Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam ...

Tài liệu Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh sóc trăng

.PDF
89
343
107

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ÔNG ANH NGUYÊN PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng Mã số ngành: 52340201 Tháng 10 năm 2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ÔNG ANH NGUYÊN 4114422 PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng Mã số ngành: 52340201 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN NGUYỄN NGỌC ĐỨC Tháng 10 năm 2014 LỜI CẢM TẠ Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em có được nơi thực tập. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Ngọc Đức đã tận tình chỉ dẫn, góp ý kiến quý báu cho đề tài của em. Sau nữa, em xin gửi đến NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong chi nhánh, những người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian qua. Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo, cùng các cô chú, anh chị trong NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, Ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Ông Anh Nguyên i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, Ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Ông Anh Nguyên ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. Sóc Trăng, ngày … tháng … năm 2014 GIÁM ĐỐC iii MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2 1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2 1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................................. 2 1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 2 CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 5 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 5 2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng............................................................. 5 2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng .................................................................... 8 2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng................... 13 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 14 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 14 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 14 CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 17 TỔNG QUAN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ..................................................... 17 3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ..................................... 17 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 17 3.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ................................................................ 18 iv 3.1.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng ........................ 21 3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ........... 21 3.3 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỐ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ........................................................................... 25 3.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 25 3.3.2 Khó khăn ................................................................................................. 26 3.3.3 Định hướng hoạt động của ngân hàng trong giai đoạn tới ..................... 27 CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 29 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ................................................................................................... 29 4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ........................................................................... 29 4.1.1 Vốn huy động.......................................................................................... 31 4.1.2 Vốn điều chuyển ..................................................................................... 33 4.2 TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ......................................................... 34 4.2.1 Doanh số cho vay.................................................................................... 34 4.2.2 Doanh số thu nợ ...................................................................................... 41 4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ ........................................................................ 45 4.3 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014............................................. 50 4.3.1 Phân tích tình hình nợ xấu ...................................................................... 50 4.3.2 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro ........................................................ 60 4.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và đo lường rủi ro tín dụng .. 62 v 4.4 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG .......................................................................................................................... 66 4.4.1 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 67 4.4.2 Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 68 CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 69 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ................................................................................................... 69 5.1 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ........................................................................... 69 5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................. 69 5.1.2 Khó khăn ................................................................................................. 69 5.2 GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ................................................................................................... 71 5.2.1 Công tác kiểm tra, thẩm định hồ sơ trước khi cho vay ........................... 71 5.2.2 Kiểm tra quá trình sử dụng nợ ................................................................ 71 5.2.3 Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ xấu ......................................................... 72 5.2.4 Bảo hiểm rủi ro tín dụng ......................................................................... 72 CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 74 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 74 6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 75 6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................. 75 6.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng hội sở ........................................................ 75 6.2.3 Kiến nghị đối với địa phương ................................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 77 vi DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ...................................................... 22 Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................... 23 Bảng 3.3 Mục tiêu hoạt động của NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng trong năm 2014 .................................................................... 27 Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn và huy động vốn tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ......................... 29 Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn và huy động vốn tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng 2014........................................................................................................ 30 Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ............................................. 34 Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................................................. 35 Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ..................................... 37 Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 .............................................. 37 Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ............................................. 41 Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................................................. 42 Bảng 4.9 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ..................................... 43 Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014.......................................................................................................... 44 vii Bảng 4.11 Dư nợ theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ............................................................ 46 Bảng 4.12 Dư nợ theo thời hạn tại Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 .................................................................. 46 Bảng 4.13 Dư nợ theo ngành kinh tế tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ...................................................... 48 Bảng 4.14 Dư nợ theo ngành kinh tế tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................................................................................... 48 Bảng 4.15 Nợ xấu theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ............................................................ 50 Bảng 4.16 Nợ xấu theo thời hạn tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 .. 51 Bảng 4.17 Nợ xấu theo ngành kinh tế tại Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 20112013 ................................................................................................................. 53 Bảng 4.18 Nợ xấu theo ngành kinh tế tại Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................... 53 Bảng 4.19 Nợ xấu phân theo loại hình doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ......................... 55 Bảng 4.20 Nợ xấu phân theo loại hình doanh nghiệp tại Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 .............................. 55 Bảng 4.21 Nợ xấu phân theo nhóm nợ tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 ............................................. 57 Bảng 4.22 Nợ xấu phân theo nhóm nợ tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................................................. 58 Bảng 4.23 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 2011-2014 ............................................................................................... 60 Bảng 4.24 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ..................................... 60 Bảng 4.25 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và đo lường RRTD tại Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014...................... 62 viii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng ................................................................................................................ 18 Hình 4.1 Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ....................... 35 Hình 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 40 ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CTy: Công ty TNHH: Trách nhiệm hữu hạn DNTN: Doanh nghiệp tư nhân DP: Dự phòng GTCG: Giấy tờ có giá NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại RRTD: rủi ro tín dụng Vietinbank: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam VHĐ: Vốn huy động TGKKH: Tiền gửi không kỳ hạn TGTK: Tiền gửi tiết kiệm TM-DV: Thương mại – Dịch vụ x CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong nền kinh tế hội nhập và không ngừng phát triển, các thành phần kinh tế điều ra sức đầu tư và phát huy nguồn lực nhằm tạo ra sự phát triển bền vững. Trong đó, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong thúc đầy nền kinh tế phát triển thông qua chức năng làm trung gian tài chính và dịch vụ tài chính. Mỗi ngân hàng thương mại (NHTM) hiện nay điều đặt mục tiêu mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng cường hợp tác và nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành. Trong hoạt động của ngân hàng, tín dụng luôn chiếm vai trò quan trọng mang lại lợi nhuận không nhỏ cho ngân hàng. Tuy nhiên, các NHTM luôn phải đối mặt với những khó khăn, những rủi ro tiềm ẩn gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh và uy tín cho ngân hàng. Trong đó, rủi ro tín dụng (RRTD) là một trong những rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng phải đối mặt. RRTD xảy ra không chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng mà còn làm cho ngân hàng thiếu hụt nguồn vốn, mất cơ hội đầu tư, làm giảm quy mô hoạt động và hạn chế khả năng cạnh tranh trên thị trường tài chính. RRTD không thể loại bỏ hoàn toàn mà cách duy nhất để đối mặt với nó là phòng tránh và giảm thiểu hậu quả từ RRTD mang lại. Biểu hiện rõ nét nhất của RRTD là nợ xấu. Bản chất của nợ xấu là do khách hàng sử dụng vốn vay không hiệu quả và thường phát sinh trong một chu kỳ vay vốn, thậm chí sau một thời gian dài. Gần đây, nợ xấu tại các NHTM có xu hướng tăng kể từ cuộc khủng khoảng kinh tế 2008. Nền kinh tế gặp nhiều khó khăn về tài chính, doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả. Nợ xấu cũng làm ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý chính sách tiền tệ và lãi suất của ngân hàng Nhà nước (NHNN). Vì vậy, RRTD và nợ xấu đang là vấn đề cấp bách đối với ngành ngân hàng trong việc nâng cao chất lượng tín dụng và khả năng cạnh tranh. Việc hiểu rõ và quản lý tốt rủi ro tín dụng là vô cùng quan trọng đối với các NHTM hiện nay. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank) chi nhánh Sóc Trăng là một trong những ngân hàng có uy tín hàng đầu và có tiềm lực tài chính vững mạnh của tỉnh Sóc Trăng. Cũng như những NHTM khác, tín dụng là một trong những nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và xuyên suốt của ngân hàng. Với đặc thù địa bàn hoạt động trong vùng nông nghiệp, phần lớn nhu cầu tín dụng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Do đặc điểm của hoạt động sản xuất này là vốn đầu tư ban đầu lớn, khả năng mất vốn cao và không tránh khỏi thua lỗ. Điều này đã gây ra nhiều rủi ro và thách thức cho ngân 1 hàng. Nhận thức được tầm quan trọng của RRTD đến hoạt động kinh doanh của Vietinbank. Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài: “Phân tích RRTD tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014” được thực hiện làm đề tài luận văn của mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng và tìm hiểu nguyên nhân RRTD tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. Từ đó đề ra các biện pháp nhằm hạn chế RRTD cho ngân hàng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu 1: khái quát hoạt động kinh doanh tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014. - Mục tiêu 2: phân tích tình hình tín dụng và thực trạng RRTD tại Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014. - Mục tiêu 3: đánh giá RRTD qua các chỉ số tài chính tại Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014. - Mục tiêu 4: đề ra các giải pháp hạn chế RRTD cho ngân hàng. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi về không gian Đề tài được thực hiện tài NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng. 1.3.2 Phạm vi về thời gian Đề tài được thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014. Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu RRTD tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Tác giả Lâm Trọng Quý (2010), “Hoạt động quản RRTD tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng”, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã phân tích định lượng các số liệu về thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng, các khoản trích lập dự phòng rủi ro và 2 thiết lập bảng câu hỏi nghiên cứu dựa vào quy trình cho vay để đo lường RRTD theo phương pháp ước tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ IRB (Internal Rating Based) và phương pháp xác định giá trị rủi ro VaR (Value at Risk). Từ đó đề xuất một số kiến nghị cho việc quản trị RRTD tại ngân hàng. Tuy nhiên, hạn chế của đề tài là việc sử dụng các phương pháp để đo lường RRTD như trên không phổ biến tại các NHTM nên chưa chứng minh được hiệu quả của phương pháp đó. Đề tài “Phân tích RRTD tại NHTM cổ phần Á Châu chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2009-2011” của tác giả Nguyễn Văn Thắng (2012), trường Đại học Cần Thơ. Tác giả đã phân tích tình hình RRTD và những biện pháp nhằm hạn chế RRTD tại ngân hàng. Trong phương pháp nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và số tuyệt đối để so sánh tình hình tín dụng và RRTD giai đoạn 2009-2011. Từ đó đề ra một số giải pháp hạn chế RRTD cho ngân hàng. Bên cạnh đó, đề tài vẫn còn một số mặt hạn chế như đi quá sâu vào phân tích tín dụng mà ít đề cập đến RRTD của ngân hàng. Đề tài không đưa ra nguyên nhân của RRTD và các biện pháp hạn chế RRTD chưa cụ thể và không phù hợp với tình hình thực tiễn. Lê Thạch Quỳnh Như (2011), “Phân tích RRTD và các biện pháp phòng ngừa RRTD tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2008-2010”, trường Đại học Cần Thơ. Tác giả phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2008-2010, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng và phân tích một số chỉ tiêu đánh giá như: nợ quá hạn, hệ số rủi ro tín dụng để đánh giá tình hình hoạt động tín dụng. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp hạn chế RRTD. Hạn chế của đề tài trên là chưa nói đến phương hướng hoạt động trong tương lai và chưa đưa ra các biện pháp xử lý nợ xấu cho ngân hàng. Nguyễn Thanh Huyên (2011), “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của NHTM cổ phần Ngoại Thương Việt Nam”, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đi sâu phân tích các kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng tại Việt Nam, vai trò của xếp hạng tín dụng vào việc quản trị RRTD. Đồng thời đưa ra nhiều giải pháp thích hợp trong tình hình thực tế nhằm nâng cao chất lượng quản trị RRTD. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống và phương pháp phân tích số liệu một cách định lượng. Qua đó, đề tài đưa ra các nhận định nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Việt Nam. Thái Ngọc Nương (2012), “Phân tích RRTD tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Sóc Trăng”, trường Đại học Cần Thơ. Đề tài nghiên cứu RRTD, đi sâu đánh giá nợ quá hạn, tìm ra những giải pháp để thu 3 hồi nợ quá hạn, giảm thiểu RRTD cho ngân hàng. Phương pháp nghiên cứu là phương pháp so sánh và đánh giá các tỷ số. Trong đề tài này, tác giả đã giải quyết được những vấn đề như: phân tán rủi ro, cho vay an toàn, ngăn chặn nợ quá hạn phát sinh và đề ra một số chính sách tín dụng linh hoạt. Tuy nhiên giải pháp vẫn chưa cụ thể và phù hợp tình hình thực tiễn của ngân hàng chi nhánh. Đỗ Quốc Trung (2013), đề tài “Phân tích RRTD tại NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Cần Thơ”. Bài viết nói về thực trạng RRTD và tình hình hoạt động tín dụng từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD trong ngân hàng. Trong bài viết tác giả sử dụng phương pháp thu thập số liệu, phân tích số liệu, so sánh số liệu giữa các năm, số tương đối, số tuyệt đối và phương pháp tỷ số tài chính. Qua bài nghiên cứu, tác giả nhận định ngân hàng có mức độ rủi ro tương đối, tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ luôn được giữ ở mức cho phép. Tuy nhiên vòng quay vốn tín dụng giảm dần qua các năm phản ánh công tác thu nợ của ngân hàng vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Từ việc tham khảo những tài liệu trên đã giúp ích phần nào cho bài nghiên cứu của em. Vì cùng nghiên cứu trong cùng một đề tài nên đây là một tài liệu hữu ích để hoàn thiện bài luận văn được tốt hơn. Tuy nhiên, các tác giả trên chưa phân tích sâu vào RRTD của ngân hàng như RRTD theo từng loại hình kinh tế hay ngành kinh tế. Bên cạnh việc phát huy những điểm mạnh mà đề tài trước đã đạt được, đề tài của em sẽ phân tích sâu hơn, thuyết phục hơn và bổ sung những phần thiếu sót trước đây để bài nghiên cứu trở nên hoàn chỉnh hơn và thực sự có hiệu quả. 4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng 2.1.1.1 Khái niệm tín dụng Theo tác giả Thái Văn Đại (2012) tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo các định nghĩa sau: - Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. - Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa. - Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đí vay). Như vậy tín dụng được hiểu theo nhiều cách hiểu khác nhau nhưng chúng điều chỉ một hành động thống nhất là hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. 2.1.1.2 Bản chất tín dụng Tín dụng là một hoạt động rất đa dạng và phong phú nhưng ở bất cứ dạng nào thì tín dụng cũng thể hiện ở ba đặc trưng cơ bản: - Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn. - Thời hạn tín dụng được xác định do sự thỏa thuận giữa người đi vay và người cho vay. - Người sở hữu vốn tín dụng nhận được một phần thu nhập dưới hình thức lợi tức. 2.1.1.3 Phân loại tín dụng a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm, dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất, xây dựng các công trình với quy mô nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. 5 - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn. b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng - Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dữ trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất. - Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố định, loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. c) Căn cứ vào mục đích sử dụng - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cấp phát cho các nhà doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng dành cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng được thể hiện bằng hình thức tiền hoặc bán chịu hàng hóa. Việc cấp tín dụng bằng tiền thường do các ngân hàng, quỹ tiết kiệm thực hiện. Bên cạnh hình thức tín dụng bằng tiền còn có hình thức tín dụng bán trả góp do các công ty, cửa hàng thực hiện. - Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng phục vụ việc học của học sinh, sinh viên. d) Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng - Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa và đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình. - Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân. Tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu về vốn ngắn hạn để dữ trữ vật tư, hàng hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân. - Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện là người đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và 6 nước ngoài. Mục đích của đi vay tín dụng Nhà nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách. e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ - Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là người trực tiếp trả nợ. - Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả nợ là hai đối tượng khác nhau (Thái Văn Đại, 2012). 2.1.1.4 Vai trò của tín dụng Tín dụng cung cấp nguồn vốn kịp thời cho nhu cầu cần vốn, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất được liên tục, góp phần vào phát triển kinh tế. Tín dụng là công cụ để tập trung vốn một cách hiệu quả và là một phương pháp để thúc đẩy tích lũy vốn cho các tổ chức kinh tế, là điểm nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Tín dụng cũng thúc đẩy việc phát triển sản xuất, lưu thông hàng hóa. Góp phần vào việc lưu thông tiền tệ, mở rộng việc làm, thu hút lực lượng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, xã hội. Tín dụng còn giúp ổn định tỷ giá, ổn định giá cả, giảm áp lực lạm phát. Ngoài ra còn tạo điều kiện để các doanh nghiệp có cơ hội phát triển và hội nhập với kinh tế Thế giới. 2.1.1.5 Chức năng của tín dụng a) Chức năng phân phối lại tài nguyên Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài nguyên của xã hội phụ vụ cho sản xuất và tiêu dùng Phân phối tìn dụng được thực hiện bằng hai cách: - Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng. - Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ chức trung gian như ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính. b) Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được thực hiện bình thường, liên tục và phát triển. 7 Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tư mở rộng pham vi và quy mô sản xuất kinh doanh. Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010). 2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng 2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam. RRTD trong hoạt động ngân hàng (gọi tắt là RRTD) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. Nói cách khác RRTD là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm ngân hàng phá sản. 2.1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia thành các loại sau đây: - Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn: Rủi ro liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng. + Rủi ro đảm bảo: xuất phát từ tiêu chuẩn đảm bảo, như các hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo và mức an toàn của nó. + Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến quản trị hoạt động cho vay, như xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng để định hướng cho việc thực hiện cho vay và doanh mục cho vay, tái xét và giám sát doanh mục cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan