Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích hoạt động tín dụng nông hộ tại nh nn&ptnt chi nhánh vĩnh thạnh...

Tài liệu Phân tích hoạt động tín dụng nông hộ tại nh nn&ptnt chi nhánh vĩnh thạnh

.PDF
68
156
87

Mô tả:

MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung.............................................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 3 1.3 CÁC CÂU HỎI CẦN NGHIÊN CỨU .............................................................. 3 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3 1.3.1 Không gian .................................................................................................... 3 1.3.2 Thời gian ....................................................................................................... 4 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................... 5 2.1.1 Khái niệm về tín dụng ................................................................................... 6 2.1.2 Vai trò của tín dụng đối với việc phát triển nông thôn ................................ 6 2.1.2.1 Vai trò trung gian thu hút vốn và tài trợ vốn ......................................... 6 2.1.2.2 Vai trò trung gian giữa sản xuất nông nghiệp với các ngành sản xuất khác............................................................................................................................. 6 2.1.2.3 Thúc đẩy sản xuất hàng hóa ở nông thôn .............................................. 7 2.1.3 Một số vấn đề cơ bản trong cho vay nông nghiệp ........................................ 7 2.1.3.1 Nguyên tắc cho vay ............................................................................... 7 2.1.3.2 Điều kiện cho vay .................................................................................. 8 2.1.3.3 Mức cho vay .......................................................................................... 9 2.1.3.4 Lãi suất cho vay ................................................................................... 10 2.1.3.5 Thời hạn cho vay ................................................................................. 10 2.1.3.6 Trả nợ gốc và lãi .................................................................................. 11 2.1.3.7 Đảm bảo tín dụng................................................................................. 11 2.1.3.8 Bộ hồ sơ cho vay ................................................................................. 13 2.1.4 Qui trình cho vay......................................................................................... 14 2.1.4.1 Tìm hiểu khách hàng, thiết lập quan hệ tín dụng................................. 14 2.1.4.2 Theo dõi việc sử dụng vốn................................................................... 16 vi 2.1.4.3 Thực hiện việc thu nợ, thu lãi .............................................................. 17 2.1.4.4 Một số biện pháp xử lý trong quan hệ tín dụng................................... 17 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 18 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu...................................................................... 18 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 18 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ NÔNG NGHIỆP HUYỆN VĨNH THẠNH......................................................................................... 19 3.1 Giới thiệu sơ lược về huyện Vĩnh Thạnh........................................................ 19 3.1.1 Giới thiệu .................................................................................................... 19 3.1.1.1 Đặc điểm tự nhiên................................................................................ 19 3.1.1.2 Đặc điểm xã hội ................................................................................... 19 3.1.2 Giới thiệu ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Vĩnh Thạnh ............................................................................................................... 20 3.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 20 3.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng ............................................... 22 3.1.2.3 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 22 3.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN Ở HUYỆN VĨNH THẠNH........................................................................ 24 3.2.1 Thực trạng sử dụng vốn của các nông hộ ở huyện Vĩnh Thạnh ................. 24 3.2.1.1 Thực trạng về trồng lúa........................................................................ 24 3.2.1.2 Thực trạng về việc nuôi trồng thủy sản ............................................... 28 3.2.1.3 Thực trạng về việc chăn nuôi gia cầm ................................................. 29 3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn của các nông hộ ở huyện Vĩnh Thạnh .................... 31 3.2.2.1 Hiệu quả về việc trồng lúa ................................................................... 31 3.2.2.2 Hiệu quả về việc nuôi trồng thủy sản .................................................. 31 3.2.2.3 Hiệu quả về việc chăn nuôi gia cầm .................................................... 32 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH VĨNH THẠNH...................................................... 33 4.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN........................... 33 4.1.1 Khả năng huy động vốn của ngân hàng ...................................................... 33 4.1.2 Tình hình cho vay........................................................................................ 36 vii 4.1.3 Tình hình thu nợ.......................................................................................... 37 4.1.4 Tình hình dư nợ .......................................................................................... 38 4.1.5 Tình hình nợ quá hạn .................................................................................. 39 4.1.6 Chất lượng tín dụng..................................................................................... 41 4.2 PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG HỘ ........................ 42 4.2.1 Phân tích hoạt động tín dụng cho các nông hộ vay để cải tiện công nghệ vào việc trồng lúa ............................................................................................................ 42 4.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng cho các nông hộ vay để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản ........................................................................................................... 46 4.2.3 Phân tích hoạt động tín dụng cho các nông hộ vay để chăn nuôi gia cầm . 47 4.3 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TỪ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG ................................................................................... 47 4.3.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 47 4.3.1.1 Về việc cải thiện công nghệ vào việc trồng lúa................................... 47 4.3.1.2 Về việc nuôi trồng thủy sản ................................................................. 48 4.3.1.3 Về việc chăn nuôi gia cầm................................................................... 48 4.3.2 Khó khăn ..................................................................................................... 48 4.3.2.1 Về việc cải thiện công nghệ vào việc trồng lúa................................... 48 4.3.2.2 Về việc nuôi trồng thủy sản ................................................................. 48 4.3.2.3 Về việc chăn nuôi gia cầm................................................................... 48 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC NÔNG HỘ Ở NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH VĨNH THẠNH ........................................................................................................ 49 5.1 KHÓ KHĂN...................................................................................................... 49 5.2 GIẢI PHÁP ....................................................................................................... 49 5.2.1 Giải pháp hỗ trợ ở tầm vĩ mô ...................................................................... 50 5.2.1.1 Quan tâm, xem xét qui hoạch phát triển cho cat nước và cho từng vùng sản xuất, tránh từng trạng sản xuất tự phát, đại trà................................................... 50 5.2.1.2 Tăng cường áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất................... 51 5.2.1.3 Phát triển công nhgiệp chế biến nông sản, thủy sản............................ 51 5.2.1.4 Tìm kiếm thị trường đảm bảo đầu ra cho từng loại sản phẩm............. 51 viii 5.2.1.5 Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ....................... 52 5.2.1.6 Thực hiện chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn của đảng và nhà nước ....................................................................................... 53 5.2.2 Giải pháp tầm vĩ mô.................................................................................... 53 5.2.2.1 Tích cực huy động vốn nhàn rỗi nhằm tăng nguồn vốn cho vay......... 53 5.2.2.2 Đa dạng hóa các hình thức cho vay vốn .............................................. 55 5.2.2.3 Xây dựng chính sách lãi suất cho vay phù hợp, khuyến khích nông dân vay vốn phát triển sản xuất ....................................................................................... 55 5.2.2.4 Thiết lập mối quan hệ mật thiết với chính quyền địa phương, bộ phận khuyến nông, khuyến ngư, các tổ chức chính trị - xã hội ........................................ 56 5.2.2.5 Chú trọng làm tốt công tác phân lọai khách hàng ............................... 56 5.2.2.6 Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao trình độ cán bộ làm công tác tín dụng .................................................................................................................... 56 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 58 6.1 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 58 6.2 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 58 6.2.1 Luôn coi trọng công tác huy động vốn để tăng trưởng nguồn vốn cho vay ............................................................................................................................ 58 6.2.2 Không đặt nặng vấn đề tài sản thế chấp...................................................... 59 6.2.3 Phối hợp với sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục bảo vệ thực vật, chi cục thú y....................................................................................................... 59 6.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm sóat, quản lý nợ nói chung và nợ quá hạn nói riêng .................................................................................................................... 59 6.2.5 Hoạt động kinh doanh tiền tệ luôn gắn liền với các rủi ro.......................... 59 6.2.6 Có chính sách khoanh nơ xóa nợ ................................................................ 60 ix DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1: Diện tích nông nghiệp .................................................................................. 25 Bảng 2 Sản lượng lương thực.................................................................................... 26 Bảng 3: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa .............................................................. 27 Bảng 4 Diện tích và sản lượng thủy sản .................................................................... 29 Bảng 5: Số lượng và sản lượng gia cầm.................................................................... 30 Bảng 6: Tình hình huy động vốn ............................................................................... 33 Bảng 7: Cơ cấu nguồn vốn ........................................................................................ 35 Bảng 8: Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ............................................................. 36 Bảng 9: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng .................................................... 37 Bảng 10: Thu nợ theo thời hạn tín dụng.................................................................... 38 Bảng 11:Chỉ số dư nợ trên tổng nguồn vốn............................................................... 39 Bảng 12: Dư nợ theo thời hạn tín dụng ..................................................................... 39 Bảng 13: Chỉ số nợ quá hạn trên tổng dư nợ ............................................................. 40 Bảng 14: Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng............................................................. 40 Bảng 15: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ........................................................... 41 Bảng 16: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ................................................ 43 Bảng 17: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế .................................................. 44 Bảng 18: Dư nợ theo thành phần kinh tế.................................................................. 45 Bảng 19: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế........................................... 46 x DANH MỤC HÌNH Hình 1: Sơ đồ cho vay trực tiếp................................................................................ 14 Hình 2: Sơ đồ cho vay qua tổ hợp vốn ..................................................................... 16 Hình 3: Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện vĩnh Thạnh ..................................................................................................... 23 xi DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt CNH-HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa NHNO & PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn CBTD Cán bộ tín dụng DS Doanh số TS Thủy sản DNTN Doanh nghiệp tư nhân TG TCKT Tiền gửi tổ chức kinh tế TG TK Tiền gửi tiết kiệm xii Luận văn tốt nghiệp Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nên có khí hậu rất thích hợp cho việc trồng trọt chăn nuôi do đó nước ta có gần 80% dân số sống dựa vào nghề nông. Tuy nhiên nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển so với các nước trong khu vực. Mặc dù nông sản Việt Nam đa dạng và phong phú về chủng loại; dồi dào về sản lượng nhưng chất lượng sản phẩm chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường xuất khẩu. Mặt khác giá cả của vật tư phục vụ cho nông nghiệp thì tăng liên tục trong khi đó giá hàng hoá nông sản trong thời gian qua tăng nhưng chưa ổn định,…Vì thế Đảng và Nhà nước luôn xem công nghiệp hoá – hiện đại hoá (CNH-HĐH) nông nghiệp , nông thôn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu cần thực hiện nhằm tạo ra bước phát triển mới trong nông nghiệp và đời sống nông thôn Việt Nam. Để thực hiện được mục tiêu trên, điều kiện tiên quyết là phải có vốn. Do đó bên cạnh nguồn vốn còn hạn chế từ ngân sách nhà nước thì tín dụng ngân hàng là kênh hỗ trợ vốn rất quan trọng phục vụ cho sự nghiệp CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn. Trong nền kinh tế mở cửa và hội nhập WTO, ngành nông nghiệp nước ta phát triển theo hướng mới. Việc xuất khẩu thuỷ sản được mở rộng sang nhiều nước trên thế giới nên mở ra cơ hội để nông dân làm giàu. Trong chuyển dịch cơ cấu cây trồng như hiện nay, ngành nông nghiệp đạt hiệu quả khá cao như; trong nông nghiệp : trồng lúa và cây ăn quả có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn để xuất khẩu; về thuỷ sản thì phát triển mạnh mẽ, việc nuôi trồng được mở rộng và đạt năng suất cao. Để đạt được năng suất cao về trồng trọt, chăn nuôi và để theo kịp nền kinh tế thị trường thì ngành nông nghiệp cần phải được trang thiết bị tốt hơn về máy móc cả về kỹ thuật. Do đó trước tiên là đòi hỏi cần có vốn. Nói đến ngành nông nghiệp thì không thể không nói đến vựa lúa ở đồng bằng sông Cửu Long – vựa lúa thứ hai của nước, trong đó có thành phố GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 1 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm Luận văn tốt nghiệp Cần Thơ- một miền đất trù phú, điều kiện tự nhiên thuận lợi đế phát triển trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản thực hiện chủ trương CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước, các ngành các cấp và nhân dân thành phố Cần Thơ vẫn phát triển ổn định với mức tăng trưởng khá cao, có sở hạ tầng nông thôn được đầu tư, đến nay lưới điện quốc gia đã phủ khắp các xã, phường thị trấn; hệ thống giao thông từng bước được xây dựng hoàn chỉnh, đời sống của người dân được cải thiện về vật chất lẫn tinh thần. Thành quả đó nhờ có sự đóng góp rất quan trọng của hệ thống ngân hàng, nhất là mạng lưới ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ. Huyện Vĩnh Thạnh là một trong những huyện ở thành phố Cần Thơ có tiềm năng phát triển về nông nghiệp. Với khoảng trên 75% dân số sống dựa vào nghề nông. Mặc dù là huyện mới thành lập nhưng dưới sự phấn đấu của Đảng và Nhà nước, nhân dân huyện Vĩnh Thạnh đã phát huy được những thế mạnh của vùng và đã đạt được những thành tựu nhất định, cải thiện và nâng cao đời sống: về nông nghiệp: trồng lúa, cây ăn trái, cây công nghiệp, hoa màu,…; Về thuỷ sản: có cá tra, cá lóc, các trê, cá rô,…; Về chăn nuôi: Có chăn nuôi hộ gia đình: nuôi gà, vịt, heo,… Đạt được kết quả đó là do có sự giúp đỡ về vốn của ngân hàng, đặc biệt là NHNO & PTNT Chi nhánh Vĩnh Thạnh, là cánh tay đắc lực giúp đỡ người dân trong những lúc khó khăn về vốn để người dân có thể phát huy và đạt được những thành quả như ngày nay. Để phát huy vai trò tích cực của tín dụng ngân hàng hơn nữa vào sự nghiệp phát triển nông nghiệp và đời sống nông thôn huyện nhà thì chúng ta cần tìm hiểu kỹ hơn về hoạt động tín dụng và các chính sách tín dụng của ngân hàng để có thể phục vụ tốt hơn nữa để người dân kịp thời vốn để đáp ứng thời vụ tốt hơn. Do đó em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng nông hộ tại NHNO & PTNT Chi nhánh Vĩnh Thạnh” để thực hiện luận văn tốt nghiệp. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.2.1 Mục tiêu chung: Phân tích hoạt động tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại NHNO & PTNT Chi nhánh Vĩnh Thạnh. GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 2 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm Luận văn tốt nghiệp Tìm hiểu về hoạt động tín dụng nông thôn để thấy được vị trí quan trọng của tín dụng trong công cuộc đổi mới nông nghiệp – nông thôn cũng như những mặt hạn chế, khó khăn, từ đó đóng góp một số biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: -Phân tích thực trạng và hiệu quả nông nghiệp ở huyện Vĩnh Thạnh. -Phân tích hoạt động tín dụng phát triển nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Vĩnh Thạnh. -Đề ra một số giải pháp khắc phục những thuận lợi và khó khăn và đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của hoạt động tín dụng đối với các nông hộ ở NHNO & PTNT chi nhánh Vĩnh Thạnh. 1.3 CÁC CÂU HỎI CẦN NGHIÊN CỨU: 1) Thế nào là tín dụng? Phân biệt các loại tín dụng: tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng? 2) Tại sao gọi là phân tích tín dụng nông hộ mà không gọi là phân tích tín dụng ngân hàng? 3) Vai trò của tín dụng nông nghiệp đối với người dân như thế nào? 4) Ngân hàng gặp khó khăn gì trong hoạt động tín dụng nông hộ (cho nông dân vay)? Những rủi ro có thể xảy ra? 5) Người dân có thuận lợi hay khó khăn gì trong việc di vay ngân hàng? 6) Những biện pháp nào giúp ngân hàng và nông dân có thể gần nhau hơn, tin tưởng hơn? 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1.4.1 Không gian: -Ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vĩnh Thạnh GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 3 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm Luận văn tốt nghiệp 1.4.2 Thời gian: Giai đoạn 2005 – 2007 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tín dụng đối với các nông hộ GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 4 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.1.1 Khái niệm về tín dụng. Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày này, tín dụng được hiểu theo các định nghĩa sau: Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kin tế hàng hóa. Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên ( trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào lời hứa thanh tóan lại trong tương lai của bên kia ( thụ trái – người cho vay). Như vây, “tín dụng được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng chúng cùng chỉ những hàng động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. Quan hệ tín dụng tồn tại dưới các hình thức sau: -Tín dụng thương mại: là hình thức mua bán chịu hàng hoá giữa các nhà sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hoá, góp phần đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế. -Tín dụng ngân hàng: là quan hệ kinh tế giữa các tổ chức tín dụng với các tổ chức kinh tế và tầng lớp dân cư, trong đó ngân hàng giao cho khách hàng sử GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 5 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm Luận văn tốt nghiệp dụng một khoản tiền để dùng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Với chức năng chính là huy động và cho vay vốn, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, hệ thống ngân hàng giữ vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế. -Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các tổ chức kinh tế dân cư, được thiết lập thông qua việc Chính phủ phát hành các loại trái phiếu để huy động vốn. 2.1.2 Vai trò của tín dụng đối với việc phát triển nông thôn. 2.1.2.1 Vai trò trung gian thu hút vốn và tài trợ vốn. Vai trò trung gian của ngân hàng thể hiện ở việc ngân hàng thu hút vốn nhàn rỗi từ những hộ nông dân sau khi thu hoạch tiêu thụ được sản phẩm, sau đó cho các hộ nông dân gặp khó khăn về vốn vay để đáp ứng các nhu cầu tài chính như: mua sắm tư liệu sản xuất, trả công lao động. Trong vai trò trung gian này, ngân hàng thực sự là người bạn của nông dân giúp họ có điều kiện sản xuất, cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất, tăng thu nhập, cải tiến dần cuộc sống gia đình, đồng thời góp phần đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi. 2.1.2.2 Vai trò trung gian giữa sản xuất nông nghiệp với các ngành sản xuất khác. Công nghiệp và dịch vụ là những ngành sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp dưới dạng tư liệu sản xuất. Nếu sản xuất nông nghiệp gặp khó khăn thì sản xuất công nghiệp và dịch vụ cũng gặp khó khăn theo. Khi đó ngân hàng sẽ là chiếc cầu nối quan trọng giữa các ngành này. Vào vụ thu hoạch, ngân hàng có thể cho vay các tổ chức tiêu thụ hàng hóa như thương nghiệp, công nghiệp để các tổ chức này mở rộng khả năng dự trữ hàng hoá do ngành nông nghiệp sản xuất ra. Song song đó ngân hàng cũng thu hút vốn nhàn rỗi từ các hộ nông dân. Đến vụ sản xuất, các tổ chức tín dụng là người trực tiếp phát tín dụng cho nông dân khi họ cần vốn. Như vậy, với vai trò là tổ chức trung gian, ngân hàng đã đưa hàng hoá từ nông nghiệp vào sản xuất công nghiệp và ngược lại, từ đó tạo ra sự kết hợp chặt chẽ giữa các ngành sản xuất giúp chúng cùng nhau phát triển. GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 6 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm Luận văn tốt nghiệp 2.1.2.3 Thúc đẩy sản xuất hàng hoá ở nông thôn: Để xây dựng nền kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá đòi hỏi cần có sự chuyên môn hóa sản xuất với trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến, có hiệu quả. Muốn làm được điều đó cần phải có vốn, đặc biệt là sự tài trợ vốn của hệ thống ngân hàng. Sản xuất hàng hoá vừa là mục tiêu vừa là điều kiện của tín dụng. Nhờ sản xuất hàng hoá mà tín dụng được thu hồi nhanh chóng và khả năng thu hồi tín dụng hoàn toàn lệ thuộc vào khả năng tiêu thụ hàng hoá. 2.1.3 Một số vấn đề cơ bản trong cho vay nông nghiệp. 2.1.3.1 Nguyên tắc cho vay: Để đảm bảo hiệu quả của hoạt động kinh doanh cũng như hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất, khi xét cho vay hầu hết các ngân hàng đều dựa trên 3 nguyên tắc sau: -Hộ vay vốn phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã ghi trên hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này được đặt ra nhằm đảm bảo hiệu quả của phương án sản xuất đã đề ra, vì hiệu quả của sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay của ngân hàng, đó là cở sở cho sự an toàn của khoản vay. Nếu tiền vay bị sử dụng sai mục đích ngân hàng sẽ gặp rủi ro không thu hồi được nợ gốc và lãi khi đến hạn. -Tiền vay phải được hoàn trả đủ gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, bởi vì vốn cho vay của ngân hàng được hình thành từ các nguồn tiền gửi, tiền tiết kiệm của các tổ chức và dân chúng. Do vậy, các khoản tín dụng phải thu hồi đúng hạn mới đảm bảo được khả năng thanh toán cho khách hàng gửi tiền. Đây là nguyên tắc hàng đầu quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời việc trả nợ đúng hạn còn thể hiện hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng. -Tiền vay phải có tài sản đảm bảo: kinh doanh tiền tệ là lĩnh vực hết sức nhạy cảm, luôn gắn liền với rủi ro. Vì thế, để đảm bảo cho các khoản tín dụng, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc người bảo lãnh. Tài sản thế chấp phổ biến nhất là quyền sử dụng đất. Khi khách hàng GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 7 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm Luận văn tốt nghiệp không còn khả năng trả nợ, ngân hàng sẽ phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi nợ. 2.1.3.2 Điều kiện cho vay: Ngân hàng xem xét quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau: Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật, cụ thể là: -Hộ gia đình, cá nhân: +Cư trú tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh) nơi chi nhánh NHNO cho vay đóng trụ sở. +Đại diện cho hộ gia đình giao dịch với NHNO là chủ hộ hoặc là người đại diện của hộ (từ đủ 18 tuổi trở lên) có đủ năng lực hành vi dân sự và năng luật pháp luật dân sự. -Tổ hợp tác: +Có hợp đồng hợp tác theo Điều 120 Bộ luật dân sự. +Đại diện cho tổ hợp tác phải có đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự. *Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết: -Khách hàng vay vốn phải có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh bao gồm vốn bằng tiền mặt, giá trị vật tư, trị giá ngày công lao động. -Sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có lãi. Đối với khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống phải có nguồn thu ổn định để trả nợ ngân hàng. -Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại NHNO nơi cho vay. *Mục đích sử dụng vốn hợp pháp. *Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi thể hiện rõ nội dung: tiền vay sẽ được sử dụng cho mục đích nào? Sản xuất kinh doanh sản phẩm gì? Hiệu quả kinh tế của phương án ra sao? GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 8 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm Luận văn tốt nghiệp *Thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của Chính phủ, của Thống đốc ngân hàng nhà nước và hướng dẫn của NHNO Việt Nam. *Hộ cho vay phải chịu sự kiểm tra, giám sát của tổ chức tín dụng, phải cung cấp cho tổ chức tín dụng các số liệu cần thiết liên quan đến việc vay vốn. 2.1.3.3 Mức cho vay: Mức cho vay là mức tiền ngân hàng có thể cho vay cao nhất đối với phương pháp cho vay từng lần hoặc là mức dư nợ tối đa đối với phương pháp cho vay theo hạn mức tín dụng. Ngân hàng sẽ xác định mức cho vay đối với khách hàng dựa trên các căn cứ sau: -Nhu cầu vay vốn của khách hàng: ngân hàng không tài trợ hoàn toàn mà chỉ đầu tư tối đa 80% tổng nhu cầu vốn của phương án sản xuất kinh doanh. Mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn – Vốn tự có -Tỉ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm tiền vay theo qui định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước để đảm bảo an toàn, hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Mức cho vay tối đa không vượt quá 75% giá trị tài sản bảo đảm. -Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào phương án: đối với cho vay ngắn hạn, khách hàng phải có vốn tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn; đối với cho vay trung và dài hạn, tỉ lệ này là 20%. -Khả năng trả nợ của khách hàng. -Giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng: theo qui định tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng tại thời điểm cho vay. -Khả năng nguồn vốn của ngân hàng. -Mức cho vay không có đảm bảo đối với hộ nông dân. GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 9 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm Luận văn tốt nghiệp 2.1.3.4 Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay là tỉ lệ % giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường, lãi suất tính theo tháng, quí hoặc năm. Lãi suất là yếu tố mà ngân hàng và khách hàng rất quan tâm. Đối với ngân hàng, thu nhập từ lãi suất là nguồn thu quan trọng nhất. Đối với khách hàng, lãi suất như là “giá cả” của việc vay tiền, do vậy lãi suất phải phù hợp với khả năng tài chính của họ. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận mức lãi suất cho vay phải phù hợp với thị trường vốn trên địa bàn và từng loại cho vay, phù hợp với qui định của ngân hàng Nhà nước và ngân hàng cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng. Ngoài ra, còn có lãi suất chỉ định cho vay từ nguồn vốn của Chính phủ do Chính phủ qui định và uỷ quyền cho Tổng Giám đốc NHNO công bố, lãi suất làm dịch vụ uỷ thác theo chương trình chỉ định của Chính phủ do chủ đầu tư và NHNO Việt Nam thoả thuận công bố theo từng dự án đã kí kết. Trường hợp khoản vay chuyển sang nợ quá hạn, khách hàng phải chịu lãi suất nợ quá hạn được ghi trong hợp đồng tín dụng. Lãi suất này cao hơn nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn. 2.1.3.5 Thời hạn cho vay Ngân hàng và khách hàng thoả thuận về thời hạn cho vay theo 2 loại: -Cho vay ngắn hạn: thời hạn cho vay được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả lãi của khách hàng, tối đa đến 12 tháng. -Cho vay trung, dài hạn: thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất nguồn vốn cho vay của ngân hàng. +Cho vay trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng. +Cho vay dài hạn: từ trên 60 tháng trở lên. GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 10 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm Luận văn tốt nghiệp 2.1.3.6 Trả nợ gốc và lãi Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, kinh doanh, khả năng tài chính, thu nhập, nguồn trả nợ của khách hàng, ngân hàng và khách hàng thoả thuận các kì hạn trả nợ gốc và lãi. Thông thường, đồi với cho vay ngắn hạn, tiền vay được trả một lần vào cuối thời hạn cho vay. Đối với tín dụng trung hạn, tiền vay được trả trong nhiều kì theo quí hoặc theo năm. Việc thu nợ phải thực hiện theo đúng kì hạn đã cam kết ghi trong sổ vay vốn hay hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên, hộ vay vốn được quyền trả nợ trước thời hạn nếu họ có khả năng. Ngược lại, trong trường hợp khách hàng gặp khó khăn khi đến kì hạn trả nợ gốc, ngân hàng sẽ xem xét điều chỉnh kì hạn hoặc gia hạn nợ theo yêu cầu của khách hàng. Thời gian gia hạn đối với nợ ngắn hạn tối đa bằng thời hạn cho vay đã thoả thuận hoặc bằng một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng không quá 12 tháng. Đối với nợ trung và dài hạn, thời gian gia hạn tối đa bằng ½ thời gian cho vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Sau thời gian này, nếu khách hàng vẫn không trả được nợ ngân hàng sẽ chuyển toàn bộ dư nợ thực tế sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn đối với số tiền chậm trả. Việc thu lãi được qui định theo định kì hàng tháng, quí, theo vụ sản xuất hoặc trả lãi cùng với kì trả nợ gốc. Khi khách hàng trả nợ trước hạn, số lãi phải trả chỉ tính từ ngày vay đến ngày trả nợ. Ngân hàng cũng có quyền thu hồi nợ trước hạn nếu: khách hàng sử dụng vốn sai mục đích. Khách hàng vi phạm các cam kết về quản lý, sử dụng tài sản làm bảo đảm tiền vay được ngân hàng giao cho quản lí. 2.1.3.7 Đảm bảo tín dụng Đảm bảo tín dụng là biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng của ngân hàng, nó tạo cho chủ ngân hàng có một sự đảm bảo rằng sẽ có một nguồn vốn khác để hoàn trả khi khách hàng mất khả năng thanh toán nợ. Đảm bảo tiền vay được xem là nguồn thu nợ thứ 2, là tuyến phòng thủ của ngân hàng, đồng thời đó cũng là điều kiện nhằm nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của khách hàng. GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 11 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm Luận văn tốt nghiệp Tài sản dùng để đảm bảo tiền vay có thể là bất động sản, động sản, tài sản hình thành từ vốn vay và phải đáp ứng các điều kiện sau: -Thuộc quyền sở hữu, quản lí, sử dụng của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh. Khách hàng phải xuất trình Giấy chứng nhận sở hữu, quản lí, sử dụng tài sản. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thế chấp đất đai. -Thuộc loại tài sản được phép giao dịch. -Không có tranh chấp tại thời điểm kí hợp đồng bảo đảm. -Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật có qui định. Căn cứ vào năng lực tài chính của khách hàng vay, tính khả thi và hiệu quả của khoản vay, ngân hàng sẽ áp dụng một hoặc một số biện pháp bảo đảm tiền vay sau: -Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay. -Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. -Bảo lãnh bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Nhằm tạo động lực thúc đẩy người vay trả nợ, ngân hàng chỉ đầu tư vốn với một tỉ lệ nhất định so với tài sản đảm bảo, cụ thể: -Tài sản thế chấp: mức cho vay tối đa bằng 75% giá trị tài sản bảo đảm, riêng mức cho vay tối đa so với giá trị quyền sử dụng đất do Tổng giám đốc qui định cụ thể trong từng thời kì trong phạm vi mức nói trên. -Tài sản cầm cố: Tài sản cầm cố là giấy tờ có giá: mức cho vay tối đa = số tiền gốc + Lãi chứng từ có giá – số lãi phải trả cho ngân hàng trong thời hạn xin vay. Tài sản cầm cố do khách hàng vay, bên bảo lãnh giữ, sử dụng hoặc bên thứ ba giữ thì mức cho vay tối đa bằng 50% giá trị tài sản bảo đảm. Tài sản cầm cố do ngân hàng giữ: mức cho vay tối đa bằng 75% giá trị tài sản bảo đảm. Đối với cho vay không thế chấp tài sản, khách hàng vẫn phải nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ngân hàng nhằm ngăn chặn hành vi khách GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 12 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm Luận văn tốt nghiệp hàng dùng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vay ở nhiều ngân hàng khác nhau. Ngân hàng sẽ hoàn trả lại tài sản cho khách hàng khi thanh lý hợp đồng tín dụng. Nếu khách hàng không trả được nợ, ngân hàng sẽ áp dụng các biện pháp thích hợp đối với tài sản theo thoả thuận trên hợp đồng tín dụng để thu hồi nợ. Định kì ngân hàng phải đánh giá lại tài sản bảo đảm, nếu giá trị tài sản giảm sút ngân hàng phải yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản, hoặc giảm giá trị dư nợ khách hàng cho phù hợp. 2.1.3.8 Bộ hồ sơ cho vay A)Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp: khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gởi đến NHNO nơi cho vay các giấy tờ sau: Hồ sơ pháp lý: -Chứng minh nhân dân, hộ khẩu ( Các tài liệu này chỉ xuất trình khi làm thủ tục vay vốn) -Hợp đồng hợp tác ( đối với tổ hợp tác) -Giấy uỷ quyền cho người đại diện ( nếu có) Hồ sơ vay vốn: -Hộ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp vay vốn không phải thực hiện bảo đảm bằng tài sản: Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh. -Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác vay vốn có bảo đảm bằng tài sản: +Giấy đề nghị vay vốn. +Dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh. +Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo qui định. B) Hồ sơ do ngân hàng lập: -Báo cáo thẩm định, tái thẩm định. -Biên bản hợp hội đồng tín dụng ( trường hợp phải thông qua hội đồng tín dụng). GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 13 SVTH: Nguyễn Thị Mộng Cầm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan