văn: “Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại ngân
hàng PTN ðBSCL – Sa ðéc ðồng Tháp” – ðoàn Nhất Nguyên – ðHDL Cửu
Long.
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
3
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Khái niệm và vai trò của tín dụng:
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng:
Tín dụng là quan hệ kinh tế ñược biểu hiện dưới hình thái tiền tệ
hay hiện vật, trong ñó người ñi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất ñịnh.
2.1.1.2. Vai trò của tín dụng:
- Tín dụng cung ứng vốn ñầy ñủ và kịp thời tạo ñiều kiện thuận lợi
cho quá trình sản xuất kinh doanh ñược diễn ra liên tục, ñồng thời góp phần ñầu
tư phát triển kinh tế. Tín dụng là một trong những công cụ ñể tập trung vốn một
cách hữu hiệu và còn là công cụ thúc ñẩy tích tụ vốn cho các tổ chức kinh tế. Nó
là cầu nối giữa tiết kiệm và ñầu tư. Có thể nói trong mọi nền kinh tế xã hội, tín
dụng ñều phát huy vai trò to lớn của nó, tạo ra ñộng lực phát triển mạnh mẽ mà
không một công cụ nào có thể thay thế ñược.
- Tín dụng thúc ñẩy quá trình lưu thông hàng hoá, phát triển sản
xuất. Thật vậy, trong thời kỳ ñầu, tiền tệ lưu thông là hóa tệ, cho ñến khi tín dụng
phát triển, các giấy nợ ñã thay thế cho một bộ phận tiền trong lưu thông. Ngày
nay, ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu thực hiện qua con ñường tín
dụng. ðây là cơ sở ñảm bảo cho lưu thông tiền tệ ñược ổn ñịnh, tạo ra nhiều cơ
hội, việc làm, thu hút nhiều lực lượng sản xuất mới, thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế
và ổn ñịnh xã hội.
- Tín dụng góp phần ổn ñịnh tiền tệ, ổn ñịnh giá, làm giảm áp lực
lạm phát. Ngoài ra tín dụng còn tạo ñiều kiện ñể phát triển kinh tế với các nước
trong khu vực và trên thế giới, mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế.
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
4
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
2.1.2. Rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng:
2.1.2.1. Khái niệm về rủi ro:
Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu ñến hoạt
ñộng kinh doanh của ngân hàng thương mại. Trong nền kinh tế thị trường, hầu
như hoạt ñộng nào của ngân hàng thương mại ñều có thể rủi ro. Rủi ro thường
dẫn ñến thiệt hại và thua lỗ. Do vậy, nhận thức rõ rủi ro và ñề ra những biện pháp
phòng chống hữu hiệu ñể hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn ñề cấp bách của
mỗi ngân hàng.
2.1.2.2. Các loại rủi ro cơ bản:
Rủi ro thanh khoản: Khi ngân hàng thiếu khả năng thanh toán,
nếu không ñược giải quyết kịp thời có thể dẫn ñến mất khả năng thanh toán.
Rủi ro lãi suất: Rủi ro gắn liền với sự biến ñộng của lãi suất trên
thị trường.
Rủi ro hối ñoái: Rủi ro gắn liền với sự biến ñộng của tỷ giá hối
ñoái trên thị trường.
Rủi ro tín dụng: Rủi ro xảy ra khi cho vay mà ngân hàng thương
mại không thu hồi ñược hoặc thu hồi không ñầy ñủ cả gốc và lãi sau khi ñáo hạn.
2.1.3. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng và ño lường
rủi ro tín dụng:
2.1.3.1. Hệ số thu nợ: (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ
=
Tổng doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng
trả nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà khách hàng thu ñược trong một
thời kỳ kinh doanh nhất ñịnh từ một ñồng doanh số cho vay.
ðể ñánh giá hoạt ñộng tín dụng của ñơn vị là tốt hay xấu không chỉ
dựa vào doanh số cho vay nhiều hay ít, vì tùy thuộc vào thu nợ của ngân hàng,
mà công tác sau khi cho vay hay giải ngân khách hàng là công tác thu hồi nợ, nên
chất lượng tín dụng ñối với ngân hàng là rất quan trọng, chất lượng tín dụng ở
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
5
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
ñây không phải là các khoản tín dụng lớn nhưng thiếu an toàn mà ñó là việc làm
thế nào ñể ñảm bảo các khoản vay có khả năng thu hồi ñủ số vốn và ñảm bảo thu
ñủ, kịp thời, nhanh chóng ñúng với thời hạn ñược thỏa thuận trên hợp ñồng tín
dụng. Chỉ tiêu này càng cao phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng càng
tốt.
2.1.3.2. Vòng quay vốn tín dụng: (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng
=
Dư nợ bình quân
ðây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của ñồng vốn tín dụng thông qua
tính luân chuyển của nó, ñồng vốn ñược quay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả
và ñem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng.
2.1.3.3. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy ñộng: (lần)
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng ñồng vốn huy ñộng của
ngân hàng. Nó giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
ñộng ñược. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ ñều không tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu
này quá lớn thì cho thấy khả năng huy ñộng vốn của ngân hàng thấp, ngược lại
nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy ngân hàng ñã sử dụng vốn huy ñộng ngày càng
không có hiệu quả.
2.1.3.4. Tổng dư nợ trên tổng tài sản: (%)
ðây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một ñồng tài sản.
Ngoài ra, chỉ số này còn giúp xác ñịnh quy mô hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng.
2.1.3.5. Mức ñộ rủi ro tín dụng: (%)
Nợ quá hạn
Mức ñộ rủi ro tín dụng
=
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng
nói chung và ño lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ nét.
Chỉ tiêu này càng cao cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
6
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
ngược lại. Mức giới hạn cho phép của mức ñộ rủi ro tín dụng do ngân hàng nhà
nước quy ñịnh là 5% và do Ngân hàng PTN ðBSCL quy ñịnh là 2 %.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng tại ngân hàng: Sử dụng phương
pháp phân tích số liệu: Phương pháp tỷ số, phương pháp so sánh số tuyệt ñối.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng rủi ro tín dụng ở ngân hàng và tìm ra
những nguyên nhân ảnh hưởng: Sử dụng phương pháp phân tích số liệu:
Phương pháp tỷ số, phương pháp so sánh số tuyệt ñối, phương pháp thu thập số
liệu.
- Tìm ra những giải pháp ñể hạn chế rủi ro: Sử dụng phương pháp: phương
pháp thu thập số liệu, phương pháp tỷ số.
2.2.1. Phương pháp tỷ số:
Xem xét cơ cấu, tính tỷ trọng các khoản mục trong các bảng phân tích báo
cáo.
2.2.2. Phương pháp so sánh số tuyệt ñối:
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế.
∆y = y1 - yo
Trong ñó:
yo : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng ñể so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến ñộng không và tìm ra nguyên nhân biến ñộng
của các chỉ tiêu kinh tế, từ ñó ñề ra biện pháp khắc phục.
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập thông tin qua cuộc trao ñổi với cán bộ tín dụng, nhân viên kế
toán, sách báo và các kênh thông tin như mạng ñiện tử, truyền hình…
Số liệu thu thập từ các tờ báo của ngân hàng.
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
7
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL:
3.1.1. Lịch sử hình thành:
3.1.1.1. Hệ thống ngân hàng phát triển nhà ðBSCL:
Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL là ngân hàng thương mại nhà
nước ñược thành lập theo quyết ñịnh số 769/TTg ngày 18/9/1997 của thủ tướng
chính phủ, vốn ñiều lệ là 800 tỷ ñồng. Với mục tiêu là ngân hàng thương mại
hoạt ñộng ña năng, vận hành theo cơ chế thị trường, MHB ñược huy ñộng mọi
nguồn vốn và ñầu tư chuyên sâu vào lĩnh vực tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn, ñặc biệt là việc ñầu tư xây dựng phát triển nhà ở và xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội.
Bắt ñầu ñi vào hoạt ñộng vào tháng 4 năm 1998 ñến nay, ngân
hàng phát triển nhà ðBSCL ñã có trụ sở chính ñặt tại TPHCM và một hệ thống
mạng lưới bao gồm: 1 sở giao dịch tại TPHCM, 1 văn phòng ñại diện tại Hà Nội
và gần 100 chi nhánh, phòng giao dịch tại các vùng trọng ñiểm trên khắp cả
nước. Tuy là một ngân hàng non trẻ, MHB ñã và ñang thực hiện dự án hiện ñại
hóa ngân hàng theo hướng tự ñộng hóa, phù hợp với thông lệ quốc tế, có nhiều
dịch vụ hiện ñại phục vụ khách hàng. Trong những năm tới MHB sẽ tự ñộng
nâng cao hiệu quả trong tất cả các mặt kinh doanh của ngân hàng cũng như nâng
cao phong cách phục vụ khách hàng.
3.1.1.2. Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL - phòng giao dịch Sa
ðéc - ðồng Tháp:
Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL ñược Hội ñồng quản trị chấp
thuận cho mở chi nhánh Sa ðéc trực thuộc ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi
nhánh ðồng Tháp vào ngày 03/08/2001, căn cứ vào công văn số 16/2001/QðNHN-KH. Mục ñích ñể nhằm phục vụ cho khu vực Thị Xã Sa ðéc và các huyện
lân cận như: Châu Thành, Lai Vung, Lấp Vò.
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
8
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
Ngày 07/6/2007 quyết ñịnh số 127/Qð-NHN-QLCCN&PTML
ñiều chỉnh ngân hàng phát triển nhà ðBSCL chi nhánh Sa ðéc thuộc ngân hàng
phát triển nhà ðBSCL chi nhánh ðồng Tháp thành phòng giao dịch Sa ðéc trực
thuộc ngân hàng phát triển nhà chi nhánh ðồng Tháp.
Phòng giao dịch Sa ðéc hoạt ñộng theo quy chế về tổ chức và hoạt
ñộng của phòng giao dịch, ñiểm giao dịch thuộc hệ thống ngân hàng phát triển
nhà ñồng bằng sông Cửu Long ban hành theo quyết ñịnh số 45/Qð – NHN –
HðQT ngày 18/7/2006 của Hội ñồng quản trị.
Giám ñốc chi nhánh ðồng Tháp thực hiện việc ñăng ký với ngân
hàng nhà nước chi nhánh ðồng Tháp về việc chuyển ñổi trên và thực hiện các
thủ tục pháp lý cần thiết khác theo ñúng quy ñịnh của ngân hàng nhà nước và
ngân hàng phát triển nhà ðBSCL.
Phòng giao dịch Sa ðéc thực hiện những hoạt ñộng sau ñây:
Huy ñộng vốn: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức
kinh tế, cá nhân trong nước, các tổ chức và người nước ngoài ở Việt Nam.
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn chủ yếu vào mục ñích
làm nhà ở ñối với các tổ chức kinh tế, cá nhân và hộ dân cư trong khu vực Sa
ðéc và khu vực lân cận khi ñược Giám ñốc chi nhánh ðồng Tháp cho phép; cho
vay xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và sản xuất, kinh doanh trên cơ sở
khả năng nguồn vốn cho phép và có hiệu quả.
Thực hiện dịch vụ cầm cố tài sản, kinh doanh ngoại tệ và vàng
bạc, góp vốn liên doanh, liên kết trong phạm vi ñược Giám ñốc chi nhánh ðồng
Tháp cho phép.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong hệ thống
và ngoài hệ thống ngân hàng phát triển nhà ðBSCL.
Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn ñầu tư
phát triển theo phân cấp, ủy quyền của Giám ñốc chi nhánh ðồng Tháp.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức:
Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL - phòng giao dịch Sa ðéc, ñịa
chỉ tại số 9, trung tâm thương mại, phường 2, Thị Xã Sa ðéc, Tỉnh ðồng Tháp.
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
9
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
Sơ ñồ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA MHB - PHÒNG GIAO DỊCH SAðÉC ðT
Giám ðốc và Phó
Giám ðốc
Phòng nghiệp
vụ kinh doanh
Phòng kế toán
ngân quỹ
Phòng hành
chánh nhân sự
Phòng kiểm
tra nội bộ
3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Ban Giám ðốc:
Ban lãnh ñạo gồm 1 Giám ðốc và 1 Phó Giám ðốc.
Ban Giám ðốc có quyền và nghĩa vụ:
- Xây dựng và ban hành quy chế làm việc trong cơ quan.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, thông tin và tiếp
nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban trong cơ quan.
- Chỉ ñạo hoạt ñộng chung trong toàn phòng giao dịch..
- Quyết ñịnh cuối cùng cho một khoản vay vốn.
- Bố trí lao ñộng, khen thưởng kỷ luật.
- Giám ðốc chịu trách nhiệm theo chế ñộ thủ trưởng.
- Phó Giám ðốc giúp việc cho thủ trưởng theo sự phân công.
Phòng nghiệp vụ kinh doanh:
- Trực tiếp giao dịch, quan hệ tín dụng với khách hàng.
- Cho vay thu nợ, thống kê phân tích hoạt ñộng tín dụng.
- Cân ñối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn ở mức an toàn tối ưu.
Phòng kế toán ngân quỹ:
- Tổ chức hạch toán, theo dõi, cân ñối thu chi và các nghiệp vụ phát
sinh hàng ngày theo ñúng chế ñộ pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước.
- Lập báo cáo hàng tháng, hàng quí và báo cáo quyết toán hàng
năm.
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
10
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
- Kết hợp các phòng ban xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
tài chính hàng năm.
- Thực hiện tốt vai trò quản lý, giám sát tài sản của Ngân hàng.
- Quản lý an toàn kho quỹ, thực hiện các quy ñịnh, quy chế về
nghiệp vụ thu, chi, vận chuyển tiền.
- Quản lý kho và bảo quản tài sản trong kho theo quy ñịnh.
Phòng tổ chức hành chánh:
Tổ chức thực hiện công tác phục vụ, bảo vệ, tham mưu cho lãnh
ñạo trong phân công bố trí cán bộ trong toàn ngân hàng, ñảm bảo các ñiều kiện
vật chất, chăm lo ñời sống cán bộ công nhân viên trong ñơn vị.
Phòng kiểm toán nội bộ:
- Xây dựng chương trình, quy mô, mục tiêu kiểm tra cụ thể theo kế
hoạch kiểm toán hàng năm.
- Triển khai kế hoạch ñịnh kỳ hoặc ñột xuất kiểm tra các mặt hoạt
ñộng của Ngân hàng.
- Báo cáo kết quả kiểm tra và các kiến nghị cho thủ trưởng.
- Rà soát các quy ñịnh về kiểm soát nội bộ và an toàn trong mọi
hoạt ñộng của MHB phòng giao dịch Sa ðéc ñể kiến nghị bổ sung cho hoàn thiện
hoặc sửa ñổi những sơ hở, thiếu sót, bất hợp lý.
- Trong phạm vi, chức năng quyền hạn quy ñịnh, xem xét, giải
quyết hoặc trình Giám ðốc các ñơn khiếu nại, khiếu tố.
3.1.2.3. Các hoạt ñộng chính:
Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL phòng giao dịch Sa ðéc ñược
thực hiện những hoạt ñộng sau:
- Huy ñộng vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức
kinh tế, cá nhân trong nước, các tổ chức và người nước ngoài ở Việt Nam bằng
nhiều hình thức như:
+ Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn bằng VNð, ngoại tệ
của mọi tổ chức kinh tế xã hội và cá nhân.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn trong các tầng
lớp dân cư bằng VNð, ngoại tệ.
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
11
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
- Cho vay ngắn hạn, chủ yếu vào mục ñích làm nhà ở ñối với các
tổ chức kinh tế cá nhân và hộ dân cư trong khu vực Sa ðéc và khu vực lân cận
khi ñược Giám ðốc chi nhánh ðồng Tháp cho phép, cho vay xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội và sản xuất kinh doanh trên cơ sở khả năng nguồn vốn cho
phép và có hiệu quả.
- Thực hiên dịch vụ cầm cố tài sản, kinh doanh ngoại tệ và vàng
bạc, góp vốn liên doanh, liên kết trong phạm vi ñược Giám ðốc cho phép. Thực
hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong hệ thống và ngoài hệ thống MHB.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn ñầu tư
phát triển theo phân cấp, ủy quyền của Giám ðốc Chi nhánh ðồng Tháp.
- Ngân hàng phát triển nhà ðBSCL phòng giao dịch Sa ðéc có
chức năng kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ khác của Ngân hàng chủ yếu trong
các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ. Trong mấy năm
gần ñây hoạt ñộng của Ngân hàng ñã ñạt ñược nhiều kết quả khả quan cũng là
nhờ vào một số hoạt ñộng chính như huy ñộng vốn, thu hút tiền gửi của nhân dân
ñáp ứng kịp thời vấn ñề vốn cho các doanh nghiệp, hộ cá thể … Ngoài ra Ngân
hàng còn tổ chức một số hoạt ñộng như chi trả kiều hối, dịch vụ chuyển tiền cũng
ñã mang lại lợi nhuận ñáng kể.
- Ngoài ra, Ngân hàng cũng không ngừng ñổi mới phong cách
giao tiếp, mở rộng mạng lưới kinh doanh, thực hiện chiến lược sát dân, sát thị
trường… nhằm ñem lại cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất tạo ñược uy tín
trên thị trường nên ngày càng mở rộng ñược thị phần ñầu tư trên ñịa bàn hoạt
ñộng.
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
12
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
3.1.3. ðánh giá chung về kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng qua 3 năm (2005-2007)
3.1.3.1. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng qua 3
năm:
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
QUA 3 NĂM.
ðVT: triệu ñồng
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Chênh lệch
2006/2005
2007/2006
Số tiền
%
Số tiền
%
22.000
31.450
34.565
9.450
42,95
3.115
9,90
17.281
26.152
27.140
8.871
51,33
988
3,78
4.719
5.298
7.425
579
12,27
2.127
40,15
Qua bảng số liệu trên ta thấy, trong ba năm qua ngân hàng kinh
doanh tương ñối hiệu quả, lợi nhuận ròng qua ba năm ñều tăng. Cụ thể trong năm
2006 doanh thu của ngân hàng ñạt 31.450 triệu ñồng, mức doanh thu này ñã tăng
9.450 triệu ñồng so với năm 2005, tương ñương 42,95 %, tổng chi phí hoạt ñộng
tăng lên 26.152 triệu ñồng, tức là tăng thêm 8.871 triệu ñồng, tương ñương 51,33
% so với cùng kỳ năm trước. Kết quả là lợi nhuận ròng tăng lên 5.298 triệu ñồng,
so với năm 2005 thì lợi nhuận ròng ñã tăng thêm 579 triệu ñồng, hay 12,27 %, do
tốc ñộ tăng của chi phí lớn hơn tốc ñộ tăng của doanh thu nên lợi nhuận tăng
chưa nhiều. Thế nhưng, ñây là kết quả khả quan, bởi lẽ trong năm này ngân hàng
phải gánh chịu khoảng chi phí khá cao, phải trích quỹ dự phòng rủi ro,… nhưng
hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng vẫn ñạt hiệu quả, lợi nhuận ròng trong năm
vẫn cao hơn so với năm trước.
Sang năm 2007, mức doanh thu của ngân hàng cũng tăng, cụ thể là
34.565 triệu ñồng, so với năm 2006 thì mức doanh thu trong năm này chỉ tăng
thêm 3.115 triệu ñồng, tương ñương 9,90 %. Bên cạnh ñó, chi phí hoạt ñộng của
ngân hàng cũng tăng lên không ñáng kể, cụ thể là 27.140 triệu ñồng, ñã tăng 988
triệu ñồng hay 3,78 % so với năm 2006. Do tốc ñộ tăng của chi phí ñã thấp hơn
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
13
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
tốc ñộ tăng của doanh thu nên lợi nhuận trong năm 2007 ñạt 7.425 triệu ñồng,
tăng 2.127 triệu ñồng, tương ñương 40,15 % so với năm 2006. Lúc này làm cho
lợi nhuận tăng cũng khá nhiều, tăng 40,15 % so với năm trước. Chứng tỏ ngân
hàng hoạt ñộng dần dần có hiệu quả.
Nhìn chung, hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng qua ba năm ñều
ñạt kết quả khá tốt. Tuy nhiên, ngân hàng cần có những biện pháp tích cực hơn
ñể gia tăng thu nhập và giảm thiểu chi phí tới mức thấp nhất. Trong những năm
tới ngân hàng cần cố gắng hơn nữa ñạt ñược kết quả tốt hơn, ñồng thời phát huy
tích cực những mặt mạnh của mình ñể có thể ñứng vững trên thị trường và phục
vụ ngày càng tốt hơn cho nhu cầu phát triển kinh tế nước nhà.
3.1.3.2. Những thuận lợi, khó khăn của ngân hàng:
Thuận lợi:
- Trước hết là sự quan tâm và giúp ñỡ của các cấp chính quyền
ñịa phương ñối với công tác tín dụng.
- ðược sự quan tâm chỉ ñạo và hỗ trợ thường xuyên của ngân
hàng cấp trên.
- Ngân hàng có một ñội ngũ công nhân viên nhiệt tình, phục vụ
vui vẻ, tận tình ñối với khách, ñồng thời sự kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban
và ñoàn kết trong nội bộ cơ quan cũng là một thuận lợi lớn của ngân hàng.
- Thời gian thẩm ñịnh giải quyết hồ sơ nhanh chóng làm hài lòng
khách hàng nên dễ cạnh tranh với các ngân hàng khác.
- Vị trí kinh doanh của ngân hàng nằm ở trung tâm Thị xã tạo
ñiều kiện thuận lợi cho khách hàng dễ tìm và dễ giao dịch.
- Mạng lưới trong hệ thống ngân hàng ñược nối liền tạo ñiều kiện
thu nhập và xử lý thông tin kịp thời.
Những thuận lợi trên góp phần không nhỏ trong hoạt ñộng của
ngân hàng, giúp ngân hàng hoạt ñộng có hiệu quả hơn và ñứng vững trên thị
trường.
Khó khăn:
Tuy có nhiều thuận lợi, song hoạt ñộng ngân hàng không tránh
khỏi những khó khăn xảy ra, làm hạn chế hiệu quả hoạt ñộng của ngân hàng và
hiện ñang là vấn ñề mà lãnh ñạo ngân hàng quan tâm, ñó là:
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
14
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
Phân tích hoạt ñộng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PTN ðBSCL - PGD Sa ðéc - ðT
- Vấn ñề quản lý vĩ mô của Nhà nước, nhiều văn bản luật, dưới
luật ra ñời rồi sửa ñổi thường xuyên nhưng ñến nay vẫn còn nhiều vấn ñề bất cập
không phù hợp, chưa nhất quán với nhau, nổi bật hơn hết là vấn ñề xử lý tài sản
thế chấp, cầm cố, giải quyết các khoản nợ ñóng băng…
- ðịa bàn hoạt ñộng quản lý của ngân hàng lớn nhưng bình
quân số tiền trên món vay nhỏ làm phát sinh nhiều. Quản lý hết món vay là khó
khăn, chi phí kiểm tra, thẩm ñịnh phát sinh cao và làm cho lợi nhuận hoạt ñộng
giảm.
- Ý thức chấp hành pháp luật của người dân chưa cao, dẫn ñến
việc xử lý các món nợ quá hạn của ngân hàng bị hạn chế, kém hiệu quả.
- Việc kiểm tra sử dụng vốn vay chưa ñược hoàn thiện, ñôn ñốc
và xử lý nợ ñến hạn hoặc quá hạn chưa triệt ñể.
- Lãi suất cạnh tranh tương ñối cao, hồ sơ thủ tục phức tạp nên
không thu hút ñược nhiều khách hàng.
- Chịu sự cạnh tranh của nhiều ngân hàng.
Mặc dù có nhiều khó khăn nhưng với nỗ lực của ngân hàng cùng
với kinh nghiệm tích lũy qua những năm hoạt ñộng giúp ngân hàng hoạt ñộng
dần có hiệu quả hơn.
3.1.4. Phương hướng hoạt ñộng trong năm 2008:
3.1.4.1. Mục tiêu ñề ra:
Giữ vững và nâng cao vị thế, thị phần, giữ vững vai trò chủ lực
trong ñầu tư phát triển. ðồng thời nâng cao sức cạnh tranh trong ñiều kiện hội
nhập và công nghệ phát triển.
Tạo chuyển biến về lượng và chất trong việc huy ñộng vốn.
Tăng trưởng ổn ñịnh, an toàn phù hợp với nguồn vốn huy ñộng.
Tăng tổng tài sản - tăng huy ñộng vốn - tăng khách hàng - tăng
thu dịch vụ - giảm nợ quá hạn.
Hoàn chỉnh cơ cấu lại - triển khai hiện ñại hóa ngân hàng.
3.1.4.2. Một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2008:
Trong năm 2008, ngân hàng ñề ra một số chỉ tiêu phấn ñấu sau:
Cho vay: 400 tỉ ñồng, trong ñó:
Cho vay ngắn hạn: 50%
GVHD: Nguyễn Ngọc Lam
15
SVTH: Trần Thị Kim Thanh
- Xem thêm -