MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........................ 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................... 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.............................................................................. 4
2.1.1. Các khái niệm...................................................................................... 4
2.1.1.1. Khái niệm.................................................................................... 4
2.1.1.2. Vai trò của tín dụng..................................................................... 4
2.1.1.3. Những qui định về tín dụng ......................................................... 5
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ............................... 9
2.1.4. Vấn đề đảm bảo nợ vay ..................................................................... 11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................. 11
2.2.2. Phương pháp phân tích ...................................................................... 12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ
CÀY – BẾN TRE ........................................................................................... 13
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN MỎ
CÀY ................................................................................................................. 13
3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển .......................................... 13
3.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức ........................................................................ 14
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................. 14
3.1.4. Qui tín dụng của Ngân hàng .............................................................. 17
iv
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
3.2. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH MỎ CÀY QUA BA NĂM 2005 – 2007 .. 19
3.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................ 19
3.2.1.1. Về thu nhập ............................................................................... 20
3.2.1.2. Về chi phí ................................................................................. 20
3.2.1.3. Về lợi nhuận.............................................................................. 20
3.3. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH
HUYỆN MỎ CÀY NĂM 2008......................................................................... 21
3.3.1. Chỉ tiêu cụ thể ................................................................................... 21
3.3.2. Những biện pháp tổ chức thực hiện.................................................... 21
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN MỎ CÀY – BẾN TRE ..................................................................... 23
4.1. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo &
PTNT HUYỆN MỎ CÀY................................................................................. 23
4.1.1. Đánh giá chung về tình hình nguồn vốn của Ngân hàng..................... 23
4.1.2. Đánh giá chung về tình hoạt động tín dụng của Ngân hàng................ 26
4.1.3. Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua ba năm 2005-2007. 27
4.1.3.1. Tình hình cho vay của Ngân hàng ............................................. 27
4.1.3.2. Tình hình thu nợ........................................................................ 33
4.1.3.3. Tình hình dư nợ cho vay của Ngân hàng.................................... 37
4.1.3.4. Tình hình nợ quá hạn................................................................. 42
4.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh qua
ba năm 2005-2007 ............................................................................................ 46
4.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo &
PTNT HUYỆN MỎ CÀY................................................................................. 47
4.2.1. Ưu điểm............................................................................................. 47
4.2.2. Nhược điểm....................................................................................... 48
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN MỎ
CÀY................................................................................................................. 49
5.1. NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN................................................ 49
v
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
5.1.1. Từ phía Ngân hàng ............................................................................ 49
5.1.2. Về phía khách hàng .......................................................................... 50
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ................................... 50
5.2.1.Về huy động vốn ............................................................................... 50
5.2.2.Tăng quy mô khoản vay...................................................................... 51
5.2.3.Giảm tỉ lệ nợ quá hạn.......................................................................... 52
5.2.4. Mở rộng mạng lưới phục vụ .............................................................. 52
5.2.5. Đào tạo đội ngũ cán bộ tín dụng ........................................................ 52
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................. 53
6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 53
6.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................... 54
6.2.1. Đối với chi nhánh NHNo huyện Mỏ Cày........................................... 54
6.2.2. Đối với chính quyền địa phương........................................................ 54
6.2.3. Đối với các ban ngành có liên quan ................................................... 54
6.2.4. Đối với Ngân hàng cấp trên ............................................................... 54
vi
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
QUA BA NĂM ................................................................................................ 19
Bảng 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA BA
NĂM ................................................................................................................ 25
Bảng 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUA
BA NĂM.......................................................................................................... 26
Bảng 4: TÌNH HÌNH DƯ NỢ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG QUA BA
NĂM ................................................................................................................ 27
Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN QUA BA NĂM ............. 29
Bảng 6: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
NGÂN HÀNG QUA BA NĂM ....................................................................... 31
Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
QUA BA NĂM ................................................................................................ 33
Bảng 8: TÌNH HÌNH DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH
TẾ CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM ......................................................... 35
Bảng 9: TÌNH HÌNH DƯ NỢ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG QUA BA
NĂM ................................................................................................................ 38
Bảng 10: TÌNH HÌNH DƯ NỢ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TỀ
CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM ............................................................... 40
Bảng 11: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN CỦA NGÂN
HÀNG QUA BA NĂM .................................................................................... 43
Bảng 12: TÌNH HÌNH DƯ NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH
TẾ CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM ......................................................... 45
Bảng 13: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM ................................................... 46
vii
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ Cày .. 14
Hình 2: Sơ đồ qui trình tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ
Cày ................................................................................................................... 17
Hình 3: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua ba năm....... 19
Hình 4: Biểu đồ doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng qua ba năm .... 30
Hình 5: Biểu đồ doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng
qua ba năm ....................................................................................................... 32
Hình 6: Biểu đồ doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng qua ba năm ...... 34
Hình 7: Biểu đồ doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua
ba năm.............................................................................................................. 36
viii
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT:
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
KT-XH:
Kinh tế xã hội
NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
NHCV:
Ngân hàng cho vay
NHTM:
Ngân hàng thương mại
DNTN:
Doanh nghiệp tư nhân
UBND:
Ủy ban nhân dân
NHCSXH:
Ngân hàng chính sách xã hội
P.TD:
Phòng tín dụng
HC – NS:
Hành chính nhân sự
P. KTNQ:
Phòng Kế toán ngân quỹ
CNLX:
Chi nhánh liên xã
ix
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
TÓM TẮT
Đề tài gồm có 6 chương với những nội dung nghiên cứu như sau:
Chương 1: Trình bày lý do cũng như sự cần thiết của đề tài, phạm vi về
không gian, thời gian và những câu hỏi nghiên cứu để thực hiện đề tài. Sơ lược
về tài liệu có liên quan đế đề tài.
Chương 2: Tóm tắt lý thuyết, công thức dùng làm căn cứ để nghiên cứu đề
tài và nêu lên phương pháp nghiên cứu dùng trong quá trình phân tích.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mỏ
Cày, dựa vào các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí và lợi nhuận đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh của chi nhánh qua ba năm 2005-2007. Nêu lên định hướng của
Ngân hàng trong năm tới.
Chương 4: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh qua 3 năm
2005-2007, có sử dụng phương pháp phân tích vào việc phân tích hiệu quả hoạt
động tín dụng, đánh giá tình hình nguồn vốn, sử dụng các chỉ tiêu tài chính để
đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
Chương 5: Từ những ưu, nhược điểm rút ra ở chương 4 đưa ra những giải
pháp để phát huy những lợi và hạn chế những tồn tại để Ngân hàng hoạt động
ngày càng tốt hơn.
Chương 6: Đánh giá lại toàn bộ những nội dung đã phân tích về hiệu quả
hoạt động của chi nhánh trong những năm qua, những thành tựu đã đạt được
cũng như những đóng góp tích cực của ngân hàng trong việc thúc đẩy nền kinh tế
phát triển và những khó khăn mà chi nhánh cần phải có biện pháp khắc phục. Sau
cùng là những đề xuất, kiến nghị để Ngân hàng hoạt động ngày càng có hiệu quả
hơn.
x
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thạc sĩ Thái Văn Đại (2005) - Giáo trình Nghiệp vụ NHTM - trường Đại
học Cần Thơ.
2. NHNo & PTNT Việt Nam (2006) - Phương pháp và qui trình thẩm dịnh dự
án đầu tư thẩm định cho vay - NXB Hà Nội.
3. Số 208 - Thông tin NHNo & PTNT Việt Nam (7/2007), trang 8, 35.
4. Số 209 - Thông tin NHNo & PTNT Việt Nam (8/2007), trang 8, 12.
5. Số 210 - Thông tin NHNo & PTNT Việt Nam (9/2007), trang 16.
6. Sổ tay tín dụng NHNo & PTNT Việt Nam
7. Bảng báo cáo tài chính của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày năm
2005-2007.
8.Các văn bản hiện hành liên quan đến công tác tín dụng của NHNo & PTNT
Việt Nam.
xi
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nước ta trong quá trình hội nhập mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, đặc biệt
là việc vừa gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), đòi hỏi mở cửa thị
trường, đối xử bình đẳng, ban hành luật lệ công khai minh bạch, cạnh tranh công
bằng.… Các tập đoàn tài chính, Ngân hàng lớn nước ngoài đã và đang chuẩn bị
đầu tư vào Việt Nam, điều này là cơ hội cũng là thử thách đối với các doanh
nghiệp của nước ta, nhất là các đơn vị tài chính Ngân hàng. Tuy nhiên ngành
Ngân hàng đang bước vào giai đoạn phát triển mới, hoạt động của các Ngân hàng
thương mại có nhiều chuyển biến mới. Nhiều Ngân hàng mở rộng mạng lưới,
nâng vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh, kiểm soát rủi ro, phát triển dịch vụ.
Để thích ứng với thời kỳ mới, các Ngân hàng thương mại cần hoàn thiện
chiến lược tổng thể, xây dựng chiến lược kinh doanh chủ đạo, trong đó tập trung
phân đoạn thị trường, xác định mô hình kinh doanh cho phù hợp với từng phân
đoạn và nâng cao năng lực hoạch định chiến lược cũng để gia tăng khả năng cạnh
tranh của Ngân hàng. Chính vì vậy các Ngân hàng thương mại phải tìm ra được
những mặt mạnh và điểm hạn chế trong hoạt động kinh doanh của mình, để đề ra
chiến lược cho tương lai bởi hiệu quả hoạt động kinh doanh là thước đo chính xác
những chiến lược kinh doanh và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng. Chính vì
vậy tôi chọn đề tài “Phân tích hiệu quả tín dụng của NHNo & PTNT chi
nhánh huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre” nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động tín
dụng, hoạt động kinh doanh trong thời gian qua và tìm biện pháp để hoàn thiện
và nâng cao hiệu quả tín dụng, hiệu quả kinh doanh cho Ngân hàng để tương lai
NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày phát triển ngày càng bền vững hơn nữa.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm
từ 2005 – 2007, mục tiêu của đề tài nhằm để đánh giá khái quát tình hình chung
GVHD: Cô Nguyễn Thúy An
1
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Luận văn tốt nghiệp
về hoạt động kinh doanh , mà trọng tâm là đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
của Ngân hàng trong thời gian qua. Qua đó, tìm ra biện pháp để nâng cao hiệu
quả tín dụng, hiệu quả kinh doanh cho Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng từ năm 2005 - 2007 thông
qua các chỉ tiêu như: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn để
đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh.
- Thông qua việc phân tích một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả
hoạt động tín dụng của Ngân hàng nhằm đánh giá rủi ro tín dụng để có các chính
sách phù hợp, các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre trong thời
gian tới.
- Đề ra các chính sách phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình cho vay của Ngân hàng thay đổi như thế nào qua 3 năm 2005,
2006, 2007?
- Tại sao phải phân tích hoạt động tín dụng?
- Khi phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng, chúng ta cần phân tích
những chỉ tiêu nào?
- Tình hình thu nợ của Ngân hàng thay đổi như thế nào qua 3 năm?
- Tình hình dư nợ cho vay thay đổi như thế nào qua 3 năm?
- Tình hình nợ quá hạn của Ngân hàng thay đổi như thế nào qua 3 năm?
- Hiệu quả tín dụng qua các năm cao hay thấp?
- Nên có ý kiến đề xuất gì để cho hoạt động của Ngân hàng ngày càng
phát triển hơn nữa?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày, là
chi nhánh cấp 2 của NHNo & PTNT tỉnh Bến Tre.
GVHD: Cô Nguyễn Thúy An
2
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Luận văn tốt nghiệp
1.4.2. Thời gian
Các số liệu, tài liệu của Ngân hàng được sử dụng để phân tích trong đề tài
được thu thập trong 3 năm từ 2005 – 2007.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày là đối
tượng mà tôi tập trung nghiên cứu trong đề tài này.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Tài liệu lược khảo, sách, báo, tạp san của các anh chị đang làm tại NHNo
& PTNT huyện Mỏ Cày và luận văn của khóa trước
+ Đề tài “Phân tích qui trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Công
thương Cần Thơ”. Đề tài gồm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung chính và
phần kết luận. Phần nội dung chính được chia thành bốn chương:
Ø Chương 2: Trình bày cơ sở lý luận chung, các chỉ tiêu và phương pháp
đánh giá hoạt động tín dụng được sử dụng trong đề tài.
Ø Chương 3: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Công thương Cần Thơ
và tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm.
Ø Chương 4: Phân tích qui trình thẩm định tín dụng,hiệu quả tín dụng
của Ngân hàng Công thương Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2004 – 2006.
Ø Chương 5: Một số biện pháp cụ thể nhằm hoàn thiện qui trình và nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Công thương Cần Thơ trong thời gian tới.
Đề tài phân tích qui trình thẩm định tín dụng, hiệu quả tín dụng của Ngân
hàng qua 3 năm từ năm 2004- 2006 nêu lên nguyên nhân và đưa ra giải pháp hạn
chế rủi ro và nâng cao hiệu quả tín dụng, hiệu quả kinh doanh trong những năm
tới. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng thông qua các số liệu về doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, nợ quá hạn, dư nợ theo từng ngành cụ thể, theo đối tượng
sử dụng vốn. Dùng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả tín dụng, rủi ro tín
dụng, khả năng thu hồi của ngân hàng qua 3 năm. Từ đó, đưa ra giải pháp nâng
cao công tác cho vay, thu hồi nợ, hạn chế rủi ro trong tín dụng.
GVHD: Cô Nguyễn Thúy An
3
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Các khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm
- Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
- Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ người cho vay) cung cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho vay).
“Tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng nội dung cơ
bản của những định nghĩa trên là thống nhất: Đều phản ánh một bên là người cho
vay còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế
tín dụng và pháp luật hiện tại. Trải qua nhiều hình thái KT-XH khác nhau, với
nhiều hình thức khác nhau, tín dụng vẫn có tính chất quan trọng sau:
+ Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền
hoặc tài sản từ chủ thể này sang chủ thể khác chứ không làm thay đỏi quyền sở
hữu chúng.
+ Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được “hoàn trả”.
+ Giá trị của tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao
nhờ lợi tức tín dụng.
2.1.1.2. Vai trò của tín dụng
- Tín dụng có chức năng tập trung và phân lại vốn tiền tệ trong xã hội, nó
huy động từ người “thừa vốn” sang người “thiếu vốn” để đáp ứng cho nhu cầu
cần vốn.
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. Là nguồn
cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; là một trong những công cụ
GVHD: Cô Nguyễn Thúy An
4
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Luận văn tốt nghiệp
để tập trung vốn một cách hiệu quả trong nền kinh tế: thúc đẩy tích tụ vốn cho
các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả: do khả năng cung ứng
vốn tiền tệ cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiền tệ góp phần làm ổn định
giá cả tiền tệ.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định
trật tự xã hội.
- Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ kinh tế, nhờ có tín dụng
mà các mối quan hệ kinh tế trong và ngoài nước càng mở rộng, thuận lợi hơn
trong giao dịch quốc tế.
2.1.1.3. Những qui định về tín dụng
a. Phân loại tín dụng:
* Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Tín dụng ngắn hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường được dùng để cho vay
bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp và cho vay phục vụ
nhu cầu sinh hoạt của nhân dân.
- Tín dụng trung hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho vay vốn mua
sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng xây dựng các công trình nhỏ có
thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cấp vốn cho
xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có qui mô lớn.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có đảm bảo:
Là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như thế chấp hoặc cầm cố,
hoặc phải có sự bảo lãnh của ngưới thứ ba. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để
Ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất
thiếu chắc chắn.
- Tín dụng không có đảm bảo:
GVHD: Cô Nguyễn Thúy An
5
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Luận văn tốt nghiệp
Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc cố sự bảo lãnh
của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
* Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng:
- Tín dụng thương mại:
Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp, được biểu hiện dưới
hình thái mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng Nhà nước:
Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi vay, còn các tổ chức
kinh tế là người cho vay. Nhà nước đi vay dân chúng và các tổ chức kinh tế dưới
hình thức phát hành trái phiếu, công trái Chính phủ,…
- Tín dụng Ngân hàng:
Là mối quan hệ giữa Ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các
doanh nghiệp và cá nhân trong xã hội.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa:
Là loại tín dụng được cấp cho các doanh nghiệp và các chủ thể sản xuất
kinh doanh tạo ra sản phẩm hàng hóa và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng:
Là loại tín dụng được cấp cho các cá nhân để sử dụng vào mục đích tiêu
dùng như: mua sắm tiện nghi, phương tiện đi lại, sửa chữa nhà cửa. Tín dụng tiêu
dùng có thể được cấp phát dưới hình thức tiền mặt, mua bán chịu hàng hóa.
b. Nguyên tắc cho vay:
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
c. Điều kiện cho vay:
Các khách hàng muốn vay được vốn của Ngân hàng phải có các điều
kiện cơ bản sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
GVHD: Cô Nguyễn Thúy An
6
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Luận văn tốt nghiệp
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi và có hiệu
quả, có khả năng trả nợ và phù hợp với qui định của pháp luật.
- Khách hàng phải cam kết trong hợp đồng tín dụng mua bảo hiểm tài
sản cho đối tượng vay vốn mà theo pháp luật VIệt Nam qui định phải mua bảo
hiểm. Trường hợp pháp luật không qui định phải mua bảo hiểm nhưng khoản vay
không có đảm bảo bằng tài sản hoặc xét thấy cần thiết để đảm bảo an toàn vốn
vay, người có thẩm quyền quyết định cho vay xem xét, quyết định việc yêu cầu
khách hàng mua bảo hiểm.
- Thực hiện qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của Chính phủ,
hướng dẫn của Thống đốc NHNN Việt Nam và NHNo & PTNT Việt Nam.
- Đối với khách hàng vay không có đảm bảo phải đáp ứng thêm các điều
kiện:
+ Cho vay cán bộ công nhân viên chức Nhà nước.
+ Cho vay hộ nông dân sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Thực hiện theo
hướng dẫn của NHNN Việt Nam, hiện nay mức cho vay tối đa quy định tại quyết
định 312/2003/QĐ-NHNN ngày 4/4/2003 là 30 triệu đồng.
- Khách hàng phải gửi báo cáo sản xuất, kinh doanh và hoặc các thông
tin cần thiết theo yêu cầu của NHCV.
- Cá nhân, đại diện hộ gia đình phải có hộ khẩu thường trú hoặc đăng kí
tạm trú dài hạn hoặc nơi tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát
triển trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi NHCV đóng trụ sở.
d. Thời hạn cho vay:
Thông thường ngân hàng quy định các loại tín dụng theo thời hạn như
sau:
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng.
- Tín dụng dài hạn là các loại có thời hạn trên 60 tháng.
e. Đối tượng cho vay:
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
GVHD: Cô Nguyễn Thúy An
7
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Luận văn tốt nghiệp
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc và các khoản chi phí để khách hàng
thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư và phát triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và lãi suất cố định vào sử dụng đối với cho vay chung và dài hạn để đầu
tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố đinh đó
f. Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kì so
với số vốn cho vay phát ra trong một thời kì nhất định. Thông thường lãi suất
tính theo năm,quý, tháng.
Về bản chất, lợi tức là một phần lợi nhuận được sáng tạo ra trong quá
trình sản xuất vật chất mà người đi vay phải trả cho người cho vay theo mức đã
sử dụng vào quá trình sản xuất. Lợi tức là một phần của lợi nhuận đươc biểu hiện
bên ngoài như “giá cả” của tiền tệ.
Tiền lãi mà bên vay phải trả được tính trên số tiền vay theo lãi suất và
tính trên số dư hàng ngày trên cơ sở một năm.
Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi được của vốn vay sau một thời
gian nhất định bao gồm gốc và lợi tức.
Công thức tính: số lãi phải thu = số nợ gốc x thời gian sử dụng vốn vay
x lãi suất cho vay
g. Phương thức cho vay:
Theo quy chế cho vay của NHNN các tổ chức tín dụng được phép thỏa
thuận với khách hàng vay việc áp dụng phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần:
Là phương thức cho vay mà mỗi làn vay vốn, khách hàng và tổ chức tín
dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Theo phương thức này thì khách hàng và Ngân hàng sẽ xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng:
GVHD: Cô Nguyễn Thúy An
8
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Luận văn tốt nghiệp
Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng Ngân hàng
sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình
thiếu vốn để từ chối cho vay.
- Cho vay theo dự án:
Đây là phương thức cho cay trung, dài hạn, Ngân hàng phải thẩm định
dự án trước khi cho vay.
- Cho vay trả góp:
Khi vay vốn thì Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay
trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ chức tín
dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi:
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bảng chấp
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng phú hợp với các qui định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động
thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Cho vay hợp vốn:
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó, một nhóm tổ chức tín dụng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
a. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Dư nợ bình quân
GVHD: Cô Nguyễn Thúy An
9
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Luận văn tốt nghiệp
Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ảnh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng tại Ngân
hàng cao hay thấp. Thường thì vòng quay vốn tín dụng càng cao thì càng hiệu
quả, chứng tỏ rằng đồng vốn đã hoạt động với tốc độ rất cao để sinh lời.
b. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động
Tổng dư nợ
Dư nợ trên tổng vốn huy động =
Tổng vốn huy động
Ý nghĩa: chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động.
Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn thì
khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì Ngân
hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.
c .Chỉ tiêu tỷ trọng dư nợ (ngắn, trung, dài hạn) trên tổng dư nợ
Dư nợ (ngắn, trung, dài hạn)
Tổng dư nợ
Ý nghĩa: chỉ số này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Để từ
đó giúp nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa
và có giải pháp điều chỉnh kịp thời.
d. Chỉ tiêu rủi ro tín dụng
Nợ quá hạn
Rủi ro tín dụng =
Tổng dư nợ
Ý nghĩa: chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp tín dụng của Ngân
hàng. Các Ngân hàng có chỉ số này thấp chứng minh được chất lượng tín dụng
cao.
e .Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
GVHD: Cô Nguyễn Thúy An
10
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Luận văn tốt nghiệp
Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu hồi nợ của Ngân hàng cũng
như khả năng trả nợ vay của khách hàng.
2.1.3. Vấn đề đảm bảo nợ vay
Đảm bảo nợ vay là một trong những biện pháp giúp Ngân hàng hạn chế
rủi ro trong tín dụng. Mục đích của đảm bảo nợ vay để:
- Nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của bên vay không thực
hiện được hoặc xảy ra rủi ro không lường trước.
- Phòng ngừa các trường hợp gian lận, lừa đảo.
Tài sản làm đảm bảo phải đủ các điều kiện:
+ Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của khách hàng.
+ Tài sản được phép giao dịch, tức là tài sản mà pháp luật cho phép hoặc
không cấm mua bán, tặng cho cầm cố, thế chấp,…
+ Tài sản không có tranh chấp tại thời điểm kí kết hợp đồng.
+ Tài sản phải được mua bảo hiểm.
Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay là một nội dung của công tác thẩm
đinh cho vay DAĐT nhằm mục đích hạn chế rủi ro đảm bảo thu hồi được vốn
cho vay. Thẩm định tài sản làm đảm bảo nợ vay sẽ giúp giảm thiểu rủi ro cho
Ngân hàng trong trường hợp khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
Qua công việc thẩm định này, cán bộ thẩm định sẽ xác định được phương thức
đảm bảo, loại tài sản làm đảm bảo thực tế, tính pháp lý tài sản đảm bảo: tài sản
có đầy đủ các giấy tờ chứng minh không, tài sản đó có được chuyển nhượng,....
Từ đó, cán bộ chấp nhận tài sản đảm bảo và đưa ra mức cho vay cần thiết thích
hợp với mỗi loại tài sản đảm bảo và thông thường mức cho vay cần thiết là
không quá 70-75% tùy theo chính sách của từng Ngân hàng các cấp.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ sách, báo và từ phòng tín dụng của
NHNo và PTNT huyện Mỏ Cày qua 3 năm 2005, 2006, 2007.
- Số liệu sơ cấp được thu thập từ hộ sản xuất kinh doanh trong quá trình
thẩm định thực tế khách hàng trong thời gian thực tập tại Ngân hàng.
GVHD: Cô Nguyễn Thúy An
11
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng
Luận văn tốt nghiệp
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối để thấy được lượng tăng, giảm tuyệt
đối của các đại lượng cần so sánh.
- Phương pháp so sánh số tương đối kết cấu để xác định tỷ lệ phần trăm
giữa các đại lượng của từng bộ phận.
GVHD: Cô Nguyễn Thúy An
12
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thúy
- Xem thêm -