Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ...

Tài liệu Phân tích hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng indovina cần thơ

.PDF
84
397
66

Mô tả:

MỤC LỤC Trang PHẦN GIỚI THIỆU .................................................................................. 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2 2.1 Mục tiêu chung............................................................................................ 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2 3.1 Không gian ................................................................................................. 2 3.2 Thời gian .................................................................................................... 2 3.3 Nội dung ..................................................................................................... 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2 4.1 Phương pháp thu thập số liệu...................................................................... 2 4.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 3 5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ............................................................ 4 6. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI ......................................................... 5 PHẦN NỘI DUNG ..................................................................................... 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................... 6 1.1 TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC TDCT ................................................... 6 1.1.1 Khái niệm về phương thức thanh toán TDCT .......................................... 6 1.1.2 Các thành phần tham gia quá trình thanh toán TDCT .............................. 6 1.1.3 Quy trình tiến hành nghiệp vụ phương thức TDCT.................................. 7 1.1.4 Thư tín dụng (L/C) .................................................................................. 8 1.1.4.1 Khái niệm ....................................................................................... 8 1.1.4.2 Nội dung ......................................................................................... 9 1.1.4.3 Các loại L/C thương mại thường gặp trong thương mại quốc tế .......... 12 1.1.5 Ưu, nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ ............................... 16 1.1.5.1 Ưu điểm .......................................................................................... 16 1.1.5.2 Nhược điểm .................................................................................... 16 1.1.6 Các chứng từ sử dụng trong kinh doanh xuất nhập khẩu .......................... 17 vii 1.1.7 Văn bản pháp lí quốc tế điều chỉnh hoạt động TDCT .............................. 18 1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ THANH TOÁN THEO PHƯƠNG THỨC TDCT ....................................................................................... 20 1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ (TDCT) .......................................................................................... 20 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ (TDCT) .................................................................................................... 22 1.3 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ ............................................................................................................ 25 1.3.1 Một số mặt hàng xuất nhập khẩu chủ lực của TPCT ................................ 25 1.3.1.1 Xuất khẩu........................................................................................ 25 1.3.1.2 Nhập khẩu ....................................................................................... 26 1.3.2 Tình hình hoạt động xuất nhập khẩu của TPCT ....................................... 27 Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG INDOVINA CẦN THƠ .......... 29 2.1 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG INDOVINA CẦN THƠ ............................................................................................................. 29 2.1.1 Quá trình hình thành của ngân hàng Indovina Cần Thơ .................................29 2.1.2 Thị trường, nguồn lực và dịch vụ ............................................................. 30 2.1.2.1 Thị trường ....................................................................................... 30 2.1.2.2 Nguồn lực ....................................................................................... 31 2.1.2.3 Dịch vụ ........................................................................................... 31 2.1.3 Cơ cấu, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ................................. 32 2.1.4 Tình hình huy động vốn của hoạt động tín dụng ...................................... 35 2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG INDOVINA CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008 .......................................................................................40 Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG INDOVINA CẦN THƠ .............................................. 42 3.1 GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG THANH TOÁN QUỐC TẾ (TTQT) ...................... 42 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển phòng TTQT ...................................... 42 3.1.2 Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ tại IVB Cần Thơ ........................ 42 3.1.2.1 Quy trình thanh toán L/C xuất khẩu ................................................ 43 viii 3.1.2.2 Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu................................................ 44 3.2 TÌNH HÌNH DOANH THU TỪ DỊCH VỤ THANH TOÁN L/C .................... 46 3.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI I CẦN THƠ ............ ..47 3.3.1 Tình hình thanh toán quốc tế tại IVB Cần Thơ ...................................... .47 3.3.1.1 Về số món ....................................................................................... 47 3.3.1.2 Về giá trị ......................................................................................... 50 3.3.2 Tình hình thực hiện phương thức TDCT.................................................. 53 3.3.2.1 Về số món ....................................................................................... 53 3.3.2.2 Về giá trị ......................................................................................... 55 3.3.2.3 Về phí dịch vụ ................................................................................. 57 3.3.2.4 Tình hình rủi ro trong thanh toán L/C của IVB Cần Thơ ................. 61 3.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ CỦA NGÂN HÀNG INDOVINA CẦN THƠ...................................................................................................63 3.1 Những điểm mạnh và điểm yếu của IVB Cần Thơ...................................... 63 3.4.1.1 Điểm mạnh ..................................................................................... 63 3.4.1.2 Điểm yếu ........................................................................................ 64 3.4.2 Những cơ hội và thách thức của IVB Cần Thơ ........................................ 65 3.4.2.1 Cơ hội ............................................................................................. 65 3.4.2.2 Thách thức ...................................................................................... 67 3.4.3 Sơ đồ ma trận SWOT .............................................................................. 68 Chương 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG INDOVINA CẦN THƠ........................................70 4.1 NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THANH TOÁN .................... 70 4.2 CẢI TIẾN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THANH TOÁN .................................. 71 4.3 ĐẨY MẠNH TÀI TRỢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU ......................... 71 4.4 XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH KHÁCH HÀNG PHÙ HỢP, PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH VÀ ÁP DỤNG MARKETING VÀO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ.............................................................................72 4.5 KHAI THÁC TỐT CÁC NGUỒN NGOẠI TỆ.................................................72 ix 4.6 CẦN ĐA DẠNG CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ............................................... 73 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................74 1. KẾT LUẬN...........................................................................................................74 2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................74 2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................................74 2.2 Đối với ngân hàng Indovina Cần Thơ...........................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................78 x DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TPCT .................... 27 Bảng 2.1: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI IVB CẦN THƠ .......................... 36 Bảng 2.2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA IVB CẦN THƠ (2006-2008) .......................................................................................................... 40 Bảng 3.1: TÌNH HÌNH DOANH THU TỪ DỊCH VỤ THANH TOÁN L/C .......... 47 Bảng 3.2: TÌNH HÌNH THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA IVB CẦN THƠ THEO SỐ MÓN (2006 – 2008) ........................................................................................ 47 Bảng 3.3: TÌNH HÌNH THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO GIÁ TRỊ CỦA IVB CẦN THƠ (2006 – 2008) ...................................................................................... 50 Bảng 3.4: TÌNH HÌNH THANH TOÁN L/C XUẤT VÀ L/C NHẬP THEO SỐ MÓN CỦA IVB CẦN THƠ (2006 – 2008) ........................................................... 53 Bảng 3.5: TÌNH HÌNH THANH TOÁN L/C XUẤT VÀ L/C NHẬP THEO GIÁ TRỊ CỦA IVB CẦN THƠ (2006 – 2008) .............................................................. 55 Bảng 3.6: THỰC TRẠNG THANH TOÁN L/C THEO SỐ MÓN CỦA IVB CẦN THƠ, NHCTCT VÀ EIB CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008 ...................................... 58 Bảng 3.7: THỰC TRẠNG THANH TOÁN L/C THEO GIÁ TRỊ CỦA IVB CẦN THƠ, NHCTCT VÀ EIB CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008 ...................................... 58 Bảng 3.8: SO SÁNH PHÍ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI IVB CẦN THƠ, NHCTCT VÀ EIB CẦN THƠ ............................................................................... 59 Bảng 3.9: SO SÁNH SỐ LƯỢNG L/C GỬI ĐI VÀ L/C ĐÃ THANH TOÁN CỦA IVB CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008 ....................................................................... 61 Bảng 3.10: SO SÁNH GIÁ TRỊ L/C GỬI ĐI VÀ L/C ĐÃ THANH TOÁN CỦA IVB CẦN THƠ NĂM 2006 – 2008 ....................................................................... 61 Bảng 3.11: MA TRẬN SWOT .............................................................................. 69 xi DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1: Quy trình tiến hành nghiệp vụ tín dụng chứng từ......................................7 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của IVB Cần Thơ………………………………………...33 Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng tình hình nguồn vốn của IVB Cần Thơ năm 2006 – 2008..............................................................................................................37 Hình 3.1: Quy trình xuất khẩu bằng L/C..................................................................43 Hình 3.2: Quy trình nhập khẩu bằng L/C......……………………………………...44 Hình 3.3: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng của từng phương thức TTQT theo số món của IVB Cần Thơ (2006 – 2008).....................................................................................48 Hình 3.4: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng của từng phương thức TTQT theo giá trị của IVB Cần Thơ (2006 – 2008).....................................................................................51 Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng L/C xuất và L/C nhập theo số món của IVB Cần Thơ năm 2006 – 2008...............................................................................................54 xii Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý PHẦN GIỚI THIỆU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Thế giới ngày càng có khuynh hướng tiến tới sự hội nhập. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho các quốc gia phát triển và mở rộng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, trong đó thương mại quốc tế đóng vai trò quan trọng. Việt Nam với chủ trương phát triển nền kinh tế mở, đẩy nhanh quá trình hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới cũng đã tăng cường mối quan hệ hợp tác quốc tế thông qua hoạt động thương mại quốc tế nhằm thu hút đầu tư, khai thông nguồn lực để phục vụ cho quá trình Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước. Khi quan hệ quốc tế mở rộng thì hoạt động thanh toán quốc tế (TTQT) của Việt Nam phải được hoàn thiện và phát triển, đáp ứng nhu cầu thanh toán ngày càng đa dạng và mở rộng trên phạm vi quốc tế, đặc biệt là hoạt động thanh toán hàng xuất nhập khẩu. Vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp và ngân hàng tham gia hoạt động trên phải “thuận tiện, hiệu quả và an toàn”. Cho đến nay các doanh nghiệp trong và ngoài nước khi quan hệ mua bán với nhau thường sử dụng các hình thức thanh toán như: Chuyển tiền (Remittance), Nhờ thu (Collection), Tín dụng chứng từ (Documentary Credit). Hai phương thức đầu đều bất lợi cho một bên là người mua hoặc người bán, ngân hàng chỉ là trung gian và không bị ràng buộc trách nhiệm phải thanh toán, còn phương thức tín dụng chứng từ (TDCT) đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên tham gia. Bởi lẽ nó đáp ứng được nhu cầu của hai phía: Người bán hàng đảm bảo nhận tiền, người mua nhận được hàng và có trách nhiệm trả tiền. Đây là phương thức tín dụng quốc tế được áp dụng phổ biến và an toàn nhất hiện nay, đặc biệt trong thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu. Vì thế, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Indovina Cần Thơ, trên cơ sở những kiến thức đã học, qua nghiên cứu tài liệu, và nhận thức được tầm quan trọng đó em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng INDOVINA Cần Thơ” để nghiên cứu. SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 1 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu chung Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ đối với hàng xuất nhập khẩu tại ngân hàng Indovina Cần Thơ. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này tại ngân hàng Indovina chi nhánh Cần Thơ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán của ngân hàng. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu cơ sở lý luận về phương thức tín dụng chứng từ và các yếu tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động tín dụng chứng từ. - Phân tích tình hình hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ của Indovina Cần Thơ (2006 – 2008). - Đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng Indovina. - Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ ở ngân hàng Indovina Cần Thơ. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Không gian Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động thanh toán theo phương thức L/C của phòng thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Indovina Cần Thơ. 3.2 Thời gian Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu dựa trên những số liệu báo cáo năm 2006 2008 của phòng thanh toán quốc tế của ngân hàng Indovina Cần Thơ. 3.3 Nội dung Đề tài tập trung vào phân tích hoạt động thanh toán theo phương thức L/C đối với hàng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Indovina Cần Thơ. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1 Phương pháp thu thập số liệu - Sử dụng số liệu thứ cấp tại phòng TTQT của Ngân hàng INDOVINA Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2006 - 2008. - Thu thập thông tin có liên quan trên thời báo Kinh Tế Sài Gòn, tạp chí Ngân hàng, một số trang web và các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành. SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 2 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý 4.2 Phương pháp phân tích số liệu  Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. ∆y = y1 - yo Trong đó: y0 : chỉ tiêu năm trước y1 : chỉ tiêu năm sau ∆y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.  Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. ∆y = y1 * 100 - 100% yo Trong đó: y0 : chỉ tiêu năm trước y1 : chỉ tiêu năm sau ∆y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.  Số tương đối kết cấu (%): dùng để xác định tỷ trọng của từng bộ phận cấu thành nên một tổng thể. Tổng tất cả các tỷ trọng của các bộ phận trong một tổng thể bằng 100%. Số tuyệt đối từng bộ phận Số tương đối kết cấu = x 100 (%) Số tuyệt đối của tổng thể SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 3 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý 5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN - Để nội dung đề tài được hoàn chỉnh, bên cạnh việc xử lí và phân tích số liệu thực tế tại Phòng TTQT của ngân hàng Indovina phải kể đến việc nghiên cứu tài liệu tham khảo sau đây: + “Thanh toán quốc tế” của TS Đỗ Linh Điệp - Đại học kinh tế TPHCM. Nội dung chủ yếu tập trung vào các phương tiện thanh toán quốc tế và các nghiệp vụ trong lĩnh vực ngoại thương. + “Tiền tệ - Ngân hàng và Thanh toán quốc tế” của PTS Trần Hoàng Ngân - Đại học kinh tế TPHCM. Tài liệu chủ yếu giới thiệu về các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, thanh toán quốc tế và những điều kiện thanh toán quy định trong hợp đồng mua bán ngoại thương. - Giáo trình “Thanh toán quốc tế” của Th.s Nguyễn Thị Hồng Liễu – Đại học Cần Thơ. Nội dung tập trung vào các phương thức thanh toán quốc tế, cán cân thanh toán quốc tế và chính sách quản lý ngoại hối. - Và các đề tài liên quan trước đây: + Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu và thư tín dụng tại ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” của Nguyễn Minh Hoàng, năm 2009. Nội dung tập trung phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này tại ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. + Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng Indovina chi nhánh Cần Thơ” của Lê Ngô Ngọc Phương. Lớp Ngoại Thương – K24, Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại Học Cần Thơ. Đề tài phân tích khá chi tiết về quá trình vận dụng các phương thức giao dịch trong thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối. Từ đó đề ra một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối cho ngân hàng Indovina. SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 4 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý 6. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI Nội dung đề tài chủ yếu đi sâu vào phân tích dịch vụ thanh toán theo phương thức TDCT của ngân hàng, kết hợp với phân tích SWOT để thấy điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của ngân hàng Indovina, giúp ngân hàng nhận thấy được những mặt hạn chế trong hoạt động này. Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề tài đã đề ra những giải pháp có khả năng ứng dụng cao trên thực tế sẽ một phần nào đó giúp cho ngân hàng đề ra những chương trình hành động cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, góp phần thu hút thêm nhiều khách hàng, tăng doanh thu, từ đó góp phần vào việc phát triển chung của ngân hàng Indovina Cần Thơ. SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 5 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC TDCT 1.1.1 Khái niệm về phương thức thanh toán TDCT TDCT là một văn bản thỏa thuận, trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở tín dụng), theo yêu cầu của một khách hàng (người yêu cầu mở tín dụng) sẽ trả tiền cho người thứ ba, hoặc bất cứ người nào theo lệnh của người thứ ba (người hưởng lợi) hoặc sẽ trả chấp nhận, mua hối phiếu do người hưởng lợi phát hành, hoặc cho phép một ngân hàng khác trả tiền, chấp nhận hay mua hối phiếu, khi người thụ hưởng xuất trình đầy đủ các chứng từ đã quy định và mọi điều kiện tín dụng thư được thực hiện đầy đủ. 1.1.2 Các thành phần tham gia quá trình thanh toán TDCT Các bên tham gia vào quá trình thanh toán TDCT gồm: - Người yêu cầu (APPLICANT): Trong ngoại thương, người yêu cầu – cũng là người mua, nhà nhập khẩu, là người yêu cầu ngân hàng phát hành TDCT. - Ngân hàng phát hành (ISSUING BANK): Ngân hàng của người yêu cầu (nhà nhập khẩu) – Khi chấp nhận yêu cầu của người này sẽ thực hiện việc phát hành TDCT. Trong đó, đưa ra cam kết thanh toán có điều điện cho người thụ hưởng. - Người thụ hưởng (BENEFICIARY): Người thụ hưởng TDCT là người bán, nhà xuất khẩu hay bất cứ người nào khác mà người hưởng lợi chỉ định. - Ngân hàng thông báo (ADVISING BANK): Ngân hàng thông báo TDCT có thể là ngân hàng chi nhánh hoặc ngân hàng đại lý cho ngân hàng mở L/C. Ngân hàng thông báo là ngân hàng ở tại nước người hưởng lợi, được ngân hàng phát hành ủy nhiệm chuyển lại TDCT đã được phát hành cho người thụ hưởng mà không có trách nhiệm thanh toán bộ chứng từ cho người thụ hưởng. SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 6 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý - Ngân hàng xác nhận (CONFIRMING BANK): Ngân hàng xác nhận là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng phát hành L/C đảm bảo việc trả cho người xuất khẩu, trong trường hợp ngân hàng mở L/C không có khả năng thanh toán. Ngân hàng xác nhận thường là một ngân hàng lớn, có uy tín trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ quốc tế. Nó có thể chính là ngân hàng thông báo, hoặc một ngân hàng khác, do người xuất khẩu yêu cầu và được chỉ định trong tín dụng thư. - Ngân hàng chỉ định (NOMINATED BANK): Ngân hàng được chỉ định là ngân hàng được chỉ định trong tín dụng thư, cho phép ngân hàng đó thực hiện việc thanh toán, chiết khấu, hoặc chấp nhận bộ chứng từ của người thụ hưởng phù hợp với quy định của TDCT. Tùy theo nhiệm vụ được chỉ định mà tên gọi của ngân hàng này có thể là:  Ngân hàng chỉ định thanh toán (nominated paying bank).  Ngân hàng chỉ định chiết khấu (nominated negotiating bank).  Ngân hàng chỉ định chấp nhận (nominated accepting bank). - Ngân hàng bồi hoàn (REIMBURSING BANK): Ngân hàng bồi hoàn là ngân hàng được ngân hàng phát hành ủy nhiệm thực hiện thanh toán giá trị tín dụng thư cho ngân hàng được chỉ định thanh toán hoặc chiết khấu. Thông thường, ngân hàng này chỉ tham gia giao dịch trong trường hợp giữa ngân hàng phát hành và ngân hàng được chỉ định không có quan hệ tài khoản trực tiếp với nhau. 1.1.3 Quy trình tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ Hình 1.1: QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (7) Ngân hàng mở L/C (6) Ngân hàng thông báo (2) (10) (9) (1) (3) Người Nhập Khẩu (5) (8) Người xuất khẩu (4) SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 7 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý (1) Dựa vào hợp đồng mua bán ngoại thương, người nhập khẩu đề nghị ngân hàng phục vụ mình mở L/C. (2) Nếu đủ điều kiện, Ngân hàng mở L/C và chuyển đến cho người xuất khẩu thông qua ngân hàng thông báo tại nước xuất khẩu. (3) Ngân hàng thông báo, sau khi nhận được L/C sẽ kiểm tra và chuyển đến cho người xuất khẩu toàn bộ nội dung bản gốc. (4) Người xuất khẩu nhận L/C tiến hành kiểm tra, nếu thấy phù hợp thì tiến hành giao hàng cho người nhập khẩu. (5) Sau khi giao hàng, người xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo đúng điều khoản trong L/C và chuyển đến cho ngân hàng thông báo. (6) Ngân hàng thông báo nhận được bộ chứng từ thanh toán, tiến hành kiểm tra thấy phù hợp thì sẽ chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng mở L/C để yêu cầu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. (7) Nhận được bộ chứng từ thanh toán ngân hàng mở L/C kiểm tra lại nếu thấy phù hợp ngân hàng sẽ thanh toán tiền (nhập hàng trả tiền ngay), hoặc ký chấp nhận thanh toán lên hối phiếu và gửi hối phiếu lại (thanh toán trả chậm) cho người xuất khẩu thông qua ngân hàng thông báo. (8) Nhận được điện báo về khoản thanh toán bộ chứng từ hàng hóa xuất khẩu, ngân hàng gửi báo cho người xuất khẩu hoặc thông báo hối phiếu đã được ký chấp nhận thanh toán cho người xuất khẩu. (9) Ngân hàng mở L/C gửi chứng từ thanh toán cho người nhập khẩu nhận hàng. (10) Người nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với những điều kiện thỏa thuận thì người nhập khẩu thanh toán lại cho ngân hàng mở L/C. 1.1.4 Thư tín dụng (L/C) 1.1.4.1 Khái niệm L/C là một bức thư do ngân hàng viết ra theo yêu cầu của người nhập khẩu (người xin mở L/C) cam kết trả tiền cho người xuất khẩu (người hưởng lợi) một số tiền nhất định, trong một khoản thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong thư tín dụng. SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 8 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý 1.1.4.2 Nội dung Thư tín dụng là công cụ để vận hành phương thức thanh toán theo tín dụng chứng từ. Trong thực tế, tùy thuộc vào nội dung giao dịch thương mại đã được các bên tham gia thỏa thuận trong hợp đồng thương mại thì mỗi loại L/C có độ dài ngắn khác nhau. Tuy nhiên, xét trên góc độ nguyên lý chung thì về cơ bản một L/C thường có những nội dung chủ yếu sau:  Số hiệu của L/C: Mỗi L/C có một số hiệu riêng để trao đổi thư từ, điện tín giữa các bên liên quan đến việc thực hiện L/C. Số hiệu này, được nhà xuất khẩu dùng để ghi vào các chứng từ có liên quan trong bộ chứng từ thanh toán. Do vậy, nó cũng là căn cứ và là điều kiện thuận tiện để các ngân hàng thực hiện việc kiểm tra bộ chứng từ thanh toán.  Địa điểm phát hành L/C: Đây là nơi ngân hàng phát hành thực hiện nghiệp vụ phát hành L/C, để cam kết việc trả tiền cho người thụ hưởng. Địa điểm phát hàng L/C có ý nghĩa quan trọng vì nó liên quan đến việc tham chiếu luật lệ áp dụng, để giải quyết những bất đồng xảy ra giữa các bên có liên quan.  Ngày mở L/C: Ngày mở L/C là ngày bắt đầu phát sinh và có hiệu lực sự cam kết của ngân hàng mở L/C đối với người hưởng lợi; là ngày ngân hàng mở chính thức chấp nhận đơn xin mở của người nhập khẩu; là ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C và cũng là căn cứ để người xuất khẩu kiểm tra xem người nhập khẩu có mở L/C đúng thời hạn không. Về nguyên tắc, ngày mở L/C không được trùng với ngày giao hàng mà phải trước ngày giao hàng một khoản thời gian hợp lý, được tính tối thiểu bằng số ngày cần có để thông báo L/C, số ngày lưu L/C tại ngân hàng thông báo, số ngày người xuất khẩu cần có để chuẩn bị hàng hóa giao cho nhà nhập khẩu.  Loại thư tín dụng: Mỗi loại L/C đều có tính chất, nội dung khác nhau, quyền lợi và nghĩa vụ của những người liên quan đến L/C cũng có những điểm rất khác nhau. Do đó, khi mở L/C người yêu cầu mở phải xác định cụ thể tiêu chí về loại L/C cần mở. Trên cơ sở đó, Ngân hàng phát hành sẽ chỉ định cụ thể bức thư đó thuộc loại gì để tránh những hiểu lầm không cần thiết trong quá trình thực hiện.  Tên, địa chỉ của những người liên quan đến L/C  Người yêu cầu mở L/C SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 9 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý  Người thụ hưởng  Ngân hàng phát hành L/C  Ngân hàng thông báo  Ngân hàng trả tiền (nếu có)  Ngân hàng xác nhận (nếu có)  Ngân hàng chiết khấu (nếu có)  Số tiền của thư tín dụng: Số tiền này phải được ghi bằng số và bằng chữ, phải tuyệt đối thống nhất với nhau về lượng. Gắn liền với số lượng là tên đơn vị tiền phải được ghi cụ thể, chính xác, kể cả tên quốc gia có đơn vị gần đó (nếu cần).  Thời hạn hiệu lực của thư tín dụng: Mỗi L/C chỉ có hiệu lực trong một thời gian nhất định. Thông thường thời hạn hiệu lực của L/C là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho người hưởng lợi, nếu người này xuất trình bộ chứng từ trong thời hạn đó và phù hợp với các điều khoản, điều kiện trong L/C. Thời hạn hiệu lực của L/C được tính từ ngày mở đến ngày hết hạn hiệu lực của L/C. Thời hạn hiệu lực dài hay ngắn tùy thuộc vào ngày mở thư, ngày giao hàng.  Thời hạn trả tiền của L/C: Trong mỗi bức thư tín dụng đều quy định rõ việc trả tiền cho người thụ hưởng được thực hiện: trả ngay hay trả chậm. Điều này hoàn toàn phụ thuộc vào quy định trong hợp đồng thương mại đã được ký kết giữa các bên. Nếu trả ngay thì thời hạn trả tiền sẽ nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C. Ngược lại, nếu trả chậm thì có nghĩa là thời hạn trả tiền nằm ngoài thời hạn hiệu lực của L/C. Tuy nhiên trong trường hợp này lưu ý là hối phiếu có kỳ hạn phải được xuất trình để chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của L/C, nếu không thì bộ chứng từ sẽ trở nên bất hợp lệ.  Thời hạn giao hàng ghi trong L/C: Điều khoản này phải xuất phát từ sự thỏa thuận trong hợp đồng thương mại đã ký. Đây là thời hạn quy định bên xuất khẩu phải chuyển giao xong hàng hóa cho bên nhập khẩu kể từ khi thư tín dụng có hiệu lực. Thời hạn giao hàng có quan hệ chặt chẽ với thời hạn hiệu lực của thư tín dụng. SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 10 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý  Những nội dung về hàng hóa: những điều khoản như tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá cả, quy cách phẩm chất, bao bì, kí mã hiệu… đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại cũng được thể hiện cụ thể trong nội dung của L/C.  Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa: Những điều khoản liên quan tới điều kiện cơ sở giao hàng (FOB, CIF…), nơi giữ hàng, giao hàng, cách vận chuyển… cũng được thể hiện đầy đủ và cụ thể trong nội dung L/C.  Những chứng từ mà người hưởng lợi phải xuất trình: Yêu cầu về các loại chứng từ người thụ hưởng phải xuất trình thể hiện trong mỗi L/C có thể khác nhau về số lượng, số loại, thậm chí cả về cách thành lập, điều này xuất phát từ nội dung đã được thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng thương mại. Thông thường bộ chứng từ gồm có:  Hối phiếu thương mại  Hóa đơn thương mại  Vận đơn đường biển  Chứng nhận bảo hiểm  Chứng nhận xuất xứ  Chứng nhận trọng lượng  Danh sách đóng gói  Chứng nhận kiểm nghiệm  Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C: Đây là nội dung ràng buộc trách nhiệm mang tính pháp lý của ngân hàng phát hành đối với nghĩa vụ mà ngân hàng đã cam kết trong thư.  Những điều khoản dẫn chiếu văn bản pháp lý tuân thủ: Vì UCP là văn bản pháp lý tùy nghi nên trong đơn yêu cầu mở L/C cũng như khi phát hành L/C các bên có liên quan phải dẫn chiếu tới quy tắc này.  Chữ ký của ngân hàng mở L/C: Nếu L/C được mở bằng thư thì cuối thư tín dụng phải có chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của ngân hàng phát hành. Nếu L/C được mở bằng Telex hoặc qua mạng Swift thì trên L/C không có chữ ký mà có mật mã qui ước để tránh trường hợp giả mạo. SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 11 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý 1.1.4.3 Các loại thư tín dụng thương mại thường gặp trong thương mại quốc tế:  L/C có thể hủy bỏ (Revocable L/C): Là loại L/C mà sau khi được phát hành thì ngân hàng phát hành có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nó mà không cần có sự đồng ý của người hưởng lợi L/C. L/C loại này là một lời hứa trả tiền không chắc chắn cho người hưởng lợi. Do đó, nó ít được giới thương gia sử dụng.  Thư tín dụng không thể hủy bỏ (irrevocable L/C): Là loại thư tín dụng sau khi đã được phát hành thì ngân hàng phát hành L/C không được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ toàn phần hay từng phần nội dung trong thời hạn hiệu lực của nó. L/C không thể hủy bỏ là một sự cam kết trả tiền chắc chắn của ngân hàng phát hành đối với người hưởng lợi L/C. Vì vậy, L/C này được áp dụng rất phổ biến trong thanh toán quốc tế. Khi sử dụng loại L/C không thể hủy bỏ cần chú ý những điểm sau đây: - Một L/C không ghi chữ Irrevocable vẫn được coi là L/C Irrevocable. - Thời gian không thể hủy bỏ L/C là thời hạn hiệu lực của L/C. - Muốn hủy bỏ, bổ sung hoặc sửa đổi nội dung L/C thì phải tiến hành tu chỉnh L/C. Quy tắc tu chỉnh L/C như sau: + Bằng văn bản. + Thông qua ngân hàng thông báo và phải được đồng ý của ngân hàng phát hành L/C. + Hiệu lực tu chỉnh L/C tính từ ngày tu chỉnh ghi trên L/C. + Chấp nhận tu chỉnh từng phần sẽ không có giá trị. + Phí tu chỉnh do người đề nghị tu chỉnh gánh chịu.  Thư tín dụng xác nhận (Confirmed L/C): Là loại thư tín dụng không thể hủy bỏ được một ngân hàng khác xác nhận trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng khác xác nhận trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng phát hành L/C. L/C loại này đã được hai ngân hàng cùng cam kết trả tiền cho một người hưởng lợi, do vậy, độ an toàn trong thanh toán của nó rất cao. Trong đa số trường hợp, trách nhiệm của ngân hàng xác nhận giống như ngân hàng phát hành L/C, do đó ngân hàng phát hành L/C phải trả thủ tục phí xác SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 12 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý nhận, có khi còn phải đặt cọc tiền tới 100% giá trị L/C tại ngân hàng xác nhận (full cash cover). Ngân hàng xác nhận là một ngân hàng khác, ngân hàng này có thể ở nước thứ 3, cũng có thể là ngân hàng khác ở nước người hưởng lợi L/C, trong nhiều trường hợp, có thể ngay là ngân hàng thông báo L/C. Mọi tu chỉnh L/C xác nhận đều phải có sự đồng thuận của ngân hàng xác nhận thì sự tu chỉnh mới có giá trị thực hiện.  Thư tín dụng miễn truy đòi (Irrevocable without recourse L/C): Là loại L/C mà sau khi người hưởng lợi đã được trả tiền thì ngân hàng phát hành L/C không còn quyền đòi lại tiền người hưởng lợi L/C trong bất cứ trường hợp nào. Khi dùng loại L/C này người hưởng lợi phải ghi lên hối phiếu câu “Miễn truy đòi lại người ký phát”, (without recourse to drawer) và trong L/C cũng phải ghi như vậy. L/C miễn truy đòi cũng được sử dụng rộng rãi trong thanh toán quốc tế.  Thư tín dụng chuyển nhượng (transferable L/C): Là thư tín dụng trong đó quyền của Người hưởng lợi thứ nhất có thể yêu cầu ngân hàng phát hành L/C hoặc là chỉ định chuyển nhượng toàn bộ hay một phần quyền thực hiện L/C cho một hay nhiều người khác. L/C chuyển nhượng chỉ được chuyển nhượng một lần. Chi phí chuyển nhượng thường do người hưởng lợi đầu tiên chịu.  Thư tín dụng tuần hoàn (revolving L/C): Là loại L/C không thể hủy bỏ sau khi sử dụng xong thì nó lại tự động có giá trị như cũ và cứ như vậy nó cứ tuần hoàn cho đến khi nào tổng giá trị hợp đồng được thực hiện. Ví dụ: Tổng giá trị hợp đồng là 1.200.000 USD, thực hiện trong 12 tháng. Để tránh thiệt hại do phải mở L/C có giá trị lớn, thời hạn dài, gây nên ứ đọng vốn không cần thiết, người nhập khẩu có thể yêu cầu ngân hàng phát hành một L/C trị giá 300.000 USD thời hạn hiệu lực 3 tháng với điều kiện tuần hoàn 4 lần trong năm. Thư tín dụng tuần hoàn cần ghi rõ ngày hết hiệu lực cuối cùng và số lần tuần hoàn căn cứ vào thời hạn hiệu lực trong mỗi lần tuần hoàn thì phải ghi rõ có cho phép số dư của L/C trước cộng dồn vào những L/C kế tiếp hay không, nếu SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 13 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Lê Trần Thiên Ý không cho phép thì gọi nó là L/C tuần hoàn không tích lũy (non Cumulative revolving L/C), nếu cho phép thì gọi nó là tuần hoàn tích lũy (cumulative revolving L/C). Có 3 cách tuần hoàn: tuần hoàn tự động, tuần hoàn bán tự động và tuần hoàn hạn chế. Tuần hoàn tự động: Tức là nó tự động có giá trị như cũ, không cần có sự thông báo của ngân hàng phát hành L/C cho người hưởng lợi. Tuần hoàn hạn chế: Tức là chỉ khi nào ngân hàng phát hành L/C thông báo cho người hưởng lợi thì L/C kế tiếp mới có hiệu lực. Tuần hoàn bán tự động tức là sau khi L/C mở trước sử dụng xong, nếu sau một vài ngày mà ngân hàng phát hành L/C không có ý kiến gì về L/C kế tiếp thì nó lại tự động có giá trị như cũ. Khi tiến hành tu chỉnh L/C tuần hoàn, cần phải tuyên bố rõ ràng nội dung tu chỉnh có giá trị tuần hoàn hay không, hay chỉ có giá trị cho một lần tu chỉnh. Thư tín dụng tuần hoàn thường được dùng khi các bên tin cậy lẫn nhau, mua hàng thường xuyên, định kỳ, khối lượng lớn và trong thời gian dài và hàng hóa phải đồng nhất về chủng loại, phẩm chất, cách đóng gói bao bì.  Thư tín dụng giáp lưng (back to back L/C): Người hưởng lợi một L/C này như một tài sản thế chấp để yêu cầu phát hành một L/C khác cho người hưởng lợi khác hưởng, L/C phát hành sau gọi là L/C giáp lưng. Về đại thể, L/C gốc và L/C giáp lưng giống nhau, nhưng xét riêng, chúng nó có những điểm cần phân biệt: + Hai L/C gốc và giáp lưng là hoàn toàn độc lập với nhau; + Số chứng từ của L/C giáp lưng phải nhiều hơn L/C gốc. + Kim ngạch L/C giáp lưng phải nhỏ hơn L/C gốc, khoản chênh lệch này do người trung gian hưởng dùng để chi trả phí mở L/C giáp lưng và phần hoa hồng của họ. + Thời hạn giao hàng của L/C giáp lưng phải sớm hơn L/C gốc. Nghiệp vụ thư tín dụng giáp lưng rất phức tạp, nó đòi hỏi phải có sự kết hợp khéo léo và chính xác các điều kiện của L/C gốc với L/C giáp lưng, nhất là các vấn đề có liên quan đến vận tải và các chứng từ hàng hóa khác. SVTH: Phan Thị Thúy Phượng Trang 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan