Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Phân tích hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền ...

Tài liệu Phân tích hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững tại các xã vùng cát huyện hải lăng

.PDF
98
503
105

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN --*-- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG CỦA NÔNG HỘ TẠI CÁC XÃ VÙNG CÁT HUYỆN HẢI LĂNG Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Hồng Hiệp Lớp: K46A KTNN Niên khóa: 2012 - 2016 Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Bùi Dũng Thể Huế, tháng 5 /2016 Khóa luận tốt nghiệp Lời Cảm Ơn Trong thời gian học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của các Thầy, Cô giáo đến nay tôi đã hoàn thành chương trình Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của Thầy giáo, PGS.TS. Bùi Dũng Thể là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học Kinh Tế - Đại Học Huế, ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế và Phát Triển đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hải Lăng, UBND các xã: Hải Ba, Hải Dương và các phòng, ban, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài khoá luận tốt nghiệp này. Do hạn chế về thời gian cũng như khả năng của bản thân nên khoá luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của thầy, cô và các bạn sinh viên để khoá luận này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./. SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp Huế, tháng 5 năm 2016 Sinh viên Đoàn Thị Hồng Hiệp i Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .......................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................... v ĐƠN VỊ QUY ĐỔI................................................................................................................vii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU................................................................................................ viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2 3. Đối tượng phạm và vi nghiên cứu........................................................................................ 3 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3 PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 6 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỂ NGHIÊN CỨU .......................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................................... 6 1.1.1. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững ............................................................................... 6 1.1.2. Mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững ..............................................................10 1.1.3 Phân tích hiệu quả kinh tế mô hình sử dụng đất bền vững. ........................................14 1.1.4. Một số vấn đề cần chú ý khi thực hiện đánh giá hiệu quả kinh tế cho mô hình sử dụng đất ...................................................................................................................................16 1.2 Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................................17 1.2.1. Tình hình áp dụng các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững.........................17 1.2.2. Nghiên cứu về hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững ...23 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG CỦA NÔNG HỘ TẠI CÁC XÃ VÙNG CÁT HUYỆN HẢI LĂNG ..............................................................................28 2.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Hải Lăng và các xã vùng cát ..................28 SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp ii Khóa luận tốt nghiệp 2.1.1 Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................................28 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................................33 2.1.3 Phân tích đặc điểm của các xã điều tra ......................................................................35 2.2 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Hải Lăng và các xã vùng cát ...................37 2.3 Các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng. .............44 2.4 Tình hình và phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất bền vững của các hộ điều tra......................................................................................................................................51 2.4.1 Tình hình các hộ điều tra..............................................................................................51 2.4.2 Phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất bền vững của các hộ điều tra .52 2.4.3. Hiệu quả về mặt xã hội các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững .63 2.4.4. Hiệu quả về mặt môi trường các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ...64 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TẠI CÁC XÃ VÙNG CÁT HUYỆN HẢI LĂNG ....................................................................66 3.1 Định hướng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại các xã vùng cát...................................................................................................66 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại các xã vùng cát..........................................................................................................66 3.2.1 Căn cứ để đưa ra giải pháp phát triển mô hình của hộ gia đình ...............................66 3.2.2 Đề xuất giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ................................67 PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................71 1. Kết luận ................................................................................................................................71 2. Kiến nghị .............................................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................75 SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp iii Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Số thứ tự STT ĐVT Đơn vị tính FAO Tổ chức LHQ về lương thực và nông nghiệp SXNN Sản xuất nông nghiệp DT Diện tích LĐNN Lao động nông nghiệp BQ Bình quân CTLC Công thức luân canh ĐX Đông xuân HT Hè thu LN Lợi nhuận GO Giá trị sản xuất IC Chi phí trung gian VA Giá trị tăng thêm BVTV Bảo vệ thực vật UBND Uỷ ban nhân dân TVHU Thường vụ huyện ủy SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp iv Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Diện tích, dân số, mật độ dân số Huyện Hải Lăng năm 2015 ................................33 Bảng 2: Thực trạng đất đai của huyện Hải Lăng phân theo loại hình sử dụng ...................38 Bảng 3 : Hiện trạng sử dụng đất các xã vùng cát ..................................................................40 Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất của 2 xã nghiên cứu ...........................................................42 Bảng 5: Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Hải Lăng giai đoạn 2013 – 2015 ....43 Bảng 6: Các mô hình sử dụng đất các xã vùng cát ven biển ................................................47 Bảng 7: Sơ đồ lịch thời vụ các công thức luân canh ............................................................48 Bảng 8: Tình hình nhân khẩu và lao động các hộ điều tra ...................................................51 Bảng 9: Tình hình đầu tư các khoản chi phí cho các các công thức luân canh cây trồng bền vững. ..53 Bảng 10: Tình hình đầu tư các khoản chi phí cho các các công thức luân cây trồng không bền vững. .................................................................................................................................54 Bảng 11: Kết quả các công thức luân canh bền vững ...........................................................56 Bảng 12: Hiệu quả của công thức luân canh bền vững .......................................................58 Bảng 13: Kết quả và hiệu quả của các công thức luân canh không bền vững ....................59 Bảng 14: Kết quả bình quân các công thức luân canh bền vững và công thức luân canh không bền vững. ......................................................................................................................60 Bảng 15: Hiệu quả bình quân giữa các công thức luân canh bền vững và công thức luân canh không bền vững ..............................................................................................................61 Bảng 16:Tóm tắt nhóm các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ..........70 SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp v Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỀU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1 : Sơ đồ vị trí huyện Hải Lăng ...................................................................................28 Sơ đồ 2 : Sơ đồ vị trí 2 xã nghiên cứu....................................................................................36 Biểu đồ 1: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của huyện Hải Lăng năm 2015 ..............................39 SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp vi Khóa luận tốt nghiệp ĐƠN VỊ QUY ĐỔI 1 sào = 500m2 1 ha = 10000m2 1 tạ = 100kg SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp vii Khóa luận tốt nghiệp TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu “ Phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng”. Bài làm sử dụng các phương pháp nghiên cứu gồm phương pháp thu thập số liệu, so sánh, thống kê, tổng hợp các tài liệu, dữ liệu tìm kiếm và điều tra được qua bảng biểu để phân tích. Nội dung nghiên cứu chính là phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình sử dụng đất tại 2 xã Hải Ba và Hải Dương thuộc huyện Hải Lăng. Từ việc điều tra các mô hình sử dụng đất canh tác đánh giá so sánh các mô hình về mặt kinh tế và môi trường. Qua quá trình nghiên cứu thấy được rằng đất trồng cây hàng năm chiếm ưu thế trong toàn huyện với diện tích 11051,43 ha, chiếm 92,7% diện tích đất trồng trọt trong khi đất trồng cây lâu năm chiếm diện tích nhỏ 867,66 ha chiếm 7,3% diện tích đất trồng trọt toàn huyện. Mặt khác những năm gần đây diện tích đất trồng cây hằng năm có xu hướng giảm mạnh trong khi đây là loại đất đem lại thu nhập chính cho phần lớn các hộ dân. Qua phân tích các mô hình sử dụng đất : lạc xen ngô+ đậu xanh xen ngô; mướp đắng +đậu xanh; sắn xen đậu xanh; ném xen sắn và ném xen đậu, sắn ta được kết quả các mô hình như sau: mô hình mướp đắng mang lại hiệu quả cao nhất, hiệu quả thứ 2 là lạc xen ngô+đậu xanh xen ngô, tiếp đến là sắn xen đâu xanh+sắn, ném xen sắn, đậu và ném xen sắn, được biết mặc dù công thức lạc xen ngô+đậu xanh xen ngô không mang lại hiệu quả cao nhất nhưng lại được bà con chuyển đổi và mở rộng diện tích bởi công thức này có đặc điểm là đều trồng xen với cây họ đậu trong cả 2 mùa vụ, góp phần cải tạo đất làm giảm quá tình thoái hóa đất ở địa phương. Chính vì vậy, từ kết quả phân tích hiệu quả kinh tế , tiến hành đánh giá toàn diện hiệu quả sử dụng đất trên ba phương diện kinh tế, xã hội và môi trường để đề ra những giải pháp cũng như hướng sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm và bền vững hơn, tăng thu nhập cho người dân tại địa phương; chính sách, kiến nghị nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả các mô hình sản xuất trên địa bàn. SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp viii Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở Việt Nam, đất đai, thành phần cơ bản quan trọng hàng đầu trong nông nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp cùng với sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hoá và sự hình thành các cụm khu công nghiệp, khu chế xuất đang diễn ra nhộn nhịp. Trong khi đó nền sản xuất nông nghiệp bị chi phối mạnh mẽ bởi các yếu tố tự nhiên, lại đang phải đối mặt với nhiều rủi ro vì điều kiện thời tiết khí hậu khắc nghiệt, thiên tai dịch bệnh, hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp vì vậy đạt thấp, không hấp dẫn người sản xuất. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đã gây áp lực lên nền sản xuất nông nghiệp, yêu cầu đầu tiên là cần điều chỉnh hợp lý, tiết kiệm và sử dụng khoa học quỹ đất nông nghiệp hạn hẹp để phục vụ các mục tiêu kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường là quan trọng hơn lúc nào hết. Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp mặc dầu có hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ suy thoái ngày càng cao dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sử dụng. Đó còn chưa kể đến sự suy giảm về diện tích đất nông nghiệp do quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Hải Lăng là huyện nằm về phía Nam tỉnh Quảng Trị, có tiềm năng đất đai đa dạng vừa có đồng bằng, vừa có đồi núi và vùng cát ven biển. Chia thành 3 vùng rõ rệt: phía Tây là vùng gò đồi bát úp và núi thấp; ở giữa là vùng đồng bằng với gò cát nội đồng gần 2.000 ha, thấp hơn là vùng ruộng trũng có cao độ âm so mặt nước biển từ 0,8 SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp 1 Khóa luận tốt nghiệp - 1m; cuối cùng là vùng cát ven biển bãi ngang. Trong những năm gần đây, quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh dẫn đến quỹ đất nông nghiệp và đặc biệt là đất canh tác bị giảm nhiều, nguyên nhân chính là do quá trình canh tác sử dụng nhiều thuốc hóa học, một số cây trồng không phù hợp với đặc tính của đất làm cho đất trở nên thoái hóa, giảm độ màu mỡ ảnh hưởng đến sản xuất về lâu dài. Trên địa bàn đã hình thành và phát triển một số mô hình, công thức luân canh, xen canh kết hợp đạt giá trị và hiệu quả kinh tế cao. Việc nghiên cứu tiềm năng đất đai, tiềm hiểu một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp, phân tích hiệu quả các loại hình sử dụng đất để đề xuất giải pháp sử dụng đất hợp lý. Một số mô hình sử dụng đất bền vững mang lại hiệu quả được giới thiệu như: lạc xen ngô+đậu xanh xen ngô, mướp đắng + đậu xanh, sắn xen đậu+dưa, ném xen sắn, ném xen sắn,đậu xanh. Các mô hình này không những mang lại hiệu quả kinh tế cao nâng cao thu nhập cho người dân mà còn góp phần cải tạo đất, giảm thiểu quá trình suy thoái trong đất. Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả diện tích đất sản xuất nông nghiệp hiện có trên địa bàn là vấn đề đang được các cấp chính quyền quan tâm nghiên cứu để xây dựng cơ sở cho việc đề ra các phương án chuyển dịch cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhất, nhằm đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất có thể, hướng tới sử dụng đất bền vững. Xuất phát từ thực tiễn đó, với sự hướng dẫn của PGS.TS Bùi Dũng Thể tôi tiến hành đề tài “ Phân tích hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững tại các xã vùng cát huyện Hải Lăng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung Phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình canh tác bảo vệ và cải tạo đất sản xuất nông nghiệp bền vững, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế của các mô hình này. * Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận thực tiễn về hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất nông nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng sử dụng đất nông nghiệp, các công thức luân canh tại các xã vùng cát của huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị - Xác định các mô hình canh tác bảo vệ và cải tạo đất bền vững và đánh giá hiệu SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp 2 Khóa luận tốt nghiệp quả kinh tế của các mô hình này. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của các mô hình canh tác bảo vệ và cải tạo đất bền vững. 3. Đối tượng phạm và vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững và hiệu quả kinh tế của các mô hình sử dụng đất. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi không gian Nghiên cứu được thực hiện tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. * Phạm vi thời gian - Tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp được xem xét trong thời gian 3 năm từ 2013-2015 - Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp của các hộ năm 2015 - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cho các mô hình sử dụng đất nông nghiệp cho giai đoạn 2017-2020. - Chỉ đánh giá mô hình sử dụng đất canh tác 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Chọn điểm nghiên cứu - Thảo luận cách thức chọn các xã để khảo sát. - Tiêu chí chọn hộ điều tra: + Phải là những hộ áp dụng mô hình sử đụng đất nông nghiệp bền vững + Có sử dụng các công thức luân canh cây trồng góp phần cải tạo, nâng cao độ phì của đất + Có diện tích trồng từ 500 m2 trở lên ( 1 sào trung bộ) - Cách thức chọn: Cách chọn mẫu điều tra: cách chọn hộ nông dân điều tra trên địa bàn các xã nghiên cứu dựa vào phương pháp chọn ngẫu nhiên đơn giản. Cụ thể, dựa trên danh sách các hộ nông dân tham gia sử dụng mô hình thường đã được đánh số thứ tự để có thể chọn ngẫu nhiên, làm sao đảm bảo các hộ có cơ hội được lựa chọn là bằng nhau, SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp 3 Khóa luận tốt nghiệp đủ số lượng mẫu và đảm bảo có tính đại diện cho tổng thể. Số lượng mẫu là 120 hộ. - Tham vấn các cán bộ chuyên môn của huyện - Dựa trên các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội - Đi thực địa 4.2. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu Thông tin thứ cấp: - Thu thập số liệu thứ cấp từ các cơ quan như UBND huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Thống kê, UBND các xã Hải Ba. Hải Dương, Thông tin sơ cấp:. - Thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân PRA (Paticipatory Rural Appraisal) và phỏng vấn bán cấu trúc. - Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân là trực tiếp tiếp xúc với nông dân, cùng với người dân trao đổi, phân tích những kinh nghiệm sản xuất, khó khăn gặp phải, nguyện vọng, kế hoạch và giải pháp để phát triển sản xuất cho gia đình cũng như cộng đồng. - Phỏng vấn bán cấu trúc là phương pháp thu thập thông tin của các nông hộ hay nhóm nhỏ các nông hộ thông qua việc cấu trúc trước một số câu hỏi giúp tập trung vào vấn đề trọng tâm nhưng vẫn cho phép linh hoạt thảo luận với những người tham gia về các khía cạnh liên quan và phù hợp: Ở mỗi xã, tôi tiến hành điều tra phỏng vấn nông hộ theo phương pháp chọn mẫu có hệ thống, thứ tự mẫu lấy ngẫu nhiên với tổng số hộ điều tra là 130 hộ. Nội dung điều tra nông hộ bao gồm điều tra về chi phí sản xuất, lao động, năng suất cây trồng, các công thức luân canh , các loại cây trồng, mức độ thích hợp cây trồng với đất đai và những ảnh hưởng đến môi trường,.. - Điều tra chọn mẫu nông hộ: Trên cơ sở các mô hình canh tác bảo vệ và cải tạo đất bền vững tại địa phương, tham khảo kiến của cán bộ phòng nông nghiệp huyện Hải Lăng và cán bộ nông nghiệp- địa chính xã chọn ngẫu nhiên 60 hộ áp dụng và 60 hộ không áp dụng mô hình mô hình canh tác bảo vệ và cải tạo đất bền vững để khảo sát. Phỏng vấn trực tiếp sử dụng bảng hỏi được thực hiện để thu thập thông tin từ các hộ. SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp 4 Khóa luận tốt nghiệp 4.3. Phương pháp phân tích, số liệu điều tra - Số liệu thứ cấp thu thập được tổng hợp, phản ánh thông qua bảng, biểu, đồ thị, phân tích, so sánh qua các năm để nắm được quy luật biến động và rút ra kết luận. - Thống kê mô tả - Phương pháp định giá lợi ích và chi phí của mô hình sử dụng đất - Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của mô hình canh tác bền vững. SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp 5 Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỂ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận. 1.1.1. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững 1.1.1.1. Đất nông nghiệp, sử dụng đất bền vững a. Khái niệm đất nông nghiệp - Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. - Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm. + Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi; bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. + Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho, v.v.; bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây. b. Khái niệm sử dụng đất bền vững Sử dụng đất bền vững là khái niệm động và tổng hợp, liên quan đến các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường, hiện tại và tương lai. Sử dụng đất bền vững là giảm suy thoái đất và nước đến mức tối thiểu, giảm chi phí sản xuất bằng cách sử dụng thông các nguồn tài nguyên bên trong và áp dụng hệ thống quản lý phù hợp. Sử dụng đất bền vững trong nông nghiệp liên quan trực tiếp đến hệ thống canh tác cụ thể nhằm SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp 6 Khóa luận tốt nghiệp duy trì và nâng cao thu nhập, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thức đẩy phát triển nông thôn. c. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp bền vững Sử dụng đất nông nghiệp ở nước ta nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở bảo đảm an ninh lương thực thực phẩm, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp, đảm bảo khả năng phòng hộ môi trường, bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo vệ hệ động thực vật quý hiếm của rừng, phát triển công nghiệp chế biến vừa và nhỏ với thiết bị công nghệ tiên tiến; khai thác tiềm năng lao động, giải quyết công ăn việc làm góp phần xóa đói, giảm nghèo, thu hút nguồn lực đầu tư, nâng cao vai trò và giá trị đóng góp của ngành nông – lâm nghiệp vào phát triển kinh tế quốc dân. Sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất. Do đó, đất nông nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ, hợp lý và hiệu quả”. - Đầy đủ: đảm bảo diện tích đất canh tác luôn đáp ứng được nhu cầu về an toàn lương thực, diện tích đất nông nghiệp đáp ứng được tiêu chuẩn môi trường sinh thái được bền vững cũng như nhu cầu sinh hoạt của con người. - Hợp lý: Việc bố trí cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng loại đất nhằm nâng cao năng suất cây trồng vật nuôi đồng thời gìn giữ, bảo vệ và nâng cao độ phì của đất. - Hiệu quả: Đây là kết quả của việc sử dụng đất đầy đủ, hợp lý. Việc xác định hiệu quả sử dụng đất thông qua tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: năng suất cây trồng, chi phí đầu tư, hệ số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ đất,... d. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn, đất đai trở thành cơ sở cần thiết cho sự sống và cho tương lai phát triển của loài người. Tác động của con người tới đất đã làm cho độ phì nhiêu của đất ngày càng giảm và dẫn đến thoái hóa đất, lúc đó rất khó có khả năng phục hồi. SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp 7 Khóa luận tốt nghiệp Sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự tồn tại và tương lai phát triển của loài người, bởi vậy việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất thích hợp, bền vững đã được nhiều nhà khoa học đất và các tổ chức quốc tế quan tâm. Thuật ngữ “sử dụng đất bền vững” (sustainable land use) đã trở thành thông dụng trên thế giới hiện nay. Theo Fetry, sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp chính là bảo tồn đất, nước, các nguồn động và thực vật, không bị suy thoái môi trường, kỹ thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội. FAO đã đưa ra các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là: - Thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác. - Cung cấp lâu dài việc làm, nâng cao thu nhập và phát triển các điều kiện sống, làm việc cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp. - Duy trì và có thể tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên thiên nhiên, khả năng tái sản xuất của các nguồn tài nguyên tái tạo được mà không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở, cân bằng tự nhiên không phá vỡ bản sắc văn hóa – xã hội của các cộng đồng sống ở nông thôn hoặc không gây ô nhiễm môi trường. - Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng tin trong nông dân. Vào năm 1991 ở Nairobi đã tổ chức hội thảo về “Khung đánh giá quản lý đất bền vững” đã đưa ra định nghĩa “Quản lý bền vững đất đai bao gồm các công nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp với các nguyên lý kinh tế xã hội với các quan tâm môi trường để đồng thời: - Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất); - Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (an toàn); - Bảo vệ tài nguyên tự nhiên và ngăn chặn sự thoái hóa đất và nước (bảo vệ); - Có hiệu quả lâu dài (lâu bền); - Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận)”. SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp 8 Khóa luận tốt nghiệp Những nguyên tắc trên được coi là trụ cột của sử dụng đất đai bền vững và là những mục tiêu cần phải đạt được. Vận dụng nguyên tắc trên, ở Việt Nam một loại hình sử dụng đất được xem là bền vững phải đạt 3 yêu cầu: - Bền vững về kinh tế: cây trồng cho hiệu quả cao, được thị trường chấp nhận. Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình quân vùng có cùng điều kiện đất đai. Về chất lượng: sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phương, trong nước và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng. Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng nhất của hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dưới mức đó thì người sử dụng đất sẽ không có lãi, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn ngân hàng. - Bền vững về mặt xã hội: + Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã hội phát triển. + Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là điều quan tâm trước nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường,...). Sản phẩm thu được cần thỏa mãn cái ăn, cái mặc và nhu cầu sống hàng ngày của người nông dân. + Nội lực và nguồn lực địa phương phải được phát huy. + Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập quán địa phương, nếu ngược lại sẽ không được cộng đồng ủng hộ. - Bền vững về môi trường: + Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ màu mỡ của đất, ngăn chặn thoái hóa đất và bảo vệ môi trường sinh thái. Giữ đất được thể hiện bằng giảm thiểu lượng đất mất hàng năm dưới mức cho phép. + Độ phì nhiêu đất đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử dụng bền vững. + Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (> 35%) + Đảm bảo đa dạng sinh học. SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp 9 Khóa luận tốt nghiệp Ba yêu cầu bền vững trên là cơ sở xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng đất hiện tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá các yêu cầu trên để giúp cho việc định hướng phát triển nông nghiệp ở vùng sinh thái. Tóm lại, đối với sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng đất bền vững phải đạt được trên cơ sở đảm bảo khả năng sản xuất ổn định của cây trồng chất lượng tài nguyên đất không suy giảm theo thời gian và việc sử dụng đất không ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của con người. 1.1.2. Mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững a. Khái niệm Mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững là hệ thống sử dụng đất nông nghiệp gồm các yếu tố như loại đất, cây trồng vật nuôi, cây trồng, vật nuôi được bố trí sản xuất một cách hợp lý để có được hiệu quả cao nhất. Đồng thời mô hình đó phải thỏa mãn: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường thì khi đó mới được xem là bền vững. b. Phân loại Hiện nay có 3 nhóm mô hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững đó là: Mô hình nông- lâm kết hợp; mô hình canh tác bảo tồn; mô hình canh tác hữu cơ. - Mô hình Nông- lâm kết hợp - Theo Lundgren và Raintree (1983), nông lâm kết hợp là tên chung của những hệ thống sử dụng đất, trong đó các cây thân gỗ lâu năm (cây gỗ, cây bụi, cọ, tre, hay cây ăn quả, cây công nghiệp…) được trồng có suy tính trên cùng một đơn vị diện tích đất với cây thân thảo và/hoặc với vật nuôi, được kết hợp đồng thời hoặc kế tiếp nhau theo thời gian và không gian. - Theo ICRAF (1997), nông lâm kết hợp là một hệ thống quản lý tài nguyên tự nhiên năng động, lấy yếu tố sinh thái làm chính, qua đó cây được phối hợp trồng trên nông trại và vào hệ sinh thái nông nghiệp, để sản xuất bền vững và đa dạng, làm gia tăng các lợi ích kinh tế, xã hội và sinh thái cho người canh tác ở các mức độ, quy mô khác nhau. - Theo PCARRD (1979), nông lâm kết hợp là một hệ thống quản lý đất đai trong đó các sản phẩm của rừng và trồng trọt được sản xuất cùng lúc hay kế tiếp nhau SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp 10 Khóa luận tốt nghiệp trên các diện tích đất thích hợp để tạo ra các lợi ích kinh tế, xã hội và sinh thái cho cộng đồng dân cư tại địa phương. - Nông lâm kết hợp là một phương thức sản xuất kinh doanh có khoa học, nó kết hợp một cách hài hòa giữa cây nông nghiệp và cây lâm nghiệp, giữa trồng trọt và chăn nuôi, sử dụng một cách đầy đủ nhất, hợp lý nhất để sản xuất ra nhiều sản phẩm mà không ảnh hưởng đến đất đai. Môi trường sinh thái bền vững, ít tốn chi phí, mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Đặc điểm của mô hình nông lâm kết hợp NLKH với sự phối hợp có suy tính giữa các thành phần khác nhau của nó đã mang đến cho các hệ thống sản xuất nông nghiệp các điểm chính sau: + Tạo nên một hệ thống quản lý đất đai bền vững. + Gia tăng năng suất và dịch vụ trên một đơn vị diện tích sản xuất. + Sắp xếp hoa màu canh tác phù hợp giữa nhiều thành phần cây lâu năm, hoa màu hay vật nuôi theo không gian và thời gian trên cùng một diện tích đất. + Đóng góp vào phát triển cho các cộng đồng dân cư về các mặt dân sinh, kinh tế và hoàn cảnh sinh thái mà vẫn tương thích với các đặc điểm văn hóa, xã hội của họ + Kỹ thuật của nó mang đậm nét bảo tồn sinh thái môi trường. - Phân loại: + Phân loại theo cấu trúc hệ thống  Theo không gian • Hệ thống hỗn giao dày (ví dụ như hệ thống vườn nhà) • Hệ thống hỗn giao thưa (như hệ thống cây trên đồng cỏ) • Hệ thống xen theo vùng hay băng (như canh tác xen theo băng)  Theo thời gian • Song hành cả đời sống • Song hành giai đoạn đầu • Trùng nhau một giai đoạn • Tách biệt nhau • Trùng nhau nhiều giai đoạn SVTH: Đoàn Thị Hồng Hiệp 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan