ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
VŨ NGỌC HẢI
PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
NHÀ GA BẾN THÀNH TUYẾN METRO SỐ 1
STABILITY ANALYSIS IN THE CONSTRUCTION STAGE
OF BEN THANH STATION OF METRO LINE NO 1
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Ngầm
Mã số: 8580204
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 8 năm 2021
ii
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Trường Sơn
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Đỗ Thanh Hải
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Nguyễn Anh Tuấn
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 06 tháng 08 năm 2021 (trực tuyến).
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: PGS. TS. Lê Bá Vinh
2. Thư ký: TS. Lại Văn Quí
3. Phản biện 1: TS. Đỗ Thanh Hải
4. Phản biện 2: TS. Nguyễn Anh Tuấn
5. Ủy viên: ThS. Nguyễn Phúc Bình An
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
iii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: VŨ NGỌC HẢI
MSHV: 1970292
Ngày, tháng, năm sinh: 15/09/1991
Nơi sinh: Thanh Hóa
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Ngầm
Mã số: 8580204
I. TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG NHÀ GA BẾN
THÀNH TUYẾN METRO SỐ 1
II. NỘI DUNG
- Mô phỏng đánh giá khả năng ổn định của tường vây hố đào khi thi công nhà
ga bằng phương pháp đào mở trên cơ sở sơ đồ bài toán phẳng bẳng Plaxis 2D.
- Phân tích đánh giá vai trò của lực kích thanh chống lên khả năng giảm chuyển
vị ngang nhằm hạn chế ảnh hưởng đến công trình lân cận
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
22/02/2021
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
15/6/2021
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
PGS.TS. Bùi Trường Sơn
TP. HCM, ngày... tháng... năm 2021
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BỘ MÔN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
PGS.TS. Bùi Trường Sơn
PGS.TS. Lê Bá Vinh
TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
iv
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS.
TS. Bùi Trường Sơn đã dành nhiều tâm huyết để giảng dạy và truyền đạt những kiến
thức khoa học, những kinh nghiệm vô cùng quý giá cho tác giả trong suốt quá trình
học tập tại trường. Thầy đã hướng dẫn giúp tác giả hình thành nên ý tưởng của đề
tài, hướng dẫn phương pháp tiếp cận nghiên cứu. Thầy đã có nhiều ý kiến đóng góp
quý báu và giúp đỡ rất nhiều trong suốt chặng đường vừa qua. Ngoài ra, Thầy đã có
nhiều đóng góp trao đổi giúp tác giả hiểu rõ về bản chất đề tài, cũng như trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Kỹ thuật Xây dựng,
trường Đại học Bách Khoa TP HCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức
cho tác giả trong suốt khóa học cao học vừa qua.
Mặc dù bản thân cũng đã cố gắng nghiên cứu và hoàn thiện, tuy nhiên với khả
năng và hiểu biết hiện tại của tác giả chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi nhưng thiếu
sót nhất định. Kính mong quý Thầy Cô hãy bỏ qua và chỉ dẫn thêm cho tác giả để
bổ sung những kiến thức và hoàn thiện chính bản thân mình hơn.
Xin trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô.
TP. Hồ Chí Minh,15 tháng 6 năm 2021
Học viên
Vũ Ngọc Hải
v
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn trình bày phân tích ổn định trong quá trình thi công nhà ga Bến Thành
tuyến Metro số 1. Mặt bằng công trình được chia ra thành 2 phân đoạn. Phân đoạn
có thi công cải tại đất và phân đoạn không thi công cải tạo đất. Cả 2 phân đoạn đều
có cấu tạo gồm 2 tầng hầm, trong quá trình thi công tường vây được chống đỡ bằng
4 tầng khung chống. Quá trình phân tích đã sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn
Plaxis 2D để mô phỏng lại quá trình thi công thực tế, đồng thời so sánh kết quả thu
được với kết quả quan trắc thực tế. Kết quả phân tích cho thấy tác dụng của biện
pháp gia tải trước trong thanh chống đến giảm thiểu biến dạng tường vây tại phân
đoạn không thi công cải tạo đất. Ngoài ra, gia tải trước trong thanh chống và cải tạo
đất dưới đáy hố đào được phân tích đánh giá độ hiệu quả đến ổn định tường vây
trong quá trình thi công tại phân đoạn có thi công cải tạo đất.
vi
ABSTRACT
This thesis presents stability analysis during the construction of Ben Thanh
station of Metro line No 1. The construction site is divided into 2 segments. The
segment with soil improvement and the without soil improvement segment. Both
segments are composed of 2 basements, during construction the diaphragm wall is
supported by 4 layers of shoring. The analysis process used Plaxis 2D finite element
method to simulate the actual construction process, and compare the results obtained
with actual monitoring result. The analysis results show that the effect of the preloading measure in the struts to minimize the deformation of the diaphragm wall at
the segment without soil improvement. In addition, the pre-loading in the struts and
soil improvement at the bottom of the excavation are analyzed for their effectiveness
in stabilizing the diaphragm wall during construction at the section with soil
improvement.
vii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công việc do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy
PGS. TS. Bùi Trường Sơn.
Các kết quả trong Luận văn là đúng sự thật và chưa được công bố ở các nghiên cứu
khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về công việc thực hiện của mình.
TP. HCM, ngày 12 tháng 8 năm 2021
Học viên
Vũ Ngọc Hải
vi
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ ................................................................. III
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................... IV
TÓM TẮT LUẬN VĂN....................................................................................... V
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ VIII
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... X
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................1
2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................1
3.
Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................2
4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................2
5.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỂ TÀI ......................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ
NĂNG ỔN ĐỊNH CÔNG TRÌNH HỐ ĐÀO SÂU .............................................3
1.1. CÁC YẾU TỐ GÂY RA MẤT ỔN ĐỊNH HỐ ĐÀO SÂU .........................3
1.1.1. Ổn định tổng thể kết cấu .....................................................................3
1.1.2. Ổn định nền đất và công trình xung quanh hố đào.............................5
1.2. CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG ĐỠ ĐẢM BẢO ỔN ĐỊNH HỐ ĐÀO ...........6
1.2.1. Các biện pháp thi công đảm bảo ổn định tổng thể .............................6
1.2.2. Ổn định nền đất và bảo vệ công trình lân cận ..................................10
1.3. NHẬN XÉT CHƯƠNG ..............................................................................15
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH KẾT CẤU TƯỜNG VÂY
VÀ HỆ KHUNG CHỐNG DƯỚI TÁC DỤNG CỦA TẢI TRỌNG NGOÀI
TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG HỐ ĐÀO SÂU ........................................16
2.1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HỆ THANH CHỐNG ĐỠ HỐ ĐÀO ...........16
2.2. PHÂN TÍCH LỰC DỌC TRONG HỆ THANH CHỐNG BẰNG BIỆN
PHÁP ĐƠN GIẢN ......................................................................................17
vii
2.2.1. Xác định tải trọng trên hệ chống theo phương pháp áp lực đất biểu
kiến ......................................................................................................17
2.2.2. Sự gia tăng tải trọng trên hệ thanh chống trong giai đoạn tháo dỡ và
thi công sàn tầng hầm .........................................................................20
2.3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA BIẾN DẠNG CỦA TƯỜNG
CHẮN VÀ ĐỘ LÚN BỀ MẶT CỦA ĐẤT NỀN .......................................21
2.4. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN HỐ ĐÀO SÂU BẰNG BIỆN PHÁP PHẦN TỬ
HỮU HẠN SỬ DỤNG PHẦN MỀM PLAXIS .........................................23
2.5. NHẬN XÉT CHƯƠNG ..............................................................................35
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH ỔN ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
NHÀ GA BẾN THÀNH TUYẾN METRO SỐ 1 .............................................36
3.1. CẤU TẠO ĐỊA CHẤT VÀ BIỆN PHÁP ỔN ĐỊNH HỐ ĐÀO ...............36
3.2. QUAN TRẮC TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG HỐ ĐÀO SÂU ........50
3.3. MÔ HÌNH VÀ TỔNG HỢP KẾT QUẢ BÀI TOÁN MÔ PHỎNG HỐ
ĐÀO NHÀ GA BẾN THÀNH ....................................................................51
3.3.1. Phân tích đánh giá khả năng ổn định tường vây hố đào phân đoạn
không xử lý cải tạo đất. .......................................................................51
3.3.2. Phân tích đánh giá khả năng ổn định tường vây hố đào phân đoạn có
xử lý cải tạo đất. ..................................................................................66
3.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...........................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................85
PHỤ LỤC.............................................................................................................87
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thông số mô hình đất nền phân đoạn không xử lý cải tạo đất
Bảng 3.2: Thông số mô hình đất nền phân đoạn có xử lý cải tạo đất
Bảng 3.3: Thông số mô hình cho tường vây và tường trung gian tại phân đoạn không
xử lý cải tạo đất
Bảng 3.4: Thông số mô hình cho tường vây tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
Bảng 3.5: Thông số mô hình cho hệ khung chống tại phân đoạn không xử lý cải tạo
đất
Bảng 3.6: Thông số mô hình cho hệ khung chống tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
Bảng 3.7: Kết quả quan trắc chuyển vị ngang tường vây phía bắc (P48)
Bảng 3.8: Kết quả quan trắc chuyển vị ngang tường vây phía nam (P06)
Bảng 3.9: Kết quả quan trắc chuyển vị ngang tường vây phía bắc (P36)
Bảng 3.10: Kết quả quan trắc chuyển vị ngang tường vây phía nam (P16)
Bảng 3.11: Các giai đoạn và thời gian thi công thực tế tương ứng tại phân đoạn không
xử lý cải tạo đất
Bảng 3.12: Chuyển vị ngang lớn nhất tường vây phía nam (P06)
Bảng 3.13: Chuyển vị ngang lớn nhất tường vây phía bắc (P48)
Bảng 3.14: Tỷ lệ giữa chuyển vị ngang tường vây lớn nhất và chiều sâu đào tại phía
nam (P06)
Bảng 3.15: Tỷ lệ giữa chuyển vị ngang tường vây lớn nhất và chiều sâu đào tại phía
bắc (P48)
Bảng 3.16: Các giai đoạn và thời gian thi công thực tế tương ứng tại phân đoạn có
xử lý cải tạo đất
Bảng 3.17: Chuyển vị ngang lớn nhất tường vây phía bắc (P36)
Bảng 3.18: Chuyển vị ngang lớn nhất tường vây phía nam (P16)
Bảng 3.19: Chênh lệch chuyển vị ngang lớn nhất tường vây phía bắc (P36) giữa các
phương án thiết kế
Bảng 3.20: Chênh lệch chuyển vị ngang lớn nhất tường vây phía nam (P16) giữa các
phương án thiết kế
ix
Bảng 3.21: Chuyển vị ngang tường vây phía bắc (P36) tại cao độ đáy hố đào theo
từng giai đoạn
Bảng 3.22: Chuyển vị ngang tường vây phía nam (P16) tại cao độ đáy hố đào theo
từng giai đoạn
Bảng 3.23: Chênh lệch chuyển vị ngang tường vây phía bắc (P36) tại cao độ đáy hố
đào theo từng giai đoạn giữa các phương án thiết kế
Bảng 3.24: Chênh lệch chuyển vị ngang tường vây phía nam (P16) tại cao độ đáy hố
đào theo từng giai đoạn giữa các phương án thiết kế
x
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 – Một số cơ chế phá hoại do mất ổn định tổng thể
Hình 1.2 – Cơ chế phát sinh đẩy trồi hố móng
Hình 1.3 – Sơ đồ dòng thấm trong đất bên dưới tường chắn
Hình 1.4 – Ảnh hưởng của công tác đào đến công trình lân cận
Hình 1.5 – Biện pháp đào mái dốc
Hình 1.6 – Biện pháp đào sử dụng tường chắn
Hình 1.7 – Biện pháp đào sử dụng giằng chống
Hình 1.8 – Biện pháp sử dụng neo gia cố tường vây
Hình 1.9 – Biện pháp đào từng phần
Hình 1.10 – Biện pháp thi công Top – Down
Hình 1.11 – Mối quan hệ giữa mô đun biến dạng của tường chắn và hệ thanh chống
có độ cứng lớn
Hình 1.12 – Mối quan hệ giữa mô đun biến dạng của tường chắn và hệ thanh chống
có độ cứng bé
Hình 1.13 – Chiều dài không cố kết trong các giai đoạn thi công hố đào
Hình 1.14 – Mối quan hệ giữa áp lực đất, hệ thanh chống và phản lực đất nền
Hình 1.15 – Các dạng bố trí cải tạo đất cơ bản
Hình 1.16 – Cấu tạo tường chống ngang
Hình 2.1 – Biểu đồ áp lực đất biểu kiến của Peck
Hình 2.2 – Các biện pháp tính toán tải trọng trên hệ thanh chống
Hình 2.3 – Tải trọng các tầng thanh chống qua các giai đoạn tháo dỡ và thi công sàn
hầm
Hình 2.4 – Các dạng độ lún bề mặt của đất nền
Hình 2.5 – Quan hệ giữa giá trị lớn nhất của chuyển vị tường chắn và độ lún bề mặt
đất nền (Ou et al, 1993)
Hình 2.6 – Ý tưởng cơ bản của mô hình đàn hồi – dẻo lý tưởng Mohr-Coulomb
Hình 2.7 – Mặt ngưỡng dẻo Mohr-Coulomb trong không gian ứng suất chính (c=0)
Hình 2.8 – Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng theo hàm Hyperbolic trong thí nghiệm
3 trục thoát nước
xi
Hình 2.9 – Các đường cong dẻo ứng với các giá trị 𝛾 khác nhau
Hình 2.10 – Mô đun 𝐸
trong thí nghiệm nén cố kết
Hình 2.11 – Các mặt dẻo trong mặt phẳng (p – 𝑞 ) của mô hình Hardening Soil
Hình 2.12 – Mặt dẻo trong không gian ứng suất chính của mô hình Hardening Soil
Hình 2.13 – Đường cong biến dạng có kể đến sự kết thúc giãn nở trong thí nghiệm 3
trục thoát nước
Hình 2.14 – Biên mô hình khi phân tích hố đào sâu bằng Plaxis
Hình 3.1 – Mặt bằng bố trí tường vây tại nhà ga Bến Thành
Hình 3.2 – Mặt bằng bố trí hệ giằng chống tại nhà ga Bến Thành
Hình 3.3 – Mặt bằng bố trí hệ khung chống lớp 1 tại phân đoạn không xử lý cải tạo
đất
Hình 3.4– Mặt bằng bố trí hệ khung chống lớp 2 tại phân đoạn không xử lý cải tạo
đất
Hình 3.5 – Mặt bằng bố trí hệ khung chống lớp 3&4 tại phân đoạn không xử lý cải
tạo đất
Hình 3.6 – Mặt bằng bố trí hệ khung chống lớp 1, 2 tại phân đoạn có xử lý cải tạo
đất
Hình 3.7 – Mặt bằng bố trí hệ khung chống lớp 3, 4 tại phân đoạn có xử lý cải tạo
đất
Hình 3.8 – Mặt bằng thi công cải tạo đất
Hình 3.9 – Mặt cắt ngang hầm đào có cải tạo đất
Hình 3.10 – Chi tiết bố trí hệ kích gia tải
Hình 3.11 – Bố trí hệ kích gia tải (Hình ảnh thực tế)
Hình 3.12 – Thiết bị đo nghiêng (Inclinometter)
Hình 3.13 – Mặt bằng công trường tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
Hình 3.14 – Mặt cắt ngang hố đào và bố trí hệ khung chống tại phân đoạn không xử
lý cải tạo đất
Hình 3.15 – Sơ đồ tính toán mô phỏng và thông số kích thước mô hình ở phân đoạn
không xử lý cải tạo đất
xii
Hình 3.16 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 2 đến cao độ EL: -6,00 m
Hình 3.17 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn lắp khung chống lớp 2 tại cao độ EL: -5,00 m
Hình 3.18 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 3 đến cao độ EL: -11,15 m
Hình 3.19 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn lắp khung chống lớp 3 tại cao độ EL: -10,15 m
Hình 3.20 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 4 đến cao độ EL: -13,50 m
Hình 3.21 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn lắp khung chống lớp 4 tại cao độ EL: -12,50 m
Hình 3.22 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 5 đến cao độ EL: -16,50 m
Hình 3.23 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 2 đến cao độ EL: -6,00 m
Hình 3.24 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn lắp khung chống lớp 2 tại cao độ EL: -5,00 m
Hình 3.25 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 3 đến cao độ EL: -11,15 m
Hình 3.26 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn lắp khung chống lớp 3 tại cao độ EL: -10,15 m
Hình 3.27 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 4 đến cao độ EL: -13,50 m
Hình 3.28 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn lắp khung chống lớp 4 tại cao độ EL: -12,50 m
Hình 3.29 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn không xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 5 đến cao độ EL: -16,50 m
Hình 3.30 – Mặt bằng công trường tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
xiii
Hình 3.31 – Mặt cắt ngang hố đào và bố trí hệ khung chống tại phân đoạn có xử lý
cải tạo đất
Hình 3.32 – Sơ đồ tính toán mô phỏng và thông số kích thước mô hình ở phân đoạn
có xử lý cải tạo đất
Hình 3.33 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 2 đến cao độ EL: -4,00 m
Hình 3.34 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn lắp khung chống lớp 2 tại cao độ EL: -3,00 m
Hình 3.35 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 3 đến cao độ EL: -7,00 m
Hình 3.36 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn lắp khung chống lớp 3 tại cao độ EL: -6,00 m
Hình 3.37 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 4 đến cao độ EL: -12,00 m
Hình 3.38 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn lắp khung chống lớp 4 tại cao độ EL: -11,00 m
Hình 3.39 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 5 đến cao độ EL: -17,00 m
Hình 3.40 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 2 đến cao độ EL: -4,00 m
Hình 3.41 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn lắp khung chống lớp 2 tại cao độ EL: -3,00 m
Hình 3.42 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 3 đến cao độ EL: -7,00 m
Hình 3.43 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn lắp khung chống lớp 3 tại cao độ EL: -6,00 m
Hình 3.44 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 4 đến cao độ EL: -12,00 m
Hình 3.45 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn lắp khung chống lớp 4 tại cao độ EL: -11,00 m
xiv
Hình 3.46 – Chuyển vị ngang tường vây hố đào tại phân đoạn có xử lý cải tạo đất
giai đoạn đào đất lớp 5 đến cao độ EL: -17,00 m
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh trong những năm gần đây ở các thành phố
lớn đã khiến quỹ đất cho các công trình xây dựng đang ngày bị thu hẹp. Để sử dụng
một cách hiệu quả diện tích đất sử dụng, các nhà đầu tư đều chọn xu thế phát triển
công trình của họ sâu vào trong lòng đất. Đây chính là xu thế phát triển đô thị theo
chiều thẳng đứng và là giải pháp cần thiết hiện nay cho các thành phố đông đúc trên
thế giới. Kèm theo sự phát triển đó, các giải pháp công nghệ để đảm bảo thi công an
toàn càng cần phải nghiên cứu và phát triển. Đặc biệt, do tính chất đặc thù của các
công trình ngầm thường nằm trong thành phố, nơi có mật độ xây dựng hiện hữu cao,
các sai lầm dù nhỏ trong quá trình thi công cũng dẫn đến những hậu quả rất lớn. Đề
tài “Phân tích ổn định trong quá trình thi công nhà ga Bến Thành tuyến metro số 1”
được chọn lựa cho luận văn nhằm phân tích khả năng ổn định của công trình cũng
như các tác động trong quá trình thi công đến các công trình hiện hữu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Tìm hiểu, nghiên cứu các biện pháp thường được sử dụng nhằm ổn định tổng
thể hố đào và bảo vệ công trình lân cận trong quá trình thi công hố đào sâu.
- Nghiên cứu biện pháp thi công hố đào đang được áp dụng tại nhà ga Bến Thành
thuộc tuyến đường sắt đô thị số 1 Bến Thành – Suối Tiên.
- Mô phỏng lại biện pháp thi công hố đào sâu tại nhà ga Bến Thành bằng phần
mềm Plaxis từ đó phân tích, so sánh với kết quả quan trắc thực tế.
- Phân tích ý nghĩa, tính hiệu quả của lớp đất cải tạo dưới đáy hố đào trong việc
ổn định đáy hố đào và giảm biến dạng tường vây tại Nhà Ga Bến Thành.
- Phân tích tính hiệu quả của gia tải trước trong thanh chống. Mục đích và tác
dụng thực tế đối với việc hạn chế chuyển vị ngang tường vây và bảo vệ công trình
lân cận.
2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
- Là tài liệu tham khảo phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu biện pháp thi
công hố đào sâu trong thành phố.
- Là tài liệu tham khảo để đánh giá các biện pháp ổn định hố đào và bảo vệ công
trình lân cận, từ đó có thể đưa ra những giải pháp thi công hợp lý cho công trình.
- Là tài liệu tham khảo cho việc tính toán và mô hình biện pháp thi công hố đào
sâu.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, thu thập các tài liệu nghiên cứu trước đây liên
quan đến biện pháp thi công hố đào sâu, biện pháp ổn định hố đào và bảo vệ công
trình lân cận.
- Mô phỏng các biện pháp ổn định hố đào bằng phần mềm Plaxis từ đó có được
các mô hình thực tế thi công phục vụ mục đích đánh giá so sánh.
- Phân tích kết quả quan trắc thực tế từ đó có được những so sánh đánh giá với
mô hình tính toán.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỂ TÀI
Đề tài tập trung phân tích đánh giá khả năng ổn định của công trình hầm đào hở
trong quá trình thi công và một số yếu tố ảnh hưởng lên khả năng ổn định. Các yếu
tố hạ mực nước ngầm, khả năng mất ổn định của các công trình lân cận và một số yếu
tố khác chưa được đề cập phân tích đánh giá.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ
NĂNG ỔN ĐỊNH CÔNG TRÌNH HỐ ĐÀO SÂU
1.1. CÁC YẾU TỐ GÂY RA MẤT ỔN ĐỊNH HỐ ĐÀO SÂU
1.1.1. Ổn định tổng thể kết cấu
Sự phá huỷ hố đào có thể xảy ra do ứng suất trong hệ chống vượt quá khả năng
chịu tải của nó hay mô men trong tường chắn vượt quá mô men giới hạn. Đây là các
dạng phá hoại về khả năng chịu lực của kết cấu chắn tạm.
1.1.1.1. Phá hoại cắt tổng thể
Khi ứng suất cắt tại một điểm trong đất vượt quá hoặc bằng sức kháng cắt của
đất tại điểm đó, thì điểm đó rơi vào trạng thái phá hoại hoặc trạng thái giới hạn. Khi
nhiều điểm phá hoại liên kết với nhau, mặt phá hoại sẽ được hình thành gây phá hoại
hố đào hoặc sập hố đào.
Hình 1.1 – Một số cơ chế phá hoại do mất ổn định tổng thể
4
1.1.1.2. Đẩy trồi hố đào
Nếu bên dưới đáy hố đào tồn tại lớp đất không thấm nước nằm trên lớp đất thấm
tốt như cát hoặc đá dăm thì lớp đất không thấm nước có khả năng bị đẩy trồi bởi áp
lực nước ngầm từ lớp thấm nước tốt.
Hình 1.2 – Cơ chế phát sinh đẩy trồi hố móng
1.1.1.3. Cát chảy
Khi mực nước ngầm bên trong hố đào thấp hơn mực nước bên ngoài hố đào,
điều này gây chênh lệch áp suất và hình thành dòng thấm trong đất. Dòng thấm này
nếu chảy qua lớp cát nằm bên dưới hố đào sẽ có khả năng mang theo cát tràn vào
trong đáy hố đào.
Hình 1.3 – Sơ đồ dòng thấm trong đất bên dưới tường chắn
- Xem thêm -